SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

PHÚ THỌ

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH THCS

NĂM HỌC 2016 – 2017

MÔN: Hóa Học

Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề

(Đề thi có 04 trang )

Chú ý:

- Câu hỏi trắc nghiệm khách quan có một hoặc nhiều lựa chọn đúng.

- Thí sinh làm bài phần trắc nghiệm và tự luận trên t giấy thi (không làm vào đề thi).

- Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:

H =1; Be =9; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S =32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Sr = 88; Ag = 108; Ba=137.

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (20 Câu; 10,0 điểm).

Câu 1: Phn ứng hóa học nào sau đây sai?

 A. Cu + 2FeCl3 (dung dch)  CuCl2 + 2FeCl2

 B. BaCl2 + H2CO3  BaCO3 + 2HCl

 C. Fe + ZnSO4 (dung dịch)   FeSO4 + Zn

 D. 2Na + CuSO4 (dung dịch)   Cu + Na2SO4

Câu 2: Cho bột Fe vào dung dịch gồm AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X và hai kim loại trong Y lần lượt là

    A. Cu(NO3)2, Fe(NO3)2 và Cu, Fe. B. Cu(NO3)2, Fe(NO3)2 và Ag, Cu.

    C. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 và Cu, Ag. D. Cu(NO3)2, AgNO3 và Cu, Ag.

Câu 3: Cho dãy các kim loại: Zn, Na, Mg, K, Al, Cu, Ca, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng với lượng dư dung dịch FeCl3 thu được kết tủa là

 A. 3.   B. 5.                        C. 4.                   D. 6.                                                                             

Câu 4: Cho dung dịch muối X đến dư vào dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung dịch H2SO4 (đặc, dư), thu được chất rắn T và khí mùi sốc bay ra. X và Y lần lượt là

    A. AgNO3 và FeCl2.          B. AgNO3 FeCl3.  

 C. Na2CO3 và BaCl2.         D. AgNO3  Fe(NO3)2.

Câu 5: Khi cho hỗn hợp Fe3O4 và Cu vào dung dịch H2SO4 (loãng), thu được chất rắn X và dung dịch Y. Dãy nào dưới đây gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch Y?

           A. Cl2, NaNO3, KMnO4.                           B. KOH, Na2SO3, Cu(NO3)2.

           C. KNO3, NH3, CuO.                               D. BaSO3, Fe, BaCl2.

Câu 6: Số công thức cấu tạo dạng mạch vòng ứng với công thức phân tử C5H10

 A. 4.   B. 3.         C. 5.          D. 10.

Câu 7: Tiến hành các thí nghiệm sau :

 (1). Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH nhiệt độ thường.

 (2). Hấp thụ hết 2 mol CO2 vào dung dịch chứa 2,5 mol NaOH.

 (3). Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc, dư.

 (4). Cho hỗn hợp Fe2O3 Cu (tỉ lệ mol tương ứng 2:1) vào dung dịch HCl dư.

 (5). Cho KHS vào dung dịch NaOH vừa đủ.

Số thí nghiệm thu được 2 muối là

      A. 3.                              B. 2.                               C. 4.                             D. 5.

Câu 8: Cho muối X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch chứa hai chất tan. Mặt khác, cho a gam dung dịch muối X tác dụng với a gam dung dịch Ba(OH)2, thu được 2a gam dung dịch Y. Công thức của X là

   A. KHS.    B. NaHSO4.              C. NaHS.            D. KHSO3.

Câu 9: Phương pháp nào sau đây được dùng để điều chế kim loại Mg ?

      A. Điện phân nóng chảy MgCl2.     B. Cho K tác dụng với dung dịch MgCl2.

      C. Khử MgO bằng CO ở nhiệt độ cao.     D. Khử MgO bằng H2 ở nhiệt độ cao.

Câu 10: Cho các thí nghiệm sau:   

 (1). Cho khí N2 o bình chứa khí O2.             

 (2). Sục khí H2S o dung dịch FeCl3.             

 (3). Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4.

            (4). Sục khí H2S vào dung dịch Pb(NO3)2.       

 (5). Cho bột So Hg.

            (6). Cho CuS vào dung dịch HCl.                   

