Phƣơng pháp 9: Phƣơng pháp đƣờng chéo  
Ph•¬ng ph¸p ®•êng chÐo  
I. CƠ SƠ CỦA PHƢƠNG PHÁP  
1
. Nguyên tc  
Bài toán liên quan đến hn hp các cht là mt trong nhng bài toán ph biến  
-
nhất trong chương trình Hoá học ph thông, hu hết các bài toán thường gặp đều ít  
nhiu có các d kiện liên quan đến mt hn hp chất nào đó, có th là hn hp kim  
loi, hn hp khí, hn hp các chất đồng đẳng, hn hp dung dch, . . . . Đa những  
bài toán như vậy đều có th vn dụng được phương pháp đường chéo và gii toán.  
-
Phương pháp này thường được áp dng cho các bài toán hn hp cha 2 thành  
phn mà yêu cu ca bài toán là xác định t l gia 2 thành phần đó.  
Phương pháp đường chéo t  không phi là gii pháp quyết định ca bài toán  
hoàn toàn có th gii bằng phương pháp đặt n - gii hệ) nhưng áp dụng đường  
-
(
chéo hợp lí, đúng cách, trong nhiều trường hp s giúp tốc độ làm bài tăng lên  
đáng kể, điều này đặc bit quan trng khi làm bài thi trc nghiệm như hiện nay.  
2
. Phân loi các dng toán  mt s chú ý khi gii toán  
Phương pháp đường chéo là mt trong nhng công c ph biến và hu hiệu như  
trong gii toán hoá hc  chương trình ph thông. Có thê áp dng linh hot phương  
pháp này cho rt nhiu dng bài khác nhau. Mt s dng bài tiêu biểu được tng  
kết và liệt kê ra dưới đây :  
Dng 1 : Tính toán hàm lượng các đồng vị  
-
Đồng v (cùng v trí) là các nguyên t  cùng s proton nhưng khác nhau về  
s khi (do khác nhau s nơtron) nên cùng thuc mt nguyên t hoá hc và có  
cùng v trí trong tun hoàn các nguyên t hoá hc.  
-
Khác vi s khi của đồng v, khối lượng nguyên t trung bình là giá tr trung  
bình các s khi của các đồng v to nên nguyên t đó. Trong trường hp nguyên  
tố được to nên bởi 2 đồng vi ch yếu, ta có th d dàng tính được hàm lượng cht  
mỗi đồng v bng phương pháp đường chéo.  
Dng 2 : Tính t l thành phn ca hn hp khí qua t khi  
-
Hn hp khí, nht là hn hp 2 khí là mt d kin d dàng bt gp trong nhiu  
là toán hoá học mà thông thường ta s phi tính s mol hoc t l s mol hoc thể  
tích hoc t l th tích để tìm ra được giá tr cui cùng ca bài toán.  
Dng 3 : Tính toán trong pha chế các dung dch có cùng cht tan  
-
Trong trường hp bài toán có s thay đổi v nồng độ ca dung dch do b pha  
loãng hoc do b trn ln vi mt dung dch có nồng độ khác, ta có th áp dng  
đường chéo để tìm ra t l gia các dung dch này. Các công thức thường s dng  
trong dng toán này là :  
1
Phƣơng pháp 9: Phƣơng pháp đƣờng chéo  
-
Khi pha loãng V lít dung dch A nồng độ CMA vi V lít dung dch B nồng độ  
A B  
CMB  cùng cht tan, ta thu được dung dch mi có nồng độ  
trong đó tỉ l th tích ca 2 dung dịch ban đầu là :  
M M  
C C  
CMA CMB  
( < < )  
CMA  
CMB  
-
C
M
C
M
CMB  
C
M
- CMA  
C
MB  
CM  
VA  
VB C C  
M
MA  
Chú ý : là công thức trên chi đúng trong trưởng hp th tích ca dung dch mi  
bng tng th tích ca 2 dung dịch ban đầu (nói cách khác, s hao ht v th tích  
khi pha chế 2 dung dịch này là không đáng kể).  
