Giáo án công nghệ 8    @   Phạm Đức Nam

 

 

 

Ngµy so¹n: 20/08/2016                                              

 

Phần I: Vẽ Kỹ Thuật

CHƯƠNG I: BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC Tiết 1:

BÀI 1: VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KỸ THUẬT  TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG

 

I/ Mục Tiêu:

 1.Kiến thức: Biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và đời sống

 2.Kỹ năng:  Có nhận thức đúng đối với việc học tập  môn vẽ kỹ thuật

 3.Thái độ: Yêu thích môn học.

II/ Chuẩn bị của thầy – trò:

 1. Chuẩn bị của thầy và trò:

- Thầy: Tranh vẽ H11,12,13 SGK; Mô hình các sản phẩm cơ khí, các công trình kiến trúc.(SGK)

- Trò:

III. Phương pháp: Thuyết trình; quan sát… 

IV/ Các hoạt động dạy học:

          1. ổn định tổ chức lớp

2.Kiểm tra bài cũ:

3.Bài mới:

 

Hoạt động của giáo viên- Học sinh

Nội dung

  • Hoạt động 1:  Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật

Gv lấy ví dụ về bản vẽ sau đó hỏi thế nào là bản vẽ kỹ thuật?

 

 

  • Hoạt động 2 Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất:

GV: yêu cầu hs quan sát  H. 11

     - Trong giao tiếp hàng ngày con người thường dùng các loại phương tiện giao tiếp nào?

HS suy nghĩ trả lời.

 

 

GVkết luận: Hình vẽ là một phương tiện quan trọng trong giao tiếp.

-> Gv gới thiếu tranh ảnh thiết kế công trình kiến trúc, mô hình các sản phẩm cơ khí  (ren, đinh ốc…)

 

I/ Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật

Bản vẽ kỹ thuật là bản vẽ trình bày những thông tin của sản phẩm theo quy tắc thống nhất như hình vẽ ,kích thước .. và thường vẽ theo tỷ lệ

 

II/Bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất(10’)

 

- Con người sử dụng các phương tiện giao tiếp: điện thoại, thư tay, giọng nói, tranh ảnh , hình vẽ…

- Các sản phẩm: bàn ghế, đinh vít…ôtô, tàu, vũ trụ, các công trình kiến trúc.

Kluận: Bản vẽ kỹ thuật là ngôn ngữ  dùng chung trong kỹ thuật.

 

 

 

 

 

1

 


Giáo án công nghệ 8    @   Phạm Đức Nam

 

 

 

Ngµy so¹n: 20/08/2016                                              

 

Phần I: Vẽ Kỹ Thuật

CHƯƠNG I: BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC Tiết 1:

BÀI 1: VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KỸ THUẬT  TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG

 

I/ Mục Tiêu:

 1.Kiến thức: Biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và đời sống

 2.Kỹ năng:  Có nhận thức đúng đối với việc học tập  môn vẽ kỹ thuật

 3.Thái độ: Yêu thích môn học.

II/ Chuẩn bị của thầy – trò:

 1. Chuẩn bị của thầy và trò:

- Thầy: Tranh vẽ H11,12,13 SGK; Mô hình các sản phẩm cơ khí, các công trình kiến trúc.(SGK)

- Trò:

III. Phương pháp: Thuyết trình; quan sát… 

IV/ Các hoạt động dạy học:

          1. ổn định tổ chức lớp

2.Kiểm tra bài cũ:

3.Bài mới:

 

Hoạt động của giáo viên- Học sinh

Nội dung

  • Hoạt động 1:  Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật

Gv lấy ví dụ về bản vẽ sau đó hỏi thế nào là bản vẽ kỹ thuật?

 

 

  • Hoạt động 2 Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất:

GV: yêu cầu hs quan sát  H. 11

     - Trong giao tiếp hàng ngày con người thường dùng các loại phương tiện giao tiếp nào?

HS suy nghĩ trả lời.

 

 

GVkết luận: Hình vẽ là một phương tiện quan trọng trong giao tiếp.

