Tailieudoc.vnWebsite chuyên tài liệu, đề thi file Word chất lượng cao

 

 

CHỦ ĐỀ 1. CƠ SỞ VẬT CHẤT DI TRUYỀN Ở CẤP PHÂN TỬ

I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

1. Kiến thức về ADN

- ADN được cấu trúc theo nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc đa phân mà đơn phân là 4 loại nucleotit A, T, G, X.

- Phân tử ADN mạch kép luôn có số nucleotit loại A = T; G = X. Nguyên nhân là vì ở ADN mạch kép, A của mạch 1 luôn liên kết với T của mạch 2, và G của mạch 1 luôn liên kết với X của mạch 2.

- Phân tử ADN xoắn kép có cấu trúc 2 mạch liên kết bổ sung và ngược chiều nhau. Cứ 10 cặp nucleotit tạo nên một chu kì xoắn có độ dài (3,4nm). Gen là một đoạn ADN nên cấu trúc của gen chính là cấu trúc của 1 đoạn ADN.

- Ở ADN mạch đơn, do A không liên kết bổ sung với T, G không liên kết với X nên . Do vậy, ở một phân tử ADN nào đó, nếu thấy hoặc thì đó là ADN mạch đơn.

- Phân tử ADN mạch kép có 2 mạch liên kết bổ sung và ngược chiều nhau. Cho nên khi biết trình tự các nucleotit trên mạch 1 thì sẽ suy ra trình tự các nucleotit trên mạch 2.

- ADN của sinh vật nhân thực và ADN của sinh vật nhân sơ đều có cấu trúc mạch kép. Tuy nhiên ADN sinh vật nhân thực có dạng mạch thẳng còn ADN của sinh vật nhân sơ có dạng mạch vòng và không liên kết với protein histon. ADN của ti thể, lục lạp có cấu trúc mạch vòng tương tự như ADN của vi khuẩn.

- Ở trong cùng một loài, hàm lượng ADN trong nhân tế bào là đại lượng ổn định và đặc trưng cho loài. ADN ở trong tế bào chất có hàm lượng không ổn định (vì số lượng bào quan ti thể, lục lạp không ổn định, thay đổi tùy từng loại tế bào), do đó hàm lượng ADN trong tế bào chất không đặc trưng cho loài.

2. Kiến thức về gen

- Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho một sản phẩm. Sản phẩm mà gen mã hóa là ARN (tARN, rARN) hoặc chuỗi polipeptit. Như vậy, về cấu trúc thì gen là 1 đoạn ADN; về chức năng thì gen mang thông tin di truyền mã hóa cho 1 loại sản phẩm.

- Dựa vào chức năng của sản phẩm người ta chia gen thành 2 loại là gen điều hòa và gen cấu trúc. Gen điều hòa là những gen mà sản phẩm của nó làm nhiệm vụ điều hòa hoạt động của gen khác. Gen cấu trúc là những gen còn lại.

- Gen không phân mảnh là gen mà vùng mã hóa của nó liên tục, toàn bộ thông tin di truyền trên gen được dịch thành axit amin, gen phân mảnh là gen mà vùng mã hóa không liên tục, có các đoạn intron xen kẻ các đoạn exon.

- Gen của sinh vật nhân sơ có cấu trúc không phân mảnh còn hầu hết gen của sinh vật nhân thực đều có cấu trúc phân mảnh.

- Gen phân có khả năng tổng hợp được nhiều phân tử mARN trưởng thành. Nguyên nhân là vì khi gen phiên mã thì tổng hợp được mARN sơ khai, sau đó enzim sẽ cắt bỏ các đoạn intron và nối các đoạn exon theo các cách khác nhau để tạo nên phân tử ARN trưởng thành.

3. Kiến thức về nhân đôi ADN

- Được gọi là nhân đôi ADN là vì từ 1 phân tử tọa thành 2 phân tử và cả 2 phân tử này hoàn toàn giống với phân tử ban đầu.

- Quá trình nhân đôi ADN cần nhiều enzim khác nhau, trong đó enzim tháo xoắn làm nhiệm vụ tháo xoắn và tách 2 mạch của ADN; enzim ADN polimerazaza làm nhiệm vụ kéo dài mạch mới theo chiều từ 5’ đến 3’.

 

Trang 1

 


Tailieudoc.vnWebsite chuyên tài liệu, đề thi file Word chất lượng cao

 

 

- Mạch mới luôn được tổng hợp kéo dài chiều từ 5’ đến 3’ là vì enzim ADN polimerazaza có chức năng gắn nucleotit tự do vào đầu 3’OH của mạch polinucleotit.

- Trong quá trình nhân đôi, trên mỗi phễu tái bản thì một mạch được tổng hợp liên tục, một mạch được tổng hợp gián đoạn. Nếu tính trên cả phân tử thì mạch nào cũng được tổng hợp gián đoạn (đầu này gián đoạn, đầu kia liên tục).

- Quá trình nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn. Do đó từ 1 phân tử, sau k lần nhân đôi sẽ tạo ra được 2k ADN, trong đó có 2 phân tử chứa một mạch của ADN mẹ đầu tiên.

