Thể loại Giáo án bài giảng Tin học 12
Số trang 1
Ngày tạo 10/5/2017 8:50:59 PM +00:00
Loại tệp docx
Kích thước 0.06 M
Tên tệp de hsg tin 2017 docx
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI DƯƠNG -------- --------
|
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2017-2018 MÔN: TIN HỌC Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi gồm 04 trang) |
Tổng quan về các bài thi trong đề:
TT |
Tên bài |
Tên file chương trình |
Dữ liệu vào |
Dữ liệu ra |
Thời gian chạy 1 test |
Điểm |
1 |
Trả tiền nước |
BAI1.* |
bàn phím |
màn hình |
1s |
2,5 |
2 |
Đếm sách |
BAI2.* |
bàn phím |
màn hình |
1s |
2,5 |
3 |
Bạn bè |
BAI3.* |
bàn phím |
màn hình |
1s |
2,0 |
4 |
Dãy dài nhất |
BAI4.* |
BAI4.INP |
BAI4.OUT |
1s |
1,5 |
5 |
Chia phần |
BAI5.* |
BAI5.INP |
BAI5.OUT |
1s |
1,5 |
Yêu cầu các thí sinh đọc kỹ phần hướng dẫn dưới đây:
Dấu (*) trong tên file chương trình được thay thế bằng PAS, C hoặc CPP tuỳ theo thí sinh viết chương trình bằng ngôn ngữ Pascal, C hoặc C++
Chương trình chỉ in kết quả theo yêu cầu của đề bài, không in bất kỳ thông tin nào khác
Đối với các bài tập đọc và in dữ liệu từ file văn bản, tên các file này phải đặt đúng theo yêu cầu đề bài, không có đường dẫn phía trước.
Viết chương trình giải các bài toán sau:
Bài 1: Trả tiền nước
Công ty TNHH MTV kinh doanh nước sạch trên địa bàn một tỉnh quy định giá bán nước sạch sinh hoạt cho các hộ dân cư trong địa bàn tỉnh như sau:
Lượng nước sạch sử dụng (hộ/tháng) |
Giá bán (đ/m3) |
Từ m3 thứ 1 đến m3 thứ 5 |
6500 |
Từ m3 thứ 6 đến m3 thứ 15 |
7800 |
Từ m3 thứ 16 đến m3 thứ 25 |
9200 |
Từ m3 thứ 26 trở lên |
10300 |
(Giá bán trên chưa bao gồm thuế VAT và phí nước thải)
Tính số tiền phải trả cho công ty nước sạch của một hộ gia đình trong một tháng, biết rằng thuế VAT và phí nước thải là 12%.
Dữ liệu: Nhập từ bàn phím số nguyên dương là số m3 nước sạch mà một hộ gia đình dùng trong một tháng.
Kết quả: In ra màn hình ba giá trị tương ứng trên ba dòng, mỗi số gồm hai chữ số thập phân.
-1-
Ví dụ:
Dữ liệu vào |
Dữ liệu ra |
5 |
32500.00 3900.00 36400.00 |
Ghi chú: Bài được chấm qua 10 test, mỗi test đúng được 0,25 điểm.
Bài 2. Đếm sách
Trong một cửa hiệu bán sách. Để dễ quản lý các loại sách có trong hiệu sách, người bán hàng đã gán tương ứng mỗi loại sách với một số nguyên dương, hai loại sách khác nhau có số được gán là hai số nguyên khác nhau. Em hãy viết chương trình giúp chủ cửa hiệu tìm loại sách còn nhiều nhất và số lượng còn là bao nhiêu.
Dữ liệu: Nhập từ bàn phím số là số lượng sách còn lại trong cửa hiệu, tiếp theo là số nguyên mô tả loại sách của quyển sách này, hai số nguyên liên tiếp cách nhau một dấu trống. Giá trị các số nguyên không vượt quá .
Kết quả: In ra màn hình trên một dòng số xuất hiện nhiều nhất và số lần xuất hiện của nó, hai giá trị này in cách nhau một dấu trống. Nếu như có nhiều số có số lần xuất hiện nhiều nhất thì in số có giá trị bé nhất.