-
Khi pha m gam dung dch A nồng độ A% vi m gam dung dch B nồng độ  
A B  
B% cùng chất tan, ta thu được dung dch mi có nồng độ C% ( A% < C% < B%)  
trong đó tỉ l khối lượng ca 2 dung dịch ban đầu là:  
A%  
B% - C%  
C%  
B%  
C% - A%  
mA B% C%  
mB C%  A%  
Chú ý : Vì m = d.V vi d là khối lượng riêng hay t khi ca cht lng nên nếu tỉ  
khi ca 2 dung dịch ban đầu bng nhau và bng vi t khi ca dung dch mi  
sinh. (t khi dung dịch thay đổi không đáng kể) thì t l v khối lượng cũng chính  
li l th tích ca 2 dung dch :  
mA dVA VA  
mB dVB VB  
-
Trong trường hp t khi ca 2 dung dch b thay đổi sau khi pha trn : Khi pha  
V lít dung dch A có t khi d vi V lít dung dch B có t khi d có cùng cht  
A
1
B
2
tan, ta thu được dung dch mi có t khi  
d
(d <  
d
< d ) trong đó tỉ l th tích ca  
1
2
2
dung dịch ban đầu là:  
d1  
d2  
d
-
d
d
d2  
-
d1  
2
Phƣơng pháp 9: Phƣơng pháp đƣờng chéo  
VA d2 d  
VB d d1  
Ngoài ra, khi làm các bài dng này, ta còn phi chú ý mt s nguyên tc mang tính  
giả định dưới đây :  
+
Cht rắn khan coi như dung dịch có nồng độ C% = 100%  
+
Cht rn ngậm nước coi như một dung dch có C% bng % khối lượng cht  
tan trong đó.  
+
Oxit hay quặng thường được coi như dung dịch ca kim loi có C% bng %  
khối lượng ca kim loi trong oxit hay quặng đó (hoặc coi như dung dịch ca oxi  
có C% bng % khối lượng ca oxi trong oxit hoc quặng đó)  
+
+
H O (dung môi) coi như dung dịch có nồng độ 0% hay 0M  
Oxit tan trong nước (tác dng với nước) coi như dung dịch axit hoặc bazơ  
2
tương ứng có nồng độ C% > 100%  
+
Khối lưng riêng hay t khi ca H O là D = 1g/ml  
2
Dng 4 : Tính thành phn hn hp mui trong phn ng giữa đơn bazơ với đa  
axit  
-
T l : phương trình - s mol  
Dng 5 : Tính t l các cht trong hn hp 2 cht hữu cơ  
Bài toán hn hp 2 cht hữu cơ, đặc bit, 2 chất đồng đẳng kế tiếp là mt dữ  
-
kin rt hay gp trong bài toán hóa hữu cơ phổ thông. Trong nhng bài toán này,  
nếu có yêu cu tính t l % ca 2 cht trong hn hợp ban đầu (v khối lượng hoc  
th tích hoc s mol) ta nên áp dụng phương pháp đường chéo  
-
Chú ý là d kiện đồng đẳng liên tiếp ch phc v vic bin lun giá tr ri rc,  
không liên quan đến vic s dụng đường chéo để tính t lệ, do đó, trong trường  
hợp đã biết giá tr của đại lượng đặc trưng của 2 cht (X và X trong bài toán tng  
A
B
quát) thì ta vn hoàn toàn có th tính được t l này, dù hai chất đó không phải là  
đồng đẳng liên tiếp, thm chí không phải là đổng đẳng.  
-
Đại lượng trung bình dùng làm căn cứ để tính toán trên đường chéo trong  
trường hợp này thường là: S nguyên t C trung bình, khối lượng phân t trung  
bình, s nguyên t H trung bình, s liên kết pi trung bình, s nhóm chc trung  
bình… và tỷ l thu được là t l s mol 2 cht.  
Dng 6 : Tính t l các cht trong hn hp 2 chất vô cơ  
-
Bài toán 2 chất vô cơ cũng khá thường gp trong s các bài toán hóa hc.  
Thông thường đó là hỗn hp 2 kim loi, 2 muối,… mà khả năng phản ng và hóa  
tr ca chúng trong các phn ng hóa hc  tương đương nhau, trong trường hp  
này, ta thường dùng giá tr khối lượng phân t trung bình là cơ sở để tính toán trên  
3
Phƣơng pháp 9: Phƣơng pháp đƣờng chéo  
đường chéo.  
-
Trong mt s trường hp khác, hóa tr  khả năng phản ng ca các cht  
trong hn hợp không tương đương nhau thì ta dung hóa trị trung bình làm cơ sở để  
áp dụng phương pháp đường chéo.  
Dng 7 :Áp dụng phương pháp đường chéo cho hn hp nhiều hơn 2 chất.  
-
V nguyên tắc, phương pháp đường chéo ch áp dng cho hn hp 2 thành  
phần, điều này không thể thay đổi. Tuy nhiên khái niệm “2 thành phần” không có  
nghĩa là “2 chất”, đó có thể  hai hn hp, hoc hn hp vi 1 chất, miễn sao ta  
có th ch ra  đó một đại lượng đặc trưng có thể giúp chia tt c các chất ban đầu  
thành 2 nhóm, “2 thành phần” là có thể áp dụng đường chéo.  
-
Ngoài ra, có th nhng hn hp có nhiều hơn 2 thành phần, nhưng ta đã biết tỷ  
l ca mt vài thành phn so vi các thành phn còn li trong hn hp thì vn hoàn  
toàn có th gii bằng phương pháp đường chéo.  