- Quá trình nhân đôi ADN là cơ sở cho sự nhân đôi của NST, từ đó dẫn tới sự phân chia tế bào và sự sinh sản của cơ thể sinh vật.

4. Kiến thức về mã di truyền

 Mã di truyền (MDT): là trình tự sắp xếp các nucleotit trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi polipeptit (prôtêin).

- MDT là mã bộ ba, cứ 3 nucleotit quy định 1 aa. (Nếu chỉ có 2 loại A và G thì số loại bộ ba là loại; Nếu có 3 loại A, U và X thì sẽ có loại bộ ba). Nếu chỉ tính bộ ba mã hóa aa thì chỉ có 61 loại bộ ba.

- MDT được đọc liên tục, từ một điểm xác định trên mARN và không gối lên nhau. (Trên mỗi loại phân tử mARN được đọc mã từ một điểm cố định)

- MDT có tính phổ biến (tất cả các loài đều có bộ mã di truyền giống nhau, trừ một vài ngoại lệ).

- MDT có tính đặc hiệu (một loại bộ ba chỉ mã hóa cho 1 loại aa).

- MDT có tính thoái hóa (một aa do nhiều bộ ba quy định, trừ bộ ba AUG và UGG).

* Có 1 mã mở đầu là 5’AUG3’, 3 mã kết thúc là 5’UAA3’, 5’UAG3’, 5’UGA3’.

5. Kiến thức về ARN

Có 3 loại ARN. Cả 3 loại ARN đều có cấu trúc một mạch, được cấu tạo từ 4 loại nucleotit là A, U, G, X. Phân tử mARN không có cấu trúc theo nguyên tắc bổ sung nhưng phân tử tARN và rARN thì có nguyên tắc bổ sung.

- mARN: Được dùng để làm khuôn cho quá trình dịch mã, bộ ba mở đầu (AUG) nằm ở đầu 5’ của mARN.

- tARN: Vận chuyển axit amin trong quá trình dịch mã. Mỗi tARN chỉ có 1 bộ ba đối mã, chỉ gắn đặc hiệu với 1 aa.

- rARN: Kết hợp với prôtêin để tạo nên riboxom. Riboxom thực hiện dịch mã để tổng hợp protein.

- Trong 3 loại ARN thì mARN cdos nhiều loại nhất (có tính đa dạng cao nhất) nhưng hàm lượng ít nhất (chiếm khoảng 5%); rARN có ít loại nhất nhưng hàm lượng cao nhất.

6. Kiến thức về phiên mã

- Thông tin di truyền trên mạch mã gốc của gen được phiên mã thành phân tử mARN theo nguyên tắc bổ sung.

- Diễn ra ở trong nhân tế bào, vào kì trung gian của quá trình phân bào (ở pha của chu kì tế bào).

- ARN polimeraza trượt trên mạch gốc theo chiều . Chỉ có mạch gốc (mạch ) của gen được dùng để làm khuôn tổng hợp ARN.

- Khi enzim ARN polimerazaza gặp tín hiệu kết thúc (vùng kết thúc) ở trên gen thì quá trình phiên mã dừng lại.

 

Trang 1

 


Tailieudoc.vnWebsite chuyên tài liệu, đề thi file Word chất lượng cao

 

 

- Một gen tiến hành phiên mã 10 lần thì sẽ tổng hợp được 10 phân tử mARN. Vì quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung nên các phân tử mARN này đều có cấu trúc hoàn toàn giống nhau.

- Ở sinh vật nhân sơ, đang phiên mã tổng hợp mARN, mARN được tiến hành dịch mã ngay. Ở sinh vật nhân thực, mARN được loại bỏ các đoạn intron, sau đó nối các đoạn exon lại với nhau tạo mARN trưởng thành, mARN trưởng thành đi ra tế bào chất tham gia dịch mã tổng hợp protein.

- Enzim ARN polimeraza vừa có chức năng tháo xoắn ADN, tách 2 mạch ADN vừa có chức năng tổng hợp, kéo dài mạch polinucleotit mới.

7. Kiến thức về dịch mã

- Dịch mã là quá trình chuyển động thông tin từ các bộ ba trên mARN thành trình tự các axit amin trên chuỗi polipeptit.

- Trong quá trình dịch mã cần có 4 thành phần tham gia là mARN, tARN, riboxom, axit amin. Trong đó tARN đóng vai trò là nhân tố tiến hành dịch mã (dịch bộ ba trên mARN thành axit amin).

- Dịch mã có 2 giai đoạn chính là giai đoạn hoạt hóa axit amin và giai đoạn tổng hợp polipeptit.

a. Hoạt hóa aa: .

Mỗi aa gắn đặc hiệu với một phân tử tARN và cần sử dụng 1 phân tử ATP.

b. Tổng hợp chuỗi polipeptit:

- Bộ ba mở đầu là AUG. Ở vi khuẩn, aa mở đầu là focmin Metiônin. Ở sinh vật nhân thực, aa mở đầu là Metiônin.

- Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung (bộ ba đối mã trên tARN khớp bổ sung với bộ ba mã sao trên mARN).

- Riboxom trượt trên mARN theo từng bộ ba từ bộ ba mở đầu đến khi gặp bô ba kết thúc, mỗi bộ ba được dịch thành 1 aa ( bộ ba kết thúc không quy định aa).

