SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI      KÌ THI CHỌN HSG CẤP TRƯỜNG

      TRƯỜNG THPT HOÀI ĐỨC A        Môn thi: Hoá học lớp 11 – Năm học 2018 - 2019

     (Đề thi gồm 2 trang)    Thời gian làm bài: 120 phút

                Ngày thi: 10 tháng 3 năm 2019

 

Họ và tên thí sinh: ..................................................Số báo danh:........................Phòng thi:......

 

ĐỀ BÀI

Bài 1 (5,0 điểm)

1. Nhận biết các dung dịch loãng không màu đựng trong các lọ mất nhãn:

Al2(SO4)3, (NH4)2SO4, FeCl3, NH4NO3, Al(NO3)3, KNO3

2. Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm sau:

    a) Cho từ từ đến dư dung dịch KHSO4 vào dung dịch chứa NaAlO2 và Na2CO3.

b) Cho dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch Fe(NO3)2.

 c) Sục khí etilen vào dung dịch brom.

d) Toluen tác dụng với dung dịch KMnO4 khi đun nóng

3. Cho dung dịch H3PO4 0,005M . Biết axit này có thể phân li 3 nấc :

              H3PO4 H+  +  H2PO4-  

   H2PO4-H+  +  HPO42-  

  HPO42-H+  +  PO43-               

 a) Tính Hằng số cân bằng của quá trình:     H3PO4 3H+  +  PO43- 

 b) Tính pH và nồng độ [HPO42-] của dung dịch trên.

 

Bài 2 (5,0 điểm):

1. Tại sao khi đất chua người ta thường bón vôi? Dựa vào kiến thức hóa học, hãy dự đoán 4 dạng vôi có thể bón để làm giảm tính chua của đất?

2. Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa (ghi rõ điều kiện, các chất hữu cơ viết công thức ở dạng cấu tạo)

NaNO3HNO3CO2CCaC2C2H2C4H4C4H6Cao su buna

3. Quan sát hình vẽ điều chế khí X dưới đây, hãy trả lời các câu hỏi sau đây:

 

a. Khí X là gì? Viết PTHH minh họa

b. Vai trò của đá bọt? Nếu phòng thí nghiệm không có đá bọt em có thể thay bằng gì?

c. Nêu hiện tượng và viết PTHH khi dẫn khí X vào ống nghiệm đựng dung dịch KMnO4.

d. Để thu được khí X tinh khiết người ta thường dẫn khí thu được vào bình rửa đựng dung dịch gì? Giải thích?

                                                           Trang 1/2

 


Bài 3 (5,0 điểm):

1. Cho 6,72 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 qua bình đựng Ni (nung nóng), thu được hỗn hợp Y (chỉ chứa ba hiđrocacbon) có tỉ khối so với H2 là 14,4. Biết Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Tính giá trị của a?

2. Dung dich X chứa KHCO3 và Na2CO3. Dung dịch Y chứa HCl 1M và H2SO4 1,25M. Thực hiện 2 thí nghiệm sau:

 + Cho từ từ 100 ml dung dịch X  vào 100 ml dung dịch Y thu được 5,6 lít CO2 (đktc).

 + Cho từ từ 100 ml dung dịch Y vào 100 ml dung dịch X thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và dung dịch Z. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Z, kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Tính giá trị m ?

3. Sục V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa hỗn hợp Ba(OH)2 và KOH, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:

Khi kết tủa đạt cực đại, hãy tính giá trị trị lớn nhất và nhỏ nhất của V ?

 

Bài 4 (5,0 điểm):

1. Hòa tan hết 33,02 gam hỗn hợp Na, Na2O, Ba và BaO vào nước dư thu dược dung dịch X và 4,48 lit H2 ở (đktc). Cho dung dịch CuSO4 dư vào dung dịch X, thu được 73,3 gam kết tủa. Nếu sục 0,45 mol khí CO2 vào dung dịch X, sau khi kết thúc phản ứng, thu được bao nhiêu gam kết tủa?

2. Trong bình kín thể tích là 10 lít chứa không khí (20% O2 và 80% N2 theo thể tích) và 1,54 gam chất X (chứa C, H, O, N; tương ứng với 0,02 mol, thể khí) ở áp suất P, nhiệt độ 54,60C. Bật tia lửa điện để đốt cháy hết X. Sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy qua lần lượt bình 1 đựng P2O5 dư, bình 2 đựng 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,075M và bình 3 đựng photpho dư đun nóng, khí còn lại là N2 có thể tích là 5,6 lít (đktc). Cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hãy xác định giá trị của P. Biết bình 1 tăng 1,26 gam, bình 2 tạo 3,94 gam kết tủa và khi đun nóng dung dịch sau phản ứng lại có kết tủa xuất hiện, bình 3 tăng 0,16 gam.

