UNIT 1: MY HOBBIES
A. GRAMMAR - NGỮ PHÁP
I. THE PRESENT SIMPLE - Thì hiện tại đơn
1. Cấu trúc thì hiện tại đơn với động từ "To be"
1.1 Câu khẳng định
S + is/ am/ are + ...
- Trong đó: S (subject) = Chủ ngữ
CHÚ Ý:
- Khi S = I + am
- Khi S = He/ She/ It + is
- Khi S = We/ You/ They + are
Ví dụ:
I am a student. (Tôi là sinh viên.)
Ta thấy với chủ ngữ khác nhau động từ "to be" chia khác nhau.
1.2 Câu phủ định
S + is/ am/ are + not + ...
CHÚ Ý:
- am not: không có dạng viết tắt
- is not = isn`t
- are not = aren`t
Ví dụ:
He isn’t my little brother.(Cậu ấy không phải là em trai của tôi.)
1.3 Câu nghi vấn
Am/ Is/ Are + S+ ...?
Trả lời: Yes, I + am. - Yes, he/ she/ it + is. - Yes, we/ you/ they + are.
No, I + am not.- No, he/ she/ it + isn`t - No, we/ you/ they + aren`t.
Ví dụ:
Are you Jananese? (Bạn là người Nhật đúng không vậy?)
- No, I am not. I`m Vietnamese.(Không.Tôi là người Việt Nam.)
2. Cấu trúc thì hiện tại đơn với động từ thường
2.1 Câu khẳng định
S + V(s/es)
Trong đó: - S (subject) = Chủ ngữ
- V (verb) = Động từ
CHÚ Ý:
- S = I, We, You, They, danh từ số nhiều thì động từ ở dạng nguyên thể
- S = He, She, It, danh từ số ít thì động từ thêm "S" hoặc ES"
Ví dụ:
We go to school by bus everyday. (Chúng tôi đến trường bằng xe buýt hàng ngày.)
Trong câu này, chủ ngữ là "She" nên động từ chính "go" phải thêm "es".

2.2 Câu phủ định
S + don`t/ doesn`t + V(nguyên thể)
Lưu ý:
don`t - do not
doesn`t - does not
CHÚ Ý:
- S = I, We, You, They, danh từ số nhiều - Ta mượn trợ động từ "do" + not
- S = He, She, It, danh từ số ít - Ta mượn trợ động từ "does"+ not
- Động từ (V) theo sau ở dạng NGUYÊN THỂ không chia.
Ví dụ:
I don`t usually go swimming. (Tôi không thường xuyên đi bơi.)
She doesn`t like football. (Cô ấy không thích bóng đá.)
2.3 Câu nghi vấn
Do/ Does + S + V(nguyên thể)?
Trả lời: Yes, I/we/you/they + do./Yes, he/she/it + does.
No, I/we/you/they + don`t/ No, he/she/it + doesn`t.
CHÚ Ý:
- S = I, We, You, They, danh từ số nhiều - Ta mượn trợ động từ "Do" đứng trước chủ ngữ
- S = He, She, It, danh từ số ít - Ta mượn trợ động từ "Does" đứng trước chủ ngữ
- Động từ chính trong câu ở dạng NGUYÊN THỂ.
Ví dụ:
Do you stay with your family? (Bạn có ở cùng với gia đình không?)
Yes, I do./ No, I don`t. (Có, tớ ở cùng với gia đình./ Không, tớ không ở cùng.)
Trong câu này, chủ ngữ là "you" nên ta mượn trợ động từ "Do" đứng trước chủ ngữ, động từ chính "stay" ở dạng nguyên thể.
Does your mother like cooking? (Mẹ của bạn có thích nấuăn không?)
Yes, she does./ No, she doesn`t. (Có, bà ấy thích nấu ăn./ Không, bà ấy không thích.)
Trong câu này, chủ ngữ là "your mother" (tương ứng với ngôi "she") nên tamượn trợ động từ "Does" đứng trước chủ ngữ, động từ chính "like" ở dạng nguyên thể.
3. Cách sử dụng thì hiện tại đơn
Diễn tả một hành động, sự việc diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại hay một thói quen.
nguon VI OLET