- Trên 1 mARN có 10 riboxom tiến hành dịch mã thì sẽ tổng hợp được 10 chuỗi polipeptit, các chuỗi polipeptit này có cấu trúc hoàn toàn giống nhau (vì mã di truyền có tính đặc hiệu, mỗi mã di truyền chỉ quy định 1 loại aa).

- Riboxom gặp bộ ba kết thúc thì quá trình dịch mã dừng lại. Khi đó chuỗi polipeptit tách khỏi riboxom, 2 tiểu phần của riboxom tách rời nhau ra, aa mở đầu bị cắt ra khỏi chuỗi polipeptit, chuỗi polipeptit hình thành các bậc cấu trúc cao hơn để tạo thành prôtêin hoàn chỉnh và thực hiện các chức năng của tế bào.

- Nhiều riboxom cùng dịch mã trên mARN được gọi là pôliriboxom. Sự có mặt của pôliriboxom sẽ làm tăng tốc độ dịch mã.

* Sơ đồ mô tả cơ chế di truyền ở cấp phân tử:

 

* Thông tin di truyền ở trên gen được biểu hiện thành tính trạng trên cơ thể sinh vật thông qua có chế phiên mã và dịch mã.

8. Kiến thức về điều hòa hoạt động gen

* Điều hòa hoạt động gen là điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra.

* Ở sinh vật nhân sơ, sự điều hòa hoạt động của gen là điều hòa quá trình phiên mã theo mô hình operon Lac.

 

Trang 1

 


Tailieudoc.vnWebsite chuyên tài liệu, đề thi file Word chất lượng cao

 

 

Bộ tài liệu Chinh Phục câu hỏi lý thuyết sinh học theo chủ đề - Phan Khắc Nghệ
 

Giới thiệu tài liệu:

+ Nhằm giúp đỡ học sinh trong quá trình ôn luyện, giáo viên trong quá trình giảng dạy cũng cố vững chắc kiến thức đã học , rèn luyện kỹ năng giải bài tập, từng bước hình thành và phát triển năng lực độc lập sáng tạo để đạt được kết quả cao nhất trong các kỳ thi đặc biệt là kỳ thi THPT Quốc Gia do bộ Giáo Dục tổ chức sắp tới tác giả Phan Khắc Nghệ biên soạn ra gói tài liệu Chinh Phục Câu Hỏi lý Thuyết Sinh Học Theo Chủ Đề . 
+ Gói tài liệu ra đời nhằm đáp ứng mong muốn đó của các bạn . Bằng kinh nghiệm luyện thi và tham gia biên tập đề thi tuyển sinh đại học nhiều năm chúng tôi tổng hợp đầy đủ các câu hỏi lý thuyết sinh học bám sát chương trình và nội dung đề thi để phục vụ các bạn.
+ Gói tài liệu được biên soạn theo 12 chủ đề với các phần sau: 
- Phần 1: Tóm tắt nội dung, kiến thức của chương trình
- Phần 2: Hệ thống các câu hỏi lý thuyết bám sát chương trình và đề thi.
- Phần 3: Hướng dẫn giải chi tiết. 

 

Đăng ký trọn bộ tại link sau: https://tailieudoc.vn/bo-tai-lieu-chinh-phuc-cau-hoi-ly-thuyet-sinh-hoc-theo-chu-de-phan-khac-nghe.html

 

a. Cấu trúc của operon Lac: Có 3 thành phần là: Vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), các gen cấu trúc Z, Y, A.

 - Vùng khởi động là vị trí để enzim ARN polimerazaza gắn vào để khởi động phiên mã.

 - Vùng vận hành là nơi chất ức chế (protein ức chế bám vào) để kiểm soát phiên mã.

 - Gen cấu trúc tổng hợp protein. Protein trở thành enzim chuyển hóa và sử dụng đường lactozơ.

b. Gen điều hòa (Không thuộc operon) thường xuyên tổng hợp ra prôtêin ức chế, prôtêin ức chế bám lên vùng vận hành (vùng O) để ức chế phiên mã.

 - Operon không phiên mã khi: Chất ức chế bám vào vùng vận hành (vùng O); Hoặc khi có đột biến làm mất vùng khởi động (P) của operon.

 - Operon phiên mã khi: Vùng vận hành (O) được tự do và vùng khởi động (P) hoạt động bình thường.

 Khi môi trường có lactozơ thì lactozơ bám lên prôtêin ức chế vùng vận hành được tự do gen tiến hành phiên mã.

* Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân thực thì diễn ra ở nhiều cấp độ và phức tạp hơn sinh vật nhân sơ.

9. Kiến thức về mối quan hệ giữa gen, mARN, protein

- Thông tin di truyền ở trên gen được biểu hiện thành tính trạng trên cơ thể thông qua 2 quá trình là phiên mã và dịch mã. Cả phiên mã và dịch mã đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.

- Phiên mã ở sinh vật nhân sơ và nhân thực cơ bản giống nhau. Ở sinh vật nhân thực, sau phiên mã có sự hoàn thiện ARN (cắt bỏ các đoạn intron và nối các đoạn exon để tạo nên mARN trưởng thành)

- Trong các enzim tham gia cơ chế di truyền ở cấp phân tử chỉ có enzim ARN polimerazaza có khả năng tháo xoắn phân tử ADN và tổng hợp mạch polinucleotit mới.

