TRƯỜNG TIỂU HỌC THẠNH PHÚ1
CHÍNH TẢ - LỚP 2 A1
BÉ NHÌN BIỂN
GV:QUÁCH VĨNH DIỆP

Chính tả(nghe - viết)
Nghỉ hè với bố
Bé ra biển chơi
Tưởng rằng biển nhỏ
Mà to bằng trời.

Như con sông lớn
Chỉ có một bờ
Bãi giằng với sóng
Chơi trò kéo co.

Phì phò như bễ
Biển mệt thở rung
Còng giơ gọng vó
Định khiêng sóng lừng.
Bé nhìn biển
- Bé thấy biển to bằng trời và rất giống trẻ con.
- Lần đầu tiên ra biển, bé thấy biển như thế nào?
Chính tả(nghe - viết)
Bé nhìn biển
- Các chữ đầu câu thơ viết như thế nào?
- Các chữ đầu câu viết hoa.

Chính tả(nghe - viết)
Bé nhìn biển
thở rung
Viết từ khó vào bảng con:
bãi giằng
tưởng rằng
sóng lừng

Chính tả(nghe - viết)
Nghỉ hè với bố
Bé ra biển chơi
Tưởng rằng biển nhỏ
Mà to bằng trời.

Như con sông lớn
Chỉ có một bờ
Bãi giằng với sóng
Chơi trò kéo co.

Phì phò như bễ
Biển mệt thở rung
Còng giơ gọng vó
Định khiêng sóng lừng.
Bé nhìn biển
Bắt đầu bằng ch.

1. Tìm tên các loại cá:

Chính tả(nghe - viết)
Bé nhìn biển
M: cá chim
b) Bắt đầu bằng tr

M: cá trắm,
Cá chép, cá chim, cá chình, cá chuồn, cá chọi,…
Cá trôi, cá trắm, cá trê, cá trích, cá tra,…
CÁ CHUỒN
CÁ CHÉP
CÁ CHIM
CÁ CHÌNH
CÁ CHỌI
CÁ TRA
CÁ TRÊ
CÁ TRÍCH
CÁ TRÀU
CÁ TRÔI
CÁ TRẮM
Bài tập 3: Trả lời câu hỏi:
b) Có thanh hỏi hoặc thanh ngã.
Trái nghĩa với khó:

Chỉ bộ phận cơ thể ở ngay bên dưới đầu:

Chỉ bộ phận cơ thể dùng để ngửi:
Chỉ việc thi đạt kết quả như ý:
dễ
cổ
mũi

Chính tả(nghe - viết)
Bé nhìn biển
đỗ
Củng cố- dặn dò

Xem lại bài, làm vở bài tập
Chuẩn bị bài sau: Vì sao cá không biết nói ?
TIẾT HỌC ĐẾN ĐÂY KẾT THÚC
Chúc các em học giỏi.
nguon VI OLET