SO + Ba2+
2
4
-
BaSO
(5)
4
Như vậy kết tủa lúc này bao gồm BaSO
4
và Al(OH)
3
Ta có: nBa2+ = nBa(OH)2 = 0,2767(mol) < nSO 24 - = n
=0,3218(mol) BaSO
4
tính theo Ba2+
H SO4
2
nBaSO4 = nBa2+ = 0,2767 (mol) mBaSO4 = 64,4711 (gam)
Tọa độ điểm C ( 0,5534; z) (với z là số mol của Al(OH)
OK = OE + EK (mà EK = 3y) OK = 0,6436 - 3y + 3y = 0,6436. Ta thấy x
,5534(064363y) 979
mAl(OH)3 = 10,1816 (gam)
3
trong trường hợp này).
C
= 0,5534 < OK C
0
phải nằm trên đường (3). z
7500
3
m’ = mBaSO4 mAl(OH)3 = 74,6527 (gam).
+
2 4
Câu 2: Hòa tan hết X gam hỗn hợp gồm Al và Zn (tỷ lệ mol 1:1) vào một lượng dung dịch H SO 1M
vừa đủ. Sau phản ứng thu được một dung dịch A và V lít khí B. Thêm vào dung dịch A a ml dung dịch KOH
M thì thu được 12,744 gam kết tủa, trong đó tỷ lệ mol hai kết tủa là 1:1. Giả sử tốc độ phản ứng tạo kết tủa và
2
tốc độ phản ứng tạo phức của Al và Zn như nhau. Hãy tính giá trị của m, V và a.
Giải
2
+
-
+ 2OH-
+ OH-
]2-
Zn + 2OH
Zn(OH)
2
(1)
(3)
Zn(OH)
2
[Zn(OH)
4
(2)
(4)
3
+
-
]-
Al + 3OH
Al(OH)
3
Al(OH)
3
[Al(OH)
4
n Zn(OH)2 max = n Al(OH)3 max = n Al = n Zn = y (mol)
bđ
bđ
n
-
n OH
2
Đặt n Zn(OH)
2
= n Al(OH)
3
= x 99x + 78x = 12,744 x = 0,072 (mol).
= n Al(OH) thì quá trình phản ứng dừng tại điểm I (giao điểm của hai
và Al(OH) ), tọa độ I (x ; 0,072).
– 2y) = 2(y – 0,072) x – 4y = -0,144 (I)
IJ = 3JF (3y – x ) = 3(y – 0,072) x = 3 0,072 = 0,216 thay vào (I) y = 0,09
m = 27y + 65y = 8,28 (gam).
Theo đồ thị, ta thấy để n Zn(OH)
đường đồ thị biểu thị kết tủa của Zn(OH)
IK = 2KE (x
2
3
2
3
I
I
I
I
I
y×3 + y×2
2
n H
2
=
= 0,225 (mol) VH2 = 5,04 (lít).
7