-> Gv gới thiếu tranh ảnh thiết kế công trình kiến trúc, mô hình các sản phẩm cơ khí  (ren, đinh ốc…)

 

I/ Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật

Bản vẽ kỹ thuật là bản vẽ trình bày những thông tin của sản phẩm theo quy tắc thống nhất như hình vẽ ,kích thước .. và thường vẽ theo tỷ lệ

 

II/Bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất(10’)

 

- Con người sử dụng các phương tiện giao tiếp: điện thoại, thư tay, giọng nói, tranh ảnh , hình vẽ…

- Các sản phẩm: bàn ghế, đinh vít…ôtô, tàu, vũ trụ, các công trình kiến trúc.

Kluận: Bản vẽ kỹ thuật là ngôn ngữ  dùng chung trong kỹ thuật.

 

 

 

 

 

1

 


Giáo án công nghệ 8    @   Phạm Đức Nam

 

 

 

Ngµy so¹n: 20/08/2016                                              

 

Phần I: Vẽ Kỹ Thuật

CHƯƠNG I: BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC Tiết 1:

BÀI 1: VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KỸ THUẬT  TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG

 

I/ Mục Tiêu:

 1.Kiến thức: Biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và đời sống

 2.Kỹ năng:  Có nhận thức đúng đối với việc học tập  môn vẽ kỹ thuật

 3.Thái độ: Yêu thích môn học.

II/ Chuẩn bị của thầy – trò:

 1. Chuẩn bị của thầy và trò:

- Thầy: Tranh vẽ H11,12,13 SGK; Mô hình các sản phẩm cơ khí, các công trình kiến trúc.(SGK)

- Trò:

III. Phương pháp: Thuyết trình; quan sát… 

IV/ Các hoạt động dạy học:

          1. ổn định tổ chức lớp

2.Kiểm tra bài cũ:

3.Bài mới:

 

Hoạt động của giáo viên- Học sinh

Nội dung

  • Hoạt động 1:  Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật

Gv lấy ví dụ về bản vẽ sau đó hỏi thế nào là bản vẽ kỹ thuật?

 

 

  • Hoạt động 2 Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất:

GV: yêu cầu hs quan sát  H. 11

     - Trong giao tiếp hàng ngày con người thường dùng các loại phương tiện giao tiếp nào?

HS suy nghĩ trả lời.

 

 

GVkết luận: Hình vẽ là một phương tiện quan trọng trong giao tiếp.

-> Gv gới thiếu tranh ảnh thiết kế công trình kiến trúc, mô hình các sản phẩm cơ khí  (ren, đinh ốc…)

 

I/ Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật

Bản vẽ kỹ thuật là bản vẽ trình bày những thông tin của sản phẩm theo quy tắc thống nhất như hình vẽ ,kích thước .. và thường vẽ theo tỷ lệ

 

II/Bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất(10’)

 

- Con người sử dụng các phương tiện giao tiếp: điện thoại, thư tay, giọng nói, tranh ảnh , hình vẽ…

- Các sản phẩm: bàn ghế, đinh vít…ôtô, tàu, vũ trụ, các công trình kiến trúc.

Kluận: Bản vẽ kỹ thuật là ngôn ngữ  dùng chung trong kỹ thuật.

 

 

 

 

 

1

 


Giáo án công nghệ 8    @   Phạm Đức Nam

 

*Hoạt động3:Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống.

GV:  Yêu cầu hs quan sát tranh vẽ H.13 và đặt câu hỏi: 

Muốn sử dụng có hiệu quả và an toàn các đồ dùng và thiết bị trong đời sống thì chúng ta cần phải làm gì?

HS trả lời:

GV-> bản vẽ kỹ thuật là tài liệu kèm theo sản phẩm dùng trong trao đổi, sử dụng

*Hoạt động 4: Tìm hiểu bản vẽ dùng trong kỹ thuật.

GV yêu cầu hs quan sát tiết h.14 SGK . đặt câu hỏi.

- Bản vẽ được dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật nào? Các lĩnh vực đó có cần trang thiết bị không?

Có cần xây dựng cơ sở hạ tầng không?