 

Trang 1

 


Tailieudoc.vnWebsite chuyên tài liệu, đề thi file Word chất lượng cao

 

 

- Mã di truyền có tính đặc hiệu. Trình tự các bộ ba ở trên mARN quy định trình tự các axit amin trên protein. Vì vậy chỉ khi nào biết được chính xác trình tự các bộ ba trên mARN thì mới suy ra được trình tự các axit amin trên chuỗi polieptit.

- Trong quá trình phiên mã, enzim ARN polimeraza chỉ sử dụng mạch có chiều so với chiều trượt của nó để làm khuôn tổng hợp ARN. Vì vậy, gen có 2 mạch nhưng chỉ có 1 mạch được sử dụng làm mạch khuôn tổng hợp ARN.

- Quá trình phiên mã không theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ tổng hợp ra phân tử ARN có cấu trúc khác với ARN lúc bình thường nhưng không làm phát sinh đột biến gen (vì không làm thay đổi cấu trúc của gen).

- Khi dịch mã, riboxom trượt từ bộ ba mở đầu của mARN cho đến khi gặp bộ ba kết thúc ở đầu của mARN. Trên mỗi mARN có thể có nhiều bộ ba AUG nhưng chỉ có một bộ ba làm nhiệm vụ mở đầu dịch mã.

- Trong quá trình dịch mã, bộ ba đối mã của tARN khớp bổ sung và ngược chiều với bộ ba mã sao trên mARN.

10. Kiến thức về đột biến gen

- Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc gen.

- Đột biến điểm là loại đột biến chỉ liên quan tới 1 cặp nucleotit. (Có 3 dạng đột biến điểm là: Mất, thêm, thay thế một cặp nucleotit). Đột biến điểm chỉ liên quan tới 1 cặp nucleotit nên không làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào.

- Đột biến gen tạo ra các alen mới nhưng không tạo ra  gen mới. Đột biến gen có thể được di truyền cho đời sau. (Ở loài sinh sản hữu tính, đột biến gen chỉ được di truyền cho thế hệ sau khi đột biến đó đi vào giao tử và giao tử được thụ tinh đi vào hợp tử, hợp tử phát triển thành cơ thể).

- Tần số đột biến gen rất thấp ( đến ). Tất cả các gen đều có thể bị đột biến nhưng với tần số không giống nhau.

- Cá thể mang đột biến đã được biểu hiện ra kiểu hình được gọi là thể đột biến. Đột biến gen lặn ở trạng thái dị hợp chưa được gọi là thể đột biến. Tất cả các đột biến trội đều được biểu hiện thành thể đột biến.

- Trong các loại đột biến gen thì đột biến dạng thay thế một căp nucleotit là loại phổ biến.

- Tác nhân đột biến 5BU, các bazơ nitơ dạng hiếm gây đột biến dạng thay thế cặp nucleotit.

11. Nguyên nhân, cơ chế phát sinh đột biến gen

a. Nguyên nhân: Do tác nhân vật lí, hóa học, sinh học của môi trường ngoài hoặc do rối loạn sinh lí nội bào, do bazơ nitơ dạng hiếm.

b. Cơ chế phát sinh: Do sự kết cặp không đúng trong nhân đôi ADN dẫn tới gây đột biến thay thế các cặp nucleotit. VD: nếu môi trường có các hóa chất gây đột biến như 5BU, có sự xuất hiện các bazơ nitơ dạng hiếm thì nhân đôi ADN sẽ không theo nguyên tác bổ sung.

* Tần số đột biến gen phụ thuộc vào loại tác nhân gây đột biến, cường độ tác nhân và đặc điểm cấu trúc của gen.

- Tác nhân đột biến tác động vào giai đoạn ADN dang nhân đôi thì dễ làm phát sinh đột biến gen.

- Khi đó tác động của các tác nhân đột biến dễ làm phát sinh đột biến gen. Khi không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể xảy ra đột biến. Nguyên nhân là vì trong quá trình nhân đôi, enzim ADN polimerazaza bắt cặp không theo nguyên tắc bổ sung (có sai sót ngẫu nhiên).

 

Trang 1

 


Tailieudoc.vnWebsite chuyên tài liệu, đề thi file Word chất lượng cao

 

 

- Chất 5BU gây đột biến gen bằng cách thay thế cặp A-T thành cặp G-X. Chất 5BU thấm vào tế nào thì phải sau 3 lần nhân đôi mới phát sinh gen đột biến.

- Các bazơ nitơ dạng hiếm cũng làm phát sinh đột biến gen theo cơ chế đồng hoán (tức là bazơ nitơ có kích thước lớn được thay thế bằng một bazơ nitơ có kích thước lớn). Ví dụ khi có A dạng hiếm (A*) thì sẽ thay thế cặp A-T thành cặp G-X. Khi có bazơ dạng hiếm thì phải sau ít nhất 2 lần nhân đôi mới phát sinh gen đột biến.