Dng 8 :Áp dụng phương pháp đường chéo để đánh giá khả năng phản ng  
ca các cht  
II. CÁC DẠNG BÀI TOÁN THƢỜNG GP  
Dạng 1: Tính toán hàm lƣợng các đồng vị.  
7
9
81  
Ví dụ 1 : Nguyên tử khối trung bình của Brom là 79,91. Brom có hai đồng vị bền 5Br  35Br . Thành  
3
8
1
phần % số nguyên tử của 3 Br :  
5
A. 54,5%  
Giải:  
Áp dụng phương pháp đường chéo, ta có:  
B. 55,4%  
C. 45,5%  
D. 44,6%  
7
9
Br(M 79)  
1,09  
0,545  
54,5%  
79,91  
8
1
Br(M 81)  
0,91  
0,455  
45,5%  
Đáp án C  
Ví dụ 2 : Khối lượng nguyên tử trung bình của Bo là 10,812. Hỏi mỗi khi có 94 nguyên tử  
1
0
5
B
thì có bao  
D. 94  
1
5
1
B
nhiêu nguyên tử  
?
A. l88  
B. 406  
C. 812  
Giải:  
Áp dụng phương pháp đường chéo, ta có:  
4
Phƣơng pháp 9: Phƣơng pháp đƣờng chéo  
1
1
0
1
B(M 10)  
B(M 11)  
0
,184  
94  
10,812  
0,812  
406  
Đáp án B  
6
3
65  
Ví dụ 3 : Trong tự nhiên đồng có 2 đồng vị là Cu và Cu. Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54.  
6
3
Thành phần % khối lượng của Cu trong CuSO là (cho S = 32, O = 16)  
4
A. 39,83%  
Giải:  
Áp dụng phương pháp đường chéo, ta có:  
B. 11%  
C. 73%  
D. 28,83%  
6
3
Cu(M 63)  
1
,46  
73%  
27%  
63,54  
6
5
Cu(M 65)  
0
,54  
4
Xét trong 1 mol CuSO , ta dễ dàng có:  
0
,73.63  
%m63Cu  
.100% 28,83%  
6
3,54 96  
Đáp án D  
Dạng 2: Tính tỉ lệ thành phần của hỗn hợp khí qua tỉ khối.  
Ví dụ 4 : Một hỗn hợp gồm O , O  điều kiện tiêu chuẩn có tỉ khối hơi với hiđro là 18. Thành phần % về  
2
3
3
thể tích của O trong hỗn hợp là  
A. 15%.  
Giải:  
B. 25%.  
C. 35% .  
D. 45%.  
Áp dụng phương pháp đường chéo, ta có:  
O (M  32)  
2
12  
3
75%  
18.2=36  
O (M  48)  
3
4
1
25%  
Đáp án B  
5
Phƣơng pháp 9: Phƣơng pháp đƣờng chéo  
Dạng 3: Tính toán trong pha chế dung dịch.  
Ví dụ 5 : Thể tích dung dịch HCl 10M và thể tích H  
2
O cần dùng để pha thành 400ml dung dịch 2M lần  
lượt là :  
A. 20ml và 380ml  
C. 80ml và 320ml  
B. 40ml và 360ml  
D. 100ml và 300ml  
Giải:  
Áp dụng phương pháp đường chéo, ta có:  
HCl(10M)  
2
1
80  
2M  
H O(0M)  
2
8
4
320  
Đáp án C  
Ví dụ 6 : Trộn m1 gam dung dịch NaOH 10% với m  
2
gam dung dịch NaOH 40% thu được 60 gam dung  
dịch 20% . Giá trị của m1,  
A. 10 gam và 50 gam  
C. 40 gam và 20 gam  
Giải:  
2
m tương ứng là :  
B. 45 gam và 15 gam  
D. 35 gam và 25 gam  
Áp dụng phương pháp đường chéo, ta có:  
NaCl (10%)  
20  
2
40  
20%  
NaCl (40%)  
10  
1
20  
Đáp án C  
Ví dụ 7 : Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO  
4
2 4  
.5H O và bao nhiêu gam dung dịch CuSO 8% để pha  
4
thành 280 gam dung dịch CuSO 16% ?  
