Thể loại Giáo án bài giảng Khác (Tin học)
Số trang 1
Ngày tạo 5/4/2016 9:18:12 PM +00:00
Loại tệp docx
Kích thước 0.03 M
Tên tệp on tap trung tam chuyen mach khong bao gio bo cuoc docx
CÂU HỎI THI TRẮC NGHIỆM
MÔN HỌC TRUNG TÂM CHUYỂN MẠCH
CÂU HỎI THI CHƯƠNG 1
Câu 1. |
Tổng đài SPC là gì • Là tổng đài điện tử số công cộng đầu tiên được diều khiển theo chương trình ghi sẵn trong bộ nhớ chương trình điều khiển lưu trữ. |
Câu 2. |
Ưu điểm của các tổng đài kỹ thuật số SPC là gì • Vận hành rất linh hoạt dễ bổ sung và sửa chữa • Chương trình và số liệu dược ghi trong bộ nhớ có thể thay đổi theo yêu cầu của người quản lí mạng • Dễ dàng điều hành hoạt động nhanh thỏa mãn theo nhu cầu của thuê bao,cung cấp cho thuê bao nhiều dịch vụ. |
Câu 3. |
Đơn vị tập trung thuê bao có chức năng gì? • Dùng để tập trung tải thuê bao • Được thiết kế theo từng nhóm mạch SLIC • Nối mạch điện thuê bao tới các bộ tone gen và MFR tùy vào từng giai đoạn của cuộc gọi |
Câu 4. |
Đơn vị chuyển mạch nhóm có chức năng: • Nhận các bản tin diều khiển từ phân hệ xử lí trung tâm • Xử lí các bản tin điều khiển và chuyển thành các số liệu điều khiển tương ứng sau đó đưa đến các bộ chuyển mạch cụ thể • Thực hiện chức năng chọn tuyến hoặc giải phóng tuyến theo yêu cầu của các bản tin điều khiển • Có thể thực hiện 1 sô chức năng liên quan đến việc chèn và tách các bản tin điều khiển thông qua mạng chuyển mạch. |
Câu 5. |
Đâu là chức năng cơ bản của khối điều khiển trong tổng đài điện tử số? • Phân tích ,xử lí các thông tin từ khối báo hiệu đưa tới để thiết lập hoặc giải phóng cuộc gọi • Tính cước cho các cuocj gọi • Thực hiện chức năng giao tiếp người máy • Cập nhật dữ liẹu |
Câu 6. |
Đâu là chức năng cơ bản của khối báo hiệu thuê bao trong tổng đài điện tử số? • Thực hiện trao đổi các thông tin báo hiệu thuê bao,thông tin báo hiệu đường trung kế liên đài để phục vụ cho quá trình thiết lập, giải phóng các cuộc gọi.các thông tin báo hiệu được trao đổi với hệ thống điều khiển để thực hiện quá trình xử lí cuộc gọi |
Câu 7. |
Đâu là chức năng cơ bản của khối báo hiệu trung kế trong tổng đài điện tử số? • Thực hiện chức năng trao đổi các thông tin về các đường trung kế(bận ,rỗi ,giải phóng, thông tin địa chỉ,thông tin cước,….) giữa 2 hoặc nhiều tổng đài với nhau |
Câu 8. |
Đâu là chức năng cơ bản của khối giao tiếp thuê bao trong tổng đài điện tử số? • Giao tiếp giữa các đường dây thuê bao với khối chuyển mạch • Thường có cấu trúc là bộ tập trung thuê bao, thực hiện tập trung lưu lượng trên các đường dây thuê bao thành 1 số ít đường PCM nội bộ có mật độ lưu lượng thoại cao hơn đưa tới trường chuyển mạch trung tâm để thực hiện đấu nối,thiết lập tuyến đàm thoại |
Câu 9. |
Đâu là chức năng cơ bản của khối giao tiếp trung kế trong tổng đài điện tử số? • Giao tiếp giữa các đường trung kế với khối chuyển mạch • Thực hiện phối hợp về tốc độ,pha ,tổ chức các kênh thoại trên tuyến PCM giữa ác đường PCM đấu nối liên đài và đường PCM nội đài |
Câu10. |
Đâu là chức năng cơ bản của khối chuyển mạch trong tổng đài điện tử số? • Thiết lập tuyến nối giữa 1 đầu vào với 1 đầu ra theo yêu cầu • Để thiết lập tuyến đàm thoại giữa 2 thuê bao cần thiết lập tuyến nối cho cả 2 hướng đi và về |
Câu11. |
Tổng đài bắt đầu tính cước khi nào? • Khi thuê bao bị gọi nhăc máy trả lời |
Câu12. |
Tổng đài truyền tín hiệu báo bận khi nào? • Khi thuê bao bị gọi bận |
Câu13. |
Tổng đài nội hạt là tổng đài có chức năng:- cung cấp dicjk vụ trực tiếp thuê bao • Chuyển mạch giữa các đôi dây với nhau để cuộc gọi được thực hiện • Có thể tạo ra 1 mạng lưới điện thoại có quy mô rất lớn trải rộng toàn thế giới • Đưa mọi người đến gần nhau hơn • |
