Nguyễn Ngọc Quân A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
CHUYÊN ĐỀ 1. CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LI  
A. PHẦN LÝ THUYẾT  
I. SỰ ĐIỆN LI  
-
-
Sự điện li là quá trình các chất tan trong nước ra ion.  
Chất điện li mạnh: là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion.  
+
Những chất điện li mạnh: Các axit mạnh: HCl, HNO , H SO . . .các bazơ mạnh: KOH,  
3 2 4  
NaOH, Ca(OH) , Ba(OH) . . .và hầu hết các muối.  
2
2
+
-
HCl  
Ba(OH)2  
H
+
+
Cl  
2OH  
2
+
-
Ba  
-
Chất điện li yếu: là chất khi tan trong nước chỉ có một số phần tử hòa tan phân li ra ion, phần tử  
còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch.  
Những chất điện li yếu: Là các axit yếu: CH  
, Al(OH) . . .  
CH COOH  
II. AXIT - BAZƠ - MUỐI  
+
3
2
COOH, HClO, HF, H S…các bazơ yếu:  
Mg(OH)  
2
3
-
+
+ H  
  
3
  
CH  
3
COO  
1
-
. Axit  
+
Theo A-re-ni-ut: Axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H .  
+
-
Cl  
HCl  
H
+
+
-
Axit một nấc: phân li một nấc ra ion H : HCl, HNO , CH  
Axit nhiều nấc: phân li nhiều nấc ra ion H : H PO . . .  
3 4  
3
3
COOH . . .  
+
-
2
-
. Bazơ  
+
Theo A-re-ni-ut: Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra ion H .  
+
-
OH  
NaOH  
. Hidroxit lưỡng tính  
Hidroxit lưỡng tính là hidroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit, vừa có thể phân li  
Na  
+
3
-
như bazơ.  
Thí dụ: Zn(OH)  
Phân li theo kiểu bazơ: Zn(OH)  
2
là hidroxit lưỡng tính  
2
+
-
2OH  
  
2
  
Zn  
+
+
2
2
­
+
  
Phân li theo kiểu axit: Zn(OH)  
. Muối  
Muối là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc cation NH4 ) và anion là gốc  
2
ZnO  
2H  
  