- Hs nêu sự cần thiết của bản vẽ kỹ thuật trong các lĩnh vực .

Đưa ra các VD  về các trang thiết bị và cơ sở hạ tầng của các lĩnh vực kỹ thuật khác nhau.

 

III/Bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống(15’)

Để sử dụng hiệu quả và an toàn các đồ dùng và các phương tiện trong sinh hoạt . Mối sản phẩm đều được kèm theo bản chỉ dẫn bằng lời và bằng hình (bản vẽ, sơ đồ…)

 

 

 

IV/ Bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật.(10’)

Mỗi lĩnh vực kỹ thuật đều có loại bản vẽ  của ngành mình.

Cơ khí: Máy công cụ, nhà xưởng

Xây dựng: Phương tiện vận chuyển

Giao thông: Phương tiện giao thông, đường giao thông, cầu cống..

Nông nghiệp: Máy nông nghiệp, công trình thuỷ lợi

=> Bản vẽ kỹ thuật được vẽ bằng tay, dụng cụ vẽ, máy tính điện tử..

 

 

4. Củng cố (3’)

- Nêu tầm quan trọng của bản vẽ kỹ thuật trong đời sống, kỹ thuật và sản xuất?

- HS Trả lời các câu hỏi cuối bài.

- Đọc phần ghi nhớ cuối bài.

5.Hướng dẫn học ở nhà:(2’)

Học bài, chuẩn bị cho tiết sau: Bài hình chiếu.

V/ Rút kinh nghiệm

................................................................................................................................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 


Giáo án công nghệ 8    @   Phạm Đức Nam

 

Ngµy so¹n: 20/08/2016                                              

 

                       Tiết: 2:

BÀI 2: HÌNH CHIẾU

 

I/ Mục Tiêu:

 1.Kiến thức: Hiểu được thế nào là hình chiếu

 2.Kỹ năng:  Nhận biết được hình chiếu của vật thể  trên bản vẽ kỹ thuật

 3.Thái độ: Hiểu biết về hình chiếu và yêu thích môn học

II/ Chuẩn bị của thầy – trò:

 1. Chuẩn bị của GV -HS:

           GV: Tranh giáo khoa gồm các hình của bài2- SGK

          Vật mẫu: Khối hình hộp chữ nhật

 HS:   Bìa cứng gấp thành3 mặt phẳng chiếu; nến, diêm.

III.Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, vấn đáp..

IV/ Các hoạt động dạy học:

          1/ ổn định tổ chức lớp

2.Kiểm tra bài cũ(5’): Bản vẽ kỹ thuật có vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất?

3.Bài mới:

GV giới thiệu bài: Hình chiếu là hình biểu diễn 1 mặt nhìn thấy  của vật thể  đối với người quan sát đứng trước vật thể , phần khuất được thể hiện bằng nét đứt. Vy có các phép chiếu nào ? tên gọi hình chiếu trên bản vẽ ntn? Ta nghiên cứu bài " Hình chiếu"

Hoạt động của giáo viên- Học sinh

Nội dung

* Hoạt động 1:

Tìm hiểu khái niệm về hình chiếu

   GV: Khi một vật được ánh sáng chiếu vào thì ta quaqn sát thấy hiện tượng gì phía sau vật?

Hs liên hệ thực tế : ( Thấy các bóng của vật)

GV thông báo bóng của các vật gọi là hình chiếu vật thể .

GV làm thí nghiệm dùng ánh sáng để chiếu vật lên tường -> hs quan sát về bóng các vật được chiếu.

Kết luận: để mô tả hiện tượng này người ta dùng phép chiếu

? Cách vẽ hình chiếu một điểm hay cả vật thể như thế nào.

HS đọc SGK-> Trả lời

*Hoạt động2:

Tìm hiểu các phép chiếu:

- GV yêu cầu h/s quan sát H2.2 tìm hiểu về các phép chiếu.

 

I/ Khái niệm về hình chiếu(5’):

 

 

 

 

 

 

- Vật thể được chiếu lên mặt phẳng. Hình nhận được trên mặt phẳng hình chiếu của vật thể

- cách vẽ:

 

 

 

 

 

II. Các phép chiếu(10’).

+ Đặc điểm của các tia chiếu khác nhau cho ta các phép  chiếu khác nhau.