Câu14. |
Tổng đài chuyển tiếp là tổng đài có chức năng: • Chuyển tiếp các cuộc gọi từ tổng đài này tới tổng đài khác. |
Câu15. |
Tổng đài vệ tinh là tổng đài có chức năng: • Tập trung và chuyển các cuộc gọi tới tổng đài chủ. |
Câu16. |
Đường dây trung kế là đường: • kết nối giữa các tổng đài |
Câu17. |
Đường dây thuê bao là đường: • kết nối giữa thuê bao với tổng đài |
Câu18. |
Tốc độ tín hiệu thoại sau khi mã hóa PCM trong tổng đài là: • 64kbps |
Câu19. |
Đường nối giữa trường chuyển mạch tập trung thuê bao và khối chuyển mạch nhóm trong tổng đài SPC có đặc điểm gì về tốc độ và mật độ thoại? • Tốc độ = 2.048Mb/s; mật độ thoại cao
|
Câu20. |
Đường nối giữa bộ ghép kênh và trường chuyển mạch tập trung thuê bao trong tổng đài SPC có đặc điểm gì về tốc độ và mật độ thoại? • Tốc độ = 2.048Mb/s; mật độ thoại thấp |
Câu21. |
Thiết bị nào lưu giữ các âm báo (âm báo bận, âm báo tắc nghẽn, âm mời quay số, hồi âm chuông,…) trong tổng đài SPC? - tone gen- bộ tạo âm báo |
Câu22. |
Thiết bị nào trong tổng đài SPC thu xung đa tần từ thuê bao gửi tới? • MFR- multifrequency receiver- bộ thu mã đa tần |
Câu23. |
Thế nào là cuộc gọi nội bộ? • Là cuộc gọi xảy ra gữa 2 thuê bao cùng thuộc 1 tổng đài |
Câu24. |
Thế nào là cuộc gọi ra? • Là cuộc gọi giữa thuê bao thuộc tổng dài đang xét tới thuê bao thuộc 1 tổng đài khác |
Câu25. |
Thế nào là cuộc gọi vào? • Là cuộc gọi giữa thuê bao ở 1 tổng đài khác đến thuê bao thuộc tổng đài đang xét |
Câu26. |
Thế nào là cuộc gọi chuyển tiếp? • Là cuộc gọi giữa 2 thuê bao thuooc2 tổng đài trên mạng nhưng đi qua tổng đài đang xét |
Câu27. |
Điều gì xảy ra ngay sau khi thuê bao chủ gọi nhấc máy gọi đi? • Tạo ra tín hiệu khởi đầu cuộc gọi: bằng cách giải phóng 1 tiếp điểm nằm trên thiết bị điện thoại của chủ gọi. làm cho mạch vòng thuê bao với tổng đài kín mạch.khi đó có dòng 1 chiều cấp cho máy điện thoại |
Câu28. |
Điều gì xảy ra ngay sau khi thuê bao bị gọi nhấc máy trả? • Tổng đài sẽ thu được tín hiệu trả lời của thuê bao bị gọi và tiến hành cắt dòng chuông và hồi âm chuông khỏi kênh kết nối giữa 2 thuê bao |
Câu29. |
Phản ứng của tổng đài khi nhận được các chữ số địa chỉ (của thuê bao bị gọi) do thuê bao chủ gọi gửi tới? • Hệ thống điều khiển cần phải phân tích các chữ số này để xác định hướng của cuộc gọi hiện hành.tiến hành tiền phân tích để xác định được loại cuộc gọi • Kiểm tra trạng thái của thuê bao được gọi |
Câu30. |
Sau khi phân tích các chữ số địa chỉ nhận được, nếu tổng đài xác định được thuê bao bị gọi thuộc quản lý của mình thì tổng đài tiến hành làm gì? • Tiến hành quá trinh phân tích , biên dịch từ số danh bạ DN nhận được thành chỉ số thiết bị EN của thuê bao bị gọi, tức là xác định thuê bao bị gọi thuộc bộ tập trung thuê bao nào,do bộ đk mạch điện thuê bao nào quản lí và chỉ số kết cuối thuê bao bị gọi |
Câu31. |
Sau khi phân tích các chữ số địa chỉ nhận được, nếu tổng đài xác định được thuê bao bị gọi không thuộc quản lý của mình thì tổng đài tiến hành làm gì? • Tổng đài sẽ thực hiện tìm kiếm trong cơ sở dữ liệu của mình và xác định được chỉ số này là của tổng đài lân cận |
CÂU HỎI THI CHƯƠNG 2
Câu01. |
Bảy chức năng BORSCHT được đảm nhiệm bởi bộ giao tiếp nào? • SLIC- mạch kết cuối đường dây thuê bao |
Câu02. |
Tám chức năng GAZPACHO được đảm nhiệm bởi bộ giao tiếp nào? • DTIC- mạch giao tiếp trung kế số |
Câu03. |
Bộ điều khiển đơn vị đường dây thuê bao SLTU là gì?