4
+
-
axit  
Thí dụ:  
+
­
NO  
3
-
NH  
4
NO  
3
NH4  
+
+
­
HCO  
3
NaHCO  
3
Na  
+
III. SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC. pH. CHẤT CHỈ THỊ AXIT - BAZƠ  
+ ­ ­14  
0
Tích số ion của nước là =[H ].[OH ] =1,0.10 (ở 25 C). Một cách gần đúng, có thể coi giá  
H O  
trị của tích số này là hằng số cả trong dung dịch loãng của các chất khác nhau.  
-
K
2
+
Các giá trị [H ] và pH đặc trưng cho các môi trường  
+ -7  
-
Môi trường trung tính: [H ] = 1,0.10 M hoặc pH = 7  
+
-7  
Môi trường axit: [H ] > 1,0.10 M hoặc pH < 7  
+
-7  
Môi trường kiềm: [H ] < 1,0.10 M hoặc pH > 7  
IV. PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI  
1
. Điều kiện xãy ra phản ứng  
-
Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xãy ra khi các ion kết hợp lại với nhau  
tạo thành ít nhất một trong các chất sau:  
1
NGUYỄN NGỌC QUÂN A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
Nguyễn Ngọc Quân A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
+
Chất kết tủa:  
BaCl  
2
+
H
2
SO  
2­  
4
BaSO  
4
+
2HCl  
2
+
Ba  
Chất bay hơi:  
Na CO  
+
SO4  
BaSO  
4
+
+
2HCl  
2NaCl  
CO  
+
CO2↑  
+
H O  
2
2
3
2
­
+
CO3  
Chất điện li yếu:  
+
2H  
2
+
2
H O  
+
CH  
CH  
3
COONa  
+
HCl  
CH  
3
COOH  
3
COOH  
+
NaCl  
-
+
3
COO  
+
H
CH  
2
. Bản chất phản ứng  
-
Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion.  
B. BÀI TẬP CÓ HƯỚNG DẪN GIẢI  
I. Các công thức lien quan khi giải bài tập của chương  
1
. Tính nồng độ các ion trong dung dịch các chất điện li  
nA  
[
A] =  
; Trong đó:  
[A]: Nồng độ mol/l của ion A  
V
n
A
: Số mol của ion A.  
V: Thể tích dung dịch chứa ion A.  
. Tính pH của các dung dịch axit - bazơ mạnh  
2
-
+
-a  
[H ] = 10 (mol/l)  
a = pH  
+
-
pH = -lg[H ]  
14  
1
0
+
-
-14  
-
[H ].[OH ] = 10  
[H ] =  
[
OH ]  
II. Các bài tập có lời giải  
Câu 1. Trộn 100 ml dung dịch HNO 0.1M với 100 ml dung dịch H SO 0.05M thu được dung dịch  
3
2
4
A.  
a. Tính nồng độ các ion trong A.  
b. Tính pH của dung dịch A.  
c. Tính thể tích dung dịch NaOH 0.1M để trung hòa dung dịch A.  
Giải  
a. nHNO3 = 0.1* 0.1= 0.01(mol)  
;
n
= 0.1* 0.05= 0.005(mol)  
4
H SO  
2
nSO 24  = n  
=0.005(mol);nNO = n  
=0.01(mol);n = n  
+ 2n  
=0.02(mol)  
H SO  
4
3
H SO  
HNO3  
H
HNO3  
0.02  
0.2  
2
4
2
0.01  
0.005  
0.2  
2  
4
[NO ] =  
=0.05(M);[SO ] =  
=0.025(M);[H ] =  
=0.1(M)  
3
0.2  
0
.02  
1  
=0.1(M) =10 (M)  pH =1  
b. [H ] =  
0
.2  
c. Câu c ta có thể làm theo hai cách khác nhau:  
Cách 1: Đây là cách mà chúng ta hay làm nhất từ trước đến nay đó là viết PTHH rồi tính toán dựa  
vào PTHH.  
HNO  
.01  
SO  
.005  
*
3
+
+
NaOH  
0.01  
NaNO  
3
+
+
2
H O  
0
H
2
4
2NaOH  
0.01  
Na SO  
2
4
2
2H O  
0
2
NGUYỄN NGỌC QUÂN A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
Nguyễn Ngọc Quân A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
nNaOH 0.02  
=0.2(lit)  
VNaOH  
=
=
CM  
0.1  
*
Cách 2: Ngoài cách giải trên, ta có thể vận dụng cách giải dựa vào PT ion thu gọn để giải. Đây là  
cách giải chủ yếu mà ta sử dụng khi giải các dạng bài tập về axit - bazơ củng như các dạng bài tập  
khác khi sử dụng PT ion thu gọn.  
Bản chất của hai phản ứng trên là:  
+
-
H
+
OH  
0.02  
2
H O  
0
.02  
0
.02  
nOH  
= nNaOH =0.02(mol)  VNaOH  
=
=0.2(lit)  
0
.1  
2
Câu 2. Dung dịch X chứa NaOH 0.1M, KOH 0.1M và Ba(OH) 0.1M. Tính thể tích dung dịch  
HNO 0.2M để trung hòa 100 ml dung dịch X.  
3
Giải  
Bài này ta có thể giải bằng các cách khác nhau, tuy nhiên ta đang học dựa vào PT ion thu gọn để  
giải bài tập, nên TÔI sẽ hướng dẫn giải dựa vào PT ion thu gọn.  
nNaOH = 0.1* 0.1= 0.01(mol); nKOH = 0.1* 0.1=0.01(mol);nBa(OH)2 = 0.1* 0.1= 0.01(mol)  
nOH = nNaOH + nKOH + 2nBa(OH)2 = 0.04(mol)  
Bản chất của các phản ứng này là  
+
-
H
+
OH  
0.04  
2
H O  
0
.04  
n
HNO3  
0.04  
0.2  
VHNO3  
=
=
=0.2(lit)  
CM  
C. PHẦN BÀI TẬP CƠ BẢN  
Câu 1. Viết PT điện li của các chất sau:  
a. HNO , Ba(OH) , NaOH, H SO , Ca(OH) , Na CO , BaCl , NaHCO , H S.  
3
2
2
4
2
2
3
2
3
2
b. CuSO , Na SO , Fe (SO ) , NaHPO , Mg(OH) , CH COOH, H PO , HF.  
4
2
4
2
4 3  
4
2
3
3
4
Câu 2. Viết PT phân tử và ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) khi trộn lẫn các chất sau:  
a. dd HNO và CaCO b. dd KOH và dd FeCl  
c. dd H SO và dd NaOH d. dd Ca(NO và dd Na  
e. dd NaOH và Al(OH) f. dd Al (SO  
g. dd NaOH và Zn(OH)  
i. dd CuSO và dd H  
l. dd NaHCO và HCl  
Câu 3. Nhận biết dung dịch các chất sau bằng phương pháp hóa học.  
3
3
3
2
4
3
)
2
2 3  
CO  
3
2
4 3  
) và dd NaOHvừa đủ  
2
h. FeS và dd HCl  
4
2
S
k. dd NaOH và NaHCO  
3
3
m. Ca(HCO ) và HCl  
3 2  
a. NH  
b. NaOH, NaCl, Na  
c. NaOH, H SO  
Câu 4. Viết phương trình phân tử ứng với phương trình ion thu gọn của các phản ứng sau  
4
NO  
3
, (NH  
4
)
2
CO  
3
, Na  
, NaNO  
, Na SO  
2
SO  
4
, NaCl.  
2
SO  
4
3
2
4
, BaCl  
2
2
4 3  
, NaNO (chỉ dùng thêm quỳ tím).  
2
+
2­  
3
+ ­  
b. NH + OH  NH  + H O  
4 3 2  
a. Ba + CO  BaCO   
3
2
-
+
3+  
-
c. S  
+ 2H  
H
2
S↑  
AgCl↓  
d. Fe + 3OH  
3
Fe(OH) ↓  
H O  
+
-
+
-
OH  
e. Ag  
+
Cl  
f. H  
+
2
Câu 5. Viết PT dạng phân tử và ion rút gọn của các phản ứng trong dd theo sơ đồ sau:  
a. Pb(NO3)2  
b. FeCl  
+
?
?
?
?
PbCl2↓  
Fe(OH)  
+
+
?
3
+
3
?
c. BaCl  
d. HCl  
2
+
BaSO  
4
↓ + ?  
CO  
+
?
+
2
+
2
H O  
3
NGUYỄN NGỌC QUÂN A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
Nguyễn Ngọc Quân A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
e. NH NO3  
+
?
?
?
+
+
NH3↑  
+
H O  
2
4
f. H  
2
SO  
4
+
?
2
H O  
Câu 6. Tính nồng độ các ion trong các dung dịch sau  
a. dd NaOH 0,1M b. dd BaCl 0,2 M  
c. dd Ba(OH) 0,1M  
2
2
Câu 7. Hòa tan 20 gam NaOH vào 500 ml nước thu được dung dịch A.  
a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch A.  
b. Tính thể tích dung dịch HCl 2M để trung hòa dung dịch A.  
Câu 8. Trộn 100 ml dung dịch NaOH 2M với 200 ml dung dịch KOH 0,5M thu được dung dịch C.  
a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch C.  
b. Trung hòa dung dịch C bằng 300 ml dung dịch H  
2
SO  
4
C
M
M
. Tính C .  
SO  
Câu 9. Trộn 100 ml dung dịch HCl 1M với 100 ml dung dịch H  
a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch D.  
2
4
0,5M thu được dung dịch D.  
2
b. Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch BaCl dư thu được m gam kết tủa. Tính m.  
Câu 10. Tính pH của các dung dịch sau  
a. NaOH 0,001M  
c. Ca(OH) 0,0005M  
b. HCl 0,001M  
d. H SO 0,0005M  
2
2
4
Câu 11. Trộn 200 ml dung dịch NaOH 0,1M với 300 ml dung dịch HCl 0,2M thu được dung dịch  
A.  
a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch A.  
b. Tính pH của dung dịch A.  
Câu 12. Trộn 100 ml dung dịch NaOH 0.1M với 100 ml dung dịch KOH 0.1M thu được dung dịch D  
.
a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch D.  
b. Tính pH của dung dịch D.  
2 4 2 4  
c. Trung hòa dung dịch D bằng dung dịch H SO 1M. Tính thể tích dung dịch H SO 1M cần dùng.  
Câu 13. Hỗn hợp dung dịch X gồm NaOH 0.1M và KOH 0.1M. Trộn 100 ml dung dịch X với 100  
ml dung dịch H SO 0.2M thu được dung dịch A.  
2
4
a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch A.  
b. Tính pH của dung dịch A.  
3+  
4
2  
Câu 14. Dung dịch X chứa 0.01 mol Fe , 0.02 mol NH , 0.02 mol SO4  x mol NO3  
.
a. Tính x.  
2
b. Trộn dung dịnh X với 100 ml dung dịch Ba(OH) 0.3 M thu được m gam kết tủa và V lít khí  
đktc). Tính m và V.  
(
3
Câu 15. Trộn 100 ml dung dịch FeCl 0.1M với 500 ml dung dịch NaOH 0.1 M thu được dung dịch  
D và m gam kết tủa.  
a. Tính nồng độ các ion trong D.  
b. Tính m.  
Câu 16. Trộn 50,0ml dd NaOH 0,40M với 50,0 ml dd HCl 0,20M được dd A. Tính pH của dd A  
Câu 17. Trộn lẫn 100ml dd HCl 0,03M với 100 ml dd NaOH 0,01M được dd A.  
a. Tính pH của dd A.  
b. Tính thể tích dd Ba(OH)  
Câu 18. Trộn lẫn 100ml dd K  
a. Tính khối lượng kết tủa thu được.  
b. Tính C các ion trong dd sau phản ứng.  
2
1M đủ để trung hòa dd A  
2
CO 0,5M với 100ml dd CaCl 0,1M.  
3
2
M
Câu 19. Trộn 50ml dung dịch HCl với 50ml dung dịch NaOH có pH = 13 thu được dung dịch X có  
pH = 2. Số mol của dung dịch HCl ban đầu là bao nhiêu?  
Câu 20. Chia 19,8 gam Zn(OH)  
a. Cho 150 ml dung dịch H  
2
thành hai phần bằng nhau:  
SO 1M vào phần một. Tính khối lượng muối tạo thành.  
2
4
b. Cho 150 ml dung dịch NaOH 1M vào phần hai. Tính khối lượng muối tạo thành.  
4
NGUYỄN NGỌC QUÂN A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
Nguyễn Ngọc Quân A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
Câu 21. Cho 100 ml dung dịch hỗn hợp A gồm H  
tích dung dịch NaOH 0,2M để trung hòa hết 200ml dung dịch A.  
Câu 22. Cho 100 ml dung dịch hỗn hợp X gồm Ba(OH) 0.015M; NaOH 0.03 M; KOH 0.04M.  
Tính thể tích dung dịch HCl 0.2M để trung hòa dung dịch X.  
Câu 23. Cho dung dịch A gồm 2 chất HCl và H SO . Trung hoà 1000 ml dung dịch A thì cần 400ml  
2 4 3  
SO 0,015M; HCl 0,03M; HNO 0,04M. Tính thể  
2
2
4
dung dịch NaOH 0,5M. Cô cạn dung dịch tạo thành thì thu được 12,95 gam muối.  
a. Tính nồng độ mol/l của các ion trong dung dịch A.  
b. Tính pH của dung dịch A.  
Câu 24. Cho 200 ml dung dịch gồm MgCl  
2
3
0,3M; AlCl 0,45M; và HCl 0,55M tác dụng hoàn toàn  
0,01M. Hãy tính thể tích V để được kết tủa  
với V lít dung dịch C gồm NaOH 0,02M và Ba(OH)  
2
lớn nhất và lượng kết tủa nhỏ nhất? Tính lượng kết tủa đó?  
Câu 25. Trộn 250 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,08 mol/l và H SO 0,01 mol/l với 250 ml dung  
2
4
dịch NaOH a mol/l, thu được 500 ml dung dịch có pH = 12. Tính a.  
Câu 26. Để trung hòa 500 ml dung dịch X chứa hỗn hợp HCl 0,1M và H SO 0,3M cần bao nhiêu  
2
4
2
ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,3M và Ba(OH) 0,2M?  
D. PHẦN BÀI TẬP NÂNG CAO  
2
Câu 1. Trộn 250 ml dd hỗn hợp HCl 0,08 mol/l và H SO 0,01 mol/l với 250 ml dd Ba(OH) có  
nồng độ x mol/l thu được m gam kết tủa và 500 ml dd có pH = 12. Hãy tím m và x. Giả sử  
Ba(OH) điện li hoàn toàn cả hai nấc.  
Câu 2. Trộn 300 ml dd hỗn hợp NaOH 0,1 mol/l và Ba(OH)  
2
4
2
2
0,025 mol/l với 200 ml dd H  
2
4
SO có  
SO  
nồng độ x mol/l thu được m gam kết tủa và 500 ml dd có pH=2. Hãy tím m và x. Giả sử H  
điện li hoàn toàn cả hai nấc.  
2
4
2
Câu 3. Dung dịch X chứa hỗn hợp KOH và Ba(OH) có nồng độ tương ứng là 0,2M và 0,1M. Dung  
dịch Y chứa hỗn hợp H SO và HCl có nồng độ lần lượt là 0,25M và 0,75M. Tính thể tích dung  
dịch X cần để trung hòa vừa đủ 40 ml dung dịch Y.  
2
4
2
+
2+  
2+  
-
­
3
Câu 4. Dung dịch A gồm 5 ion: Mg , Ca , Ba , 0,1 mol Cl và 0,2 mol NO . Thêm từ từ dung  
2 3 2 3  
dịch K CO 1M vào dung dịch A đến khi lượng kết tủa lớn nhất. Tính thể tích dung dịch K CO cần  
dùng.  
+
2  
Câu 5 (A-2010). Dung dịch X có chứa: 0,07 mol Na ; 0,02 mol SO4  x mol OH . Dung dịch Y  
    
+
, NO3  y mol H ; tổng số mol ClO  NO3  0,04. Trộn X và Y được 100 ml  
4
có chứa ClO4  
dung dịch Z. Tính pH của dung dịch Z (bỏ qua sự điện li của H  
Câu 6 (A-2010). Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa  
Na CO 0,2M và NaHCO 0,2M, sau phản ứng thu được V lít khí CO (đktc). Tính V.  
Câu 7 (A-07). Trộn 100 ml dung dịch (gồm Ba(OH) 0,1M và NaOH 0,1M) với 400 ml dung dịch  
gồm H SO 0,0375M và HCl 0,0125M), thu được dung dịch X. Tính pH của dung dịch X.  
Câu 8 (B-08). Trộn 100 ml dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO với 100 ml dung dịch NaOH  
nồng độ a (mol/l) thu được 200 ml dung dịch có pH = 12. Xác định giá trị của a (biết trong mọi dung dịch  
2
O).  
2
3
3
2
2
(
2
4
3
+ - -14  
H ][OH ] = 10 ).  
[
2
+
+
-
2­  
Câu 9 (CĐA-07). Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu , 0,03 mol K , x mol Cl và y mol SO4 . Tổng  
khối lượng muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Xác định giá trị của x và y.  
3
+
2­  
+
-
Câu 10 (CĐA-08). Dung dịch X chứa các ion: Fe , SO4  
, NH4 , Cl . Chia dung dịch X thành hai  
phần bằng nhau:  
-
Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí (ở đktc) và  
1
-
,07 gam kết tủa;  
2
Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl , thu được 4,66 gam kết tủa.  
Tính tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X (quá trình cô cạn chỉ có  
5
NGUYỄN NGỌC QUÂN A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
Nguyễn Ngọc Quân A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
nước bay hơi).  
4 2 3  
Câu 11 (CĐA-2009). Cho dung dịch chứa 0,1 mol (NH ) CO tác dụng với dung dịch chứa 34,2  
gam Ba(OH)  
m.  
2
. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa và V lít khí (đktc). Xác định giá trị của V và  
CHUYÊN ĐỀ II. NITƠ - PHOTPHO  
A. PHẦN LÝ THUYẾT  
I. NITƠ  
1
-
. Vị trí - cấu hình electron nguyên tử  
Vị tí: Nitơ ở ô thứ 7, chu kỳ 2, nhóm VA của bảng tuần hoàn.  
2
2
3
-
Cấu hình electron: 1s 2s 2p .  
-
Công thức cấu tạo của phân tử: N≡N.  
2
-
. Tính chất hóa học  
Ở nhiệt độ thường, nitơ trơ về mặt hóa học, nhưng ở nhiệt độ cao nitơ trở nên hoạt động.  
Trong các phản ứng hóa học nitơ vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử. Tuy nhiên tính  
-
oxi hóa vẫn là chủ yếu.  
2
a. Tính oxi hóa (tác dụng với kim loại, H ,…)  
0
­3  
0
t
Mg+N   Mg N (magie nitrua)  
2 3 2  
3
0
0
­3  
t ,p  
  