 (7). Sục khí Cl2o dung dịch NaOH. 

            (8). Cho FeSo dung dịch HCl.                    

 (9). Sục khí H2S o dung dịch FeCl2.

 (10). Cho dung dịch AgNO3o dung dịch Fe(NO3)2.

            (11). Cho Fe o dung dịch H2SO4 loãng nguội.

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học ở nhiệt độ thường là

           A. 7.   B. 10.   C. 8.        D. 9.

Câu 11: Cho hỗn hợp gồm 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu(NO3)2 và 1 mol AgNO3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một dung dịch chứa 3 muối. Trong các giá trị sau đây, giá trị nào của x thỏa mãn trường hợp trên?

        A. 1,5.      B. 1,8.   C. 1,0.       D. 1,2.

Câu 12: Khẳng định nào sau đây đúng ?

           A. Trong thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon.

           B. Benzen không tác dụng với brom trong dung dịch.

           C. Trong công nghiệp axetilen là nguyên liệu để sản xuất nhựa PVC.

           D. Polietilen là chất khí không tan trong nước.

Câu 13: Cho 1,37 gam Ba vào 1 lít dung dịch CuSO4 0,01 M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là

 A. 3,31 gam.    B. 2,33 gam.     C. 1,71 gam.          D. 0,98 gam.

Câu 14: Hỗn hợp X gồm hai muối R­2­CO­3­ và RHCO­3­. Chia 44,7 gam X thành ba phần bằng nhau:

 - Phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)­2­ dư thu được 35,46 gam kết tủa.

 - Phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl­2­ dư, thu được 7,88 gam kết tủa.

 - Phần ba tác dụng tối đa với 180 ml dung dịch KOH a M.

Giá trị gần nhất của a

 A. 2,1.  B. 2,5.     C. 1,0.          D. 1,5.

Câu 15: Hoà tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl thu được dung dịch X và a mol H2. Trong các chất sau: Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, Mg, Fe, NaOH, NaHCO3. Số chất tác dụng được với dung dịch X là

A. 7.           B. 6.           C. 5.                   D. 8.

Câu 16: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn X gồm: 9,4 gam K2O, 26,1 gam Ba(NO3)2, 10,0 gam KHCO3, 8,0 gam NH4NO3 vào nước. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị  gần nhất của a

 A. 20.               B. 30.                C. 35.                  D. 40.

Câu 17: Cho 27,4 gam hỗn hợp (X) gồm CuO, Al2O3, và một oxit sắt. Cho H2 dư đi qua (X) nung nóng, sau khi phản ứng xong được 5,58 gam nước. Nếu hoà tan hoàn toàn (X) thì cần dùng vừa đủ 980 ml dung dịch HCl 1M và thu được dung dịch (Y). Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch (Y) sau đó lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 21,6 gam chất rắn. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. Công thức của oxit sắt là  FeO.                

B. Công thức của oxit sắt là Fe3O4.

 C. Khối lượng của Al2O3 trong (X) là 6,12 gam. 

 D. Công thức của oxit sắt là Fe2O3.  

Câu 18: Cho a mol hỗn hợp rắn X chứa Fe3O4, FeCO3, Al (trong đó số mol của Fe3O4mol) tác dụng với 0,224 lít khí O2 (đktc) đun nóng, kết thúc phản ứng chỉ thu được hỗn hợp rắn Y và 0,224 lít khí CO2 . Cho Y phản ứng với HCl vừa đủ thu được 1,344 lít hỗn hợp khí Z và dung dịch T. Cho AgNO3 dư vào dung dịch T, phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 101,59 gam kết tủa. Biết các khí đo ở đktc. Giá trị gần nhất của a  là

  A. 0,14.   B. 1,50.            C. 0,12.     D. 0,22.

Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp gồm C4H6, C3H8 và CxHy, thu được 1,35 mol CO2 và 0,85 mol H2O. Hỗn hợp khí chứa 0,1 mol H2 và 0,3 mol CxHy có tỉ khối so với H2