|
Câu04. |
Thiết bị ghép kênh SLTU có chức năng gì? • Tập trung tải từ các SLTU đưa đến khối chuyển mạch tập trung thuê bao. |
Câu05. |
Ý nghĩa của chuyển đổi nối tiếp – song song trong chuyển mạch là gì? • Giảm tốc độ bít khi chuyển mạch. |
Câu 06 |
Ý nghĩa của chuyển đổi song song - nối tiếp khi ra khỏi chuyển mạch là gì? • Tiết kiệm được đường truyền. |
Câu07. |
Việc chuyển đổi mã đường dây sang mã nhị phân trong kết cuối trung kế số để làm gi? • Thích hợp với môi trường làm việc của chuyển mạch số. |
Câu08. |
Việc chuyển đổi mã nhị phân sang mã đường dây trong kết cuối trung kế số để làm gì? • Thích hợp với môi trường truyền dẫn. |
Câu09. |
Chức năng bảo vệ khối chuyển mạch trong kết cuối trung kế số để làm gì? • Tăng tốc độ cho hệ thống chuyển mạch nhóm. |
Câu10. |
Trong bảy chức năng BORSCHT, chức năng nào nào chức năng cấp chuông? • Ringing |
Câu11. |
Trong bảy chức năng BORSCHT, chức năng nào nào chức năng giám sát? • Suppervisory - giám sát và quản lí |
Câu12. |
Trong bảy chức năng BORSCHT, chức năng nào nào chức năng mã hóa? • Codec – mã hóa và giải mã |
Câu13. |
Trong bảy chức năng BORSCHT, chức năng nào nào chức năng cầu sai động? • Hybridtranformer – ghép càu sai động biến áp |
Câu14. |
Trong bảy chức năng BORSCHT, chức năng nào nào chức năng kiểm thử? • Testing |
Câu15. |
Trong bảy chức năng BORSCHT, chức năng nào nào chức năng cấp nguồn? • Battery feed |
Câu16. |
Trong bảy chức năng BORSCHT, chức năng nào nào chức năng cấp bảo vệ quá áp? • Over voltage protection |
Câu17. |
Trong tám chức năng GAZPACHO, chức năng nào nào chức năng tạo khung PCM? • Generation of frame |
Câu18. |
Trong tám chức năng GAZPACHO, chức năng nào nào chức năng đồng chỉnh khung PCM? • Alignment of frame |
Câu19. |
Trong tám chức năng GAZPACHO, chức năng nào nào chức năng nén chuỗi số không? • Zero string compression |
Câu20. |
Trong tám chức năng GAZPACHO, chức năng nào nào chức năng xử lý cảnh báo? • alarm |
Câu21. |
Trong tám chức năng GAZPACHO, chức năng nào nào chức năng khôi phục thông tin đồng bộ? • C (clock recovery) |
Câu22. |
Trong tám chức năng GAZPACHO, chức năng nào nào chức năng tìm thông tin khung? • H (Hunt during reframe) |
Câu23. |
Trong tám chức năng GAZPACHO, chức năng nào nào chức năng báo hiệu liên đài? • Office signaling |
Câu24. |
Dòng chuông từ bộ SLTU được cấp cho ai? Giá trị tần số và điện áp như thế nào? • Phát tới đường dây thuê bao bị gọi • Điện áp xoay chiều 70-110V/15-60Hz |
Câu25. |
Các phân hệ thuê bao xa là gì? • Các đơn vị chuyển mạch thuê bao xa.+ Các tổng đài vệ tinh. |
Câu26. |
Tổng đài vệ tinh có chức năng gì? • Tập trung các cuộc gọi nội bộ chuyển tới tổng đài chủ trong điều kiện bình thường |
Câu27. |
Tổng đài vệ tinh thực hiện công việc gì? • Không thực hiện tính cước cho các tổng đài |
Câu28. |
Liên kết giữa tổng đài vệ tinh và tổng đài chủ dùng loại nào? • Liên kết PCM. |
Câu29. |
Tổng đài vệ tinh có bộ điều khiển hoạt động độc lập hay phụ thuộc vào tổng đài chủ? • Hoạt động phụ thuộc vào tổng đài chủ. |
Câu30. |
Báo hiệu giữa tổng đài vệ tinh và tổng đài chủ là loại báo hiệu nào (báo hiệu thuê bao hay báo hiệu liên đài kênh chung hay báo hiệu liên đài kênh riêng). • Báo hiệu kênh chung. |
Câu31. |
Tổng đài vệ tinh là tổng đài kết nối trực tiếp đến các thuê bao hay chỉ kết nối tới tổng đài chủ? • Có kết nối trực tiếp đến các thuê bao. |
CÂU HỎI THI CHƯƠNG 3:
Câu1. |
Trong cấu trúc điều khiển tổng đài, chức năng nào là của bộ ghi phát thao tác? • Thực thi các thao tacslogic và số học theo các lệnh và số liệu thích hợp để đưa ra các thông số điều khiển |
Câu 2. |
Trong cấu trúc điều khiển tổng đài, chức năng nào là của bộ giao tiếp vào ra? • Đệm và chuyển thông tin từ thiết bị ngoại vi vào bộ nhớ điều khiển • Chuyển mạch từ bộ nhớ điều khiển tới thiết bị ngoại vi |
Câu 3. |