N +3H  
2N H3  
2
2
  
xt  
b. Tính khử  
0
0
+2  
t
  
N + O2  
2NO  
2
  
Khí NO sinh ra kết hợp ngay với O  
2
không khí tạo ra NO  
2
+2  
+4  
2
NO+ O  2NO  
2 2  
2. Điều chế  
a. Trong công nghiệp  
Nitơ được điều chế bằng cách chưng cất phân đoạn không khí lỏng.  
b. Trong phòng thí nghiệm  
-
-
Đun nóng nhẹ dung dịch bảo hòa muối amoni nitrit  
0
t
NH  
4
NO  
3
  
N
2
+
2
2H O  
0
t
-
Hoặc  
NH Cl  
+
NaNO2   
N2↑  
+
NaCl  
+
2H O  
2
4
II. AMONIAC - MUỐI AMONI  
. Amoniac  
a. Cấu tạo phân tử - Tính chất vật lý  
1
-
Cấu tạo phân tử  
-
3
Tính chất vật lý: NH là một chất khí, tan nhiều trong nước cho môi trường kiềm yếu.  
b. Tính chất hóa học  
*
-
Tính bazơ yếu  
Tác dụng với nước  
+
­
NH + H O  
  
  
NH4 + OH  
3
2
3
Trong dung dịch amoniac là bazơ yếu. Có thể làm quỳ tím hóa xanh. Dùng để nhận biết NH .  
6
NGUYỄN NGỌC QUÂN A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
Nguyễn Ngọc Quân A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
-
Tác dụng với dung dịch muối  
AlCl  
3
+
3NH  
3
+
3H  
2
O
Al(OH)  
3
+
4
3NH Cl  
-
Tác dụng với axit  
NH  
3
+
HCl  
NH  
4
Cl (khói trắng)  
*
Tính khử  
­
3
0
0
t
N H +3O   2N +6H O  
3 2 2 2  
4
­
3
0
0
t
2
NH +3Cl   N +6HCl  
3
2
2
Đồng thời NH  
c. Điều chế  
3
kết hợp ngay với HCl tạo thành khói trắng.  
*
Trong phòng thí nghiệm  
0
t
2
NH  
4
Cl  
+
Ca(OH)  
2
  CaCl  
2
+
2NH  
3
+
2
2H O  
*
Trong công nghiệp  
0
t ,xt,p  
  
2NH (k)  
N (k) +3H (k)  
∆H<0  
2
2
  
3
-
Các điều kiện áp dụng để sản xuất amoniac trong công nghiệp là  
0
+
Nhiệt độ: 450 - 500 C  
+
Áp suất cao: 200 - 300atm  
+
Chất xúc tác: sắt kim loại trộn thêm Al O , K O…  
2
3
2
2
. Muối amoni  
a. Định nghĩa - Tính chất vật lý  
+
-
-
Là chất tinh thể ion, gồm cation amoni NH4  anion gốc axit  
Tất cả đều tan trong nước và điện li hoàn toàn thành ion.  
b. Tính chất hóa học  
*
Tác dụng với dung dịch kiềm  
0
t
(
NH  
4
+
)
2
SO  
+
4
+
2NaOH   2NH  
-
3
+
2H  
O
2
O
+
2 4  
Na SO  
NH  
4
OH  
NH  
3
+
H
2
-
Phản ứng này để nhận biết ion amoni và điều chế amoniac.  
Phản ứng nhiệt phân  
*
0
t
NH  
4
Cl  
  
NH  
3
(k)  
(k)  
+
HCl (k)  
NH HCO  
CO (k)  
2H O  
0
t
(NH  
4
)
2
CO  
3
  NH  
3
+
4
3
(r)  
+
0
t
NH  
4
HCO  
3
  NH  
3
(k) +  
N2  
2
2
H O (k)  
0
t
NH NO  
  
+
4
2
2
0
t
NH  
4
NO  
3
  
N
2
O
+
2
2H O  
III. AXIT NITRIC  
. Cấu tạo phân tử - Tính chất vật lý  
a. Cấu tạo phân tử  
1
-
Trong hợp chất HNO  
b. Tính chất vật lý  
Axit nitric tinh khiết là chất lỏng không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm. Axit nitric  
không bền lắm: khi đun nóng bị phân huỷ một phần theo phương trình:  
HNO  4NO + O + 2H O  
3
, nguyên tố nitơ có số oxi hoá cao nhất là +5.  
-
4
3
2
2
2
7
NGUYỄN NGỌC QUÂN A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
Nguyễn Ngọc Quân A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
-
Axit nitric tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào. Trên thực tế thường dùng loại axit đặc có nồng độ  
3
6
2
8%, D = 1,40 g/cm .  
. Tính chất hóa học  
a. Tính axit  
-
Axit nitric là một axit mạnh. Có đầy đủ tính chất của một axit.  
CuO + 2HNO  Cu(NO + H  
Ca(OH) + 2HNO  Ca(NO + 2H  
2
CaCO + 2HNO  Ca(NO + CO + H O  
3
3
)
2
2
O
2
3
3
)
2
2
O
3
3
3
)
2
2
b. Tính oxi hoá  
-
Axit nitric là một trong những axit có tính oxi hoá mạnh. Tuỳ thuộc vào nồng độ của axit và bản  
chất của chất khử mà HNO có thể bị khử đến một số sản phẩm khác nhau của nitơ.  
3
*
Với kim loại  
-
Khi tác dụng với kim loại có tính khử yếu như Cu, Pb, Ag,... HNO đặc bị khử đến NO , còn  
3
2
HNO loãng bị khử đến NO. Thí dụ:  
3
0
+5  
+2  
+4  
Cu+4HNO (® Æc )  Cu(NO ) +2NO +2H O  
3
3
2
2
2
0
+5  
+2  
+2  
3
Cu+8HNO (lo·ng)  3Cu(NO ) +2NO+4H O  
3 3 2 2  
-
Khi tác dụng với những kim loại có tính khử mạnh như Mg, Zn, Al,... HNO  
3
loãng có thể bị khử  
+
1
o
-3  
đến N O  
,
N
2
hoặc NH NO3  
.
2
4
-
3
Fe, Al bị thụ động hoá trong dung dịch HNO đặc, nguội.  
*
Với phi kim  
0
5  
6  
4  
S  6HNO (® Æc )  H SO  6NO  2H O  
3
2
4
2
2
*
Với hợp chất  
2  
5  
6  
4  
H S + 6H N O (® Æc )  H SO + 6N O + 3H O  
2
3
2
4
2
2
3
. Điều chế  
a. Trong phòng thí nghiệm  
NaNO (r) + H SO (đặc)  HNO + NaHSO  
3
2
4
3
4
b. Trong công nghiệp  
-
HNO được sản xuất từ amoniac. Quá trình sản xuất gồm ba giai đoạn :  
3
+
3
Giai đoạn 1: Oxi hóa NH bằng oxi không khí tạo thành NO  
NH + 5O  4NO + 6H  
Giai đoạn 2: Oxi hoá NO thành NO  
NO + O  2NO  
Giai đoạn 3: Chuyển hoá NO  
NO + 2H O + O  4HNO .  
4
3
2
2
O
+
+
2
.
2
2
2
2
3
thành HNO .  
4
2
2
2
3
IV. MUỐI NITRAT  
-
Muối nitrat là muối của axit nitric. Thí dụ, natri nitrat (NaNO ), đồng (II) nitrat (Cu(NO ) ),...  
3 3 2  
1
-
. Tính chất vật lí  
Tất cả các muối nitrat đều tan nhiều trong nước và là chất điện li mạnh.  
+
­
3
NaNO  Na + NO  
3
2
. Tính chất hoá học  
-
Muối nitrat của các kim loại hoạt động mạnh (kali, natri, canxi, ...) bị phân huỷ thành muối nitrit  
và oxi:  
8
NGUYỄN NGỌC QUÂN A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
Nguyễn Ngọc Quân A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
o
t
Thí dụ : 2KNO  
3
  2KNO  
2
+ O  
2
-
2 2  
Muối nitrat của kẽm, sắt, chì, đồng,... bị phân huỷ thành oxit kim loại tương ứng, NO và O :  
o
t
3 2 2 2  
)   2CuO + 4NO + O  
Thí dụ : 2Cu(NO  
2 2  
Muối nitrat của bạc, vàng, thuỷ ngân,... bị phân huỷ thành kim loại tương ứng, khí NO và O .  
-
o
t
Thí dụ : 2AgNO3   2Ag + 2NO + O  
2
2
3
. Nhận biết ion nitrat  
-
Để nhận ra ion NO , người ta đun nóng nhẹ dung dịch chứa NO3 với Cu và H SO loãng:  
2
4
3
+
2+  
Cu + 8H + 2NO3  3Cu + 2NO + 4H  
xanh) (không màu)  
NO + O  
NO2 (nâu đỏ)  
3
2
O
(
2
2
Phản ứng tạo dung dịch màu xanh và khí màu nâu đỏ thoát ra.  
V. PHOTPHO  
1
. Vị trí - Cấu hình electron nguyên tử  
a. Vị trí: Ô thứ 15, nhóm VA, chu kỳ 3 trong bảng tuần hoàn.  
2
2
6
2
3
b. Cấu hình electron: 1s 2s 2p 3s 3p .  
2
. Tính chất vật lý  
Photpho có hai dạng thù hình: Photpho trắng và photpho đỏ. Tùy vào điều kiện mà P(t) có thể  
-
chuyển thành P (đ) và ngược lại.  
-
P (t) kém bền hơn photpho đỏ. Do vậy để bảo quản P (t) người ta ngâm vào nước.  
. Tính chất hóa học  
Trong các hợp chất, photpho có các số oxi hóa -3, +3, +5.  
Trong các phản ứng hóa học photpho thể hiện tính oxi hóa hoặc tính khử.  
3
-
-
a. Tính oxi hóa  
0
­3  
0
t
2
P + 3Ca   Ca P (canxi photphua)  
3
2
b. Tính khử  
*
Tác dụng với oxi  
0
+3  
0
t
Thiếu oxi: 4P + 3O   2P O  
2 2 3  
-
0
+5  
0
t
-
Dư oxi:  
4P+5O   2P O  
2
2
5
*
Tác dụng với Clo  
0
+3  
0
t
Thiếu clo: 2P+3Cl   2PCl  
2
-
3
5
0
+5  
0
t
2P+5Cl   2PCl  
2
-
Dư clo:  
4
-
. Trạng thái tự nhiên  
Trong tự nhiên photpho không tồn tại dưới dạng tự do. Hai khoáng vật quan trọng của photpho là:  
photphorit Ca (PO ) và apatit 3Ca (PO ) .CaF .  
3
4 2  
3
4 2  
2
VI. AXIT PHOTPHORIC - MUỐI PHOTPHAT  
. Axit photphoric  
a. Tính chất hóa học  
Là một axit ba nấc, có độ mạnh trung bình. Có đầy đủ tính chất hóa học của một axit.  
1
-
+
­
4
  
