Tên Chủ đề
(nội dung, chương)
|
Nhận biết
(HS trả lời)
|
Thông hiểu
(HS trả lời)
|
Vận dụng
|
Cộng
|
Cấp độ thấp
(HS trả lời)
|
Cấp độ cao
(HS trả lời)
|
Hình chiếu
|
kể tên được các hình chiếu, hướng chiếu tương ứng. Xác định được vị trí các hình chiếu trên bản vẽ kĩ thuật.
|
|
Vẽ 3 hình chiếu của vật thể
|
|
|
Số câu 1
Số điểm Tỉ lệ %
|
Số câu: 1
Số điểm: 2
|
Số câu
Số điểm
|
Số câu: 01
Số điểm: 03
|
Số câu:
Số điểm:
|
Số câu: 2
5 điểm= 50%
|
Bản vẽ chi tiết
|
Trình bày được các nội dung của bản vẽ chi tiết. Nêu được trình tự đọc bản vẽ chi tiết.
|
|
|
|
|
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
|
Số câu: 01
Số điểm: 02
|
Số câu:
Số điểm:
|
Số câu:
Số điểm:
|
|
Số câu: 1
2 điểm= 20.%
|
Biểu diễn ren
|
Nêu qui ước ren nhìn thấy
|
So sánh qui ước ren trục và ren lỗ
|
|
|
|
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
|
Số câu: 0.5
Số điểm: 1.5
|
Số câu: 0.5
Số điểm: 1.5
|
Số câu
Số điểm
|
Số câu:
Số điểm:
|
Số câu: 01
3 điểm
=30 .%
|
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
|
Số câu: 2.5
Số điểm: 5.5
55%
|
Số câu: 0.5
Số điểm: 1.5
15%
|
Số câu: 1
Số điểm: 3
30%
|
Số câu:
Số điểm:
|
Số câu: 04
Số điểm:10
100%
|
Đề ra:
Câu 1. Nêu tên gọi các hình chiếu, chúng có hướng chiếu như thế nào ? Xác định vị trí các hình chiếu trên bản vẽ kĩ thuật? (2 điểm)
Câu 2. Bản vẽ chi tiết gồm những nội dung gì ? Em hãy nêu trình tự đọc bản vẽ chi tiết. (2đ)
Câu 3. Nêu quy ước vẽ ren nhìn thấy. Quy ước vẽ ren trục và ren lỗ khác nhau như thế nào?(3đ)
Câu 4. Vẽ hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh và hình chiếu bằng của vật thể đã cho. (3 điểm)
Vật thể
Đáp án và biểu điểm.
Câu 1:
- Nêu tên gọi các hình chiếu, hướng chiếu (1đ): Hình chiếu đứng có hướng chiếu từ trước tới. Hình chiếu cạnh có hướng chiếu từ trái sang. Hình chiếu bằng có hướng chiếu từ trên xuống.
- Vị trí các hình chiếu (1đ): Hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng, hình chiếu bằng ở dưới hình chiếu đứng (có thể vẽ hình minh hoạ)
Câu 2:
- Nội dung của bản vẽ chi tiết (1đ): Phần hình, kích thước, yêu cầu kĩ thuật, khung tên
- Trình tự đọc bản vẽ lắp (1đ): Đọc nội dung khung tên, hình biểu diễn, kích thước, đọc yêu cầu kĩ thuật và tổng hợp
Câu 3:
Quy ước vẽ ren nhìn thấy: mỗi ý đúng 0,5đ
- Đường đỉnh ren và đường giới hạn ren được vẽ bằng nét liềm đâm.
- Đường chân ren được vẽ bằng nét liền mảnh
- Vòng đỉnh ren được vẽ đóng kín bằng nét liền đậm, vòng chân ren chỉ vẽ ¾ vòng.
*Sự khác nhau giữa vẽ ren trục và ren lỗ: mỗi ý 0,75đ
- Đối với ren trục: nét liền đậm đỉnh ren ở phía ngoài nét liền mảnh chân ren
- Đối với ren lỗ: nét liền đậm đỉnh ren ở phía trong nét liền mảnh chân ren.
Câu 4: Mỗi hình chiếu đúng 0,5đ