SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ THI KSCL KHỐI 12 LẦN 3 NĂM HỌC 2018- 2019
TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN MÔN: Lịch Sử
Thời gian làm bài 50 phút (không kể thời gian giao đề).


KHUNG MA TRẬN ĐỀ KSCL LẦN 3

Chủ đề kiểm tra
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng




Vận dụng thấp
Vận dụng cao


Lịch sử thế giới 11






1.Các nước TBCN giữa hai cuộc chiến tranh thế giới
1



1

2. Các nước châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ La Tinh( thế kỉ XIX đầu XX)

1


1

Số câu
1
1


2

Tổng số câu
02

Tổng điểm
0,5

Lịch sử Việt Nam 11






1. Việt Nam từ năm 1858 đến cuối thế kỉ XIX


1

1

2. Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến hết chiến tranh thế giới thứ nhất(1918)



1
1

Số câu


1
1
2

Tổng số câu
02

Tổng điểm
0,5

Lịch sử thế giới 12






1. Sự hình thành trật tự thế .giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai (1945 – 1949)
1
1




2. Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 – 1991). Liên Bang Nga (1991 – 2000)
1
1

1
3

3. Các nước Á – Phi – Mĩ Latinh (1945 – 2000)
1
1

1
3

4. Mĩ – Tây Âu - Nhật Bản (1945 – 2000)
1

1
1
3

5. Quan hệ quốc tế (1945 – 2000)
1
1

1
3

6. Cách mạng khoa học – kĩ thuật và xu thế toàn cầu hóa
1

1

2

Số câu
6
4
2
4
16

Tổng số câu
16

Tổng điểm
4,0

Lịch sử Việt Nam 12






1. Lịch sử Viêt Nam 1919 – 1930
2
1
2
2
7

2. Lịch sử Viêt Nam 1930 – 1945
2
1
2
3
8

3. Lịch sử Viêt Nam 1945 – 1954
1
1
1
2
5

Số câu
5
3
5
7
20

Tổng số câu
20

Tổng số điểm
5,0

Tổng số câu
12
8
8
12
40

Ti le %
30
20
20
30
100

Tổng số điểm
3
2
2
3
10





GV RA ĐỀ
GV THẨM ĐỊNH


Nguyễn Thị Quỳnh Loan

Phạm Văn Hiệp















BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN

ĐỀ THI KHẢO SÁT CHUYÊN ĐỀ LẦN 3
MÔN: LỊCH SỬ - KHỐI 12
NĂM HỌC 2018-2019
Thời gian làm bài: 50 phút (40 câu trắc nghiệm)


Mã đề thi 001

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh:..................................................................... Lớp: .............................

Câu 1: Khu giải phóng Việt Bắc được thành lập tháng 6/1945 gồm các tỉnh:
A. Cao Bằng, Bắc Kạn, Bắc Giang, Phú Thọ, Yên Bái, Vĩnh Yên.
B. Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên.
C. Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Ninh, Phú Thọ, Thái Nguyên.
D. Cao Bằng, Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên.
Câu 2: Yếu tố khách quan tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta trong những năm 1936 – 1939 là
A. ở Đông Dương có Toàn quyền mới.
B. Quốc tế Cộng sản tổ chức Đại hội lần thứ VII.
C. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp.
D. Chính phủ Pháp cử phái viên sang điều tra tình hình Đông Dương.
Câu 3: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930) xác định nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là
A. Đánh đổ đế quốc, tư sản phản cách mạng.
B. Đánh đổ đế quốc, phong kiến và tư sản phản cách mạng.
C. Đánh đổ thực dân Pháp và bọn tay sai
D. Đánh đổ phong kiến,
nguon VI OLET