H +H PO  
H PO4  
3
  
2
­
4
+
2­  
4
  
H PO  
H + HPO  
2
  
2
4
­
+
3­  
4
  
HPO  
H + PO  
  
9
NGUYỄN NGỌC QUÂN A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
Nguyễn Ngọc Quân A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
-
Khi tác dụng với dung dịch kiềm, tùy theo lượng chất mà tạo ra các muối khác nhau.  
H
3
H
3
H
3
PO  
PO  
PO  
4
4
4
+
+
+
NaOH  
NaH  
2
PO  
HPO  
4
+
+
+
2
H O  
2NaOH →  
3NaOH →  
Na  
Na  
2
2H O  
2
4
3
PO  
4
2
3H O  
b. Điều chế  
*
Trong phòng thí nghiệm  
5HNO  
Trong công nghiệp  
P
+
3
H
3
PO  
4
+
5NO  
2
+
2
H O  
*
-
Cho axit sunfuric đặc tác dụng với quặng apatit hoặc photphoric  
0
t
Ca  
3
(PO  
4
)
2
+ 3H  
2
SO  
4
(đặc)  
  2H  
3
PO  
4
+
4
3CaSO ↓  
-
Để sản xuất axit photphoric với độ tinh khiết và nồng độ cao hơn người ta điều chế từ P  
0
t
4
P
+
5O  
2
  2P  
O
2 5  
P
2
O
5
+
2 3 4  
3H O PO  
  2H  
2
. Muối photphat  
a. Định nghĩa  
-
-
Muối photphat là muối của axit photphoric.  
Muối photphat được chia thành 3 loại  
Muối đihiđrophotphat  
Muối hiđrophotphat  
Muối photphat  
: NaH  
2
PO  
HPO  
PO  
4
, NH  
4
H
2
PO  
HPO  
PO , Ca  
4
, Ca(H  
, CaHPO  
(PO  
2
PO  
4
)
2
: Na  
: Na  
2
3
4
, (NH  
4
)
2
4
4
4
, (NH  
4
)
3
4
3
4
)
2
b. Nhận biết ion photphat  
-
-
Thuốc thử: dung dịch AgNO  
3
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa màu vàng  
+ 3­  
Ag + PO  Ag PO  (màu vàng)  
4 3 4  
3
VII. PHÂN BÓN HÓA HỌC  
Phân bón hóa học là những hóa chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng, được bón cho cây nhằm  
nâng cao năng suất mùa màng.  
-
1
-
. Phân đạm  
.
Phân đạm cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat NO3  ion amoni NH4  
-
Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo tỉ lệ % về khối lượng nguyên tố nitơ.  
a. Phân đạm amoni  
-
Đó là các muối amoni: NH  
Được điều chế bằng cách cho NH  
NH SO  
b. Phân đạm nitrat  
4
Cl, NH  
4
NO  
tác dụng với axit tương ứng.  
(NH SO  
3 4 2 4  
, (NH ) SO …  
-
3
2
3
+
H
2
4
4
)
2
4
-
Đó là các muối nitrat: NaNO  
Được điều chế bằng phản ứng giữa axit HNO  
CaCO 2HNO Ca(NO  
c. Phân đạm urê  
3 3 2  
, Ca(NO ) …  
-
3
và muối cacbonat tương ứng.  
CO ↑ + 2H  
3
+
3
3
)
2
+
2
2
O
-
-
2 2  
(NH ) CO (chứa khoảng 46%N) là loại phân đạm tốt nhất hiện nay.  
Được điều chế bằng cách cho NH  
3
tác dụng với CO ở nhiệt độ và áp suất cao.  
0
t , p  
2
NH  
3
+
CO  
  
