Ngày dạy: 11/ 03/ 2015
Lớp dạy: 8A3

Tuần: 28
Tiết 51
Bài: 34
BÀI LUYỆN TẬP 6

I. Mục tiêu bài hoc:
1.Kiến thức:
- Học sinh ôn lại những kiến thức cơ bản như tính chất vật lý của hidro, điều chế, ứng dụng.
- Hiểu thêm về phản ứng thế.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH về tính chất hóa học của hidro,các phản ứng điều chế hidro.
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng làm các bài tập tính theo PTHH.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
II. Các phương pháp kỹ thuật dạy học:
- Thảo luận nhóm.
- Biểu đạt sáng tạo.
III. Chuẩn bị của thầy và trò:
GV: Giáo án điện tử, phiếu học tập.
HS: Ôn kĩ kiến thức, đọc bài mới.
IV. Tiến trình dạy học
A. Ổn định lớp
Kiểm tra sĩ số lớp
B.Kiểm tra bài cũ:
Hôm nay chúng ta học bài luyện tập, nên trong quá trình học cô sẽ kết hợp kiểm tra bài cũ.
C. Ôn tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

HĐ 1: Kiến thức cần nhớ
GV: Chia nhóm, phát phiếu học tập. Hãy trả lời các câu hỏi sau và hoàn thành phiếu học tập.

HĐ 2: Luyện tập
Bài tập 1: Lập PTHH của các sơ đồ phản ứng sau, và cho biết chúng thuộc loại phản ứng gì?
Zn + H2SO4 →
Fe2O3 + H2 →
KClO3 → KCl + O2
Mg + O2 →


Bài tập 2: Có 3 lọ đựng riêng biệt các khí sau: oxi, không khí và hiđro. Hãy nhận biết các chất khí trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học.


Bài tập 3: Để điều chế khí hiđro, người ta cho 0,2 mol kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 49g axit sunfuric.
Viết phương trình phản ứng.
Sau phản ứng chất nào còn dư?
Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc






Bài tập 4: Dẫn 2,24l khí H2 (ở đktc) vào một ống có chứa 12g CuO đã nung nóng tới nhiệt độ thích hợp kết thúc phản ứng còn lại a (g) chất rắn.
a. Viết PTHH.
b. Tính khối lượng nước tạo thành.
c. Tính a




HS: Thảo luận nhóm. Hoàn thành phiếu học tập.

Bài tập 1:
a. Zn(r) + H2SO4 (dd) ZnSO4 (r) + H2↑ (k)
Phản ứng thế
b. 3H2(k) + Fe2O3 (r) t 2Fe(r) + 3H2O (l)
Phản ứng oxi hóa
c. 2KClO3 (r) t 2KCl(r) + 3O2↑ (k)
Phản ứng phân hủy
d. 2Mg (r) + O2 (k) t 2MgO(r)
Phản ứng hóa hợp
Bài tập 2: Dùng que đóm đang cháy đưa vào miệng 3 lọ khí. Lọ khí làm cho que đóm bùng cháy là lọ chứa khí oxi. Lọ khí làm cho que đóm cháy với ngọn lửa xanh nhạt là lọ chứa khí hiđro. Lọ khí còn lại là không khí.

Bài tập 3:
a. PTHH
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
b. Số mol axit sunfuric
n H2SO4 = 49 : 98 = 0,5 mol
n Zn = 0,2 mol
Theo tỉ lệ phương trình:
n Zn : n H2SO4 = 1: 1
Vậy H2SO4 dư, Zn phản ứng hết.
c. Theo PT ta có:
n H2 = n Zn = 0,2 mol
Thể tích khí hiđro tạo thành là:
V H2 = 0,2 × 22,4 = 4,48 (l)
Bài tập 4:
a. PTHH: H2 + CuO t Cu + H2O
b. Số mol khí hiđro nH2 =  = 0,1 mol
nCuO =  = 0,15 mol
Theo PT tỷ lệ nH2 : nCuO = 1:1
Vậy CuO dư và H2 tham gia hết.
Theo PT: nH2 = nCuO = nH2O = 0,1 mol
Vậy mH2O = 0,1 . 18 = 1,8 g
c. nCuO dư = 0,15 - 0,1 = 0,05 mol
m CuO dư = 0,05 . 80 = 4g
nH2 = nCu = 0,1 mol
mCu = 0,1 . 64 = 6,4 g
a = mCu + mCuO dư = 6,4 + 4 = 10,4g




D. Củng cố - luyện tập:
1.
nguon VI OLET