Ví dụ:
Dữ liệu nhập |
Dữ liệu xuất |
11 1 2 2 3 2 4 5 2 6 7 6 |
2 4 |
Ghi chú: Bài được chấm qua 10 test, mỗi test đúng được 0,25 điểm trong đó:
Bài 3. Bạn bè
Hai từ gọi là bạn bè nếu chúng được tạo nên bởi cùng một tập hợp kí tự giống nhau: Ví dụ S1=’aabbbccccb’ và S2=’aabccccaaaaa’ là bạn bè vì nó cùng được tạo bởi tập ký tự {‘a’,’b’,’c’}. Cho ba cặp hai từ; với mỗi cặp in ‘YES’ nếu hai từ trong cặp là bạn bè và in ‘NO’ nếu chúng không phải là bạn bè.
Dữ liệu: Nhập từ bàn phím 6 xâu ký tự (mô tả 6 từ) lần lượt là S1, S2, S3, S4, S5, S6; mỗi xâu trên một dòng chỉ gồm chữ cái tiếng Anh in thường có độ dài không vượt quá 1000
Kết quả: In ra ba dòng:
-1-
Ví dụ:
Dữ liệu vào |
Dữ liệu ra |
aabbbccccbaabccccaaaaa aabbbccccbcc aadddccccaaa xyzabc aaaaxxyxxzcccb |
YES NO YES |
Ghi chú: Bài được chấm qua 8 test, mỗi test đúng được 0,25 điểm:
Bài 4. Dãy dài nhất
Cho dãy số nguyên dương và số nguyên dương . Hãy tìm dãy con dài nhất (là dãy có nhiều số nhất) gồm các số liên tiếp của A mà tổng tất cả các số của dãy con này chia hết cho .
Dữ liệu: Nhập từ file văn bản BAI4.INP
Kết quả: Ghi ra file văn bản BAI4.OUT độ dài của dãy con dài nhất tìm được
Ví dụ:
BAI4.INP |
BAI4.OUT |
6 3 3 2 4 6 3 7 |
5 |
Ghi chú: Kết quả được chấm qua 6 test, mỗi test đúng được 0,25 điểm, trong đó:
Bài 5. Chia phần
Cho dãy số nguyên ; Hãy đếm số cách chia dãy trên thành 4 dãy con gồm các số liên tiếp của sao cho tổng các số trong mỗi dãy con đều bằng nhau. Chính xác hơn, mỗi cách chia được mô tả bằng bộ 3 chỉ số: . Trong đó () là dãy 1; là dãy 2; là dãy 3 và là dãy 4. Hai cách chia khác nhau ứng với hai bộ 3 chỉ số khác nhau.
-1-
Dữ liệu: Vào từ file văn bản BAI5.INP
Kết quả: Ghi ra file văn bản BAI5.OUT một số nguyên là số lượng cách chia tìm được
Ví dụ:
BAI5.INP |
BAI5.OUT |
8 1 1 1 1 1 1 1 1 |
1 |
Chú ý: Kết quả được chấm qua 6 test, mỗi test đúng được 0,25 điểm, trong đó:
..............................HẾT..................................
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu
- Giám thị không giải thích gì thêm
Họ và tên thí sinh:............................................................ Số báo danh:............................................
Chữ ký của giám thị 1:......................................Chữ ký của giám thị 2:............................................
-1-
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI DƯƠNG -------- --------
|
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2017-2018 MÔN: TIN HỌC Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề) (Đáp án gồm 07 trang) |
Tổng quan về các bài thi trong đề:
TT |
Tên bài |
Tên file chương trình |
Dữ liệu vào |
Dữ liệu ra |
Thời gian chạy 1 test |
Điểm |
1 |
Trả tiền nước |
BAI1.* |
bàn phím |
màn hình |
1s |
2,5 |
2 |
Đếm sách |
BAI2.* |
bàn phím |
màn hình |
1s |
2,5 |
3 |
Bạn bè |
BAI3.* |
bàn phím |
màn hình |
1s |
2,0 |
4 |
Dãy dài nhất |
BAI4.* |
BAI4.INP |
BAI4.OUT |
1s |
1,5 |
5 |
Chia phần |
BAI5.* |
BAI5.INP |
BAI5.OUT |
1s |
1,5 |
Yêu cầu các thí sinh đọc kỹ phần hướng dẫn dưới đây:
Dấu (*) trong tên file chương trình được thay thế bằng PAS hoặc CPP tuỳ theo thí sinh viết chương trình bằng ngôn ngữ Pascal hoặc C++
Chương trình chỉ in kết quả theo yêu cầu của đề bài, không in bất kỳ thông tin nào khác
Chương trình sử dụng lệnh in (write, writeln đối với Pascal; printf(…), cout đối với C++) để in kết quả
Đối với các bài tập đọc và in dữ liệu từ file văn bản, tên các file này phải đặt đúng theo yêu cầu đề bài, không có đường dẫn phía trước.
