Đề thi thử THPTQG THPT Chuyên Hoàng Văn Thụ - Hòa Bình - lần 2

Câu 1: Loại đơn phân tham gia cấu tạo nên prôtêin

 A.  B.  C.  D.

Câu 2: Một quần thể cấu trúc di truyền 0,4Aa: 0,6aa. Nếu biết alen A trội hoàn toàn so với alen a thì tỉ lệ thể mang kiểu hình trội của quần thể nói trên khi đạt trạng thái cân bằng là:

 A. 4% B. 36% C. 16% D. 40%

Câu 3: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, kết luận nào sau đây không đúng?

 A.  B.  C.  D.

Câu 4: Thể đột biến trong tế bào sinh dưỡng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng tăng thêm một chiếc được gọi

 A.  B.  C.  D.

Câu 5: xương thể lấy được hơn 80% lượng O2 của nước đi qua mang. Nguyên nhân vì:

 A.  B.  C.  D.

Câu 6: Cho biết alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh, không đột biến. Phép lai nào sau đây cho đời con 100% vàng?

 A.  B.  C.  D.

Câu 7: quan tương tự những quan

 A.  B.  C.  D.

Câu 8: Áp suất thẩm thấu của máu được duy trì ổn định chủ yếu nhờ vai trò của quan nào sau đây?

 A.  B.  C.  D.

Câu 9: ven biển Pêru, cứ 7 năm một dòng hải lưu Nino chảy qua làm tăng nhiệt độ, tăng nồng độ muối dẫn tới gây chết các sinh vật phù du gây ra biến động số lượng thể của các quần thể. Đây kiểu biến động:

 A.  B.  C.  D.

Câu 10: Trong dung dịch mạch rây chứa một chất hòa tan chiếm 10 20% hàm lượng, đó chất nào Sau đây?

 A.  B.  C.  D.

Câu 11: trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây chức năng biến đổi chất hữu thành chất để cung cấp cho sinh vật sản xuất?

 A.  B.  C.  D.





Câu 12: Operon Lac thể hoạt động được hay không phụ thuộc vào gen điều hòa; gen điều hòa vị trí vai trò nào sau đây?

 A.  B.  C.  D.

Câu 13: Khi nói về sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?

 A.  B.  C.  D.

Câu 14: Cây không hấp thụ trực tiếp dạng nitơ nào sau đây?

 A.  B.  C.  D.

Câu 15: Hạt phấn của hoa mướp rơi lên đầu nhụy của hoa bí, sau đó hạt phấn nảy mầm thành ống phấn nhưng độ dài ống phấn ngắn hơn vòi nhụy của nên giao tử đực của mướp không tới được noãn của hoa để thụ tinh. Đây loại cách li nào?

 A.  B.  C.  D.

Câu 16: Trong quá trình phát sinh phát triển sự sống trên trái đất, loại chất hữu mang thông tin di truyền đầu tiên là:

 A.  B.  C.  D.

Câu 17: Khi nói về sự tiêu hóa xenlulôzơ trong ống tiêu hóa của động vật nhai lại, phát biểu nào sau đây đúng?

 A.  B.  C.  D.

Câu 18: Khi gen ngoài nhân bị đột biến thì

 A.  B.  C.  D.

Câu 19: Khi nói về kích thước quần thể, kết luận nào sau đây không đúng ?

 A.  B.  C.  D.

Câu 20: Khi nói về hệ sinh thái nông nghiệp, điều nào sau đây không đúng?

 A.  B.  C.  D.

Câu 21: Một loại thực vật bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 20; một loại thực vật khác bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 26. Theo thuyết, giao tử tạo ra từ quá trình giảm phân bình thường thể song nhị bội được hình thành từ hai loài trên số lượng nhiễm sắc thể là:

 A.  B.  C.  D.

Câu 22: Trong các phát biểu dưới đây, bao nhiêu phát biểu đúng?

I. sống trong môi trường nước nên tốn nhiều năng lượng cho việc di chuyển.

II. Áp lực máu chảy trong hệ tuần hoàn đơn thấp hơn hệ tuần hoàn kép.

III. Hệ tuần hoàn kép thích nghi với động vật hằng nhiệt động vật biến nhiệt cạn.

IV. Nhu cầu oxi của thấp hơn so với chim thú.

 A. 2 B. 3 C. 1 D. 4

Câu 23: Trong các phát biểu sau đây về nhân đôi ADN, bao nhiêu phát biểu đúng?



 

Câu 24: bao nhiêu chất sau đây sản phẩm của chu trình Crep ?

