KỂ CHUYỆN: Chuyện quả bầu
LỚP 2- Năm học: 2010- 2011
Kiểm tra bài cũ:
Kể chuyện theo vai
Câu chuyện: Chiếc rễ đa tròn
Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2011
Kể chuyện:
Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2011
Kể chuyện:
Chuyện quả bầu
* GIỚI THIỆU BÀI:
- Dựa theo tranh, theo gợi ý, kể lại được từng đoạn của câu chuyện (Bt1, BT2).
Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2011
Kể chuyện:
Chuyện quả bầu
HOẠT ĐỘNG 1:
QUAN SÁT TRANH
Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2011
Kể chuyện:
Chuyện quả bầu
Dựa vào tranh kể lại đoạn 1, đoạn 2 câu chuyện
Hoạt động 2:
Hướng dẫn kể chuyện
Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2011
Kể chuyện:
Chuyện quả bầu
+ Hai vợ chồng người đi rừng bắt được con gì?
+ Hai vợ chồng người đi rừng bắt được một con dúi.
+ Con dúi đã nói cho hai vợ chồng người đi rừng biết điều gì?
Đoạn 1:
+ Con dúi báo cho hai vợ chồng biết sắp có lụt và mách hai vợ chồng cách chống lụt là lấy khúc gỗ to, khoét rỗng, chuẩn bị thức ăn đủ bảy ngày bảy đêm, rồi chui vào đó, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, hết bảy ngày mới được chui ra.
Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2011
Kể chuyện:
Chuyện quả bầu
+ Bức tranh vẽ cảnh gì?
Đoạn 2:
+ Cảnh vật xung quanh như thế nào?
+ Tại sao cảnh vật lại như vậy?
+ Tưởng tượng và kể lại cảnh ngập lụt.
+ Hai vợ chồng dắt tay nhau đi trên bờ sông.
+ Cảnh vật xung quanh vắng tanh, cây cỏ vàng úa.
+ Vì lụt lội, mọi người không nghe lời hai vợ chồng nên bị chết chìm trong biển nước.
Mưa to, gió lớn, nước ngập mênh mông, sấm chớp đùng đùng.Tất cả mọi vật đều chìm trong biển nước.
Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2011
Kể chuyện:
Chuyện quả bầu
- Chuyện kì lạ gì xảy ra với hai vợ chồng?
Đoạn 3:
- Quả bầu có gì đặc biệt, huyền bí?
- Nghe tiếng nói kì lạ, người vợ đã làm gì?
- Những người nào được sinh ra từ quả bầu?
+ Người vợ sinh ra một quả bầu.
+ Hai vợ chồng đi làm về thấy tiếng lao xao trong quả bầu.
+ Người vợ lấy que đốt thành cái dùi, rồi nhẹ nhàng dùi vào quả bầu.
+ Người Khơ-nú, người Thái, người Mường, người Dao, người Hmông, người Ê-đê, người Ba-na, người Kinh, …
Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2011
Kể chuyện:
Chuyện quả bầu
* Em hiểu nội dung câu chuyện như thế nào?
* Chuẩn bị: Bóp nát quả cam.
* Nhận xét: tuyên dương.
CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
Chúng em kính chúc quí thầy, cô khoẻ
nguon VI OLET