12. Hậu quả, ý nghĩa của đột biến gen

- Đa số đột biến gen là có hại, một số có lợi hoặc trung tính.

- Trong các dạng đột biến thì đột biến mất hoặc thêm một cặp nucleotit thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn so với đột biến thay thể một cặp nucldeotit. Nguyên nhân là vì mã di truyền là mã bộ ba cho nên khi mất hoặc thêm một cặp nucleotit sẽ làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ vị trí đột biến cho đến cuối gen. Do đó sẽ làm thay đổi toàn bộ cấu trúc của protein. Đột biến thay thế một cặp nucleotit chỉ làm thay đổi 1 bộ ba ở vị trí đột biến. Vì vậy muốn gây đột biến gen thì phải sử dụng tác nhân đột biến tác động vào giai đoạn ADN đang nhân đôi (vào pha S của chu kì tế bào)

- Đều là đột biến thay thế một cặp nucleotit nhưng hậu quả có thể rất khác nhau (làm thay đổi bộ ba mã hóa thành bộ ba kết thúc; hoặc thay đổi bộ ba kết thúc thánh bộ ba mã hóa; hoặc thay đổi bộ ba mở đầu thành bộ ba mới; hoặc thay đổi bộ ba này thành 1 bộ ba mới nhưng quy định aa cũ.)

- Giá trị thích nghi của đột biến phụ thuộc vào môi trường sống và tổ hợp gen.

- Đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu của tiến hóa và chọn giống.

- Đột biến gen chỉ tạo ra các alen mới của cùng một gen chứ không tạo ra gen mới.

- Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống. Đột biến là nguồn nguyên liệu chủ yếu của tiến hóa vì nó tạo ra các alen mới. Qua giao phối, các alen mới sẽ tổ hợp với nhau để tạo nên các kiểu gen mới.

- Chỉ có đột biến gen mới làm xuất hiện alen mới. Đột biến gen làm tăng số lượng alen của gen trong quần thể.

- Đột biến gen là những biến đổi trong vật chất di truyền nên có thể được di truyền cho đời sau. Tuy nhiên không phải lúc nào đột biến cũng được di truyền (nếu đột biến không đi vào giao tử, hoặc đi vào giao tử nhưng không thụ tinh thì không truyền được cho đời sau).

- Tần số đột biến gen tùy thuốc vào tác nhân đột biến và đặc diểm cấu trúc của gen.

- Đột biến gen là nguồn nguyên liệu cung cấp cho tiến hóa và chọn giống.

II. CÁC CÂU HỎI

Câu 1: Vật chất di truyền của một chủng gây bệnh ở người là một phân tử axit nuclêic có tỷ lệ các loại nucleotit gồm 24%A, 24%T, 25%G, 27%X. Vật chất di truyền của chủng virut này là

 A. ADN mạch kép. B. ADN mạch đơn. C. ARN mạch kép. D. ARN mạch đơn.

Câu 2: Ở ADN mạch kép, số nuclêôtít loại A luôn có số nuclêôtít loại T, nguyên nhân là vì:

 A. hai mạch của ADN xoắn kép và A chỉ liên kết với T, T chỉ liên kết với A.

 B. . hai mạch của ADN xoắn kép và A với T có khối lượng bằng nhau.

 C. hai mạch của ADN xoắn kép và A với T là 2 loại bazơ lớn.

 D. ADN nằm ở vùng nhân hoặc nằm ở trong nhân tế bào.

Câu 3: Nucleotit là đơn phân cấu tạo nên

 A. protein. B. ARN polimeraza. C. ADN polimeraza. D. ADN và ARN.

Câu 4: Khi nói về gen phân mảnh, nhận định nào sau đây đúng?

 

Trang 1

 


Tailieudoc.vnWebsite chuyên tài liệu, đề thi file Word chất lượng cao

 

 

 A. có ở mọi tế bào của mọi loài sinh vật.

 B. có khả năng hình thành được nhiều loại phân tử mARN trưởng thành.

 C. nằm ở trong nhân hoặc trong tế bào chất của tế bào nhân thực.

 D. nếu bị đột biến ở đoạn intron thì cấu trúc của prôtêin sẽ bị thay đổi.

Câu 5: Điều nào sau đây chỉ có ở gen của sinh vật nhân thực mà không có ở gen của sinh vật nhân sơ.

 A. Mang thông tin di truyền đặc trưng cho loài.

 B. Có cấu trúc hai mạch xoắn kép, xếp song song và ngược chiều nhau.

 C. Được cấu tạo từ 4 loại nucleotit theo nguyên tắc đa phân và nguyên tắc bổ sung.

 D. Vùng mã hóa ở một số gen có chứa các đoạn exon xen kẻ các đoạn intron.

Câu 6: Các phân tử ADN ở trong nhân của cùng một tế bào sinh dưỡng

 A. nhân đôi độc lập và diễn ra ở các thời điểm khác nhau.

 B. có số lượng, hàm lượng ổn định và đặc trưng cho loài.

 C. mang các gen không phân mảnh và tồn tại theo cặp alen.

 D. có độ dài và số lượng nucleotit luôn bằng nhau.

Câu 7: Đặc điểm nào sau đây không có ở ADN của vi khuẩn?