Trong cấu trúc điều khiển tổng đài, chức năng nào là của bộ phân phối lệnh? • Phân phối lệnh thích hợp (trên cơ sở loại tbi ngoại vi chuyển mạch, thông tin ưu tiên của thiết bị và tt đưa vào) để thực thi • Đưa địa chỉ lệnh cần phải xử lí đến bộ nhớ chương trình theo nguyên tắc gói đệm • Đồng thời địa chỉ các số liệu cần thiết liên quan đến từng lệnh được đưa đến bộ nhớ số liệu và phiên dịch |
Câu 4. |
Trong cấu trúc điều khiển tổng đài, chức năng nào là của bộ ghi phát lệnh? • Ghi đệm các lệnh cần thực hiện
|
Câu 5. |
Trong cấu trúc điều khiển tổng đài, chức năng nào là của bộ nhớ chương trình? • Ghi lại tất cả các chương trình càn thiết cho nhiệm vụ điều khiển mà nó đảm nhận( có thể là chương trình xử lí gọi hoặc vận hành bảo dưỡng) |
Câu 6. |
Trong cấu trúc điều khiển tổng đài, chức năng nào là của bộ nhớ số liệu và phiên dịch? • Ghi lại các số liệu cần thiết phục vụ cho quá trình thực hiện lệnh |
Câu 7. |
Trong cấu trúc điều khiển tổng đài, bộ nào thực hiện chức năng ghi lại tất cả các số liệu cần thiết phục vụ cho quá trình thực hiện lệnh? • Bộ nhớ số liệu và phiên dịch |
Câu 8. |
Trong cấu trúc điều khiển tổng đài, bộ nào thực hiện chức thực thi các thao tác logic và số học theo các lệnh và số liệu thích hợp để đưa ra các lệnh điều khiển? • Bộ ghi phát thao tác |
Câu 9. |
Trong cấu trúc điều khiển tổng đài, bộ nào thực hiện chức năng đệm và chuyển thông tin từ thiết bị ngoại vi vào bộ nhớ điều khiển, chuyển lệnh từ bộ nhớ điều khiển tới thiết bị ngoại vi? • Thiết bị giao tiếp vào ra |
Câu10. |
Trong cấu trúc điều khiển tổng đài, bộ nào thực hiện chức năng phân phối lệnh thích hợp để thực thi? • Bộ phân phối lệnh |
Câu11. |
Trong cấu trúc điều khiển tổng đài, bộ nào thực hiện chức năng ghi đệm các lệnh cần thực hiện? • Bộ ghi phát lệnh |
Câu12. |
Trong cấu trúc điều khiển tổng đài, bộ nào thực hiện chức năng ghi lại tất cả các chương trình cần thiết cho nhiệm vụ điều khiển mà nó đảm nhận? • Bộ nhớ chương trình |
Câu 13. |
Khi toàn bộ hoạt động của tổng đài được điều khiển bởi một bộ xử lý thì đó là cấu trúc điều khiển đơn xử lý hay đa xử lý? • Đơn xử lí |
Câu14. |
Khi toàn bộ hoạt động của tổng đài được điều khiển bởi nhiều bộ xử lý thì đó là cấu trúc điều khiển đơn xử lý hay đa xử lý?? • Đa xử lí |
Câu15. |
Sau khi thực thi các thao tác số học và logic và số học theo các lệnh và số liệu thích hợp để đưa ra một thông số điều khiển, nếu thông số này không phải là kết quả của một công việc xử lý thì thông số này được xử lý như thế nào? • Bộ ghi phát thao tác chuyển yêu cầu xử lí tiếp theo tới bộ phân phối lệnh và chuyển kết quả tới bộ nhớ số liệu |
Câu16. |
Sau khi thực thi các thao tác số học và logic và số học theo các lệnh và số liệu thích hợp để đưa ra một thông số điều khiển, nếu thông số này là kết quả của một công việc xử lý thì thì thông số này được xử lý như thế nào? • Lệnh được đưa tới ngoại vi điều khiển qua thiết bị giao tiếp vào ra |
Câu17. |
Thế nào là cấu trúc đa xử lý điều khiển tập trung? • Các bộ vi xử lí có vai trò như nhau, mỗi bộ xử lí có bộ nhớ riêng • Mỗi bộ xử lí dảm nhận toàn bộ quá trình của các cuộc gọi do nó xử lí |
Câu18. |
Thế nào là cấu trúc đa xử lý điều khiển phân tán? • Sdung nhiều bộ xử lí để thực hiện công việc, mỗi bộ xử lí đảm nhiệm 1 phần của công việc. |
Câu19. |
Khi phân chia chức năng cho các bộ xử lý trong đa xử lý điều khiển phân tán, nếu mỗi chức năng của hệ thống được giao cho một hoặc một nhóm bộ xử lý thì đó là kiểu phân chia nào? • Phân chia theo chức năng |
Câu20. |
Khi phân chia chức năng cho các bộ xử lý trong đa xử lý điều khiển phân tán, nếu mỗi module của tổng đài đều có bộ xử lý riêng xử lý hầu hết các chức năng của module đó thì đó là kiểu phân chia nào? • Phân chia theo modul |
Câu21. |
Thế nào là dự phòng nóng? • 2 bộ xử lí có công suất đủ lớn để đảm nhận toàn bộ công việc • - 2 bộ xử lí độc lập nhau,1 bộ làm việc 1 bộ dự phòng • Khi xảy ra sự cố với bộ xử lí đang làm việc thì công việc sẽ được chuyển cho bộ xử lí dự phòng |
Câu22. |
Thế nào là dự phòng cấp đồng bộ? • Hai bộ xử lí cùng đảm nhiệm 1 công việc đồng bộ với nhau,kết quả xử lí của 2 bộ xử lí được so sánh với nhau |
Câu23. |