3. Hòa tan hết 14,3g hỗn hợp X gồm Al(NO3)3, MgO, Mg và Al vào dung dịch gồm 0,03mol KNO3 và 0,5 mol H2SO4 (đun nóng). Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 59,85g muối và 3,584 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 4,5. Dung dịch Y tác dụng với dung dịch KOH dư, lấy kết tủa nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được 10 gam rắn. Tính phần trăm khối lượng của Al có trong X ?

 

-----------------HẾT--------------

 

Cho biết khối lượng nguyên tử: Na = 23, Ba = 137, O = 16, S = 32, Cu = 64, C = 12, H = 1, N = 14,

K = 39, Br = 80, Ca = 40

 

Học sinh không sử dụng tài liệu, kể cả bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và bảng tính tan.

CBCT không giải thích gì thêm

                                                           Trang 1/2

 


HƯỚNG DẪN CHẤM HSG MÔN HOÁ - KHỐI 11

Năm học 2018 – 2019

Bài

Hướng dẫn chấm

Điểm

1.1

 

Nhận biết được 1 chất và viết đúng PTHH minh họa được 0,25 điểm

 

Thuốc thử

Al2(SO4)3

(NH4)2SO4

FeCl3

NH4NO3

Al(NO3)3

KNO3

Ba(OH)2

↓ trắng

↓ trắng, mùi khai

↓ nâu đỏ

mùi khai

↓ keo trắng rồi tan

Không hiện tượng

1,5

1.2

Nêu đúng hiện tượng 0,25 điểm

Viết đúng PTHH (ion hoặc phân tử): 0,25 điểm

(Thiếu điều kiện, cân bằng sai không tính điểm)

 

a) Tạo khí, kết tủa, rồi kết tủa tan

  H+ + AlO2- + H2 Al(OH)3

  Al(OH)3 + 3H+ Al3+ + H2O

  H+ + CO32- HCO3-

  HCO3- + H+ CO2 + H2O

b) Tạo khí không màu, hóa nâu trong không khí

  4H+ + 3Fe2+ + NO3- 3Fe3+ + NO + 2H2O

c) Dung dịch Brom nhạt màu

CH2=CH2  +  Br2 Br – CH2 – CH2 – Br

d) Dung dịch thuốc tím nhạt màu, có kết tủa đen

 

 

 

0,5

 

 

 

0,5

 

0,5

0,5

 

 

1.3

a) Tính HSCB

b) Tính pH và [HPO42-]

nên [H+] chủ yếu được điện li từ qúa trình:

H3PO4 H+  +  H2PO4-  

Ban đầu        0,005

Điện li             x                   x              x

Sau điện li    0,005 –x         x              x

0,5

 

 

0,5

 

 

 

                                                           Trang 1/2

 


 

suy ra x = 6,16.10-3 (M) pH = 2,21

           H2PO4-          H+     +     HPO42-  

Ban đầu        6,16.10-3

Điện li             a                            a                   a

Sau điện li    6,16.10-3 –a             a                   a

  suy ra a = 1,95.10-5M

 

0,5

 

2.1

Giải thích đất chua: 0,5 điểm

Kể được 4 dạng vôi: 0,5 điểm

 

Đất chua là đất có chứa nhiều ion H+ dạng tự do và dạng tiềm tàng (có thể sinh ra do các ion kim loại Al3+, Fe3+, Fe2+,... thủy phân tạo thành). Khi bón vôi sẽ trung hòa H+ và làm kết tủa các ion kim loại đó, vì vậy làm giảm độ chua của đất.

           Trong thực tế có thể dùng bón vôi cho ruộng bằng CaCO3, CaO, Ca(OH)2, quặng đolomit CaCO3.MgCO3.

 

 

 

0,5

 

 

 

0,5

2.2

Viết đúng 1 PTHH được 0,25 điểm (Nếu thiếu điều kiện, cân bằng sai, chất hữu cơ không viết CTCT thì không được điểm phương trình đó)

 

(1)   NaNO3 + H2SO4 đặc Na2SO4 + 2HNO3

(2)   2HNO3 + CaCO3 Ca(NO3)2 + CO2 + H2O

(3)   CO2 + 2Mg 2MgO + C

(4)   2C  +  Ca CaC2

(5)   CaC2 + H2 Ca(OH)2  +  C2H2

(6)   2CH≡CH CH≡C – CH = CH2

(7)   CH≡C – CH = CH2 + H2 CH2 = CH - CH = CH2

(8)  

2,0

2.3

Trả lời đúng mỗi ý a, b, c, d được 0,5 điểm

a)      X là etilen. CH3CH2OH      CH2=CH2  +  H2O

b)      Làm hỗn hợp sôi đều. Thay đá bọt bằng mảnh thủy tinh

c)      dd nhạt màu.