Viết chương trình giải các bài toán sau:
Bài 1: Trả tiền nước
Công ty TNHH MTV kinh doanh nước sạch trên địa bàn một tỉnh quy định giá bán nước sạch sinh hoạt cho các hộ dân cư trong địa bàn tỉnh như sau:
Lượng nước sạch sử dụng (hộ/tháng) |
Giá bán (đ/m3) |
Từ m3 thứ 1 đến m3 thứ 5 |
6500 |
Từ m3 thứ 6 đến m3 thứ 15 |
7800 |
Từ m3 thứ 16 đến m3 thứ 25 |
9200 |
Từ m3 thứ 26 trở lên |
10300 |
(Giá bán trên chưa bao gồm thuế VAT và phí nước thải)
Tính số tiền phải trả cho công ty nước sạch của một hộ gia đình trong một tháng, biết rằng thuế VAT và phí nước thải là 12%.
Dữ liệu:Nhập từ bàn phím số nguyên dương là số m3 nước sạch mà một hộ gia đình dùng trong một tháng.
-1-
Kết quả:In ra màn hình ba giá trị tương ứng trên ba dòng, mỗi số gồm hai chữ số thập phân.
Ví dụ:
Dữ liệu vào |
Dữ liệu ra |
5 |
32500.00 3900.00 36400.00 |
Ghi chú: Bài được chấm qua 10 test, mỗi test đúng được 0,25 điểm.
Thuật toán:
Đây là bài tập kiểm tra kiến thức cơ bản về lập trình (sử dụng cấu trúc rẽ nhánh). Dưới đây là chương trình tham khảo:
var
N, G, VAT: double;
BEGIN
read(N);
if N<=5 then G:=N*6500 else
if N<=15 then G:=5*6500+(N-5)*7800 else
if N<=25 then G:=5*6500+10*7800+(N-15)*9200
else G:=5*6500+10*7800+10*9200+(N-25)*10300;
VAT:=G*12/100;
writeln(G:0:2);
writeln(VAT:0:2);
writeln(G+VAT:0:2);
END.
Bài 2. Đếm sách
Trong một cửa hiệu bán sách. Để dễ quản lý các loại sách có trong hiệu sách, người bán hàng đã gán tương ứng mỗi loại sách với một số nguyên dương, hai loại sách khác nhau có số được gán là hai số nguyên khác nhau. Em hãy viết chương trình giúp chủ cửa hiệu tìm loại sách còn nhiều nhất và số lượng còn là bao nhiêu.
Dữ liệu: Nhập từ bàn phím số là số lượng sách còn lại trong cửa hiệu, tiếp theo là số nguyên mô tả loại sách của quyển sách này, hai số nguyên liên tiếp cách nhau một dấu trống. Giá trị các số nguyên không vượt quá .
Kết quả: In ra màn hình trên một dòng số xuất hiện nhiều nhất và số lần xuất hiện của nó, hai giá trị này in cách nhau một dấu trống. Nếu như có nhiều số có số lần xuất hiện nhiều nhất thì in số có giá trị bé nhất.
Ví dụ:
Dữ liệu nhập |
Dữ liệu xuất |
11 1 2 2 3 2 4 5 2 6 7 6 |
2 4 |
-1-
Ghi chú: Bài được chấm qua 10 test, mỗi test đúng được 0,25 điểm trong đó
Thuật toán:
Thuật toán chính của bài toán là với mỗi giá trị mã, đếm xem có bao nhiêu loại sách có mã bằng giá trị này, từ đó cập nhật mã có số lần xuất hiện nhiều nhất. Dưới đây là chương trình tham khảo:
var N: longint;
a: array[0..101] of longint;
dapso, soluong, ten, nhat: longint;
BEGIN
read(N);
for i:=1 to N do read(a[i]);
dapso:=0; nhat=0;
for i:=1 to n do
begin
soluong:=0;
for j:=1 to n do if a[i]=a[j] then inc(soluong);
if (soluong>dapso) or ((soluong=dapso) and (a[i]
begin
dapso:=soluong;
nhat:=a[i];
end;
end;
writeln(nhat,' ',dapso);
END.
