Họ và tên:  …………………………

Lớp: ……Số báo danh: ……….......

Trường THCS An Hòa

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

NĂM HỌC 2017 - 2018

Môn: Địa lý 8

Thời gian: 45 phút (không kể phát đề)

 

Mã phách

 

Điểm

Chữ ký giám thị 1

Chữ ký giám thị 2

 

 

 

Mã phách

 

I.TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm)

Phần 1:(3 điểm) Khoanh tròn chỉ một chữ cái in hoa đứng trước phương án trả lời đúng nhất:

Câu 1: Những nhân tố chủ yếu nào làm cho khí hậu nước ta đa dạng và thất thường?

A. Vị trí địa lí, thảm thực vật thay đổi                        B. Địa hình, khí hậu, hoàn lưu gió mùa

C. Vị trí địa lí, địa hình, hoàn lưu gió mùa                 D. Địa hình, sinh vật, khí hậu

Câu 2: Hoạt động sản xuất nào làm cho diện tích vùng đồi núi bị xói mòn, bạc màu?

A. Trồng cây công nghiệp lâu năm                             B. Chăn nuôi gia súc lớn

C. Làm ruộng bậc thang                                             D. Đốt rừng làm rẫy                                                   

Câu 3: Phần lớn sông ngòi nước ta ngắn và dốc do đâu?

A. Diện tích lãnh thổ không lớn                                 B. Địa hình nhiều đồi núi, bề ngang hẹp                    

C. Lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang                                  D. Phần lớn sông ngòi bắt nguồn ở bên trong lãnh thổ

Câu 4: Việt Nam tiến hành đổi mới nền kinh tế đất nước vào năm nào?

A. Năm 1976                      B. Năm 1978                   C. Năm 1986                        D. Năm 1996

Câu 5: Vùng núi nào có độ cao lớn nhất nước ta?

A. Vùng núi Đông Bắc          B. Vùng núi Tây Bắc      

C. Vùng núi Trường Sơn Bắc             D. Vùng núi Trường Sơn Nam

Câu 6: Loại đất chiếm diện tích lớn nhất nước ta là loại đất nào?

A. Đất feralit đồi núi thấp          B. Đất mặn, đất phèn                                                 

C. Đất mùn núi cao                       D. Đất phù sa                                  

Phần 2:(1 điểm) Ghép nội dung ở cột bên phải phù hợp với cột bên trái:

 

Vườn quốc gia

Tỉnh, thành

Đáp án

1. Cúc Phương

a. Thừa Thiên Huế

1 +

2. Bạch Mã

b. Quảng Ninh

2 +

3. Phong Nha - Kẻ Bàng

c. Đồng Tháp

3 +

4. Tràm Chim

d. Quảng Bình

4 +

 

e. Ninh Bình

 

II. TỰ LUẬN: (6,0 điểm)

Câu 1:(2 điểm) Nêu đặc điểm và sự phân bố của các kiểu hệ sinh thái ở nước ta?

Câu 2:(2 điểm) Nêu những thuận lợi và khó khăn do lũ gây ra ở đồng bằng sông Cửu Long?

Câu 3:(2 điểm) Dựa vào bảng số liệu về nhiệt độ của các trạm Hà Nội, Huế và TP Hồ Chí Minh dưới đây:

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Hà Nội

16,4

17,0

20,2

23,7

27,3

28,8

28,9

28,2

27,2

24,6

21,4

18,2

Huế

20,0

20,9

23,1

26,0

28,3

29,3

29,4

28,9

27,1

25,1

23,1

20,8

TPHCM

25,8

26,7

27,9

28,9

28,3

27,5

27,1

27,1

26,8

26,7

26,4

25,7

 

a. Tính nhiệt độ trung bình năm của ba địa điểm trên?

b. Nhận xét nhiệt độ từ Bắc vào Nam thay đổi như thế nào? Giải thích?


 

 

 

 

 

BÀI LÀM PHẦN TỰ LUẬN

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………....


 

PHÒNG GD - ĐT AN LÃO            HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

TRƯỜNG THCS AN HÒA                                   NĂM HỌC: 2017 - 2018

                                                                   Môn: Địa lí - Khối 8 - Thời gian: 45 phút

 

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:(4 điểm)

Phần 1:(3 điểm) Hãy điền đáp án đúng nhất trong các câu sau vào bảng dưới đây:

(Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

Đáp án

C

D

B

C

B

A

 

Phần 2:(1 điểm) Ghép nội dung ở cột bên phải phù hợp với cột bên trái: (Mỗi ý đúng được 0,25 điểm)

 

1 + e

2 + a

3 + d

4 + c

  II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)

 

Câu

 

Đáp án

Điểm

Câu 1

(2 điểm)

 

- HST Rừng ngập mặn: + Sống trong đất bùn lỏng, sú - vẹt - đước

                                      + Ven biển, hải đảo

0,5

- HST Rừng nhiệt đới: + Phân bố ở vùng đồi núi

                                     + Rừng thường xanh, rừng thưa, rừng tre nứa, rừng ôn đới

0,5

- HST nông nghiệp: + Vùng nông thôn

                                 + Cung cấp lương thực - thực phẩm

0,5

- Khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia:

+ Nơi bảo tồn và lai tạo giống mới

+ Các vườn quốc gia

0,5

Câu 2

(2 điểm)

a. Thuận lợi:

- Bồi đắp phù sa

- Đem lại nguồn lợi thủy sản to lớn

- Giao thông đường sông

- Du lịch sinh thái

b. Khó khăn:

- Gây ngập lụt trên diện rộng ảnh hưởng đến sản xuất và sinh hoạt

- Làm hư hại nhà cửa, đường xá

- Có thể làm chết người và gia súc

- Gây dịch bệnh

1,0

 

 

 

1,0

Câu 3

(2 điểm)

Cho bảng số liệu về nhiệt độ của ba trạm Hà Nội, Huế, TP Hồ Chí Minh:

 

a. Tính nhiệt độ trung bình năm: (Tính đúng mỗi trạm được 0,25 điểm)

 

Địa điểm

Nhiệt độ trung bình năm (0C)

Hà Nội

23,5

Huế

25,2

TP Hồ Chí Minh

27,1

0,75

b. Nhận xét: Nhiệt độ từ Bắc vào Nam tăng dần

0,25

* Giải thích: + Do bức chắn địa hình của dãy núi Bạch Mã nên phía Nam không bị ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc

0,5

                      + Càng vào Nam, góc chiếu mặt trời càng lớn nên nhiệt độ không khí càng tăng

0,5


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

nguon VI OLET