A. 180 gam và 100 gam  
C. 60 gam và 220 gam  
Giải:  
B. 330 gam và 250 gam  
D. 40 gam và 240 gam  
CuSO  
4
.5H  
2
O  Coi CuSO  
4
.5H  
2
4
O là dung dịch CuSO có:  
1
60  
2
50  
6
Phƣơng pháp 9: Phƣơng pháp đƣờng chéo  
1
60  
C%   
.100% 64%  
2
50  
Áp dụng phương pháp đường chéo, ta có:  
CuSO .5H O(64%)  
4
2
8
1
40  
16%  
CuSO 8%  
4
48  
6
240  
Đáp án D  
Ví dụ 8 : Hoà tan 200 gam SO  
trị của m là  
3
vào m gam dung dịch H  
2
SO  
4
2 4  
49% ta được dung dịch H SO 78,4%. Giá  
A. 133,3 gam.  
B. 300 gam.  
C. 150 gam.  
D. 272,2 gam.  
Giải:  
Do có phản ứng hóa học:  
SO  
3
H
2
SO  
98  
2 4  
là “Dung dịch H SO  có C%  .100% 122,5%  
80  
4
Coi SO  
3
Áp dụng phương pháp đường chéo, ta có:  
SO (122,5%)  
3
29,4  
44,1  
2
200  
78,4%  
H SO 49%  
2
4
3
300  
Đáp án B  
2
Ví dụ 9 : Hoà tan hoàn toàn m gam Na O nguyên chất vào 40 gam dung dịch NaOH 12% thu được dung  
dịch NaOH 51%. Giá trị của m là m là:  
A. 10 gam  
Giải:  
Do có phản ứng hóa học  
B. 20 gam  
C. 30 gam  
D. 40 gam  
Na  
2
O
2NaOH  
8
0
Coi Na  
2
Olà “Dung dịch NaOH” có C%  .100% 129%  
6
2
Áp dụng phương pháp đường chéo, ta có:  
Na O (129 %)  
2
39  
1
20  
51%  
7
Phƣơng pháp 9: Phƣơng pháp đƣờng chéo  
NaOH12%  
78  
2
40  
Đáp án B  
Ví dụ 10 : Cần bao nhiêu lít axit H  
dung dịch H SO có d = 1,28 ?  
2
SO  
4
(d = 1,84) và bao nhiêu lít nước cất (d = 1) để pha thành 9 lít  
2
4
A. 2 lít và 7 lít  
C. 4 lít và 5 lít  
B. 3 lít và 6 lít  
D. 6 lít và 3 lít  
Giải:  
Áp dụng phương pháp đường chéo, ta có:  
H O (d 1)  
2
0,56  
0,28  
2
6
d=1,28  
H SO (d 1,84)  
2
4
1
3
Đáp án B  
2
Ví dụ 11 : Một loại rượu có tỉ khối d = 0,95 thì độ rượu của nó là bao nhiêu ? Biết tỉ khối của H O và  
rượu nguyên chất lần lượt là 1 và 0,8  
A. 25,5  
Giải:  
B. 12,5  
C. 50  
D. 25  
Độ rượu là số ml rượu nguyên chất trong 100ml dung dịch rượu.  
Áp dụng phương pháp đường chéo, ta có:  
H O (d 1)  
2
0,15  
3
75  
d=0,95  
C H OH(d 0,8)  
2
5
0,05  
1
25  
Đáp án D  
Dạng 4: Tính thành phần hỗn hợp muối trong phản ứng giữa đơn bazơ với đa axit.  
3 4  
Ví dụ 12: Thêm 250ml dung dịch NaOH 2M vào 200ml dung dịch H PO 1,5M. Muối tạo thành và khối  
lượng tương ứng là:  
A. 14,2 gam Na  
B. 28,4 gam Na  
C. 12 gam NaH  
2
2
2
HPO  
HPO  
4
4
; 32,8 gam Na  
; 16,4 gam Na  
3
3
PO  
PO  
4
4
4
4 2  
PO ; 28,4 gam Na HPO  
8
Phƣơng pháp 9: Phƣơng pháp đƣờng chéo  
2 4 2 4  
D. 24 gam NaH PO ; 14,2 gam Na HPO  
Giải:  
Số mol bazơ  
S mol axit  
n   
Xét tỉ lệ  
Ta có:  
nNaOH 0,25.2 0,5 5  
  2  
0,2.1,5 0,3 3  
1
 n   
4
n
H PO  
3
Tạo ra hỗn hợp 2 muối NaH  
Áp dụng phương pháp đường chéo, ta có:  
NaH PO (n 1)  
2
PO  
4
và Na  
2
HPO  
4
2
4
1/3  
2/3  
1
0,1 mol  
n=5/3  
Na  
m
2
HPO  
4
(n=2)  
2
0,2 mol  
 0,1.120 12 gam và m  
0,2.142 28,4gam  
NaH PO  
Na HPO4  
2
4
2
Đáp án C  
Dạng 5: Tính tỉ lệ các chất trong hỗn hợp 2 chất hữu cơ.  