Chú ý: trong các test có 6 test ứng với giá trị mã trong khoảng [1,1000] thể hiện rằng nếu học sinh sử dụng số nguyên kiểu 2 byte (integer trong Pascal, sortint trong C++) vẫn qua được các test này
Bài 3. Bạn bè
Hai từ gọi là bạn bè nếu chúng được tạo nên bởi cùng một tập hợp kí tự giống nhau: Ví dụ S1=’aabbbccccb’ và S2=’aabccccaaaaa’ là bạn bè vì nó cùng được tạo bởi tập ký tự {‘a’,’b’,’c’}. Cho ba cặp hai từ; với mỗi cặp in ‘YES’ nếu hai từ trong cặp là bạn bè và in ‘NO’ nếu chúng không phải là bạn bè.
Dữ liệu: Nhập từ bàn phím 6 xâu ký tự (mô tả 6 từ) lần lượt là S1, S2, S3, S4, S5, S6; mỗi xâu trên một dòng chỉ gồm chữ cái tiếng Anh in thường có độ dài không vượt quá 1000
Kết quả: In ra ba dòng:
-1-
Ví dụ:
Dữ liệu vào |
Dữ liệu ra |
aabbbccccb aabccccaaaaa aabbbccccbcc aadddccccaaa xyzabc aaaaxxyxxzcccb |
YES NO YES |
Ghi chú: Bài được chấm qua 8 test, mỗi test đúng được 0,25 điểm:
Thuật toán:
Ta biểu diễn loại của một dãy ký tự bằng tập hợp các ký tự xuất hiện trong dãy. Để làm điều này có thể mô tả tập hợp ký tự của một dãy bằng một mảng:
c: array[‘a’..’z’] of integer;
Trong đó c[i]=1/0 tùy theo ký tự i có xuất hiện trong xâu ký tự hay không. Việc hai xâu ký tự là bạn bè đơn giản chỉ là việc so sánh hai mảng có bằng nhau hay không?
Nếu coi độ dài các xâu ký tự không quá 255 ta có thể sử dụng kiểu string trong Pascal. Dưới đây là chương trình minh họa:
var s1, s2: string;
a, b: array[‘a’..’z’] of longint;
function ok: boolean;
var i: char;
begin
for i:=’a’ to ‘z’ do if a[i]<>b[i] then exit(false);
exit(true);
end;
var i, t: longint;
c: char;
BEGIN
for t:=1 to 3 do
begin
readln(s1);
readln(s2);
for c:=’a’ to ‘z’ do
begin a[c]:=0; b[c]:=0; end;
for i:=1 to length(s1) do inc(a[s1[i]]);
for i:=1 to length(s2) do inc(b[s2[i]]);
if ok then writeln('YES') else writeln('NO');
end;
END.
Chương trình trên qua được 6 test. Để có thể qua được các test còn lại ta cải tiến: thay vì dùng kiểu xâu ký tự (string) ta thực hiện việc xử lý ngay ký tự khi đọc vào (không lưu thành xâu). Dưới đây là chương trình minh họa:
-1-
var ch: char;
a, b: array[‘a’..’z’] of longint;
function ok: boolean;
var i: char;
begin
for i:=’a’ to ‘z’ do if a[i]<>b[i] then exit(false);
exit(true);
end;
var i, t: longint;
c: char;
BEGIN
for t:=1 to 3 do
begin
for c:=’a’ to ‘z’ do
begin a[c]:=0; b[c]:=0; end;
while not seekeoln do
begin
read(c);
inc(a[c]);
end;
readln;
while not seekeoln do
begin
read(c);
inc(b[c]);
end;
readln;
if ok then writeln('YES') else writeln('NO');
end;
END.
Nếu sử dụng Free Pascal học sinh có thể sử dụng kiểu ansistring thay cho string và vẫn được 100% số điểm của bài
Bài 4. Dãy dài nhất
Cho dãy số nguyên dương và số nguyên dương . Hãy tìm dãy con dài nhất (là dãy có nhiều số nhất) gồm các số liên tiếp của A mà tổng tất cả các số của dãy con này chia hết cho .