+ Các loại  phép chiếu:

1

 


Giáo án công nghệ 8    @   Phạm Đức Nam

? Em hãy nhận xét về đặc điểm của các tia chiếu trong các H2.2abc?.

? Nêu các loại  phép chiếu?.

- HS quan sát và rút ra nhận xét.

- GV phân tích cho h/s hiểu rõ hơn về các loại  phép chiếu.

                 *Hoạt động 3:

Tìm hiểu các hình chiếu vuông góc và vị trí các hình chiếu trên bản vẽ.

- GV cho h/s quan sát H2.3 hướng dẫn tìm hiểu về các mặt phẳng chiếu.

- HS Quan sát và đưa ra nhận xét va rút ra các mặt phẳng chiếu

- GV cho HS quan sát hình 2.4, hướng dẫn h/s tìm hiểu về các hình chiếu.

- HS quan sát và nhận biết về các hình chiếu.

 

- GV hướng dẫn để HS hiểu về các hình chiếu.

GV vì vật thể tồn tại trong không gian3 chiều. Mỗi mặt của vật thể có thể là không giống nhau nếu dùng một hình chiếu thì chỉ cho ta một mặt của vật thể và không thấy được toàn bộ vật thể   

-         Phép chiếu xuyên tâm (H.2.2a).

-         Phép chiếu song song (H.2.2b).

-         Phép chiếu vuông góc(H.2.2c).

 

 

 

 

III. Các hình chiếu vuông góc(10’).

 

1.Các mặt phẳng chiếu :

       - Mặt phẳng chiếu đứng .

       - Mặt phẳng chiếu bằng .

       - Mặt phẳng chếu cạnh .

 

2 . Các hình chiếu :

       - Hình chiếu đứng (có hướng chiếu từ trước tới).

       - Hình chiếu bằng (có hướng chiếu từ trên xuống).

       - Hình chiếu cạnh.

 

IV. Vị trí các hình chiếu(5’) :

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Ghi nhớ : SGK

 

 

3. Củng cố(3’):

- GV hệ thống bài và khắc sâu nội dung chính cho HS .

+ Thế nào là hình chiếu của một vật thể?

+ Có các phép chiếu nào? mỗi phép chiếu có đặc điểm gì?

+ Tên gọi và vị trí của các hình chiếu ở trên bản vẽ như thế nào?

- Đọc có thể em chưa biết.

4.Hướng dẫn học ở nhà(2’):

- Học bài  theo vở + câu hỏi SGK.

- Làm bài  tập trang 10,11 SGK.

- Chuẩn bị tiết 3 bài  Bản vẽ các khối đa diện.

V / rút kinh nghiệm

 

1

 


Giáo án công nghệ 8    @   Phạm Đức Nam

Ngµy so¹n: 20/08/2016                                              

 

Tiết: 4

BÀI 4: BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN

I/ Mục Tiêu:

 1.Kiến thức: Nhận dạng được các khối đa diện thường gặp: Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều.

 2.Kỹ năng:  Đọc được bản vẽ vật thể  có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ, hình chóp đều. Rèn luyện kỹ năng vẽ, vẽ chính xác các khối đa diện và hình chiếu của nó.

 3.Thái độ: Nghiêm túc, yêu thích môn kỹ thuật.

II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học:

           1. Chuẩn bị của thầy - trò:

               Thầy: - Tranh H4.2, H4.3, H4.4, H4.5, H4.6, H4.7.(như SGK)

                         - Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều.

               Trò: Dụng cụ vẽ hình, Bảng 4.1 - 4.3/Kẻ vào vở

III./ Phương pháp: Trực quan; Đàm thoại; làm việc theo nhóm; thực hành...

IV/ Các hoạt động dạy học:

      1/ ổn định tổ chức lớp

      2 .Kiểm tra bài cũ(5’):

 Tên gọi và vị trí của các hình chiếu trên bản vẽ như thế nào? Làm bài  tập trang 10, 11 SGK?

