PASSIVE VOICE : THỂ BỊ ĐỘNG
1. Form:                     
    Active:              S  + V + O + …….
→ Passive:           S + be + PP2  +  by +  O + ……
Eg:       Active:    She arranges the books on the shelf every weekend.
Passive:   The books are arranged on the shelf by her every weekend.
Điều kiện để có thể biến đổi 1 câu từ chủ động thành bị động:
– V trong câu chủ động phải là Transitive Verb (Ngoại động từ: đòi hỏi có O theo sau)
– Các O (trực tiếp, gián tiếp) phải được nêu rõ ràng
Quy tắc:
 Khi biến đổi 1 câu từ chủ động sang bị động ta làm theo các bước sau:
a. Xác định S, V, O và thì của V trong câu chủ động.
b. Lấy O trong câu chủ động làm S của câu bị động.
c. Lấy S trong câu chủ động làm O và đặt sau By trong câu bị động.
d. Biến dổi V chính trong câu chủ động thành PP2 (Past Participle) trong câu bị động.
e. Thêm To be vào trước PP2 trong câu bị động (To be phải chia theo thời của V chính trong câu
chủ động và chia theo số của S trong câu bị động).
Notes:
a. Trong câu bị động by + O luôn đứng sau adverbs of place (trạng từ chỉ nơi chốn) và đứng trước  adverbs of  time (trạng từ chỉ thời gian).
b. Trong câu bị động, có thể bỏ: by people, by us, by them, by someone, by him, by her…nếu chỉ đối tượng không xác định.
c. Nếu O trong câu bị động là sự vật, sự việcthì dùng with thay cho by. Eg:       The bird was shot with the gun. → The bird was shot by the hunter.
 
2. Bảng các thời ở thể bị động: (Gồm 1 số thời chính thường dùng ở bị động)
Tenses
Active
Passive

Simple Present
S + V + O
S + be + PP.2 + by + O

Present Continuous
S + am/is/are + V-ing + O
S + am/is/are + being + PP.2 + by + O

Present Perfect
S + has/have + PP.2 + O
S + has/have + been + PP.2 + by + O

Simple Past
S + V-ed + O
S + was/were + PP.2 + by + O

Past Continuous
S + was/were + V-ing + O
S + was/were + being + PP.2 + by + O

Past Perfect
S + had + PP.2 + O
S + had + been + PP.2 + by + O

Simple Future
S + will/shall + V + O
S + will + be + PP.2 + by + O

Future Perfect
S + will/shall + have + PP.2 + O
S + will + have + been + PP.2 + by + O

Be + going to
S + am/is/are + going to + V + O
S + am/is/are + going to + be + PP.2 + by + O

Model Verbs
S + model verb + V + O
S + model verb + be + PP.2 + by + O

  3. Câu chủ động có 2 tân ngữ
– Đối với câu chủ động có 2 tân ngữ (trong đó thường có 1 tân ngữ chỉ người và 1 tân ngữ chỉ vật) như give, show, tell, ask, teach, send …… muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ của câu bị động. Do đó, ta có thể viết được 2 câu bị động bằng cách lần lượt lấy O1 và O2 của câu chủ động ban đầu làm chủ ngữ để mở đầu các câu bị động.
Eg:  I gave him a book.  → He was given a book (by me) Or  A book was given to him (by me).
4. Động từ trong câu chủ động có giới từ đi kèm
– Chúng ta không thể tách giới từ khỏi V mà nó đi cùng.  Ta đặt giới từ đó ngay sau V trong câu bị động.
Eg:
– Someone broke into our house . → Our house was broken into.
– The boys usually picks her up. →  She is usually picked up by the boys.
 5. MỘT SỐ DẠNG BỊ ĐỘNG ĐẶC BIỆT
5.1. Chuyển câu chủ động có sử dụng to-V thành bị động:
S + V + Sb + to-V + O        

 Mẫu A:      S + V + to be + PP
nguon VI OLET