I. ATP                         II. Axit pyruvic.         

III. NADH.                 IV.FADH2.                 V. CO2

 A.  B.  C.  D.

Câu 25: bao nhiêu mối quan hệ sinh thái sau đây thuộc quan hệ cộng sinh?

I. Vi khuẩn Rhizobium sống trong nốt sần của cây họ đậu.

II. Chim sáo bắt chấy rận trâu rừng.

III. Trùng roi sống trong ruột mối.

IV. Vi khuẩn lam sống trong bèo hoa dâu.

 A. 2 B. 4 C. 3 D. 1

Câu 26: t các phát biểu sau đây:

I. Trong điều kiện không tác nhân đột biến thì vẫn thể phát sinh đột biến gen.

II. Gen tế bào chất bị đột biến thành gen lặn thì kiểu hình đột biến luôn được biểu hiện.

III. Đột biến gen luôn dẫn tới làm thay đổi cấu trúc và chức năng của prôtêin.

IV. Nếu gen bị đột biến dạng thay thế một cặp nuclêôtit thì không làm thay đổi tổng liên kết hiđrô của gen.

bao nhiêu phát biểu đúng?

 A. 2 B. 0 C. 3 D. 1

Câu 27: Cho biết các gen phân li độc lập không xảy ra đột biến. Một y kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Khi nói về tỉ lệ các loại kiểu gen, kết luận nào sau đây không đúng?

 A.  B.  C.  D.

Câu 28: Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định. Cho cây dị hợp hai cặp gen kiểu hình quả tròn, vị ngọt tự thụ phấn, đời con 540 cây quả tròn, ngọt : 210 cây quả tròn, chua : 210 cây quả bầu dục, ngọt : 40 cây quả bầu dục, chua. Mọi diễn biến của quá trình sinh noãn sinh hạt phấn đều giống nhau, kiểu gen của F1 tần số hoán vị gen

 A.  B.  C.  D.

Câu 29: Chọn nối các nội dung cột A với cột B cho phù hợp:

Cột A

Cột B

1. Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên của thực vật C3

a. Thực vật C4

b. Thực vật C3


2. Điểm khác biệt giữa quá trình cố định CO2 của thực vật C4 so với thực vật CAM

3. Chấp nhận CO2 của thực vật C4

4. hấp sáng thường thấy

c. axit photphoglixeric (APG)

d. axit oxalôaxetic (AOA)

e. diễn ra vào ban đêm

g. diễn ra vào ban ngày

h. photphoenolpynruvic (PEP)

Tổ hợp đúng là:

 A.  B.  C.  D.

Câu 30: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:

Thế hệ

Kiểu gen AA

Kiểu gen Aa

Kiểu gen aa

F1

0,49

0,42

0,09

F2

0,49

0,42

0,09

F3

0,4

0,2

0,4

F4

0,25

0,5

0,25

F5

0,25

0,5

0,25

Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?

 A.  B.  C.  D.

Câu 31: một loài thực vật, màu sắc của hoa do hai cặp gen A, a B, b quy định; kích thước cây do cặp gen D, d quy định. Cho cây P tự thụ phấn, thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ, thân cao : 4 hoa trắng, thân thấp : 3 cây hoa trắng, thân cao. Biết không đột biến hoán vị gen. Theo thuyết, bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Cây P dị hợp tử về 3 cặp gen đang xét.

II. 3 kiểu gen quy định thân cao, hoa đỏ F1.

III. Trong các cây thân thấp, hoa trắng, tỉ lệ cây đồng hợp về 3 cặp gen chiếm 1/2.

IV. Nếu cho các cây thân cao, hoa trắng tự thụ; xác suất cây thân thấp, hoa trắng chiếm 1/6.

 A. 4 B. 3 C. 2 D. 1

Câu 32: Khi nói về đột biến số lượng NST, bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

            I. Cônsixin cản trở sự hình thành thoi sắc nên dẫn tới làm phát sinh đột biến đa bội.

            II. Các đột biến số lượng NST đều làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào.

            III. Đột biến đa bội lẽ thường không khả năng sinh sản hữu tính.

            IV. Tất cả các đột biến đa bội đều bộ NST số chẵn.

 A. 1 B. 3 C. 2 D. 4





Câu 33: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai (P): , thu được F1. Trong tổng số ruồi F1, số ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng chiếm 1,25%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

            I. F1 có 40 loại kiểu gen.

            II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM.