 A. Hai đầu nối lại tại thành ADN vòng.

 B. Cấu tạo theo nguyên tác đa phân.

 C. Cấu tạo theo nguyên tác bổ sung.

 D. Liên kết với prôtêin histon để tạo nên NST.

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở ADN của ti thể mà không có ở ADN ở trong nhân tế bào.

 A. Được cấu trúc từ 4 loại đơn phân A, T, G, X theo nguyên tắc đa phân.

 B. Mang gen quy định tổng hợp prôtêin cho bào quan ti thể.

 C. Có cấu trúc dạng vòng, có hàm lượng ổn định và đặc trưng cho loài.

 D. Được phân chia không đều cho các tế bào con khi phân bào.

Câu 9: Trong các đặc điểm nêu dưới đây, đặc điểm chỉ có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực mà không có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ là:

 A. Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục.

 B. Nucleotit mới được tổng hợp được gắn vào đầu của chuỗi pôlinucleotit.

 C. Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu quá trình tái bản.

 D. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.

Câu 10: Hàm lượng ADN trong hệ gen của nấm men có kích thước lớn hơn hàm lượng ADN trong hệ gen của E.Coli khoảng 100 lần, trong khi tốc độ tổng hợp và lắp ráp các nucleotit vào ADN của E.Coli nhanh hơn ở nấm men khoảng 7 lần. Cơ chế giúp toàn bộ hệ gen nấm men có thể sao chép hoàn chỉnh chỉ chậm hơn hệ gen của E.Coli khoảng vài chục lần là do

 A. tốc độ sao chép ADN của các enzim ở nấm men nhanh hơn ở E.Coli.

 B. ở nấm men có nhiều loại enzim ADN polimeraza hơn E.Coli.

 C. cấu trúc ADN ở nấm men giúp cho enzim dễ tháo xoắn, dễ phá vỡ các liên kết hidro.

 D. hệ gen nấm men có nhiều điểm khởi đầu tái bản.

Câu 11: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây không đúng?

 A. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN polimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN.

 

Trang 1

 


Tailieudoc.vnWebsite chuyên tài liệu, đề thi file Word chất lượng cao

 

 

 B. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ.

 C. Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.

 D. Sự phân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (đơn vị tái bản).

Câu 12: Trong các đặc điểm nêu dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực và có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ?

 (1) Có sự hình thành các đoạn Okazaki.

 (2) Nucleotit mới được tổng hợp được liên kết vào đầu của mạch mới.

 (3) Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu quá trình tái bản.

 (4) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.

 (5) không làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN.

 (6) Sử dụng 8 loại nucleotit A, T, G, X, A, U, G, X làm nguyên liệu.

 A. 5. B. 4. C. 3. D. 6.

Câu 13: Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế

 A. giảm phân và thụ tinh. B. nhân đôi ADN.

 C. phiên mã.  D. dịch mã.

Câu 14: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, kết luận nào sau đây không đúng?

 A. Trên mỗi phân tử ADN của sinh vật nhân sơ chỉ có một điểm khởi đầu nhân đôi ADN.

 B. Enzim ADN polimerazaza làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN và kéo dài mạch mới.

 C. Sự nhân đôi của ADN ti thể diễn ra độc lập với sự nhân đôi của ADN trong nhân tế bào.

 D. Tính theo chiều tháo xoắn, ở mạch khuôn có chiều mạch mới được tổng hợp gián đoạn.

Câu 15: Khi nói về hoạt động của các enzim trong các cơ chế di truyền ở cấp phân tử, phát biểu nào sau đây đúng?

 A. Enzim ADN polimerazaza là loại enzim có khả năng tháo xoắn và xúc tác cho quá trình nhân đôi của ADN.

 B. Enzim ARN polimerazaza là loại enzim có khả năng tháo xoắn và tách 2 mạch của phân tử ADN.

 C. Enzim ligaza có chức năng lắp ráp các nucleotit tự do của môi trường vào các đoạn Okazaki.

 D. Enzim ADN polimerazaza có chức năng tổng hợp nucleotit đầu tiên và mở đầu mạch mới.

Câu 16: Khẳng định nào sau đây không đúng khi nói về quá trình nhân đôi ADN?

 A. Ở mạch khuôn , mạch mới được tổng hợp gián đoạn và cần nhiều đoạn mồi.

 B. Sự tổng hợp mạch mới trên cả hai mạch khuôn đều cần đoạn mồi.

 C. Enzim ligaza hoạt động trên cả hai mạch khuôn.

 D. Ở mạch khuôn , mạch mới được tổng hợp liên tục và không cần đoạn mồi.

Câu 17: Ở một loài động vật, hàm lượng ADN trên các NST của một tế bào đang ở kì sau của giảm phân II là x. Hỏi hàm lượng ADN trên NST trong tế nào sinh dưỡng của loài này khi đang ở kì sau của nguyên phân là bao nhiêu?