Thế nào là dự phòng phân tải? • 2 bộ xử lí làm 2 công việc khác nhau từ 1 số nguồn tải nhất định • 2 bộ xử lí được phân tải ngẫu nhiên k trùng nhau và do bộ EX giám sát khi xảy ra sự cố thì toàn bộ tải tập trung vào 1 bộ xử lí còn bộ hỏng sẽ tự động tách ra • Mỗi bộ xử lí có bộ nhớ riêng gồm: bnho chương trình, bnho phiên dịch và bộ nhớ số liệu.trong đó bnho ctrinh có nd giống nhau |
Câu24. |
Thế nào là phần mềm vận hành? • Là tổng hợp các chương trình cần thiết để vận hành tổng đài,bao gồm các chương trình hệ thống,các chương trình áp dụng |
Câu25. |
Thế nào là phần mềm hỗ trợ? • Gòm các chương trình hợp ngữ,nạp và mô phỏng,…. Chúng được cài đặt ở vị trí trung tâm thường gọi là trung tâm phần mềm để phục vụ 1 nhóm tổng đài SPC
|
Câu26. |
Hệ thống phần mềm tổng đài gồm mấy module chính? 6 modul chính: • Modul điều khiển • Modul giao tiếp đường dây • Modul liên lạc nội bộ • Modul liên lạc ra ngoài • Modul nhận biết và xử lí lỗi • Modul giao tiếp máy tính
|
Câu27. |
Module điều khiển chính của phần mềm tổng đài thực hiện nhiệm vụ nào? • Cảnh báo hệ thống • Báo hiệu • Sửa sai • Quản lí việc trao đổi thông tin và phối hợp hoatj động giữa các bộ xử lí • Quản lí thời gian khởi lập hệ thống • Quản lí trường chuyển mạch ,giao tiếp đường dây , giao tiếp máy tính • Điều khiển các cổng vào ra các bus và cac bộ nhớ trong khối |
Câu28. |
Module giao tiếp đường dây của phần mềm tổng đài thực hiện nhiệm vụ nào? • Quản lí thuê bao • Quết sô liệu về trạng thái của thuê bao, trung kế • Thu nhận số địa chỉ từ thuê bao • Phân tích và điều khiển các mạch chốt đầu ra để cấp các tín hiệu cho thuê bao |
Câu 29. |
Module liên lạc nội bộ của phần mềm tổng đài thực hiện nhiệm vụ nào? • Đếm thời gian giữa các thao tác của cuộc gọi(nhấc máy, mời quay số…)khi quá 1 khoảng thời gian quy định trước mà không chuyển thao tác thì sẽ ngắt. |
Câu 30. |
Module liên lạc ra ngoài của phần mềm tổng đài thực hiện nhiệm vụ nào? • Thực hiện xử lí các tác vụ cho cuộc gọi vào và ra |
Câu31. |
Module nhận biết và xử lý lỗi của phần mềm tổng đài thực hiện nhiệm vụ nào? |
|
• Đánh giá ,xử lí lỗi ,tự sửa chữa tự phục hồi. |
Câu32. |
Module giao tiếp máy tính của phần mềm tổng đài thực hiện nhiệm vụ nào? • Đảm nhận nhiệm vụ mô phỏng lại chức năng xử lí cuộc gọi của tổng đài |
CÂU HỎI THI CHƯƠNG 4
Câu1. |
Đồng bộ là gì? • Là các phương thức giữ cho tất cả các thiết bị số trên mạng viễn thông hoạt động theo cùng 1 tốc độ trung bình. |
Câu 2. |
Việc mất đồng bộ sẽ gây ra hậu quả gì? • Làm cho chất lượng thông tin giảm xuống 1 cách rõ rệt nhiều khi còn làm cho hệ thống ngưng hoạt động • Việc mất đồng bộ sẽ gây ra sự rung pha và trượt
|
Câu 3. |
Các phương pháp đồng bộ bao gồm? • Phương pháp đồng bộ • Phương pháp cận đồng bộ |
Câu 4. |
Khái niệm về “Đồng hồ” trong đồng bộ? • Là nguồn tần số chuẩn có độ chính xác cao tạo ra 1 mốc thời gian chuẩn để kiểm soát việc định thời trên toàn bộ mạng viễn thông • Được đặc trung bởi 2 tham số kỹ thuật là độ chính xác và độ ổn định |
Câu 5. |
Hiện nay mạng viễn thông Việt Nam thực hiện mấy cấp đồng đồng bộ • 3 |
Câu 6. |
Các tín hiệu báo hiệu đặc trưng trên hướng từ tổng đài tới thuê bao gồm các tín hiệu nào? • Âm mời quay số • Hồi âm chuông • Âm báo bận • Âm báo tắc nghẽn • Xung tính cước • Dòng điện chuông |
Câu 7. |
Các tín hiệu báo hiệu đặc trưng trên hướng từ thuê bao tới tổng đài gồm các tín hiệu nào? • Nhấc máy • Đặt máy • Quay số • Các dịch vụ đặc biệt |
Câu 8. |
Thế nào là báo hiệu kênh chung? • Là báo hiệu liên tổng đài mà tín hiệu được truyền trên 1 đường số liệu tốc độ cao độc lập với trung kế tiếng |
Câu 9. |
Thế nào là báo hiệu kênh riêng? • Là báo hiệu liên tổng đài mà tín hiệu báo hiệu được truyền đi cùng với trung kế tiếng(nghĩa là kênh báo hiệu liên kết chặt chễ với kênh thoại hoặc cùng truyền với kênh thoại) |
Câu10. |
Thế nào là báo hiệu kênh kết hợp? • chính là báo hiệu kênh riêng → khái niệm giống báo hiệu kênh riêng: Là hệ thống báo hiệu trong đó kênh báo hiệu liên kết chặt chẽ hoặc cùng truyền với kênh thoại |