Ví dụ 13: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp, thu được 0,9 mol CO  
,4 mol H O. Thành phần % về thể tích của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là:  
2
và  
1
2
A. 25% và 75%  
C. 40% và 60%  
B. 20% và 80%  
D. 15% và 85%  
Giải:  
nCO2  
nH2O  
suy ra: hai hiđrocacbon đã cho là 2 ankan.  
Vì  
<
C H  
Gọi công thức phân tử trung bình của 2 ankan này là:  
n
2n2 thì từ giả thiết ta có:  
n
H O  
n 1 1,4  
  n 1,8   
2
4 2 6  
Hai ankan là CH và C H  
nCO2  
Áp dụng phương pháp đường chéo, ta có:  
CH (C 1)  
n
0,9  
4
0,2  
0,8  
20%  
n =1,8  
C H (C  2)  
2
6
80%  
Đáp án B  
9
Phƣơng pháp 9: Phƣơng pháp đƣờng chéo  
Ví dụ 14 : Cho Na dư tác dụng hoàn toàn với 0,1 mol hỗn hợp rượu X. thu được 2,688 lít khí ở điều kiện  
2
tiêu chuẩn. Biết cả 2 rượu trong X đều có khả năng hoà tan Cu(OH) tạo thành dung dịch màu xanh lam  
và khi đốt cháy mỗi rượu đều thu được thể tích CO  
mỗi lượt trong X là  
2
nhỏ hơn 4 lần thể tích rượu bị đốt cháy. Số mol của  
A. 0,025 mol và 0,075 mol.  
C. 0,04 mol và 0,06 mol.  
Giải:  
B. 0,02 mol và 0,08 mol.  
D. 0.015 mol và 0,085 mol.  
Gọi công thức phân tử trung bình của X là: R(OH)  
Vì cả 2 rượu đều có khả năng hòa tan Cu(OH)  
n
2
n ≥ 2  
n 3  
Vì cả 2 rượu đều có ít hơn 4C   
n
Na  
R(OH)   H  
Từ giả thiết, ta có phản ứng:  
,688  
2
2
2
2
.2  
22,4  
n   
2,4  
0,1  
3 5 3  
Có một rượu là C H (OH)  rượu còn lại là 2 chức.  
Áp dụng phương pháp đường chéo, ta có:  
n 1)  
(
0,6  
0,06  
0,04  
n =2,4  
C H (OH) (n  3)  
3
5
3
0,4  
Đáp án C  
Dạng 6: Tính tỉ lệ các chất trong hỗn hợp 2 chất vô cơ.  
Ví dụ 15 : Hoà tan 3,164 gam hỗn hợp 2 muối CaCO  BaCO bằng dung dịch HCl dư thu được 448ml  
3
3
khí CO  
A. 50%.  
Giải:  
Ta có:  
2
(đktc). Thành phần % số mol của BaCO  
3
trong hỗn hợp là  
C. 60%.  
B. 55%  
D. 65%.  
0
,448  
3,164  
0,02  
n
muối cacbonat  
=
nCO2  
0,02mol  
2,4  
M
158,2  
muối cacbonat  
2
Áp dụng phương pháp đường chéo, ta có:  
10  
Phƣơng pháp 9: Phƣơng pháp đƣờng chéo  
BaCO  
3
(M=197)  
58,2  
38,8  
3
60%  
40%  
M =158,2  
CaCO  
3
(M=100)  
2
Đáp án C  
Ví dụ 16 : Cho 8,96 lít hỗn hợp CO  
2
2
và NO (đktc) hấp thụ vào một lượng dung dịch NaOH vừa đủ tạo  
thành các muối trung hoà sau đó đem cô cạn dung dịnh thu được 36,6 gam muối khan. Thành phần % thể  
tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu là  
A. 25% CO  
C. 75% CO  
Giải:  
Sơ đồ các phản ứng hóa học:  
NaOH + 2NO  NaNO  
NaOH + CO  Na CO  
Từ phản ứng, ta thấy:  
2
và 75% NO  
2
.
B. 50% CO  
2
và 50% NO  
2
2
và 25% NO  
2
D. 30% CO  
2
và 70% NO  
2
2
2
3
3
+ NaNO  
2
2
2
2
6
985  
2
-
-
Cứ 1 mol NO  
Cứ 1 mol CO  
2
tạo ra 1 mol hỗn hợp 2 muối, có M   
77  
2
2 3  
tạo ra 1 mol muối Na CO có M= 106.  
6,6  
3
-
M hn hp  
91,5  
,4  
=
0
Áp dụng phương pháp đường chéo, ta có:  
Na CO (M=106)  
2
3
13  
50%  
M hn hp =91,5  
(
M=77)  
13  
50%  
Đáp án B  
Dạng 7: Áp dụng phƣơng pháp đƣờng chéo cho hỗn hợp nhiều hơn 2 chất.  