 A. x. B. 4x. C. 2x. D. 0,5x.

Câu 18: Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lên thì tỉ lệ nucleotit loại G của phân tử ADN này là

 A. 10%. B. 40%. C. 20%. D. 25%.

 

Trang 1

 


Tailieudoc.vnWebsite chuyên tài liệu, đề thi file Word chất lượng cao

 

 

Câu 19: Nucleotit là đơn phân cấu tạo nên

 A. hoocmôn insulin.  B. ARN polimeraza. C. ADN polimeraza. D. Gen.

Bộ tài liệu Chinh Phục câu hỏi lý thuyết sinh học theo chủ đề - Phan Khắc Nghệ
 

Giới thiệu tài liệu:

+ Nhằm giúp đỡ học sinh trong quá trình ôn luyện, giáo viên trong quá trình giảng dạy cũng cố vững chắc kiến thức đã học , rèn luyện kỹ năng giải bài tập, từng bước hình thành và phát triển năng lực độc lập sáng tạo để đạt được kết quả cao nhất trong các kỳ thi đặc biệt là kỳ thi THPT Quốc Gia do bộ Giáo Dục tổ chức sắp tới tác giả Phan Khắc Nghệ biên soạn ra gói tài liệu Chinh Phục Câu Hỏi lý Thuyết Sinh Học Theo Chủ Đề . 
+ Gói tài liệu ra đời nhằm đáp ứng mong muốn đó của các bạn . Bằng kinh nghiệm luyện thi và tham gia biên tập đề thi tuyển sinh đại học nhiều năm chúng tôi tổng hợp đầy đủ các câu hỏi lý thuyết sinh học bám sát chương trình và nội dung đề thi để phục vụ các bạn.
+ Gói tài liệu được biên soạn theo 12 chủ đề với các phần sau: 
- Phần 1: Tóm tắt nội dung, kiến thức của chương trình
- Phần 2: Hệ thống các câu hỏi lý thuyết bám sát chương trình và đề thi.
- Phần 3: Hướng dẫn giải chi tiết. 

 

Đăng ký trọn bộ tại link sau: https://tailieudoc.vn/bo-tai-lieu-chinh-phuc-cau-hoi-ly-thuyet-sinh-hoc-theo-chu-de-phan-khac-nghe.html

 

Câu 20: Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây không đúng?

 A. Gen ở ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ.

 B. Ở các loài sinh sản vô tính, gen ngoài nhân không có khả năng di truyền cho đời con.

 C. Gen ngoài nhân có khả năng nhân đôi, phiên mã và bị đột biến.

 D. Gen ngoài nhân được cấu tạo từ 4 loại đơn phân là A, T, G, X.

Câu 21: Điểm khác nhau giữa ADN ở tế bào nhân sơ và ADN trong nhân ở tế bào nhân thực là

 A. đơn phân của ADN trong nhân ở tế bào nhân thực là A, T, G, X còn đơn phân của ADN ở tế bào nhân sơ là A, U, G, X.

 B. ADN ở tế bào nhân sơ có đạng vòng còn ADN trong tế bào nhân thực không có dạng vòng.

 C. các bazơ nitơ giữa hai mạch của ADN trong nhân tế bào nhân thực liên kết theo nguyên tắc bổ sung.

 D. ADN ở tế bào nhân sơ chỉ có một chuỗi pôlinucleotit còn ADN trong nhân ở tế bào nhân thực gồm hai chuỗi pôlinucleotit.

Câu 22: Trong quá trình nhân đôi ADN, một trong những vai trò của enzim ADN polimeraza là

 A. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của phân tử ADN.

 B. nối các đoạn Okazaki để tạo thành mạch liên tục.

 C. tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN.

 D. tháo xoắn và làm tách hai mạch của phân tử ADN.

Câu 23: Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế

 A. giảm phân và thụ tinh. B. nhân đôi ADN.

 C. phiên mã.  D. dịch mã.

 

Trang 1

 


Tailieudoc.vnWebsite chuyên tài liệu, đề thi file Word chất lượng cao

 

 

Câu 24: Một trong những đặc điểm khác nhau giữa quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực với quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ là

 A. số lượng các đơn vị nhân đôi. B. nguyên liệu dùng để tổng hợp.

 C. chiều tổng hợp.  D. nguyên tắc nhân đôi.

Câu 25: Khi nói về số lần nhân đôi và số lần phiên mã của các gen ở một tế nào nhân thực, trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây là đúng?

 A. Các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã thường khác nhau.

 B. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã thường khác nhau.

 C. Các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã thường khác nhau.

 D. . Các gen nằm trong một tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau.

Câu 26: Hãy chọn phát biểu đúng.

 A. Một mã di truyền có thể mã hóa cho một hoặc một số axít amin.

 B. Đơn phân cấu trúc của ARN gồm 4 loại nuclêôtít là A, T, G, X.

 C. Ở sinh vật nhân chuẩn, axít amin mở đầu cho chuỗi polipeptit là metionin.

 D. Phân tử mARN và rARN đều có cấu trúc mạch kép.

Câu 27: Tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng:

 A. một bộ ba mang thông tin quy định cấu trúc của một loại aa.

 B. một bộ ba mang thông tin quy định cấu trúc của nhiều loại aa.

 C. nhiều bộ ba khác nhau cùng mang thông tin quy định một loại aa.

 D. quá trình tiến hóa làm giảm dần số mã di truyền của các loài sinh vật.

Câu 28: Chuyển gen tổng hợp Insulin của người vào vi khuẩn, tế bào vi khuẩn tổng hợp được prôtêin Insulin là vì mã di truyền có

 A. tính thoái hóa. B. tính phổ biến. C. tính đặc hiệu. D. bộ ba kết thúc.

Câu 29: Trong bảng mã di truyền, người ta thấy rằng có 4 loại ãm di truyền cùng quy định tổng hợp axit amin prolin là ; ; ; . Từ thông tin này cho thấy việc thay đổi nucleotit nào trên mỗi bộ ba thường không làm thay đổi cấu trúc của axit amin tương ứng trên chuỗi polipeptit.