Câu11. |
Báo hiệu thanh ghi hướng đi gồm các tín hiệu cơ bản nào? • Địa chỉ thuê bao bị gọi; chỉ thị các đặc tính cuộc gọi và thuê bao chủ gọi. |
Câu12. |
Báo hiệu thanh ghi hướng về gồm các tín hiệu cơ bản nào? • Trả lời xác nhận cho tín hiệu nhóm I, II; thông tin về trạng thái thiết bị chuyển mạch trong tổng đài hoặc trạng thái đường dây thuê bao bị gọi. |
Câu13. |
Báo hiệu kênh chung được viết tắt là gì? • CCS- channel associated signalling |
Câu14. |
Báo hiệu kênh riêng được viết tắt là gì? • CAS- common channel signalling |
Câu15. |
Báo hiệu kênh kết hợp được viết tắt là gì? • CAS |
Câu16. |
Liên kết báo hiệu trong báo hiệu số 7 là gì? • Một phương tiện truyền dẫn gồm một liên kết dữ liệu 64 Kb/s và các chức năng điều khiển truyền. |
Câu17. |
Mã điểm báo hiệu là một mã nhị phân gồm bao nhiêu bit? • 14 bit
|
Câu18. |
Tập Liên kết báo hiệu trong báo hiệu số 7 có mục đích để làm gì? • Là một phương tiện truyền dẫn, truyền các thông điệp từ 1 điểm báo hiệu này đến 1 điểm báo hiệu khác |
Câu19. |
Chức năng của phần truyền bản tin MTP trong báo hiệu số 7 là gì? • Chuyển đưa các bản tin giữa những người sử dụng qua mạng báo hiệu số 7 1 cách xuyên suốt và đáng tin cậy đảm bảo tốc độ và độ chính xác |
Câu20. |
Phần truyền bản tin MTP gồm 3 mức nào? • Mức 1:liên kết dữ liệu • Mức 2: các chức năng liên kết dữ liệu • Mức 3: xử lí bản tin báo hiệu,các chức năng mạng
|
Câu21. |
Báo hiệu trung kế (báo hiệu liên đài) gồm hai nhóm tín hiệu báo hiệu cơ bản nào? • Nhóm tín hiệu báo hiệu thanh ghi • Nhóm tín hiệu báo hiệu đường dây |
Câu22. |
Hai phương pháp báo hiệu trung kế (báo hiệu liên đài) được sử dụng là hai phương pháp nào nào? • Báo hiệu kênh liên kết CAS • Báo hiệu kênh chung CCS |
Câu23. |
Báo hiệu R2 thuộc loại báo hiệu nào (kênh chung/kênh riêng)? • Là hệ thống báo hiệu mã đa tần ,kênh kết hợp CAS |
Câu24. |
Báo hiệu CCS7 thuộc loại báo hiệu nào (kênh chung/kênh riêng)? • Là báo hiệu kênh chung CCS |
Câu25. |
Thế nào là hệ thống báo hiệu bắt buộc? • Là hệ thống trong đó tín hiệu báo hiệu hướng đi được truyền liên tục cho đến khi nhận được tín hiệu trả lời trên hướng về. |
Câu26. |
Hệ thống báo hiệu trong đó tín hiệu báo hiệu hướng đi được truyền liên tục cho đến khi nhận được tín hiệu trả lời trên hướng về gọi là gì? • Hệ thống báo hiệu R2 |
Câu27. |
Thế nào là tín hiệu báo hiệu đường dây? • Là tín hiệu báo hiệu thể hiện trạng thái của đường day. |
Câu28. |
Thế nào là tín hiệu báo hiệu thanh ghi? • Là tín hiệu báo hiệu truyền các chữ số địa chỉ và đặc tính của thuê bao và tổng đài. |
Câu29. |
Phương thức báo hiệu thanh ghi kiểu từng chặng (link-by-link) là phương pháp như thế nào? • Phương pháp này liên quan đến việc truền tín hiệu giữa các tỏng dài kế cận. với kieeurbaos hiệu từng chặng số liệu cảu thuê bao bị gọi sẽ giảm dần qu mỗi tổng đài quá giang từ đầy đủ cho đến khi chỉ còn 1 phần của số bị gọi |
Câu30. |
Phương thức báo hiệu thanh ghi kiểu đầu cuối (end-to-end) là phương pháp phương pháp như thế nào? • Các thanh ghi của các tỏng đài quá giang chỉ nhận các số đử để định tuyến • Thanh ghi của tổng đài chủ cuộc gọi sẽ làm việc trong suốt thời gian thiết lập cuộc gọi, nó cần được chuẩn bị để gửi 1 phần thông tin địa chỉ khi có yêu cầu bằng các tín hiệu hướng về • Thanh ghi qua giang sẽ được giải phóng khỏi kết nối khi kết nói được phát triển lên phía trước từ tổng đài quá giang đó |
Câu31. |
Các phần tử cơ bản của một hệ thống báo hiệu kênh chung? • SCP,STP,SP |
Câu32. |
Thế nào là một điểm chuyển tiếp báo hiệu trong báo hiệu kênh chung? • Là nơi thực hiện chức năng định tuyến các bản tin báo hiệu, chuyển các bản tin báo hiệu từ điểm này tới điểm khác mà không tham gia xử lý bản tin. |
Câu33. |
Thế nào là một điểm điều khiển dịch vụ trong báo hiệu kênh chung? • Là một hệ thống máy tính kết nối với tổng đài và được cài đặt phần mềm báo hiệu số 7, lưu giữ các cơ sở dữ liệu về đặc tính, dịch vụ của thuê bao. |
Câu34. |