3CH2=CH2 + 2KMnO4 +4H2O→3HOCH2-CH2OH+2MnO2 + 2KOH

d)      dung dịch kiềm. Phản ứng phụ tạo khí CO2, SO2                                                    

 

2,0

3.1

Tìm được x, y được 0,5 điểm

Tìm a được 0,5 điểm

 

 

                                                           Trang 1/2

 


 

C2H2: x mol

H2: y mol

x + y = 0,3 (1)

số mol sau:

số mol H2 phản ứng: 0,3 - = y ( vì H2 phản ứng hết) (2)

Giải hệ (1) và (2) suy ra: x = 0,125 và y = 0,175

Bảo toàn pi: 2x = 0,175 + a

Suy ra a = 0,075 mol

0,5

 

 

 

0,5

3.2

Viết đúng các PT ion: 1,0 điểm

Tính được x, y:           1,5 điểm

Tính được kết tủa:       0,5 điểm

 

KHCO3: x mol

Na2CO3: y mol

Thí nghiệm 1:

Số mol H+ phản ứng: a + 2b = 0,35

Số mol CO2             : a + b = 0,25

Suy ra: a = 0,15 và b = 0,1

Điều kiện:

Thí nghiệm 2:

Số mol CO2: 0,35 – y = 0,15 y = 0,2 x = 0,3

Tính kết tủa:

BaCO3:0,35 mol

BaSO4: 0,125 mol

Khối lượng kết tủa là m = 98,075g

 

 

 

 

1,25

 

 

 

1,25

 

 

0,5

3.3

Viết được 3 phương trình của 3 giai đoạn:  0,25 điểm

Tính được a:                                                0,25 điểm

Tính được V min                                         0,25 điểm

Tính được V max                                        0,25 điểm

 

Viết 3 PTHH

Tính a

Từ 3 phương trình: 2,3a + a = 0,33 a = 0,1

Tính V min

Khi chỉ xảy ra giai đoạn 1: V min = 2,24 lit

Tính V max

Khi xảy ra 2 giai đoạn: V max = 5,152 lit

 

 

 

 

 

 

0,25

0,25

 

0,25

 

0,25

 

 

4.1

Tính sô mol Na, Ba, O:             mỗi chất 0,25 điểm

Xác định muối tạo thành                          0,25 điểm

Tính kết tủa                                               0,5 điểm

 

 

 

                                                           Trang 1/2

 


 

 

Na: x     Ba : y       O: z

Khối lượng hh: 23x + 137y + 16z = 33,02 (1)

Khối lượng kết tủa: (2)

Bảo toàn e: x + 2y = 2z + 2.0,2                        (3)

Giải hệ 1,2,3: x = 0,28     y = 0,18              z = 0,12

Số mol OH- = 0,64

Tỉ lệ: OH/CO2: 1,42 (tạo 2 muối)

Só mol CO32-: 0,64 – 0,45 = 0,19 mol

Số mol kết tủa: 0,18 mol

Khối lượng kết tủa: 35,46g

 

0,75

 

 

 

 

 

 

0,25

 

0,5

4.2

Tính H2O, O2, CO2   mỗi chất 0,25 điểm

Tính không khí                          0,5 điểm

Tính p                                        0,25 điểm

 

Bình chứa P2O5 hấp thu H2O

Bình chứa P hấp tụ O2 0,16 gam

Bình chứa Ca(OH)2 hấp thụ CO2,

Do tạo kết tủa và đun dung dịch lại xuất hiện kết tủa tạo 2 muối

CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O (1)

0,03   0,03     0,03

BaCO3       + CO2  + H2O Ba(HCO3)2 (2)

(0,03-0,1) 0,1

Suy ra 0,04 mol

(không khí)= hoặc 29

Sơ đồ:  X + không khí  CO2 + H2O +  N2 (1)

Áp dụng ĐLBTKL: mX+ mkk=+ + + (dư)

 1,54 + x.28.8 = 0,04.44+1,26+0,16 +0,25.28 x=0,3 mol

P=0,86 atm

 

 

 

0,25

0,25

0,25

 

 

 

0,5

 

 

0,25

 

4.3

Xét dung dịch Y: Al3+, Mg2+, K+, NH4+, SO42-

- Tính số mol khí: NO (0,04 mol), H2 (0,12 mol)

- Tinh số mol Mg2+ dựa vào 10g chất rắn: 0,25 mol

- Số mol K+: 0,03 mol

- Số mol SO42-: 0,5 mol

- Tính số mol Al3+ và NH+4 dựa vào khối lượng muối và BTĐT:

Al3+ (0,14) và NH4+ (0,05 mol)

- Bảo toàn nguyên tố N ta có số mol Al(NO3)3: 0,02 mol

- Bảo toàn nguyên tố Al: ta có số mol Al trong hỗn hợp ban đầu: 0,12 mol

Vậy: %Al = 22,66%

 

0,5

0,25

 

 

0,5

 

0,25

0,25

0,25

 

 

                                                           Trang 1/2

 

nguon VI OLET