Họ và tên:  …………………………

Lớp: ……Số báo danh: ……….......

Trường THCS An Hòa

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

NĂM HỌC 2017 - 2018

Môn: Vật lý 7

Thời gian: 45 phút (không kể phát đề)

 

Mã phách

 

Điểm

Chữ ký giám thị 1

Chữ ký giám thị 2

 

 

 

Mã phách

 

 

I - TRẮC NGHIỆM: (6,0 điểm)

Khoanh tròn chữ cái in hoa đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất.

Câu1:  Một vật trung hòa về điện,  sau khi bị cọ xát với vật khác thì trở thành vật nhiễm điện âm là vì nguyên nhân nào sau đây ?

A. Vật đó mất bớt điện tích dương.         B. Vật đó nhận thêm electron.

C. Vật đó nhận thêm điện tích dương.    D. Vật đó mất bớt electron.

Câu2: Dòng điện không có tác dụng nào trong các tác dụng dưới đây ?

A.  Làm nóng dây dẫn.         B. Hút các vụn giấy. 

C.  Làm quay kim nam châm.       D. Làm tê liệt thần kinh .

Câu3: Dụng cụ nào dưới đây, dùng để đo cường độ dòng điện chạy trong mạch điện ?

A.Vôn kế   B.Nhiệt kế  C.Áp kế   D. Ampe kế.

Câu4: Trong các thiết bị sau đây, thiết bị nào ứng dụng tác dụng nhiệt của dòng điện ?

A.Bóng đèn Led  B.Mạ điện  C.Chuông điện  D.Cầu chì

Câu5: Nếu vật nhiễm điện A đẩy vật nhiễm điện B, còn vật nhiễm điện B lại đẩy vật nhiễm điện C thì các vật này nhiễm điện như thế nào ?

A. Vật A, B, C có điện tích cùng dấu.

C. Vật A và C có điện tích trái dấu.

        B. Chỉ A và B có điện tích cùng dấu.

          D. Vật A, B, C có điện tích trái dấu.

Câu6: Trong các vật dưới đây, vật nào không có dòng điện chạy qua ?

A. Thước nhựa đang bị nhiễm điện.

C. Quạt điện đang chạy liên tục.

B. Bóng đèn điện đang phát sáng.

D. Rađiô đang nói.

Câu7 : Dùng vôn kế có giới hạn đo là 6V, trên mặt số được chia làm 30 khoảng nhỏ nhất. Dùng vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu mạch điện thì thấy kim chỉ thị ở khoảng thứ 14. Hiệu điện thế đo được là bao nhiêu ?

A. 14V   B. 6V   C. 2,8V   D. 280mV

Câu8: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào ứng dụng tác dụng hóa học của dòng điện ?

A. Đèn điện sáng.  B.Chữa bệnh.  C. Mạ vàng.   D. Đun nước.

Câu9: Một mạch điện gồm đèn Đ1 và Đ2 mắc song song. Biết cường độ dòng điện chạy qua mỗi đèn là I1 =0,1A và I2 =0,2A. Vậy cường độ dòng điện trong mạch chính là bao nhiêu ?

A. I = 0,1A   B. I = 0,2A  C. I = 0,5A   D. I = 0,3A 

Câu10 : Một bóng đèn có HĐT định mức 6V. Đặt vào 2 đầu bóng đèn các HĐT sau đây, hỏi trường hợp nào dây tóc bóng đèn sẽ bị đứt ?

A.3V    B.4V   C.6V    D.10V

Câu11 : Hai bóng đèn trong sơ đồ mạch điện nào dưới đây được mắc song song với nhau ?

                                                                                                  

                                                            

 

        

A.                                   B.                             C.                               D.

 


 

 

 

 

 

Câu 12: Trong các sơ đồ mạch điện dưới đây, sơ đồ mạch điện nào biểu diễn đúng chiều dòng điện chạy trong mạch ?

 

 

 

 

 

II/TỰ LUẬN :(4,0 điểm)

 Câu 1 :(1 điểm)

  Dòng điện là gì ? Hãy kể tên các tác dụng của dòng điện mà em đã học ?

Câu 2:(1 điểm)

Cho các dụng cụ sau: Một nguồn điện,1 ampe kế, 2 bóng đèn, một khóa K và một số dây dẫn.

a)     Hãy vẽ sơ đồ mạch điện cho các dụng cụ trên với hai bóng đèn mắc nối tiếp ?

b)     Hãy biểu diễn chiều dòng điện chạy trong mạch điện trên ?

Câu 3 :(2 điểm)

Cho mạch điện gồm hai bóng đèn mắc song song (hình vẽ).

Cho biết vôn kế chỉ 12V, các ampe kế A1 chỉ 0,3A và A2 chỉ 0,6A.

a)     Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đèn là bao nhiêu?

b)     Tìm số chỉ của ampe kế A?

c)     Nếu lấy đèn 1 ra khỏi mạch điện thì đèn 2 còn lại có sáng

hơn không? Giải thích?

d) Nếu thay nguồn điện trên bằng nguồn điện khác thì số chỉ của

Ampe kế A lúc này là 1,2A. Tìm số chỉ của các ampe kế A1 và A2c này ?

 

BÀI LÀM PHẦN TỰ LUẬN

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………


 

 

 

 

 

BÀI LÀM PHẦN TỰ LUẬN

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………


 

ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM LÝ 7 – NĂM HỌC 2017-2018

 

Phần

Đáp án

Biểu điểm

Trắc nghiệm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

B

B

D

D

A

A

C

C

D

D

B

A

 

Mỗi câu đúng 0,5đ

Tự luận

 

Câu 1:

- Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng

- Tác dụng nhiệt, phát sáng, từ, hóa học, sinh lý

 

Câu 2:

-         Vẽ hình đúng

-         Biểu diễn chiều dòng điện đúng

 

0,

0,

 

 

0,5đ

0,5đ

Câu 3:

a) U­1 = U2 = U = 12V

b)  I   = I1  + I2  = 0,3 + 0,6 = 0,9A

c) Vẫn không sáng hơn, vì U2 = U2 = U = 12V

d) Vì I2 = 2I1 nên:

I1 + 2.I1 = 1,2 => I1 = 0,4A và I2 = 0,8A

 

0,5đ

0,5đ

0,5đ

 

0,5đ

 

nguon VI OLET