     3.Bài mới:

Hoạt động của giáo viên- Học sinh

Nội dung

* HĐ 1: Tìm hiểu khối đa diện.

- GV cho HS quan sát mô hình khối đa diện.

- ? Các khối hình học đó được bao bởi những hình gì ?

- HS quan sát, trả lời và rut ra kết luận.

- ? Hãy kể tên các khối đa diện mà em biết?

*HĐ2: Tìm hiểu hình hộp chữ nhật :

- GV cho h/s quan sát H4.2 và mô hình hình hộp chữ nhật.

- ? Hình hộp chữ nhật đựơc giới hạn bởi các hình gi? Các cạnh và các mặt bên có đặc điểm gì ?.

- HS quan sát, trả lời câu hỏi và rút ra kết luận.

- GV cho HS quan sát hình 4.3 hướng dẫn học sinh đọc bản vẽ hình chiếu.

- ? Khi chiếu hình hộp chữ nhật lên mặt phẳng chiếu đứng thì hình chiếu đứng là hình gì ? Đó là mặt nào của hình hộp ? Nó phản ánh kích thước nào ?

- HS quan sát vẽ 3 hình chiếu của hình hộp và hoàn thành bảng 4.1

I. Khối đa diện(5’).

 

 

* Kết luận : Khối đa diện được bao bởi các hình đa giác phẳng.

 

 

 

II. Hình hộp chữ nhật(10’) :

1. Thế nào là hình hộp chữ nhật :

- Hình hộp chữ nhật được bao bởi 6 hình chữ nhật .

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 


Giáo án công nghệ 8    @   Phạm Đức Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

*HĐ 3:Tìm hiểu về hình lăng trụ đều.

- GV cho h/s quan sát H4.4 và mô tả hình lăng trụ đều.

- ? Cho biết khối đa diện được bao bởi các hình gì?

- HS quan sát trả lời câu hỏi và rút ra kết luận.

 

 

- GV hướng dẫn h/s quan sát hình và vẽ các hình chiếu.

 

 

 

- HS quan sát và vẽ các hình chiếu và hoàn thành bảng 4.2.

 

- GV hướng dẫn h/s vẽ đúng theo yêu cầu cả về kích thước và vị trí các hình chiếu.

 

- HS thảo luận và hoàn thành bảng 4.2.

 

 

 

*HĐ 4:Tìm hiểu hình chóp đều.

- GV cho h/s quan sát hình chóp đều và yêu cầu h/s nhận xét.

- HS quan sát và rút ra khái  niệm về hình chóp đều.

- HS vẽ các hình chiếu của hình chóp đều, mỗi liên hệ giữa các kích thước và hoàn thành bảng 4.3.

 

- GV hướng dẫn h/s tìm hiểu khái  niệm và hình chiếu của hình chóp đều.

 

 

 

2. Hình chiếu của hình hộp chữ nhật :

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bảng 4.1.

Hình

Hình chiếu

Hình dạng

Kích thước

1

 

Đứng

Chữ nhật

Chiều dài , chiều cao.

2

Bằng

Chữ nhật

Chiều dài , chiều rộng.

3

Cạnh

Chữ nhật

Chiều cao, chiều rộng.

 

III. Hình lăng trụ đều(8’).

1. Thế nào là hình lăng trụ đều.

Hình lăng trụ đều được bao bởi hai mặt đáy là hai hình da giác đều bằng nhau vaf các mặt bên là hình chữ nhật bằng nhau.

 

 

2. Hình chiếu của hình lăng trụ đều.

 

 

 

 

 

 

Bảng 4.2.

 

Hình

Hình chiếu

Hình dạng

Kích thước

1

Đứng

Chữ nhật

Chiều dài  cạnh đáy, chiều cao.

2

Bằng

Tam giác

Chiều dài  cạnh đáy , chiều cao đáy.

3

Cạnh

Chữ nhật

Chiều cao, chiềâôc đáy.