(NH  
2
)
2
CO  
+
2
H O  
-
Trong đất urê dần chuyển thành muối cacbonat  
NH CO 2H (NH  
. Phân lân  
Phân lân cung cấp nguyên tố P cho cây dưới dạng ion photphat (PO ).  
(
2
)
2
+
2
O
4 2 3  
) CO  
.
2
3
4
-
-
10  
NGUYỄN NGỌC QUÂN A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
Nguyễn Ngọc Quân A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá theo tỉ lệ % khối lượng P tương ứng với lượng P có  
-
2 5  
O
trong thành phần của nó.  
a. Supephotphat  
-
Có hai loại: supephotphat đơn và supephotphat kép.  
Supephotphat đơn: Gồm hai muối: Ca(H PO và CaSO  
SO đặc.  
Ca(H  
. Được điều chế qua hai giai đoạn  
PO 3CaSO  
3Ca(H  
*
2
4
)
2
4
. Được điều chế bằng cách cho quặng  
photphorit hoặc apatit tác dụng với axit H  
Ca (PO + 2H SO (đặc)  
Supephotphat kép: Đó là muối Ca(H  
2
4
3
4
)
2
2
4
2
PO  
4
)
2
4
+ CaSO ↓  
*
2
PO  
4
)
2
Ca  
Ca  
3
(PO  
(PO  
4
)
)
2
+ 3H  
2
SO  
PO  
4
2H  
3
4
+
4
3
4
2
+
H
3
4
2 4 2  
PO )  
3
-
. Phân kali  
Phân kali cung cấp nguyên tố K dưới dạng ion K .  
Độ dinh dưỡng của phân K được đánh gái theo tỉ lệ % khối lượng K O tương ứng với lượng K có  
+
-
2
trong thành phần của nó.  
. Phân hỗn hợp - Phân phức hợp  
a. Phân hỗn hợp: chứa N, P, K được gọi chung là phân NPK.  
Thí dụ: (NH HPO và KNO  
b. Phân phức hợp: Thí dụ: Phân amophot là hỗn hợp các muối NH  
4
-
4
)
2
4
3
.
4
2 4 4 2 4  
H PO và (NH ) HPO .  
5
-
. Phân vi lượng:  
Phân vi lượng cung cấp cho cây các nguyên tố như bo, kẽm, mangan, đồng… ở dạng hợp chất.  
B. BÀI TẬP CÓ HƯỚNG DẪN GIẢI  
I. Bài tập về axit HNO  
3
Khi giải bài tập về axit HNO ta chủ yếu dựa vào phương pháp bảo toàn số mol electron  
3
*
để giải bài tập. Nội dung chủ yếu của phương pháp này là  
-
sè mol electron nh­ êng=  mol electron nhËn  
Xác định đúng trạng thái số oxi hóa đầu và cuối.  
.
-
*
-
Các hệ quả chủ yếu khi sử dụng phương pháp bảo toàn số mol electron:  
Khối lượng muối nitrat thu được (không có muối NH NO ) là  
sè mol electron nh­ êngho Æc nhËn  
4
3
mMuèi = mkim lo¹i + mNO ­3 ;mNO ­3 = 62*  
Số mol HNO cần dung để hòa tan hết hỗn hợp các kim loại  
.
-
3
n
= 4nNO + 2nNO2 +12n +10n +10n  
N N O NH NO  
2 2  
HNO3  
4
3
Câu 1. Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng 500 ml dung dịch HNO  
3
C
M
(vừa đủ) thu được 0.01 mol  
NO, 0.03 mol NO  
a. Tính giá trị m.  
2
và dung dịch A chứa x gam muối (không có muối NH NO ).  
4 3  
M 3  
b. Tính C (HNO  
c. Tính giá trị x.  
) đã dung ban đầu.  
Giải  
Cách 1: Đây là cách mà chúng ta thường dùng khi giải các bài tập hóa học thông thường  
*
Al  
+
4HNO  
0.04  
3
Al(NO  
0.01  
3
)
3
+
NO↑  
0.01  
3NO  
0.03  
+
2H  
2
O
0
.01  
+
+
Al  
6HNO  
0.06  
3
Al(NO  
0.01  
3
)
3
2
+  
3H  
2
O
0
.01  
a. m = 0.02*27 = 0.54 (gam).  
Al  
n
HNO3  
0.1  
0.5  
b.  
C
=
=
= 0.2(M)  
M(HNO3 )  
V
11  
NGUYỄN NGỌC QUÂN A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
Nguyễn Ngọc Quân A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
c.  
*
m
= 0.02* 213= 4.26(gam)  
Al(NO3 )3  
Cách 2: Ta dựa vào phương pháp bảo toàn số mol electron và các hệ quả của nó để giải bài tập  
4
5  
N
+ 1e  NO2  
3
0.03 0.03  
Al  Al  
+ 3e  
0.06  
2
0
.02  
5  
N
+ 3e  NO  
0.03 0.01  
a. mAl = 0.02*27 = 0.54 (gam)  
n
HNO3  
0.1  
=0.2(M)  
b. nHNO3 = 4* 0.01+ 2* 0.03=0.1(mol)  CM(HNO3 )  
=
=
V
0.5  
c.  
m
= m + m = 0.54+ 62* 0.06= 4.26(gam)  
Al(NO3 )3 Al  
NO3  
Câu 2. Khi cho 9.1 gam hỗn hợp Cu và Al tác dụng với dung dịch HNO đặc, dư đun nóng sinh ra  
3
1
1.2 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất.  
2
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.  
b. Tính khối lượng muối thu được.  
Giải  
Bài này ta có thể giải theo nhiều cách khác nhau. Tuy nhiên ở đây trong phạm vi chương  
này ta có thể áp dụng phương pháp bảo toàn số mol electron để giải bài tập này.  
V
11.2  
=0.5(mol)  
*
nNO2  
=
=
22.4 22.4  
Đặt nCu = x; n = y.  
Al  
2  
0
Cu  Cu + 2e  
4  
x
2x  
5  
N
+ 1e  NO2  
;
0
3  
Al  Al + 3e  
0.5  
0.5  
y
3y  
Từ đó ta có hệ PT như sau  
2x + 3y = 0.5  
x =0.1  
64x + 27y = 9.1  
y =0.1  
mAl  
mhh  
0.1* 27  
* 100= 29.67%; %Cu = 100 - %Al = 100 - 29.67 = 70.33%.  
9.1  
a. %Al =  
*100=  
b. mMuèi = mkim lo¹i + mNO ­3 = 9.1+62* 0.5= 40.1(gam)  
II. Bài tập về P , H PO tác dụng với dung dịch kiềm  
2
O
5
3
4
H
3
H
3
H
3
PO  
PO  
PO  
4
4
4
+
NaOH  
NaH  
2
PO  
HPO  
PO  
4
+
+
+
2
H O  
+
+
2NaOH  
3NaOH  
Na  
Na  
2
3
4
2H  
2
2
O
O
4
3H  
nOH  
Đặt T =  
. Nếu T  1  
2 4  
→ tạo muối duy nhất NaH PO  
n
H PO  
3
4
1
< T < 2  
→ tạo hỗn hợp hai muối NaH  
→ tạo muối duy nhất Na  
→ tạo hỗn hợp hai muối Na  
4
→ tạo muối duy nhất Na PO .  
2
PO  
4
và Na  
2
3
HPO  
4
T = 2  
2
HPO  
4
2
< T < 3  
2
HPO  
4
và Na  
PO  
4
T  3  
3
Chú ý:  
12  
NGUYỄN NGỌC QUÂN A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
Nguyễn Ngọc Quân A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
-
Khi giải toán dạng này thì đầu tiên ta phải xác định xem muối nào được tạo thành bằng các  
tính giá trị T. Nếu trường hợp tạo hai muối thì thường ta sẽ lập hệ PT để giải BT.  
-
Nếu đề ra không cho H PO mà cho P O thì ta giải hoàn toàn tương tự nhưng mà  
3 4 2 5  
n
= 2nP2O5  
H PO4  
3
Ví dụ: Trộn 100 ml dung dịch NaOH 1.5M với 100 ml dung dịch H  
3
PO  
4
1M thu được dung dịch A.  
Tính khối lượng các chất tan trong A.  
Giải  
*
*
n
NaOH = 1.5*0.1 = 0.15 (mol);  
n
= 0.1* 1= 0.1(mol)  
H PO  
4
3
nOH  
0.15  
0.1  
T =  
=
=1.5  tạo hỗn hợp hai muối NaH  
2
PO  
4
và Na HPO . Đặt số mol mỗi muối lần  
2 4  
n
H PO  
3
4
lượt là x và y.  
H
3
PO  
4
+
+
NaOH  
x
NaH  
x
2
PO  
4
+
2
H O  
x
H
3
PO  
4
2NaOH  
2y  
Na  
2
HPO  
4
+
2
2H O  
y
y
m
=0.05* 120=6(gam)  
NaH PO  
2 4  
=0.05* 142= 7.1(gam)  
x + y =0.1  
x =0.05  
y =0.05  
Ta có hệ PT:  
x + 2y =0.15  
m
Na HPO  
2 4  
C. PHẦN BÀI TẬP CƠ BẢN  
Câu 1. Nhận biết dung dịch các chất sau bằng phương pháp hóa học.  
a. NH  
b. NH  
c. NH  
d. NH  
3
4
4
4
, Na  
2
SO  
, NaNO  
, NaCl, FeCl  
, NH Cl, (NH  
4
, NH  
, FeCl  
, (NH  
SO  
4
Cl, (NH  
4
)
2
SO  
SO  
SO  
4
.
NO  
NO  
NO  
3
3
3
, Na  
2
4
.
3
3
3
4
)
2
4
.
4
4
)
2
4
, (NH  
4
)
2
3
CO .  
Câu 2. Cân bằng các phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron.  
a. Al  
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
HNO  
3
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
N
2
O
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
b. FeO  
c. Fe(OH)  
HNO3  
NO  
NO  
NO  
NO  
2
HNO  
HNO  
HNO  
HNO  
HNO  
HNO  
3
3
3
3
3
3
d. Fe  
3
O
4
2
2
e. Cu  
f. Mg  
N
2
*
g . Al  
NH  
4
NO  
3
*
h . R  
2
N O  
*
i . Fe O  
HNO3  
HNO3  
NO  
x
y
*
k . Fe O  
N O  
x
3
4
y
Câu 3. Hoàn thành các chuổi phản ứng sau.  
0
+
H O  
+HCl  
+NaOH  
+HNO  
t
2
3
a. Khí A   dung dịch A    
B
 Khí A   
C
 D + H  
2
O
(1)  
(2)  
(3)  
(4)  
(5)  
(
1)  
(2)  
(3)  
(4)  
(5)  
(6)  
b. NO2   HNO3  Cu(NO3)2  Cu(OH)2  Cu(NO3)2  CuO  Cu  
(2)  
(
1)  
  
c. N NH  
NH NO  
4
2
3
  
3
(3)  
(
)
4
(
8
(
6)  
(5)  
  
