KHẢO SÁT HOÁ 8 – LẦN 1
I – TRẮC NGHIỆM (3đ): Chọn câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Hạt nào đặc trưng cho nguyên tố hoá học?
Proton B. Nơtron C. Electron D. Cả ba loại hạt trên.
Câu 2: Số electron trong nguyên tử nhôm là bao nhiêu, biết số p = 13 hạt):
10 B. 26 C. 13 D. 12
Câu 3: Nước tự nhiên, nước sông, hồ… là:
Một đơn chất B. Một hợp chất C. Một hỗn hợp D. Chất tinh khiết
Câu 4: Loại nước nào sau có nhiệt độ nóng chảy là 00C, nhiệt độ sôi là 1000C, trọng lượng riêng d = 1g/cm3?
Nước cất B. Nước biển C. nước khoáng D. Nước đường.
Câu 5: Nguyên tử Ca so với nguyên tử O nặng hơn hay nhẹ hơn?
Nặng hơn 0,4 lần. C. Nhẹ hơn 2,5 lần
Nhẹ hơn 0,4 lần D. Nặng hơn 2,5 lần.
Câu 6: 7 nguyên tử X nặng bằng 2 nguyên tử sắt. X là:
O B. Zn C. Fe D. Mg
Câu 7: Hỗn hợp có thể tách riêng các chất bằng cách cho hỗn hợp vào nước, sau đó khuấy kĩ, lọc và cô cạn là:
Đường và muối C. Bột đá vôi và muối ăn
Bột than và bột sắt D. Giấm và rượu
Câu 8: Khối lương của 1đvC là:
1,6605.10-23 gam B. 1,6605.10-24 gam C. 1,9926.10-23 gam D. 0 gam
Câu 9: Cho các chất sau:
Khí nito do nguyên tố N tạo nên,
Khí cacbonic do 2 nguyên tố C và O tạo nên.
Natri hiddroxit do 3 nguyên tố Na,O và H tạo nên.
Lưu huỳnh do nguyên tố S tạo nên.
Trong những chất trên, những chất nào là đơn chất?
(1),(2) B. (2), (3) C. (3),(4) D, (1), (4)
Câu 10: Phân tử khối của CH3COOH là:
60 đvC B. 61 đvC C. 70 đvC D. 64 đvC
Câu 11: Hoá trị (IV) của Nito ứng với công thức nào?
N2O B. NO2 C. N2O3 D. NO
Câu 12: Lập CTHH của Ca và nhóm (OH):
CaOH B. Ca2OH C. Ca(OH)2 D. Ca(OH)3

II – TỰ LUẬN (7đ)
Câu 1 (1đ): Lập CTHH và cho biết từ CTHH đó cho biết điều gì của những hợp chất sau:
Zn và (SO4) b) S (VI) và O
Câu 2 (1đ): Trong những CTHH sau, công thức nào viết sai? Công thức nào viết đúng? Nếu sai thì sửa lại cho đúng.
Na2NO3 b) HSO4 c) CaCl2 d) Ba2OH.
Câu 3 (2đ):
Các cách viết sau có ý nghĩa gì?
3 C:
10 CaO:
6 N2:
H2O:
Viết CTHH của các chất sau:
Đơn chất khí oxi:
Đơn chất kim loại Magie:
Hợp chất muối natri sunfat gồm 2Na, 1S và 4O:
Hợp chất Sắt (II) nitrat gồm 1Fe, 2N và 6O.
Câu 4 (2đ): Một hợp chất B gồm 1 nguyên tử nguyên tố Y liên kết với 2 nhóm NO3 (nitrat) có CTHH là Y(NO3)2. Biết B nặng hơn phân tử khí oxi 8,15625 lần.
Tính PTK của B.
Xác định tên và kí hiệu của nguyên tố Y.
Câu 5 (1đ): Nguyên tử nguyên tố A có tổng số hạt là 30, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn gấp 4 lần số hạt không mang điện. Xác định số hạt n,p,e.


nguon VI OLET