Ví dụ 17 : Cho hỗn hợp gồm H , N và NH  ti khối hơi so với H bằng 8 đi qua dung dịch H  
dư thì thể tích khí còn lạt một nửa. Thành phần % thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp lần lượt là  
2
2
3
2
2
4
SO đặc,  
A. 25%, 25%, 50%  
C. 50%, 25%, 25%  
B. 20%, 30%, 50%.  
D. 15%, 35%, 50%.  
Giải:  
11  
Phƣơng pháp 9: Phƣơng pháp đƣờng chéo  
Khi bị giữ lại do phản ứng với dung dịch H  
ban đầu.  
2
SO  
4
chính là NH  
3
và có thể tích bằng ½ thể tích hỗn hợp khí  
Gọi khối lượng phân tử trung bình của H  
2
và N  
2
trong hỗn hợp là  
M
, ta dễ dàng thấy:  
M 17  
16 M 15  
2
Áp dụng phương pháp đường chéo, ta có:  
(M=2)  
H
2
13  
13  
25%  
M = 15  
N (M=28)  
2
25%  
Đáp án A  
Ví dụ 18 : Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm CH  
bình I đựng dung dịch H SO đặc và bình II đựng dung dịch Ca(OH)  
2
4
, C  
2
H
4
và C  
2 6  
H , sản phẩm thu được dẫn qua  
2
4
dư. Sau thí nghiệm, thấy trong bình  
II có 15 gam kết tủa và khối lượng bình II tăng nhiều hơn bình I là 2,55 gam. Thành phần % về thể tích  
của mỗi khí trong hỗn hợp đầu là :  
A. 50%, 30%, 20%  
C. 50%, 25%, 25%  
B. 30%, 40%, 30%  
D. 50%, 15%, 35%  
Giải:  
Từ giả thiết, ta có:  
1
5
nCO  
 0,15 mol  
2
=
100  
0
,15.44 - 2,55  
n
0,255 mol  
H O  
2
18  
C H  
Gọi  
x
y
là công thức phân tử trung bình của hỗn hợp ban đầu, ta có:  
y
C H  xCO  H O  
x
y
2
2
2
x 1,5 và y  4,5  
Bảo toàn nguyên tố 2 vế, ta dễ dàng có:  
Áp dụng phương pháp đường chéo, ta có:  
CH  
4
(C=1)  
0,5  
50%  
C = 1,5  
C
2
H
4
,C  
2
H
6
(C=2)  
0,5  
50%  
12  
Phƣơng pháp 9: Phƣơng pháp đƣờng chéo  
C
2
H
6
(H = 6)  
0,5  
1,5  
25%  
75%  
H = 4,5  
4 2 4  
CH ,C H (H =4)  
Đáp án C  
13  
Phƣơng pháp 9: Phƣơng pháp đƣờng chéo  
BÀI TẬP TỰ LUYỆN  
Câu 1 : Nguyên tử khối trung bình của rubiđi là 85,559. Trong tự nhiên rubiđi có hai đồng vị 3 Rb và  
8
5
7
8
3
7
7
85  
37  
Rb. Thành phần % số nguyên tử của đồng vị Rb là  
A. 72,05%.  
B. 44,10%.  
C. 5590%.  
D. 27,95%  
3
5
37  
37  
Câu 2 : Trong tự nhiên chỉ có 2 đồng vị 17 Cl và 17 Cl . Thành phần % khối lượng của 17 Cl trong KClO  
4
là (cho O =16; Cl = 35,5; K = 39)  
A. 6,25%.  
B. 6,32%.  
C. 6,41%.  
D. 6,68%.  
Câu 3 : Một hỗn hợp gồm CO và CO  
2
ở điều kiện tiêu chuẩn có tỉ khối hơi với hiđro là 18,2. Thành phần  
%
về thể tích của CO  
2
trong hỗn hợp là  
B. 47,5%.  
A. 45,0%.  
C. 52,5%.  
loãng thu được hỗn hợp khí NO và N  
2
O trong hỗn hợp là :  
D. 55,0%.  
Câu 4 : Hoà tan m gam Al bằng dung dịch HNO  
với H bằng 16,75. Tỉ lệ thể tích khí NO : N  
3
O  tỉ khối so  
2
2
A. 2: 3.  
B. l: 2.  
C. l: 3.  
D. 3: l.  
Câu 5 : Cho hỗn hợp FeS và FeCO  
3
tác dụng hết dung dịch HCl thu hỗn hợp khí X có tỉ khối hơi so H là  
2
2
0,75. % khối lượng của FeS trong hỗn hợp đầu là  
A. 20,18% B. 79,81%  
Câu 6: Để thu được dung dịch HCl 30% cần lấy a gam dung dịch HCl 55% pha với b gam dung dịch HCl  
5%. Tỉ lệ a/b đó là:  
A. 2/5  
C. 75%  
D. 25%  
1
B. 3/5  
C. 5/3  
D. 5/2  
Câu 7 : Để pha được 100ml dung dịch nước muối có nồng để mol 0,5M đã lấy Vml dung dịch  