)
NO NO  
HNO  
2
  
3
(7)  
Câu 4. Cần lấy bao nhiêu lít khí N  
của phản ứng là 25%.  
2
2 3  
và H để điều chế được 67,2 lít khí NH (đktc). Biết hiệu suất  
4 2 4  
Câu 5. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch (NH ) SO 1M, đun nóng nhẹ.  
a. Viết phương trình phân tử, phương trình ion thu gọn.  
13  
NGUYỄN NGỌC QUÂN A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
Nguyễn Ngọc Quân A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
b. Tính thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.  
Câu 6. Hòa tan 3 gam hỗn hợp Cu và CuO trong 1,5 lít dung dịch axit HNO 1M (loãng) thấy thoát  
3
ra 6,72 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất.  
a. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.  
b. Tính nồng độ mol của đồng (II) nitrat và dung dịch axit nitric sau phản ứng. Biết thể tích  
dung dịch sau phản ứng không thay đổi.  
3 3  
Câu 7. Để điều chế 5 tấn axit nitric nồng độ 60% cần dùng bao nhiêu tấn NH . Biết sự hao hụt NH  
trong quá trình sản xuất là 3,8%.  
Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam P trong oxi dư. Cho sản phẩm tạo thành tác dụng vừa đủ với  
dung dịch NaOH 32% tạo ra muối Na HPO  
2
4
.
a. Tính khối lượng dung dịch NaOH đã dùng.  
b. Tính nồng độ % của muối trong dung dịch thu được sau phản ứng.  
Câu 9. Để thu được muối trung hòa, cần lấy bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M cho tác dụng với 50  
ml dung dịch H  
Câu 10. Hòa tan hoàn toàn 3.2 gam Cu vào dung dịch HNO  
ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất).  
3 4  
PO 0,5M.  
3
0.5M (vừa đủ) thu được V lít khí NO  
(
a. Tính giá trị V.  
3
b. Tính thể tích dung dịch HNO 0.5M cần dùng.  
Câu 11. Hòa tan m gam Al bằng dung dịch HNO dư thu được 6.72 lit khí N (ở đktc, là sản phẩm  
3
2
khử duy nhất) và dung dịch chứa x gam muối.  
Tính m và x.  
Câu 12. Hòa tan m gam Cu bằng dung dịch HNO  
mol NO và dung dịch chứa x gam muối.  
3
0.5M (vừa đủ) thu được 0.03 mol NO và 0.02  
2
a. Tính m và x.  
3
b. Tính thể tích dung dịch HNO 0.5M cần dùng.  
3
Câu 13. Hòa tan 12 gam hỗn hợp Cu và Fe bằng dung dịch HNO đặc nguội, dư thu được 4,48 lít  
khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.  
Câu 14. Hòa tan 8,3 gam hỗn hợp Al và Fe bằng dung dịch HNO dư thu được 8,96 lít khí NO  
đktc, là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa m gam muối.  
2
3
2
(
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.  
b. Tính m.  
Câu 15. Cho 60 gam hỗn hợp Cu và CuO bằng dung dịch HNO dư thu được 6,72 lít khí NO (đktc,  
3
là sản phẩm khử duy nhất). Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.  
Câu 16. Cho m gam hỗn hợp Fe và Al tan hết trong dung dịch HNO thu được 6,72 lít khí NO  
3
(đktc, là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được 67,7 gam hỗn hợp  
các muối khan. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.  
Câu 17. Cho 68,7 gam hỗn hợp kim loại Al, Fe và Cu tác dụng với dung dịch HNO đặc, nguội, dư.  
3
Sau phản ứng thu được 26,88 lít khí NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất) và m gam chất rắn B  
2
không tan. Tính m.  
Câu 10. Khi cho 9.1 gam hỗn hợp Cu và Al tác dụng với dung dịch HNO đặc, dư đun nóng sinh ra  
3
1
1.2 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp  
2
ban đầu.  
Câu 11. Cho 19,5 gam một kim loại M hóa trị n tan hết trong dung dịch HNO thu được 4,48 lít khí  
3
NO (ở đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Xác định kim loại M.  
Câu 13. Chia hỗn hợp 2 kim loại Cu và Al thành hai phần bằng nhau:  
3 2  
Phần 1: Cho tác dụng hoàn toàn với dd HNO đặc, nguội thu được 8,96 lít khí NO (giả sử  
chỉ tạo ra khí NO ).  
Phần 2: Cho tác dụng hoàn toàn với dd HCl thu được 6,72 lít khí.  
2
14  
NGUYỄN NGỌC QUÂN A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
Nguyễn Ngọc Quân A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
a. Viết các pthh.  
b. Xác định % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp trên. Các thể tích khí được đo ở đkc.  
3
Câu 14. Hòa tan hoàn toàn 24,8g hỗn hợp kim loại gồm đồng và sắt trong dung dịch HNO 0,5M  
thu được 6,72l (đkc) một chất khí duy nhất, không màu hoá nâu ngoài không khí.  
a. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.  
3
b. Tính thể tích dung dịch HNO 0,5 M cần dùng để hoà tan hết hỗn hợp trên.  
3
c. Nếu cho 1/2 lượng hỗn hợp trên vào dung dịch HNO đặc, nguội thì thể tích khí màu nâu đỏ thu  
được (ở đkc) là bao nhiêu?  
Câu 15. Cho 21,8g hỗn hợp kim loại gồm bạc và sắt tác dụng vừa đủ với 1,2 lít dung dịch HNO  
,5M thu được một chất khí (X) duy nhất, không màu hoá nâu ngoài không khí.  
3
0
a. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.  
b. Tính thể tích khí (X) thu được ở đkc.  
Câu 16. Chia hỗn hợp Cu và Al làm hai phần bằng nhau:  
Phần 1: Cho vào dung dịch HNO đặc, nguội thì có 8,96 lít khí màu nâu đỏ bay ra.  
3
2
Phần 2: Cho vào dung dịch HCl thì có 6,72 lít khí H bay ra.  
Xác định thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. Các thể tích khí được  
đo ở đkc.  
Câu 17. Cho 11,0 gam hỗn hợp Al và Fe vào dung dịch HNO  
ra (đkc) là sản phẩm khử duy nhất. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.  
Câu 18. Cho hỗn hợp gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch HNO đặc nguội thu được 0,896 lít màu  
3
loãng, dư thì có 6,72 lít khí NO bay  
3
nâu ở đkc. Mặt khác, nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch HCl 10% thu được 0,672 lít khí  
ở đkc.  
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.  
b. Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng.  
3
Câu 19. Hòa tan hết 1,92 gam một kim loại trong 1,5 lít dd HNO 0,15M thu được 0,448 lít khí NO  
ở đktc) và dd A. Biết khi phản ứng thể tích dd không thay đổi.  
(
a. Xác định kim loại R.  
b. Tính nồng độ mol của các chất trong dd A.  
Câu 20. Chia 34,8 gam hỗn hợp kim loại gồm Al, Fe và Cu thành 2 phần bằng nhau:  
-
-
Phần I: Cho vào dung dịch HNO  
3
2
đặc nguội, dư thu được 4,48 lít khí NO (ở đktc).  
(ở đktc).  
Phần II: Cho vào dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít H  
2
Hãy xác định khối lượng của Al và Fe trong hỗn hợp ban đầu.  
3 2 3  
Câu 21. Cho 100 ml dung dịch X chứa Al(NO 0,2M, Cu(NO ) 0,1M và AgNO 0,2M tác dụng  
với dung dịch NH dư thu được m gam kết tủa. Xác định giá trị của m.  
Câu 22. Hoà tan hoàn toàn 0,9 gam kim loại M bằng dung dịch HNO  
đktc). Xác định kim loại M.  
Câu 23. Cho m gam Al tan hoàn toàn trong dung dịch HNO  
NO, N O và N (ở đktc) có tỉ lệ mol mol: nNO : n : n = 1: 2:3 . Xác định giá trị m.  
3
)
3
3
3
2
thu được 0,28 lít khí N O  
(
3
thu được 44,8 lít hỗn hợp 3 khí gồm  
2
2
N
N O  
2
2
Câu 24. Cho 6,4 g kim loại hóa trị II tác dụng với dd HNO đặc, dư thu được 4,48 lít NO (đkc, là  
3
2
sản phẩm khử duy nhất). Xác định kim loại đó.  
3
Câu 25. Cho 15 g hh Cu và Al tác dụng với dd HNO loãng (lấy dư) thu được 6,72 lít NO (đktc, là  
sản phẩm khử duy nhất). Xác định khối lượng của Cu và Al trong hỗn hợp đầu.  
Câu 26. Hòa tan một lượng 8,32 gam Cu tác dụng vừa đủ với 240 ml dd HNO  
3
cho 4,928 lít (ở  
đktc) hỗn hợp khí gồm NO và NO  
a. Tính số mol của mối khí trong hỗn hợp khí thu được.  
b. Tính nồng độ dung dịch HNO đã dùng.  
4
Câu 27. Cho dung dịch chứa 11,76 gam H PO vào dung dịch chứa 16,8 gam KOH thu được dung  
dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối. Tính giá trị m.  
2
thoát ra.  
3
3
15  
NGUYỄN NGỌC QUÂN A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
Nguyễn Ngọc Quân A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
Câu 28 (B-09). Cho 100 ml dung dịch KOH 1,5M vào 200 ml dung dịch H PO 0,5M, thu được  
3
4
dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam hỗn hợp gồm các chất. Xác định các chất đó và  
khối lượng chúng bằng bao nhiêu?  
3 4  
Câu 29 (B-09). Cho 100 ml dung dịch KOH 1,5M vào 200 ml dung dịch H PO 0,5M, thu được  
dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam hỗn hợp gồm các chất. Xác định các chất đó và  
khối lượng chúng bằng bao nhiêu?  
Câu 30 (B-08). Cho 0,1 mol P  
chất nào? Khối lượng bằng bao nhiêu?  
Câu 31. Cho 14,2 gam P và 100 ml dung dịch chứa NaOH 1M và KOH 2M thu được dung dịch  
2 5  
O vào dung dịch chứa 0,35 mol KOH. Dung dịch thu được có các  
2
O
5
X. Xác định các anion có mặt trong dung dịch X.  
Câu 32. Thêm 250 ml dung dịch NaOH 2M vào 200ml dung dịch H PO 1,5M.  
3
4
a. Tìm khối lượng muối thu được?  
b. Tính nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch tạo thành?  
PHẦN BÀI TẬP NÂNG CAO  
2 2  
Câu 1 (A-2010). Hỗn hợp khí X gồm N và H có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời  
gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2.  
Tính hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3.  
3
Câu 2. Một lượng 8,32 gam Cu tác dụng vừa đủ với 140 ml dung dịch HNO cho 4,928 lít ở đkc  
hỗn hợp gồm hai khí NO và NO bay ra.  
2
a. Tính số mol mỗi khí đã tạo ra.  
b. Tính nồng độ mol của dung dịch axit ban đầu.  
Câu 3. Hoà tan Fe trong HNO  
Khối lượng sắt bị hoà tan là bao nhiêu gam?  
Câu 4. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe và 0,2 mol Al vào dung dịch HNO  
hỗn hợp khí X gồm NO và NO có tỉ lệ mol tương ứng là 2:1. Tính thể tích của hỗn hợp khí X  
đktc).  
Câu 5. Hòa tan hoàn toàn 11 gam hh gồm Fe và Al trong dd HNO  
đktc) gồm NO và NO có khối lượng 19,8 gam. Biết phản ứng không tạo NH  
3 2  
dư thấy sinh ra hỗn hợp khí chứa 0,03 mol NO và 0,02 mol NO.  
3
dư thu được  
2
(
3
dư thu được 11,2 lít hh khí X  
NH  
(
2
4
3
.
a. Tính thể tích của mỗi khí trong hh X.  
b. Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.  
Câu 6. Hoà tan hoàn toàn 5,94g kim loại R trong dung dịch HNO loãng thu được 2,688lít (đktc)  
3
hỗn hợp khí gồm NO và N O có tỷ khối so với H là 18,5. Xác định kim loại R.  
2
2
Câu 7. Nung nóng 39 gam hh muối gồm và KNO và Cu(NO ) đến khối lượng không đổi thu được  
3
3 2  
rắn A và 7,84 lít hỗn hợp khí X (ở đktc). Tính % khối lượng của mỗi muối trong hh ban đầu.  
Câu 8 (A-09). Nung 6,58 gam Cu(NO ) trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian  
3
2
thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 300 ml  
dung dịch Y. Tính pH của dung dịch Y.  
Câu 9. Nung m gam Fe trong không khí, thu được 104,8g hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe  
Hoà tan hoàn toàn A trong dung dịch HNO  
gồm NO và NO (đktc) có tỉ khối so với He là 10,167. Tính giá trị của m.  
Câu 10. Đốt cháy 5,6g bột Fe nung đỏ trong bình O thu được 7,36 gam hỗn hợp A gồm Fe  
Fe , FeO và Fe. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp A bằng dung dịch HNO  
B (đktc) gồm NO và NO có tỉ khối so với H là 19. Xác định giá trị của V.  
2
O
3
, Fe  
3
O
4
.
,
3
dư, thu được dung dịch B và 12,096 lít hỗn hợp khí C  
2
2
2
O
3
3
O
4
3
thu được V lít hỗn hợp khí  
2
2
Câu 11. Thuỷ phân hoàn toàn 8,25 gam một photpho trihalogenua thu được dung dịch X. Để trung  
hoà X cần 100ml dung dịch NaOH 3M. Xác định công thức của photpho trihalogenua.  
3 4  
Câu 12. Cho 150 ml dung dịch KOH 1M tác dụng với 200 ml dung dịch H PO 0,5M. Cô cạn dung  
dịch sau phản ứng thu được m gam muối. Tính m.  
16  
NGUYỄN NGỌC QUÂN A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
Nguyễn Ngọc Quân A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
Câu 13 (B-08). Tính thể tích dung dịch HNO 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn  
3
toàn một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là bao nhiêu (biết phản ứng tạo chất khử duy  
nhất là NO)?  
Câu 14 (A-09). Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO  
40,8 ml khí N (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H bằng 22. Xác định khí  
và kim loại M.  
Câu 15 (B-08). Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO  
3
loãng, thu được  
9
x
O
y
2
x y  
N O  
3
(dư). Sau khi phản ứng xảy ra  
hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Tính khối lượng muối khan thu được  
khi làm bay hơi dung dịch X.  
Câu 16 (A-07). Hoà tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỷ lệ mol 1:1) bằng HNO  
lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO ) và dung dịch Y (chỉ chứa 2 muối và axit dư). Tỉ khối của  
X so với H bằng 19. Xác định giá trị của V.  
Câu 17 (B-07). Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hoà tan hết hỗn  
3
, thu được V  
2
2
3
hợp X trong dung dịch HNO (dư) thoát ra 0,56 lít (đktc) khí NO (là sản phẩm khử duy nhất). Xác  
định giá trị của m.  
Câu 18 (CĐA-08). Nhiệt phân hoàn toàn 34,65 gam hỗn hợp gồm KNO và Cu(NO ) , thu được  
3
3 2  
hỗn hợp khí X (tỉ khối của X so với khí hiđro bằng 18,8). Tính khối lượng Cu(NO ) trong hỗn hợp  
3
2
ban đầu.  
2 2  
Câu 19 (A-2010). Hỗn hợp khí X gồm N và H có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời  
gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2.  
Tính hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH  
2 2 3  
Câu 20. Hỗn hợp A gồm N và H với tỉ lệ mol 1: 3. Tạo phản ứng giữa N và H cho ra NH với  
hiệu suất H% thu được hỗn hợp khí B. Tỉ khối của A so với B là 0,6. Tính giá trị của H.  
3
.
2
2
Câu 21 (B-2010). Một loại phân supephotphat kép có chứa 69,62% muối canxi đihiđrophotphat,  
còn lại gồm các chất không chứa photpho. Xác định độ dinh dưỡng của loại phân lân này.  
3
Câu 22. Hoà tan hoàn toàn m gam Cu trong dung dịch HNO thu được 1,12 lít hỗn hợp khí NO và  
NO (đktc) có tỉ khối hơi đối với H là 16,6. Xác định giá trị của m.  
2
2
CHUYÊN ĐỀ 3. CACBON - SILIC  
A. PHẦN LÝ THUYẾT  
I. CACBON  
. Vị trí - Cấu hình electron nguyên tử  
a. Vị trí  
Cacbon ở ô thứ 6, chu kỳ 2, nhóm IVA của bảng tuần hoàn  
b. Cấu hình electron nguyên tử  
1
-
2 2 2  
s 2s 2p . C có 4 electron lớp ngoài cùng  
1
-
Các số oxi hóa của C là: -4, 0, +2, +4  
2
-
. Tính chất vật lý  
C có ba dạng thù hình chính: Kim cương, than chì và fuleren  
. Tính chất hóa học  
Trong các dạng tồn tại của C, C vô định hình hoạt động hơn cả về mặt hóa học.  
Trong các phản ứng hóa học C thể hiện hai tính chất: Tính oxi hóa và tính khử. Tuy nhiên tính  
3
-
-
khử vẫn là chủ yếu của C.  
a. Tính khử  
*
Tác dụng với oxi  
0
+4  
0
t
2
C + O   CO . Ở nhiệt độ cao C lại khử CO theo phản ứng  
2
2
0
+4  
+2  
0
t
C + CO   2CO  
2
17  
NGUYỄN NGỌC QUÂN A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
Nguyễn Ngọc Quân A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
Tác dụng với hợp chất  
*
0
+4  
0
t
C + 4HNO   CO + 4NO +2H O  
3
2
2
2
b. Tính oxi hóa  
*
Tác dụng với hidro  
0
­4  
0
t ,xt  
C+2H   CH  
2
4
*
Tác dụng với kim loại  
0
-4  
0
t
C+ 4Al   Al C (nhôm cacbua)  
4 3  
3
II. CACBON MONOXIT  
1
-
. Tính chất hóa học  
Tính chất hóa học đặc trưng của CO là tính khử  
+
2
+4  
0
t
CO + O   2CO  
2 2  
2
+
2
+4  
0
t
CO + Fe O   3CO + 2Fe  
2 3 2  
3
2
. Điều chế  
a. Trong phòng thí nghiệm  
0
H SO (® Æc ),t  
2
4
HCOOH  
  