Thế nào là một điểm báo hiệu trong báo hiệu kênh chung? • Là 1 nút chuyển mạch hay 1 nut xử lí trong mạng báo hiệu có khả năng( thực hiện các chức năng báo hiệu) tạo ra và phân tích các bản tin báo hiệu |
Câu35. |
Thế nào là chế độ báo hiệu kết hợp trong báo hiệu kênh chung? • Là phương thức mà các liên kết báo hiệu song song với tuyến thoại và được thực hiện truyền trực tiếp từ điểm báo hiệu gốc đến điểm báo hệu đích |
Câu36. |
Thế nào là chế độ báo hiệu nửa kết hợp trong báo hiệu kênh chung? • Là chế độ mà các tuyến thoại được nối trực tiếp giữa OSP và DSP còn tín hiệu báo hiệu được truyền thông qua các liên kết báo hiệu và điểm chuyển tiếp báo hiệu khác. |
Câu37. |
Hệ thống báo hiệu số 7 có mấy loại cấu trúc bản tin báo hiệu? • 3 |
Câu38. |
Hệ thống báo hiệu số 7 gồm các thành phần chính nào? • Phần người sử dụng (UP), Phần chuyển bản tin (MTP). |
Câu39. |
Các đơn vị báo hiệu số 7 là các gói dữ liệu như thế nào? • Độ dài thay đổi. |
Câu40. |
Ký hiệu nào chỉ ra đơn vị báo hiệu trạng thái đường trong báo hiệu số 7: • LSSU |
Câu41. |
Ký hiệu nào chỉ ra đơn vị báo hiệu làm đầy trong báo hiệu số 7: • FISU |
Câu42. |
Ký hiệu nào chỉ ra đơn vị báo hiệu trạng thái đường trong báo hiệu số 7: • MSU |
Câu43. |
Một đơn vị báo hiệu SU khi trường LI=0 thì loại bản tin tương ứng là: • FISU |
Câu44. |
Một đơn vị báo hiệu SU khi trường LI=2 thì loại bản tin tương ứng là: • LSSU |
Câu45. |
Một đơn vị báo hiệu SU khi trường LI>2 thì loại bản tin tương ứng là: • MSU |
Câu46. |
Chức năng của trường cờ F trong các đơn vị báo hiệu số 7 là: • Phân biệt giới hạn bản tin. |
Câu47. |
Các trường sửa lỗi cho các bản tin trong báo hiệu số 7: • CK; FIB; FSN; BIB; BSN. |
Câu48. |
Số thứ tự hướng đi của bản tin được ký hiệu là: • FSN |
Câu49. |
Số thứ tự hướng về của bản tin được ký hiệu là: • BSN |
Câu50. |
Bít chỉ thị hướng đi của bản tin được ký hiệu là: • FIB |
Câu51. |
Bít chỉ thị hướng về của bản tin được ký hiệu là: • BIB |
Câu52. |
Mã điểm báo hiệu gốc là trường trong bản tin có ký hiệu là: • OPC |
Câu53. |
Chức năng nhận biết bản tin được dựa vào trường: • DPC |
Câu54. |
Chức năng định tuyến bản tin được dựa vào trường: • SLS và DPC |
Câu55. |
Chức năng phân phối bản tin được dựa vào trường: • SIO |
Câu56. |
Khi giá trị DPC của bản tin trùng với giá trị DPC của điểm báo hiệu thì điểm báo hiệu thực hiện chức năng gì? • Điểm báo hiệu thực hiện kết cuối bản tin. |
Câu57. |
Khi giá trị DPC của bản tin khác với giá trị DPC của điểm báo hiệu thì điểm báo hiệu thực hiện chức năng gì? • Điểm báo hiệu thực hiện định tuyến bản tin tới đích. |
Câu58. |
Chức năng quản lý bản tin báo hiệu thuộc mức nào: • mức 3 |
Câu59. |
Chức năng đồng bộ cờ hiệu và định dạng giới hạn các bản tin báo hiệu được thực hiện tại • mức 2 |
Câu60. |
Chức năng phát hiện lỗi và sửa lỗi thuộc mức nào: • mức 2 |
CÂU HỎI THI CHƯƠNG 5
Câu 1. |
Việc điều hành trang thiết bị trong tổng đài phụ thuộc vào các yếu tố nào? • Sồ liệu ghi trong tổng đài • Chương trình ghi trong bộ xử lí • Trạng thái làm việc của các thiết bị phần cứng( làm việc, không làm việc, đo thử) |
Câu 2. |
Đâu là công việc thay đổi dịch vụ thuê bao? • Thay đổi mã dịch vụ COS, kiểu sô liệu thuê bao TOL ccaanf đưa vào hệ thống các lệnh thích hợp cùng với DN,EN của nó. |
Câu 3. |
Đâu là công việc đình chỉ thuê bao khai thác? • cắt mối liên hệ DN và EN • Vẫn giữ DN cho thuê bao này nhưng các cuộc gọi đến thuê bao này được chuyển cho điên thoại viên hoặc thông báo tự động. • COS và TOL ghi ở hồ sơ thuê bao bị xóa đi • Nếu thực hiện bãi bỏ quyền khai thác của thuê bao thì DN và EN sẽ được tự do sử dụng cho các thuê bao khác. |
Câu 4. |
Đâu là công việc tạo lập thuê bao mới? • Là thiết lập quan hệ giữa một địa chỉ danh bạ rỗi(DN) và 1 địa chỉ thiết bị (EN) chưa đc phối sư dụng.đồng thời phân phối mã dịch vụ CÓ kiểu số liệu thuê bao TOL và bộ tính cước cho thuê bao
|
Câu 5. |
Đâu là công việc tạo chuyển đổi thuê bao? • Thay đổi địa chỉ thiết bị EN nhưng vẫn giứ nguyên địa chỉ danh bạ rỗi DN, kiểu số liệu thuê bao TOL,mã dịch vụ COS và số liệu tính cước.