NaCl 2,5M. Giá trị của V là  
A. 80,0.  
Câu 8 : Hoà tan hoàn toàn m gam Na  
dung dịch NaOH 58,8%. Giá trị của m là  
A. 66,0. B. 50,0.  
Câu 9 : Để thu được 42 gam dung dịch CuSO  
B. 75,0.  
C. 25,0.  
D. 20,0.  
2
O nguyên chất vào 75,0 gam dung dịch NaOH 12,0% thu được  
C. 112,5.  
D. 85,2.  
4
16% cần hoà tan x gam tinh thể CuSO  
4
.5H  
2
O vào y gam  
dung dịch CuSO  
4
8%. Giá trị của y là  
A. 35.  
B. 6.  
C. 36.  
D. 7.  
Câu 10 : Thể tích nước nguyên chất cần thêm vào 1 lít dung dịch H  
dung dịch mới có nồng độ 10% là  
2
SO  
4
98% (d= 1,84 g/ml) để được  
A. 14,192 lít.  
B. 15,1921ít.  
C. 16,192lít.  
D. 17,l92 lít.  
14  
Phƣơng pháp 9: Phƣơng pháp đƣờng chéo  
Câu 11 : Đốt cháy hoàn toàn m gam photpho rồi lấy sản phẩm hoà tan vào 500 gam nước được dung dịch  
X có nồng độ 9,15%. Giá trị của m là  
A. 1,55  
B. 15,5.  
cần thêm vào dung dịch H  
B. 8,88 gam  
C. 155.  
D. 31  
2 4  
10% để được 100 gam dung dịch H SO 20% là  
C. 6,66 gam. D. 24,5 gam.  
Câu 12 : Lượng SO  
A. 2,5 gam.  
3
2
SO  
4
0
Câu 13 : Biết  
D
(nguyên chất) = 0,8 g/ml,  
D
=lg/ml. Dung dịch rượu etylic 13,8  khối lượng  
C H OH  
H O  
2
5
2
riêng là:  
A. 0,805 g/ml.  
B. 0,855 g/ml  
C. 0,972 g/ml  
D. 0,915 g/ml  
Câu 14 : Thêm 150ml dung dịch KOH 2M vào 120ml dung dịch H PO 1M. Khối lượng các muối thu  
3 4  
được trong dung dịch là :  
A. 9,57 gam K  
2
HPO  
4
; 8,84 gam KH  
2
PO  
4
B. 10,44 gam K  
C. 10,24 gam K  
2
2
HPO  
HPO  
4
4
; 12,72 gam K  
; 13,50 gam KH  
; 10,60 gam K  
3
PO  
4
2
PO  
4
D. 13,05 gam K  
2
HPO  
4
3
PO  
4
Câu 15 : Đốt cháy hoàn toàn 1,55 gam photpho rồi lấy sản phẩm cho tác dụng với 400ml dung dịch  
NaOH 0,3 M, sau đó đem cô cạn thì thu dược m gam chất rắn khan. Giá trị của m là  
A. 6,48 gam.  
Câu 16 : Nung hỗn hợp X gồm CaCO  
bằng 50,4% khối lượng của X. Thành phần % khối lượng của CaCO  
A. 60%. B. 54,5% C. 45,5%.  
Câu 17 : Hoà tan hoàn toàn 34,85 gam hỗn hợp 2 muối BaCO  Na CO  
,48 lít khí CO (đktc). Số mol BaCO trong hỗn hợp là  
A. 0,20. B. 0,15.  
Câu 18 : Nhiệt phân hoàn toàn 108 gam hỗn hợp X gồm Na  
lượng bằng 75,4% khối lượng của X. Khối lượng NaHCO  trong X là  
A. 54,0 gam. B. 27,0 gam. C. 72,0 gam.  
B. 7,54 gam.  
C. 8,12 gam.  
3
tới phản ứng hoàn toàn được chất rắn Y có khối lượng  
trong X là  
D. 9,96 gam.  
3
và CaSO  
3
D. 40%.  
3
2
3
bằng dung dịch HCl thu được  
4
2
3
C. 0,10 .  
CO và NaHCO  
D. 0,05.  
2
3
3
được chất rắn Y có khối  
3
D. 36,0 gam.  
Câu 19 : Đốt cháy hoàn toàn 21,0 gam dây sắt trong không khí thu được 29,4 gam hỗn hợp các oxit  