 

 

1

 


Giáo án công nghệ 8    @   Phạm Đức Nam

 

 

 

 

 

1HS đọc phần ghi nhớ SGK

 

IV. Hình chóp đều(7’).

1. Thế nào là hình chóp đều: SGK.

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Hình chiếu của hình chóp đều.

 

 

 

 

 

 

 

Bảng 4.3.

 

Hình

Hình chiếu

Hình dạng

Kích thước

1

 

Đứng

Tam giác

Chiều dài  cạnh đáy, chiều cao hình chóp.

2

Bằng

Hình vuông

Chiều dài  cạnh đáy.

3

Cạnh

Tam giác

Chiều cao hình chóp, chiều dài  cạnh đáy.

 

* Ghi nhớ :   SGK.

4. Củng cố(3’):

-         GV hệ thống bài và khắc sâu nội dung chính cho HS .

-         GV yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK và trả lời các câu hỏi cuối bài

5.Hướng dẫn học ở nhà(2’):

-         Học bài  theo vở + câu hỏi SGK.

-         Làm bài  tập trang 19 SGK.

-         Chuẩn bị tiết 4 thực hành.

V rút kinh nghiệm

....................................................................................................................................................................................................................................................................................

 

 

 

 

 

 

1

 


Giáo án công nghệ 8    @   Phạm Đức Nam

 

Ngµy so¹n: 20/08/2016                                              

 

     Tiết 5 :BÀI 5: BÀI TẬP THỰC HÀNH

ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN

 

I/ Mục Tiêu:

    1.Kiến thức:

- Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng các khối đa diện, cái nêm.

    2.Kỹ năng: 

- Phát huy trí tưởng tượng không gian.

- Rèn kỹ năng vẽ hình chính xác, rèn tính cẩn thận.

    3.Thái độ: + Cẩn thận chính xác trong cách đọc và vẽ.

                     + Phát triển tư duy logic, trí tưởng tượng không gian.

II/ Chuẩn bị của thầy – trò:

       1. Chuẩn bị của thầy: H5.1, H5.2.

      - HS: Giấy A4, bút chì, tẩy, thước kẻ. Đọc nội dung bài 5 và nghiên cứu tài liệu.

III./ Phương pháp:

         Trực quan; Đàm thoại; làm việc theo nhóm; thực hành...

IV/ Các hoạt động dạy học:

          1/ ổn định tổ chức lớp

          2.Kiểm tra bài cũ(5’):  Làm bài  tập trang 19 SGK?. .

3.Bài mới:

Hoạt động 1. Giới thiệu bài(5’).

- GV nêu rõ mục tiêu của bài  thực hành.

- GV giới thiệu nội dung và trình tự tiến hành của bài  thực hành.

- HS xác định rõ mục tiêu và cách tiến hành của bài  thực hành.

Hoạt động 2. Tìm hiểu cách trình bày bài  thực hành(5’).

   - GV hướng dẫn h/s cách trình bày bài  thực hành trên khổ giấy A4.

   - HS tham khảo tài  liệu trong SGK để hình thành một số kỹ năng vẽ hình.

Hoạt động 3.Tổ chức thực hành(25’).

- GV cho h/s quan sát H5.1, H5.2 yêu cầu cá nhân h/s tự thực hành theo nội dung SGK.

- GV hướng dẫn h/s phân tích từ đó hoàn thành báo cáo.

- HS thực hành theo sự hướng dẫn của giáo viên.

- GV quan sát, kiểm tra cách làm bài  của h/s, uốn nắn giúp h/s biết cách làm chính xác nhất.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 


Giáo án công nghệ 8    @   Phạm Đức Nam

Mẫu báo cáo:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Tổng kết và đánh giá bài thực hành(3’):

GV nhận xét giờ làm bài tập thực hành : Sự chuẩn bị, Thực hiện quy trình; Thái độ của học sinh.

GV hướng dẫn hs đánh giá chéo bài tập của bạn

GV thu lại bài thực hành để chấm, nhận xét chung

5.Hướng dẫn học ở nhà(2’):

- Đọc và chuẩn bị trước bài Bản vẽ các khối tròn xoay.

V/ rút kinh nghiệm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

nguon VI OLET