            III. F1 có 52,5% số ruồi mang kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ.

            IV. F1 có 10% số cá thể cái mang kiểu hình trội về hai tính trạng.

 A. 4 B. 2 C. 1 D. 3

Câu 34: Một gen 1500 cặp nuclêôtit, số nuclêôtit loại G chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen 300 nuclêôtit loại T số nuclêôtit loại X chiếm 30% tổng số nuclêôtit của mạch. bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Mạch 1 của gen A/G = 4.                       II. Mạch 1 của gen (T+X)/(A+G) = 1.

III. Mạch 2 của gen A/X = 2.                    IV. Mạch 2 của gen (A+X)/(T+G) = 1.

 A. 3 B. 4 C. 2 D. 1

Câu 35: Giả sử trong quá trình giảm phân của thể đực, một số tế bào, cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. thể cái giảm phân bình thường. Theo thuyết, trong các dự đoán sau về phép lai: AaBbDd x AaBbdd, bao nhiêu dự đoán đúng?

I. tối đa 18 loại kiểu gen bình thường 24 loại kiểu gen đột biến.

II. thể đực thể tạo ra tối đa 16 loại giao tử.

III. Thể ba thể kiểu gen AabbbDd.

IV. Thể một thể kiểu gen aabdd.

 A. 5 B. 4 C. 3 D. 2

Câu 36: Xét một lưới thức ăn như sau:


bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

I. Chuỗi thức ăn dài nhất 7 mắt xích.

II. Quan hệ giữa loài C loài E quan hệ cạnh tranh khác loài.

III. Loài G thể sinh vật tiêu thụ bậc 2 hoặc bậc 3.

IV. Nếu loài C bị tuyệt diệt thì loài D sẽ bị giảm số lượng thể.

 A. 3 B. 1 C. 4 D. 2

Câu 37: một loài thực vật, tình trạng màu sắc hoa do một gen hai alen quy định. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa hồng, F1 tự thụ phấn, thu được F2 kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 25% cây hoa đỏ : 50% cây hoa hồng : 25% cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên, hãy cho biết trong các kết luận sau, bao nhiêu kết luận chính xác?

            I. Nếu cho cây hoa đỏ F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được đời con kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.

            II. Đời con của một cặp bố mẹ bất đều tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.

            III. Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng thể phân biệt được cây kiểu gen đồng hợp tử cây kiểu gen dị hợp tử.

            IV. Kiểu hình hoa hồng kết quả tương tác giữa các alen của cùng một gen.

 A.  B.  C.  D.

Câu 38: người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định, alen trội tương ứng quy định da bình thường, bệnh màu đỏ - xanh lục do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định, alen trội tương ứng quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho đồ phả hệ sau:

 

Biết rằng không đột biến mới phát sinh tất cả các thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng 13-14 trong phả hệ sinh một đứa con trai 16. Dựa vào các thông tin về phả hệ trên, hãy cho biết trong các dự đoán sau bao nhiêu dự đoán đúng?


            I. Xác định được chính xác kiểu gen của 7 người trong phả hệ.

            II. Người số 13 mang kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen 1/2.

            III. Người số 15 mang alen gây bệnh bạch tạng với tỉ lệ 2/3.

            IV. Xác suất đứa con trai 16 chỉ mắc một trong hai bệnh 13/40.

 A. 4 B. 2 C. 1 D. 3

Câu 39: một loài côn trùng, màu thân do một locus trên NST thường 3 alen chi phối A đen > a xám > a1 trắng. Một quần thể đang trạng thái cân bằng di truyền kiểu hình gồm: 75% con đen; 24 con xám; 1% con trắng. Cho các phát biểu dưới đây về các đặc điểm di truyền của quần thể:

            I. Số con đen kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số con đen của quần thể chiếm 25%.

            II. Tổng số con đen dị hợp tử con trắng của quần thể chiếm 48%.

            III. Chỉ cho các con đen của quần thể ngẫu phối thì đời con kiểu hình xám thuần chủng chiếm 16.

IV. Nếu chỉ cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì đời con kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 35 con lông xám : 1 con lông trắng.

Số phát biểu chính xác là:

 A. 4 B. 2 C. 3 D. 1

Câu 40: một loài thực vật alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 301 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 99 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 600 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 199 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 301 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 100 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen của (P) là:

 A.  B.  C.  D.

Đáp án

1-С

2-B

3-B

4-A

5-B

6-C

7-C

8-A

9-B

10-A

11-B

12-C

13-B

14-C

15-A

16-D

17-D

18-A

19-A

20-C

21-A

22-B

23-D

24-C

25-C

26-D

27-D

28-A

29-C

30-A

31-B

32-C

33-B

34-D

35-C

36-D

37-D

38-B

39-D

40-D

 

LỜI GIẢI CHI TIẾT




nguon VI OLET