|
Câu 6. |
Hai phương pháp giám sát được sử dụng trong phân hệ vận hành bảo dưỡng của tổng đài là hai phương pháp nào? • Giám sát thường xuyên và giám sát tức thời |
Câu 7. |
Việc thường xuyên theo dõi chất lượng dịch vụ và tải liên lạc của các thiết bị chủ yếu; đồng thời đo thử lưu lượng trung kế (vào/ra), hiển thị tham số cơ bản, tạo cảnh báo khi vượt giá trị cho phép của tham số là phương pháp giám sát nào? • Giám sát thường xuyên
|
Câu 8. |
Các cơ chế đo thử được sử dụng? • Cơ chế đếm • Cơ chế lấy mẫu • Cư chế ghi chép liên tục |
Câu 9. |
Cơ chế đếm, cơ chế lấy mẫu, cơ chế ghi chép liên tục được sử dụng để làm gì? • Đo thử |
Câu10. |
Đâu là thiết bị đo kiểm tự động? • Là thiết bị được bộ điều khiển trung tâm điều khiển bà được điều khiển đấu nối tức thời vào các thiết bị khác của tổng đài để đo kiểm sự làm việc của chúng theo phương pháp phỏng tạo. |
Câu11. |
Đâu là thiết bị đo thử giám sát độc lập? • Là thiết bị gồm các mạch điện phát hiện mất nguồn hay nguồn bất thường, mạch điện phát hiện mất tín hiệu báo hiệu, mạch điện phát hiện sự cố ở hệ thống điều hòa, hỏa hoạn, mạch điện phỏng tạo cuộc gọi để giám sát tổng thể quá trình xử lý gọi. |
Câu12. |
Trung tâm vệ tinh số trong tổng đài Alcatel 1000 E10 là • CSN |
Câu13. |
Trung tâm chuyển mạch OCB trong tổng đài Alcatel 1000 E10 gồm các phân hệ nào? • Phân hệ đấu nối điều khiển.+Phân hệ khai thác và bảo dưỡng. |
Câu14. |
Tổng đài Alcatel 1000 E10 gồm các phân hệ nào? • Phân hệ đấu nối điều khiển.+Phân hệ khai thác và bảo dưỡng.+Phân hệ truy nhập thuê bao. |
Câu15. |
Tổng đài Alcatel 1000 E10 sử dụng báo hiệu nào: • Báo hiệu kênh chung số 7. |
Câu16. |
Tổng đài Alcatel 1000 E10 sử dụng loại chuyển mạch nào: • Chuyển mạch số. |
Câu17. |
Chức năng của ma trận chuyển mạch SMX trong tổng đài Alcatel 1000 E10: • Chuyển mạch các cuộc gọi trong tổng đài. |
Câu18. |
Tổng đài NEAX 61- là loại tổng đài Kỹ thuật số hay SPC hay cả hai? • Kỹ thuật số SPC. |
Câu19. |
Cấu trúc hệ thống tổng đài NEAX 61- gồm các phân hệ nào? • ứng dụng + chuyển mạch + xử lý + vận hành bảo dưỡng |
Câu20. |
Trong tổng đài NEAX 61-, phân hệ nào giao tiếp với thuê bao: • Phân hệ ứng dung. |
Câu21. |
Trong tổng đài NEAX 61-, phân hệ nào giao tiếp với thuê bao: • Phân hệ ứng dung. |
Câu22. |
Phân hệ chuyển mạch trong tổng đài NEAX 61- sử dụng loại chuyển mạch nào: • Chuyển mạch ghép hợp. |
Câu23. |
Tổng đài NEAX 61- có thể sử dụng loại báo hiệu nào: • Báo hiệu kênh riêng R2 và Báo hiệu kênh chung số 7. |
Câu24. |
Tổng đài EWSD là một hệ thống chuyển mạch điện tử số hay chuyển mạch không gian hay chuyển mạch công cộng? • Điện tử số. |
Câu25. |
Trong tổng đài EWSD, đơn vị đường dây số được ký hiệu là: • DLU |
Câu26. |
Trong tổng đài EWSD, nhóm đường dây trung kế số được ký hiệu là: • LTG |
Câu27. |
Báo hiệu sử dụng trong tổng đài EWSD là báo hiệu nào? • Báo hiệu kênh chung. |
Câu28. |
Tổng đài EWSD có thể ứng dụng để làm loại tổng đài nào? • Tổng đài vệ tinh., Tổng đài nội hạt, Tổng đài chuyển tiếp. |
Câu29. |
Tốc độ đường SDC tới mạng SN trong tổng đài EWSD là bao nhiêu • 4.096 Mb/s |
Câu30. |
Tốc độ đường PDC tới LTG trong tổng đài EWSD là bao nhiêu? • 2.048 Mb/s |
© 2024 - nslide
Website chạy thử nghiệm. Thư viện tài liệu miễn phí mục đích hỗ trợ học tập nghiên cứu , được thu thập từ các nguồn trên mạng internet ... nếu tài liệu nào vi phạm bản quyền, vi phạm pháp luật sẽ được gỡ bỏ theo yêu cầu, xin cảm ơn độc giả