CO  
+
2
H O  
b. Trong công nghiệp: Khí CO được điều chế theo hai phương pháp  
*
*
Khí than ướt  
0
050 C  
1
  
C
+
H
2
O
CO  
+
H
2
  
Khí lò gas  
0
t
C
+
O
2
  
CO  
2
0
t
CO  
III. CACBON ĐIOXIT  
. Tính chất  
a. Tính chất vật lý  
2
+
C
  2CO  
1
-
-
Là chất khí không màu, nặng gấp 1,5 lần không khí.  
CO (rắn) là một khối màu trắng, gọi là “nước đá khô”. Nước đá khô không nóng chãy mà thăng  
2
hoa, được dùng tạo môi trường lạnh không có hơi ẩm.  
b. Tính chất hóa học  
-
-
2
Khí CO không cháy, không duy trì sự cháy của nhiều chất.  
CO là oxit axit, khi tan trong nước cho axit cacbonic  
2
  
CO  
2
(k) +  
H
2
O (l)  
H
2
CO  
3
(dd)  
  
-
Tác dụng với dung dịch kiềm  
CO  
CO  
2
+
+
NaOH  
NaHCO  
3
Na CO  
2
2NaOH  
2
3
+
2
H O  
Tùy vào tỉ lệ phản ứng mà có thể cho ra các sản phẩm muối khác nhau.  
. Điều chế  
a. Trong phòng thí nghiệm  
2
CaCO 2HCl H O  
b. Trong công nghiệp  
Khí CO được thu hồi từ quá trình đốt cháy hoàn toàn than.  
2
3
+
CaCl  
2
+
CO  
2
+
-
2
IV. AXIT CACBONIC - MUỐI CACBONAT  
1
. Axit cacbonic  
2 2  
Là axit kém bền, chỉ tồn tại trong dung dịch loãng, dễ bị phân hủy thành CO và H O.  
-
18  
NGUYỄN NGỌC QUÂN A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
Nguyễn Ngọc Quân A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
-
Là axit hai nấc, trong dung dịch phân li hai nấc.  
+
­
3
  
H + HCO  
H CO  
2
3
  
­
+
2­  
3
  
HCO  
H +CO  
3
  
. Muối cacbonat  
Muối cacbonat của các kim loại kiềm, amoni và đa số muối hiđrocacbonat đều tan. Muối cacbonat  
2
-
của kim loại khác thì không tan.  
-
Tác dụng với dd axit  
NaHCO  
3
+
HCl  
NaCl  
CO  
+
+
CO  
2
2
+ H O  
-
+
HCO3  
+
H
2
2
H O  
Na CO  
+
+
2HCl  
2NaCl + CO2↑  
+ H O  
2
2
3
2
-
+
CO3  
2H  
CO  
2
+
H
2
O
-
-
Tác dụng với dd kiềm  
NaHCO  
3
+
NaOH  
Na  
2
CO  
2­  
3
+
2
H O  
­
-
HCO3  
+
OH  
CO3  
+
2
H O  
Phản ứng nhiệt phân  
0
t
MgCO (r)  
  
MgO(r)  
Na CO  
+
CO (k)  
2
3
0
t
2
NaHCO  
3
(r)  
  
2
3
(r)  
+
CO  
2
(k)  
+
2
H O(k)  
V. SILIC  
1
-
. Tính chất vật lý  
Silic có hai dạng thù hình: silic tinh thể và silic vô định hình.  
2
-
. Tính chất hóa học  
Silic có các số oxi hóa: -4, 0, +2 và +4 (số oxi hóa +2 ít đặc trưng hơn).  
-
Trong các phản ứng hóa học, silic vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử.  
a. Tính khử  
0
+4  
Si+2F   Si F4  
2
0
+4  
0
t
Si+ O   SiO  
2
2
0
+4  
Si+ 2NaOH + H O   Na SiO + 2H   
2
2
3
2
b. Tính oxi hóa  
0
-4  
0
t
Mg +Si   Mg Si  
2
2
3
. Điều chế  
-
Khử SiO ở nhiệt độ cao  
2
0
t
SiO  
2
+
2Mg  
  