      A. 8,0.      B. 11,0.             C. 10,5.            D. 10,0.             

Câu 20: Chất hữu cơ X chỉ chứa C, H, O có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Cho 2,76 gam X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, chưng khô thì phần bay hơi chỉ có H2O và phần chất rắn khan (Y) có khối lượng 4,44 gam. Đốt cháy hoàn toàn 4,44 gam chất rắn khan (Y) thu được 3,18 gam Na2CO3; 2,464 lít CO2 (đktc) và 0,9 gam H2O. Nếu đốt cháy hết 5,52 gam X trong oxi dư thì khối lượng  H2O thu được là

       A. 2,88 gam.      B. 1,08 gam.             C. 1,80 gam.             D. 2,16 gam.

B. PHẦN TỰ LUẬN: (5 câu; 10 điểm).

Câu I (1,5 điểm).

 1. Chỉ dùng dung dịch H2SO4 loãng, trình bày cách nhận biết các kim loại riêng biệt sau: Zn, Ba, Mg, Cu, Fe.

 2. Viết công thức cấu tạo của các chất có công thức phân tử là C4H9Br.

Câu II (1,5 điểm).

 Từ canxi cacbua, muối ăn và nước cất (điều kiện thí nghiệm có đủ). Hãy viết các phương trình phản ứng điều chế: Polietilen, Poli(vinyl clorua), Xiclohexan, Metyl clorua.

Câu III (3,0 điểm).

 1. Hoà tan hoàn toàn 2,45 gam hỗn hợp A gồm hai kim loại kiềm thổ vào 200 ml dung dịch HCl 1,25M, thu được dung dịch B chứa các chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Xác định hai kim loại đã dùng.

 

 2. Trộn 5,6 gam bột sắt với 3,2 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí Z và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn Z và G cần vừa đủ V lít O2 (ở đktc).

 a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra và xác định các chất có trong Y, Z, G.

 b) Xác định giá trị của V.

Câu IV (2,0 điểm).

 Hỗn hợp X gồm các kim loại Al, Fe, Ba. Chia X thành 3 phần bằng nhau:

 Phần một tác dụng với nước (dư), thu được 0,896 lít H2.

 Phần hai  tác dụng với 50ml dung dịch NaOH 1M (dư), thu được 1,568 lít H2.

 Phần ba tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 2,24 lít H2.

 (Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn).

 1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.

  1. Tính phần trăm theo khối lượng các kim loại trong hỗn hợp X.

3.  Sau phản ứng ở phần hai, lọc được dung dịch Y. Tính thể tích dung dịch HCl 1M cần

thêm vào dung dịch Y để:

a) Thu được lượng kết tủa nhiều nhất.

b) Thu được 1,56 gam kết tủa.

u V (2,0 điểm).

          1. Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ A thu được CO2 m gam nước. Hãy xác định công thức phân tử của A (biết rằng A tạo bởi 2 nguyên tố và ở điều kiện thường A là chất khí).

          2. Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 (có tỷ lệ số mol tương ứng là 1 : 2). Lấy 10,08 lít (đktc) hỗn hợp X nung nóng có xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn hỗn hợp Y qua nước brom dư thấy bình brom tăng 3 gam và còn lại V lít (đktc) hỗn hợp khí Z không bị hấp thụ. Biết tỷ khối của Z so với hiđro bằng .

          a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.

          b) Xác định giá trị của V.

 

............................................HẾT..............................................

 

 

Họ và tên thí sinh: ………………................................Số báo danh: ………………

 

 

 

 

 

 

 

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

PHÚ THỌ

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH

NĂM HỌC 2016 – 2017

MÔN: Hóa Học THCS

 

HƯỚNG  DẪN  CHẤM  ĐỀ  CHÍNH THỨC

( Hướng dẫn chấm có 07 trang )

 

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: ( 20 Câu; 10,0 điểm; mỗi câu đúng 0,5 điểm)

Câu 1

 

B

C

D

Câu 2

 

B

 

 

Câu 3

A

 

 

 

Câu 4

A

 

 

 

Câu 5

A

B

C

D

Câu 6

 

 

C

 

Câu 7

 

 

C

 

Câu 8

 

 

C

 

Câu 9

A

 

 

 

Câu 10

 

 

C

 

Câu 11

 

 

C

D

Trang 1/4

 

nguon VI OLET