Dữ liệu: Nhập từ file văn bản BAI4.INP
Kết quả: Ghi ra file văn bản BAI4.OUT độ dài của dãy con dài nhất tìm được
Ví dụ:
BAI4.INP |
BAI4.OUT |
-1-
6 3 3 2 4 6 3 7 |
5 |
Ghi chú: Kết quả được chấm qua 6 test, mỗi test đúng được 0,25 điểm, trong đó:
Thuật toán:
Với 2 test có N≤500 ta có thuật toán đơn giản: Thử hết tất cả các dãy con ai, ai+1,...,aj . Với mỗi dãy con tìm được tính tổng các số. Nếu tổng này chia hết cho K thì so sánh độ dài của dãy với đáp số (kết quả tốt nhất) đang lưu trữ. Dưới đây là chương trình minh họa:
var
n: longint;
a: array[0..100001] of longint;
function tong(i,j: longint): longint;
var t, u: longint;
begin
t:=0;
for u:=i to j do t:=t+a[u];
exit(t);
end;
var i, j, S: longint;
BEGIN
assign(input,’BAI4.INP’); aeset(input);
assign(output,’BAI4.OUT’); rewrite(output);
read(n);
for i:=1 to n do read(a[i]);
dapso:=0;
for i:=1 to n do
for j:=i to n do
begin
S:=tong(i,j);
if (S mod K=0) and (dapso
end;
writeln(dapso);
END.
Trên đây chỉ là chương trình minh họa, trong thực tế khi code cần lưu ý rằng giá trị trả về của hàm tong thường vượt quá 2.109 nên cần sử dụng kiểu số nguyên 64 bit (int64 trong Free Pascal) hoặc kiểu số thực.
Độ phức tạp của thuật toán trên là O(n3) nên không thể qua được các test có N≤5000. Để qua được các test này cần chú ý lập các mảng “tổng tiền tố”:
s[0]=0; s[i]=s[i-1]+a[i] với i=1,2,...,n
Nếu như có mảng này thì tổng các phần tử trong đoạn ai, ai+1, ..., aj được tính bởi s[j]-s[i-1] và ta có thuật toán với độ phức tạp O(n2) như chương trình minh họa dưới đây:
var
n: longint;
a, s: array[0..100001] of longint;
-1-
var i, j, S: longint;
BEGIN
assign(input,’BAI4.INP’); aeset(input);
assign(output,’BAI4.OUT’); rewrite(output);
read(n);
for i:=1 to n do read(a[i]);
s[0]:=0;
for i:=1 to n do s[i]:=s[i-1]+a[i];
dapso:=0;
for i:=1 to n do
for j:=i to n do
begin
S:=s[j]-s[i-1];
if (S mod K=0) and (dapso
end;
writeln(dapso);
END.
Với thuật toán O(n2) ta giải quyết được với N≤5000. Tuy nhiên khi N≤105 ta cần phải có một cách tiếp cận khác: Lưu ý rằng trong cả hai thuật toán trên ta chưa sử dụng điều kiện K≤105 của đề bài. Ngoài ra chú ý rằng:
S mod K = (S[j]-S[i-1]) mod K
Nên nếu S mod K=0 thì S[j] và S[i-1] phải cùng đồng dư khi chia cho K. Do vậy bài toán qui về là với mỗi j cần tìm vị trí đầu tiên đã có s[j] mod K. Do K≤105 nên ta có thể sử dụng một mảng nho[0..100000] of longint; để nhớ xem mỗi số dư xuất hiện hay chưa. Chương trình dưới đây minh họa điều này:
var
n: longint;
a, s, nho: array[0..100001] of longint;
var i, j, S: longint;
BEGIN
assign(input,’BAI4.INP’); aeset(input);
assign(output,’BAI4.OUT’); rewrite(output);
read(n);
for i:=1 to n do read(a[i]);
s[0]:=0;
for i:=1 to n do s[i]:=s[i-1]+a[i];
dapso:=0;
for i:=0 to K do nho[i]=-1;
nho[0]:=0;
for i:=1 to n do
begin
u:=s[i] mod K;
if (nho[u]<>-1) and (dapso
if nho[u]=-1 then nho[u]:=i;
end;
writeln(dapso);
END.
-1-
© 2024 - nslide
Website chạy thử nghiệm. Thư viện tài liệu miễn phí mục đích hỗ trợ học tập nghiên cứu , được thu thập từ các nguồn trên mạng internet ... nếu tài liệu nào vi phạm bản quyền, vi phạm pháp luật sẽ được gỡ bỏ theo yêu cầu, xin cảm ơn độc giả