Fe và Fe . Khối lượng Fe tạo thành là  
A. 12,0 gam B. 13,5 gam.  
Câu 20: Hoà tan 55g hỗn hợp Na CO và Na  
2
O
3
3
O
4
2 3  
O
C. 16,5 gam.  
D. 18,0 gam.  
2
3
2
SO  
3
với lượng vừa đủ 500ml axit H  
2
SO  
4
1M thu được một  
muối trung hoà duy nhất và hỗn hợp khí X. Thành phần phần trăm thể tích của hỗn hợp khí X là :  
A. 80% CO ; 20% SO B. 70% CO ; 30% SO  
2
C. 60% CO ; 40% SO D. 50% CO ; 50% SO  
2
2
2
2
2
2
2
15  
Phƣơng pháp 9: Phƣơng pháp đƣờng chéo  
2
Câu 21 : X là khoáng vật cuprit chứa 45% Cu O. Y là khoáng vật tenorit chứa 70% CuO cần trộn X và Y  
mX  
theo tỉ lệ khối lượng t =  
để được quặng C, mà từ 1 tấn quặng C có thể điều chế được tối đa 0,5 tấn  
mY  
đồng nguyên chất. Giá trị của t là  
5
5
4
4
5
3
5
A.  
B.  
C.  
D.  
3
2 3 3 4  
Câu 22 : X là quặng hematit chứa 60% Fe O Y là quặng manhetit chứa 69,6% Fe O . Trộn a tấn quặng  
X với b tấn quặng Y thu được quặng Z, mà từ 1 tấn quặng Z có thể điều chế được 0,5 tấn gang chứa 4%  
cacbon. Tỉ lệ a/b là  
5
2
4
3
3
4
2
5
A
B.  
C.  
D.  
Câu 23 : Cho 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm C H , C H lội từ từ qua bình đựng để dung dịch Br thấy  
2
4
3
4
2
khối lượng bình tăng 10,8 gam. Thành phần % thể tích mỗi khi trong hỗn hợp ban đầu là :  
A. 33,3% C và 66,7% C B. 20,8% C  
C. 25,0% C và 75,0% C D. 30,0% C  
Câu 24 : Đốt cháy hoàn toàn 12,0 lít hỗn hợp hai hợp chất hữu cơ kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu  
được 41,4 lít CO . Thành phần % thể tích của hợp chất có khối lượng phân tử nhỏ hơn là (các thể tích khí  
2
H
4
3
H
4
2
H
4
3 4  
và 79,2% C H  
2
H
4
3
H
4
2 4 3 4  
H và 70,0% C H  
2
đo ở cùng điều kiện)  
A. 55,0%.  
B. 51,7%.  
C. 48,3%.  
D. 45,0%.  
Câu 25 : Đốt cháy hoàn toàn 15,68 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm hai hiđrocacbon thuốc cùng dãy đồng  
n
n
CO2  
24  
31  
đẳng, có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28 đvC thu được  
Công thức phân tử và % khối  
.
H O  
2
lượng tương ứng với các hiđrocacbon lần lượt là:  
A. C  
C. C  
2
H
6
(28,57%) và C  
4
4
H
H
10 (71,43%).  
10 (82,86%).  
B. C  
3
H
8 5  
(78,57%) và C H12 (21,43%).  
2
H
6
(17,14%) và C  
D. A và B  
2
10. Để đốt cháy hoàn toàn 17,92 lít X cần 76,16 lít O . Thành  
Câu 26 : Hỗn hợp khí X gồm H  
2
, CO, C  
4
H
phần % thể tích C  
4
H
10 trong X là  
B. 54,4%.  
, C , C  
bằng 7,6. Thành phần % thể tích các khí trong X là :  
A. 40% H , 30% C , 30% C  
C. 50% H , 25% C , 25% C  
A. 62,5%.  
C. 48,7%.  
trong đó số mol C bằng số mol C  
D. 45,2%.  
Câu 27 : Hỗn hợp khí X gồm H  
với H  
2
2
H
4
3
H
6
2
H
4
3
H
6
. Tỉ khối của X so  
2
2
2
H
4
3
H
6
B. 60% H  
2
, 20% C  
2
H
4
3 6  
, 20% C H  
, 40% C  
2
2
H
4
3
H
6
D. 20% H  
2
, 40% C  
2
H
4
3 6  
H
16  
Phƣơng pháp 9: Phƣơng pháp đƣờng chéo  
ĐÁP ÁN  
1
A
2D  
3C  
4D  
5A  
6B  
7D  
8B  
18C  
9C  
10C  
20A  
11B  
12B  
22D  
13C  
23A  
14B  
24A  
15B  
25D  
16D  
26A  
17B  
27B  
19A  
21D  
*
Xem thêm bài ging trc tuyến của: PGS.TS Đào Hữu Vinh trong phn video thí nghim hóa hc  
(video: Phương pháp đường chéo )  
17  
nguon VI OLET