 A. Thay đổi vị trí của tất cả các nucleotit trên một bộ ba.

 B. Thay đổi nucleotit đầu tiên trong mỗi bộ ba.

 C. Thay đổi nucleotit thứ 3 trong mỗi bộ ba.

 D. Thay đổi nucleotit thứ hai trong mỗi bộ ba.

Câu 30: Khi nói về đặc điểm của mã di truyền, kết luận nào sau đây không đúng?

 A. Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định, theo từng bộ ba theo chiều từ đến trên mARN.

 B. Mã di truyền có tính phổ biến, tức là tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.

 C. Mã di truyền có tính  thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin, trừ AUG và UGG.

 D. Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.

Câu 31: Ở trong tế bào của  vi khuẩn, loại ARN được tổng hợp nhiều nhất nhưng có hàm lượng ít nhất là

 

Trang 1

 


Tailieudoc.vnWebsite chuyên tài liệu, đề thi file Word chất lượng cao

 

 

 A. tARN. B. rARN. C. mARN. D. tARN và rARN.

Câu 32: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình phiên mã của sinh vật nhân chuẩn mà không có ở phiên mã của sinh vật nhân sơ.

 A. diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.

 B. chỉ có mạch gốc của gen được dùng để làm khuôn tổng hợp ARN.

 C. sau phiên mã, phân tử mARN được cắt bỏ các đoạn intron.

 D. chịu sự điều khiển của hệ thống điều hòa phiên mã.

Câu 33: Loại enzim nào sau đây có khả năng làm tháo xoắn phân tử ADN, tách 2 mạch của ADN và xúc tác tổng hợp mạch polinucleotit mới bổ sung với mạch khuôn?

 A. Enzim ADN polimerazaza. B. Enzim ligaza.

 C. Enzim ARN polimerazaza. D. Enzim restrictaza.

Câu 34: Khi nói về bộ ba mở đầu ở trên mARN, hãy chọn kết luận đúng.

 A. Trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều bộ ba AUG nhưng chỉ có một bộ ba làm nhiệm vị mã mở đầu.

 B. Trên mỗi phân tử mARN chỉ có một bộ ba mở đầu, bộ ba này nằm ở đầu của mARN.

 C. Trên mỗi phân tử mARN chỉ có duy nhất một bộ ba AUG.

 D. Tất cả các bộ ba AUG ở trên mARN đều làm nhiệm vụ mở đầu.

Câu 35: Đặc điểm nào sau đây không đúng với quá trình dịch mã?

 A. Ở trên một phân tử mARN, các ribôxom khác nhau tiến hành đọc mã từ các điểm khác nhau, mỗi điểm đọc đặc hiệu với một loại ribôxom.

 B. Quá trình dịch mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc bổ sung được thể hiện giữa bộ ba đối mã của tARN với bộ ba mã hóa trên mARN.

 C. Các ribôxom trượt theo từng bộ ba ở trên mARN theo chiều từ đến từ bộ ba mở đầu cho đến khi gặp bộ ba kết thúc.

 D. Mỗi phân tử mARN có thể tổng hợp được nhiều chuỗi polipeptit, các chuỗi polipeptit được tổng hợp từ một mARN luôn có cấu trúc giống nhau.

Câu 36: Một phân tử mARN có chiều dài . Trên phân tử mARN này có một bộ ba mở đầu và 3 bộ ba có khả năng kết thúc dịch mã (bộ ba UAA nằm cách bộ ba mở đầu 26 bộ ba; bộ ba UGA nằm cách bộ ba mở đầu 39 bộ ba; bộ ba UAG nằm cách bộ ba mở đầu 68 bộ ba. Chuỗi polipeptit do phân tử mARN này quy định tổng hợp có số aa là

 A. 27aa. B. 25aa. C. 26aa. D. 28aa.

Câu 37: Trong quá trình dịch mã tổng hợp chuỗi polipeptit, loại tARN có bộ ba đối mã nào sau đây sẽ được sử dụng đầu tiên để vận chuyển axit amin tiến vào tiểu phần bé của riboxom?

 A. tARN có bộ ba đối mã . B. tARN có bộ ba đối mã .

 C. tARN có bộ ba đối mã . D. tARN có bộ ba đối mã .

Câu 38: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:

 (1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên mARN.

 (2) Tiểu đơn vị lớn của riboxom kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành riboxom hoàn chỉnh.

 (3) Tiểu đơn vị bé của riboxom gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.

 (4) Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ (: axit amin đứng liền sau axit amin mở đầu).

 (5) Riboxom dịch đị một cô đon trên mARN theo chiều .

 

Trang 1

 

nguon VI OLET