ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
(Thời gian 45 phút)

MỤC TIÊU TIẾT HỌC:

1. Kiến thức

1.1. Hình thành những mô hình thực tế dẫn đến khái niệm đại lượng tỉ lệ nghịch.

1.2. Định nghĩa và tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch.

1.2. Ý nghĩa của đại lượng tỉ lệ nghịch.

2. Kỹ năng

2.1. Nhận biết được những mô hình thực tế dẫn đến khái niệm đại lượng tỉ lệ nghịch

2.2. Nhận biết được khái niệm đại lượng tỉ lệ nghịch, xác định được hệ số tỉ lệ.

2.3. Thiết lập được bảng giá trị của đại lượng tỉ lệ nghịch.

2.4. Áp dụng được kiến thức về đại lượng tỉ lệ nghịch trong các bài tập thực tiễn.

3. Thái độ

- Học sinh thể hiện sự hứng thú, muốn tìm hiểu ý nghĩa đại lượng tỉ lệ nghịch.

Thể hiện được sự hợp tác với giáo viên, với học sinh khác trong các hoạt động học tập.

4. Định hướng phát triển năng lực
Có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp toán học thông qua hoạt động nhóm, tương tác với GV.

Có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn.

Có cơ hội phát triển năng lực mô hình hoá toán học thông qua việc chuyển vấn đề thực tiễn thành vấn đề toán học liên quan đến đại lượng tỉ lệ nghịch.


5. Định hướng phát triển phẩm chất

Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.

Tính chính xác, kiên trì.
PHƯƠNG PHÁP, KỶ THUẬT, HÌNH THỨC, THIẾT BỊ DẠY HỌC.

Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Hoạt động nhóm, vấn đáp, thuyết trình.

Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.

Phương tiện thiết bị dạy học: Máy tính, tivi, loa, bảng phụ.

III. CHUẨN BỊ:

Chuẩn bị của GV

Phiếu học tập, máy tính, bài giảng điện tử, bảng phụ, bút viết bảng.

Chuẩn bị của HS:

Sách giáo khoa, vở ghi, bút, bảng nhóm, bút bảng.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Thời gian
HĐ1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG


 Mục tiêu: Hình thành những mô hình thực tế dẫn đến khái niệm đại lượng tỉ lệ nghịch.
Phương pháp: Hoạt động nhóm
Hình thức: Nhóm 4 - 5 HS


CHUYỂN GIAO NHIỆM VỤ

5 phút
Hoạt động HS – GV
Nội dung bài dạy


 Nhiệm vụ1:
HS thảo luận nhóm câu hỏi ở VD1a)

GV gọi đại diện nhóm trả lời tại chỗ.



Nhiệm vụ2:
HS thảo luận nhóm và điền giá trị tương ứng vào bảng phụ.



Để giải quyết bài toán này, các em hãy cùng tìm hiểu bài học ”Đại lượng tỉ lệ nghịch”.
 VD1:
a) Với số tiền 60.000 đồng, bạn An, mua được bao nhiêu quyển vở loại 3000 đồng?
b) Cũng với số tiền 60 000 đồng, ta có thể mua được bao nhiêu quyển vở loại 2000 đồng, 4000 đồng, 5000 đồng, 6000 đồng?
Hãy điền các giá trị tương ứng vào bảng sau:

Loại vở
2000
3000
4000
5000
6000

Số
quyển














THẢO LUẬN BÁO CÁO


Các nhóm treo bảng phụ lên bảng và báo cáo kết quả


KẾT LUẬN


GV nhận xét giá loại vở mà tăng thì số quyển vở lại giảm, hai đại lượng loại vở và số quyển vở ở trên được gọi là hai ĐLTLN.

Hoạt động 1 góp phần giúp học sinh phát triển năng lực mô hình hoá toán học (thông qua việc từ những mô hình thực tế hình thành khái niệm đại lượng tỉ lệ nghịch), năng lực giao tiếp (trình bày cách làm trước lớp).
Thời gian
HĐ2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1) Định nghĩa đại lượng tỉ lệ nghịch


 Mục tiêu: Định nghĩa đại lượng tỉ lệ nghịch.
Xác định đúng hệ số tỉ lệ
Phương pháp: Hoạt động thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm đôi, nhóm 4-5HS
Hình thức: Cá nhận, nhóm đôi, nhóm 4- 5HS

10 phút
Hoạt động HS – GV
Nội dung bài dạy


 GV: Chèn thêm một hàng tính tích của hai giá trị tương ứng
HS: Tính và nêu nhận xét.
Nhận xét tích luôn bằng nhau và bằng 60000
GV: Một cach tổng quát hai đại lượng
nguon VI OLET