SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM
(Đề thi có 01 trang)
|
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN
NĂM HỌC 2018-2019
Môn thi: Toán (chuyên)
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 08/06/2018
|
Câu 1 (2,0điểm).
a) Cho biểu thức A =
Với a>0; b>0 và ab 1
Rút gọn biểu thức A và tìm giá trị lớn nhất của A khi
b) Tìm tất cả các cặp số nguyên (x;y) thỏa mãn đẳng thức x2y2 – x2 - 6y2 = 2xy
Câu 2 (2,0điểm).
a) Giải phương trình
b) Giải hệ phương trình
Câu 3 (2,0điểm).
Cho hai hàm số y = 2x2 và y = . Tìm m để hai đồ thị của hai hàm số đã cho cắt nhau tại ba điểm phân biệt là ba đỉnh của tam giác đều.
Câu 4 (2,0điểm).
Cho hình vuông ABCD có cạnh a. Trên cạnh AD lấy điểm M sao cho AM = 3MD. Kẻ tia Bx cắt cạnh CD tại I sao cho . Kẻ tia phân giác của , tia này cắt cạnh CD tại N.
a) So sánh MN với AM + NC.
b) Tính diện tích tam giác BMN theo a.
Câu 5 (2,0điểm).
Cho đường tròn tâm O, dây cung AB không qua O. Điểm M nằm trên cung lớn AB. Các đường cao AE, BF của tam giác ABM cắt nhau ở H.
a) Chứng minh OM vuông góc với EF.
b) Đường tròn tâm H bán kính HM cắt MA, MB lần lượt tại C và D. Chứng minh rằng khi M di động trên cung lớn AB thì đường thẳng kẻ từ H vuông góc với CD luôn đi qua một điểm cố định.
Câu 6 (2,0điểm).
Cho ba số thực dương a, b, c. Chứng minh rằng
.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 1 (2,0điểm).
a) Cho biểu thức A =
Với a>0; b>0 và ab 1
Rút gọn biểu thức A =
Theo đề ta có (BĐT Cô-Si)
<=> 0
<=> (vì a > 0; b> 0)
Dấu “=” xãy ra khi a = b = 4
=> A = = =
Vậy maxA = khi a = b = 4
b) Tìm tất cả các cặp số nguyên (x;y) thỏa mãn đẳng thức x2y2 – x2 - 6y2 = 2xy
<=> (x2 – 6)y2 – 2xy – x2 = 0
Nếu x2 – 6 = 0 thì x không là số nguyên.
Nếu x2 – 6 0 thì / = x2 + x2(x2 – 6) = x2(x2 – 5) là số chính phương
Đặt x2 – 5 = k2 => (x – k)(x + k) = 5
Do x – k < x + k nên x – k = 1; x + k = 5 hoặc x – k = -5; x + k = -1
=> x = 3 hoặc x = -3
Với x = 3 => y = -1 hoặc y = 3.
Với x = -3 => y = 1 hoặc y = -3.
Vậy có 4 cặp (x;y) thỏa mãn đẳng thức trên là: (3;-1); (3;3); (-3;1); (-3;-3)
Câu 2 (2,0điểm).
a)
<=> (1)
Lập phương hai vế rút gọn ta được
Lập phương hai vế rút gọn ta được
2x4 – 20x3 + 31x2 + 37x +5 = 0
(2x2 – 6x – 1)(x2 – 7x – 5) = 0
Vậy phương trình có 4 nghiệm…
a) Giải hệ phương trình
Cộng (1) với 9x(2) ta được (2x +3 = 27 => 2x + = 3
Đặt 2x = a và = b ta có <=>
<=> =>
Câu 3 (2,0điểm).
Cho hai hàm số y = 2x2 và y = . Tìm m để hai đồ thị của hai hàm số đã cho cắt nhau tại ba điểm phân biệt là ba đỉnh của tam giác đều.
- Đồ thị của hàm số y = 2x2 là parabol đỉnh O nằm trên trục hoành đối xứng với nhau qua trục Oy.
- Đồ thị của hàm số y = là hai tia gốc O đều nằm trên trục hoành cũng đối xứng với nhau qua Oy.
Để đồ thị của hai hàm số trên cắt nhau tại ba điểm là 3 đỉnh của một tam giác đều thì m > 0 và các tia OB; OA tạo với Ox các góc theo thứ tự 600 và 1200.(như hình vẽ). do đó hai tia có hệ số góc là và -
Vậy m =
|
|
Câu 4 (2,0điểm).
Cho hình vuông ABCD có cạnh a. Trên cạnh AD lấy điểm M sao cho AM = 3MD. Kẻ tia Bx cắt cạnh CD tại I sao cho . Kẻ tia phân giác của , tia này cắt cạnh CD tại N.
Tính diện tích tam giác BMN theo a.
Câu 5 (2,0điểm).
Cho đường tròn tâm O, dây cung AB không qua O. Điểm M nằm trên cung lớn AB. Các đường cao AE, BF của tam giác ABM cắt nhau ở H.
a) Chứng minh OM vuông góc với EF.
b) Đường tròn tâm H bán kính HM cắt MA, MB lần lượt tại C và D. Chứng minh rằng khi M di động trên cung lớn AB thì đường thẳng kẻ từ H vuông góc với CD luôn đi qua một điểm cố định.
a) Dễ dàng chứng minh OM vuông góc với EF.
b) Ta c/m EF // CD
Lấy O/ đối xứng với O qua AB => O/ cố định.
ta c/m MHO/O là hình bình hành => HO/ // MO
Mà MO CD ( vì CD // EF)
Nên HO/ CD
Vậy đường thẳng kẻ từ H vuông góc với CD luôn đi qua một điểm O/ cố định.
|
|
Câu 6 (2,0điểm).
Cho ba số thực dương a, b, c. Ta có
⇔ (a + b + c)( 3(a2 + b2 + c2)
⇔ 2(a2 + b2 + c2) + c. + b. 3(a2 + b2 + c2)
⇔ c. + b. a2 + b2 + c2
⇔ c. a2 + b2 + c2
⇔ a2 + b2 + c2 +
⇔ a2 + b2 + c2 + 2abc(
Mặt khác:
a2 + b2 + c2 + 2abc( a2 + b2 + c2 + 2abc
= a2 + b2 + c2 +
Ta cần chứng minh: a2 + b2 + c2 +
⇔ (a2 + b2 + c2)(a+b+c) + (a+b+c)
⇔ a3 + b3 + c3 + ab(a+b) + bc(b+c) + ca(c+a)
⇔ a3 + b3 + c3 + 3abc - ab(a+b) - bc(b+c) - ca(c+a) 0
⇔ a3 – a2b + b3 – b2c + c3 – c2a+ abc – ab2 + abc – bc2 + abc – ca2 0
⇔ a2(a –b) + b2(b – c) + c2(c – a) + ab(c – b) + bc(a – c) + ca(b – a) 0
⇔ a(a – b)(a – c) + b(b – c)(b – a) + c(c – a)(c – b) 0 (*)
Không mất tính tổng quát giả sử a b c >0
(*) ⇔ (a – b)(a2 – b2 – ac + bc) + c(c – a)(c – b) 0
⇔ (a – b)2(a + b - c) + c(c – a)(c – b) 0 luôn đúng
=> Đpcm.
nguon VI OLET