Đề kiểm tra số 2
Họ và tên ...................................................
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: cấu hình lớp electron ngoài cùng của các nguyên tố nhóm oxi là:
A. ns2np6 B. ns2np5 C.ns2np4 D. (n-1)d10ns2np6
Câu 2: trong các hợp chất hoá học số oxi hoá thường gặp của lưu huỳnh là:
Câu 3: trong các hợp chất hoá học số oxi hoá thường gặp của lưu huỳnh là:
A. 1,4,6 B. -2,0,+3,+4,+6 C.-2,0,+4,+6 D. kết quả khác
Câu 4: Nung 14gam Fe với 9,6 gam S ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X vào dung dịch HCl dư thu được hỗn hợp khí Y. Tỉ khối của Y đối với H2 là 13,8. Hiệu suất của phản ứng giữa Fe với S là
A. 70% B. 50% C. 80% D. 60%
Câu 5: Dãy gồm các chất đều tác dụng (trong điều kiện phản ứng thích hợp) với lưu huỳnh là
A. Hg, O2, F2, HCl. B. H2, Pt, Cl2, KClO3.
C. Na, He, Br2, H2SO4 loãng. D. Zn, Cl2, O2, F2.
Câu 6: Nguồn cung cấp lưu huỳnh để sử dụng trong công nghiệp là:
A. Tách lưu huỳnh từ khí thải SO2, H2S. B. Điều chế lưu huỳnh từ các muối sunfua.
C. Khai thác lưu huỳnh từ quặng lưu huỳnh. D. Điều chế lưu huỳnh từ các muối sunfat.
Câu 7: H2S không được tạo thành khi cho cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau?
A. FeS + HCl. B. H2 + S.
C. PbS + HCl. D. Na2S + HCl
Câu 8: Dẫn khí H2S lần lượt vào các dung dịch loãng: (1) Pb(NO3)2; (2) CaCl2; (3) CuSO4; (4) NaCl; (5) CdSO4. Các hiện tượng xảy ra đúng nhất là
A. (1), (3) và (5) có kết tủa đen; (2) có kết tủa vàng; (4) không có hiện tượng gì.
B. (1) và (3) có kết tủa đen; (2) và (4) không có hiện tượng gì; (5) có kết tủa vàng.
C. (1) có kết tủa đen; (5) có kết tủa vàng; (2), (3) và (4) không có hiện tượng gì.
D. (1) và (3) có kết tủa đen; (2), (4), (5) không có hiện tượng gì.
.Câu 9:Chọn phương trình phản ứng sai:
A. H2S + Pb(NO3)2 → PbS + 2HNO3. B. H2S + 2NaOH → Na2S + 2H2O.
C. H2S + BaCl2 → BaS + 2HCl. D. 2H2S + 3O2 → 2SO2 + 2H2O.
Câu 10: Cho 18,2 gam hỗn hợp Mg, Al, Fe tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 loãng thu được 85,4 gam hỗn hợp muối khan và 1 khí duy nhất. Tính khối lượng H2SO4 nguyên chất cần dùng.
A.67,2 g B.68,6g C.76,2 D.72,6g

II. Phần tự luận
Câu 11: Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa
KClO3 ( O2 ( SO2 ( S ( H2S ( H2SO4
Câu 2: Tìm thể tích O2 ( đktc) dùng để:
a. đốt cháy hoàn toàn 63 gam đường glucozơ.
b. phản ứng hết với 8,96 lít H2S( đktc) để tạo thành chất bột màu vàng.
Câu 3: Cho 15,36 gam hỗn hợp O2, O3 phản ứng hết với a gam hỗn hợp Mg, Zn để thu được 61,36 gam hỗn hợp oxit. Tính % khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp.

nguon VI OLET