Si  
+
MgO  
VI. HỢP CHẤT CỦA SILIC  
1
-
. Silic đioxit  
SiO là chất ở dạng tinh thể.  
2
-
Tan chậm trong dung dịch kiềm đặc nóng, tan dể trong kiềm nóng chãy.  
0
t
SiO  
Tan được trong axit HF  
SiO 4HF  
2
+
2NaOH  
  Na  
2
SiO  
3
+
2
H O  
-
2
+
SiF  
4
+
2
2H O  
-
Dựa vào tính chất này, người ta dùng dung dịch HF để khắc chử lên thủy tinh.  
. Axit silixic  
2
-
H SiO là chất ở dạng keo, không tan trong nước. Khi mất một phần nước tạo thành vật liệu xốp là  
2
3
silicagen. Dùng để hút hơi ẩm trong các thùng đựng hàng hóa.  
19  
NGUYỄN NGỌC QUÂN A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
Nguyễn Ngọc Quân A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
-
Axit silixic là axit yếu, yếu hơn cả axit cacbinic nên bị axit này đẩy ra khỏi dung dịch muối.  
Na  
. Muối silicat  
Dung dịch đậm đặc của Na  
2
SiO  
3
+
CO  
2
+ H  
2
O
Na  
2
CO  
3
2 3  
+ H SiO ↓  
3
-
2
SiO và K  
3
2
SiO được gọi là thủy tinh lỏng.  
3
-
Vải tẩm thủy tinh lỏng sẻ khó cháy, ngoài ra thủy tinh lỏng còn được dùng để chế tạo keo dán thủy  
tinh và sứ.  
B. BÀI TẬP CÓ HƯỚNG DẪN GIẢI  
I. Dạng bài tập CO tác dụng với dung dịch kiềm  
2
Các PTHH của các phản ứng xãy ra  
CO  
CO  
2
+
+
NaOH  
NaHCO  
3
Na CO  
2
2NaOH  
2
3
+
2
H O  
nOH  
Đặt T =  
:
Nếu T  1  
→ tạo muối duy nhất NaHCO  
→ tạo hỗn hợp hai muối NaHCO và Na CO  
3
3
n
CO2  
Nếu 1 < T < 2  
Nếu T  2  
3
2
→ tạo muối duy nhất Na CO  
2
3
Một số lưu ý khi giải bài tập này:  
-
Xác định sản phẩm nào được tạo thành bằng các tính giá trị T.  
Nếu tạo thành hỗn hợp hai muối thường ta giải bằng cách lập hệ PT.  
-
2
Ví dụ: Sục 2.24 lít khí CO (đktc) vào 150 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch A. Tính  
khối lượng các chất tan trong A.  
Giải  
2
.24  
nCO2  
=
=0.1(mol);nNaOH =0.15* 1=0.15(mol)  
22.4  
nOH  
0.15  
T =  
=
=1.5  tạo hỗn hợp hai muối  
0.1  
nCO2  
Đặt nNaHCO3 = x;n  
= y  
3
Na CO  
2
CO  
x
2
+
NaOH  
NaHCO  
3
x
x
CO  
y
2
+
2NaOH  
2y  
Na  
2
CO  
3
+
2
H O  
y
m
m
=0.05* 84= 4.2(gam)  
=0.05* 106= 5.3(gam)  
x + y =0.1  
x =0.05  
NaHCO3  
Ta có hệ PT:  
x + 2y =0.15  
y =0.05  
Na CO  
2
3
II. Dạng bài tập khử oxit kim loại bằng khí CO  
Oxit Kl CO Kl  
moxit Kl + mCO = m + mCO  
+
+
CO  
2
Kl  
2
nO(oxit) = nCO  nCO2  mOxitKl = m + mO  
Kl  
Ví dụ: Dẫn một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng Fe O và CuO nung nóng đến khi phản ứng hoàn  
3
4
toàn thu được 2,32 gam hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra khỏi bình được dẫn qua dung dịch nước vôi  
trong dư thu được 5 gam kết tủa. Tính tổng khối lượng 2 oxit trong hỗn hợp đầu.  
Giải  
5
*
Cách 1: nCaCO3  
=
0.05(mol)  
nO(oxit) = nCO2 = nCaCO3 = 0.05(mol)  
100  
moxit = m + m = 2.32+16* 0.05=3.12(gam)  
Kl  
O
20  
NGUYỄN NGỌC QUÂN A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
Nguyễn Ngọc Quân A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
5
*
Cách 2: nCaCO3  
=
0.05(mol)  
nO(oxit) = nCO2 = nCO = nCaCO3 = 0.05(mol)  
100  
moxit = m + mCO ­ mCO = 2.32+ 44* 0.05­ 28* 0.05= 3.12(gam)  
Kl  
2
C. PHẦN BÀI TẬP CƠ BẢN  
Câu 1. Hoàn thành các PTHH của các phản ứng sau:  
a. NaHCO3  
b. NaHCO  
c. SiO  
d. CO  
mol  
e. CO  
mol  
f. CO  
mol  
g. CO  
mol  
+
+
+
+
NaOH  
HCl  
3
2
HF  
2
NaOH  
1 mol  
NaOH  
2 mol  
Ca(OH)  
1 mol  
Ca(OH)  
1 mol  
1
2
+
+
+
1
2
2
2
1
2
2
h. CO (dư)  
i. CO (dư)  
+
+
Fe  
Fe  
2
3
O
3
4
O
Câu 2. Đốt một mẩu than đá (chứa tạp chất không cháy) có khối lượng 0,6 gam trong oxi dư thu  
3
được 1,06 m (đktc) khí cacbonic. Tính thành phần % khối lượng của cacbon trong mẩu than đá  
trên.  
2
Câu 3. Cho 224 ml khí CO (đktc) hấp thụ hết trong 100 ml dung dịch KOH 0,2M. Tính khối lượng  
của những chất trong dung dịch tạo thành.  
Câu 4. Cho 5,6 lít khí CO (đktc) sục vào dung dịch NaOH dư thu được dung dịch A. Cô cạn dung  
dịch A thu được m gam muối. Tính giá trị m.  
Câu 5. Sục 2,24 lít khí CO (đktc) vào 150 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch D. Tính  
khối lượng các chất tan trong dung dịch D.  
Câu 6. Sục 2,24 lít khí CO (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch D. Tính  
2
2
2
nồng độ mol/lít của các chất tan trong dung dịch D.  
Câu 7. Sục 4,48 lít khí CO (đktc) vào 400 ml dung dịch NaOH C thu được dung dịch A. Cô cạn  
2
M
dung dịch A thu được 19 gam hỗn hợp hai muối.  
a. Tính khối lượng mỗi muối.  
b. Tính nồng độ dung dịch NaOH đem dùng.  
0
Câu 8. Nung 52,65 gam CaCO  
3
ở 1000 C và cho toàn bộ khí thoát ra hấp thụ hết vào 500 ml dung  
dịch NaOH 1,8M. Hỏi thu được muối nào? Khối lượng là bao nhiêu. Biết hiệu suất của phản ứng  
nhiệt phân CaCO là 85%.  
Câu 9. Tính thể tích dung dịch NaOH 2M tối thiểu để hấp thụ hết 4,48 lít khí CO  
3
2
(đktc).  
bằng khí CO dư. Khí thu được sục vào dung dịch Ca(OH)  
Câu 10. Khử hoàn toàn 23,2 gam Fe  
3
O
4
2
dư thu được m gam kết tủa. Tính m.  
Câu 11. Khử hoàn toàn m gam Fe  
thu được 30 gam kết tủa. Tính m.  
2
O
3
bằng khí CO dư. Khí thu được sục vào dung dịch Ca(OH)  
2
dư  
3 4  
Câu 12. Khử hoàn toàn 2,32 gam Fe O bằng khí CO dư thu được m gam chất rắn. Hòa tan hoàn  
3
toàn chất rắn thu được bằng dung dịch axit HNO thu được V lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy  
nhất. Tính m và V.  
3 4  
Câu 13. Khử hoàn toàn m gam gam Fe O bằng V lít khí CO (vừa đủ) thu được chất rắn C. Hòa tan  
hoàn toàn chất rắn C thu được bằng dung dịch axit HNO thu được 6,72 lít NO (đktc) là sản phẩm  
3
khử duy nhất. Tính m và V.  
21  
NGUYỄN NGỌC QUÂN A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
Nguyễn Ngọc Quân A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
Câu 14 (CĐA-09). Khử hoàn toàn một oxit sắt X ở nhiệt độ cao cần vừa đủ V lít khí CO (ở đktc),  
2
sau phản ứng thu được 0,84 gam Fe và 0,02 mol khí CO . Công thức của X và giá trị V lần lượt là  
D. PHẦN BÀI TẬP NÂNG CAO  
Câu 1. Dẫn một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng Fe và CuO nung nóng đến khi phản ứng hoàn  
3
O
4
toàn thu được 2,32 gam hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra khỏi bình được dẫn qua dung dịch nước vôi  
trong dư thu được 5 gam kết tủa. Tính tổng khối lượng 2 oxit trong hỗn hợp đầu.  
Câu 2. Cho khí CO qua ống chứa 15,2g hỗn hợp gồm CuO và FeO nung nóng. Sau một thời gian  
thu được hỗn hợp khí B và 13,6g chất rắn C. Cho B tác dụng với dung dịch Ca(OH) dư thu được m  
2
gam kết tủa. Xác định giá trị của m.  
2 3 3 4 2 3  
Câu 3. Dẫn một luồng khí CO qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp CuO, Fe O , Fe O và Al O rồi  
cho khí thoát ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 15 gam kết tủa. Chất rắn còn  
lại trong ống sứ có khối lượng 215,0 gam. Xác định giá trị của m.  
2 2  
Câu 4. Cho V lít khí CO (đktc) hấp thụ hết vào 500 ml dung dịch Ca(OH) 0,02 M thì thu được 0,5  
gam kết tủa. Xác định giá trị tối thiểu của V.  
Câu 5. Cho 1,344 lít khí CO (đktc) hấp thụ hết vào 2 lít dung dịch X chứa NaOH 0,04M và  
Ca(OH) 0,02M thu được m gam kết tủa. Xác định giá trị của m.  
Câu 6. Hoà tan hoàn toàn 11,2 gam CaO vào H O thu được dung dịch A. Sục V lít khí CO  
vào dung dịch A thu được 15 gam kết tủa. Xác định giá trị của V.  
Câu 7 (CĐ-2010). Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO (đktc) vào 125 ml dung dịch Ba(OH)  
2
2
2
2
(đktc)  
2
2
1M,  
thu được dung dịch X. Coi thể tích dung dịch không thay đổi. Xác định nồng độ mol của chất tan  
trong dung dịch X.  
Câu 8 (A-09). Cho 0,448 lít khí CO (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp  
2
NaOH 0,06M và Ba(OH)  
Câu 9 (A-08). Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO  
NaOH 0,1M và Ba(OH) 0,2M, sinh ra m gam kết tủa.Tính giá trị của m.  
2
Câu 10 (A-07). Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO (đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH) nồng độ a  
mol/l, thu được 15,76 gam kết tủa. Tính giá trị của a.  
2
0,12M, thu được m gam kết tủa. Tính giá trị của m.  
2
(ở đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm  
2
2
Câu 11 (CĐA-08). Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn  
gồm CuO, Fe O (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn  
2
3
bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH) thì tạo thành 4 gam kết tủa. Tính giá trị của V.  
2
Câu 12 (A-09). Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al O nung nóng đến  
2
3
khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Tính khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu.  
Câu 13 (A-08). Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H phản ứng với một lượng dư hỗn hợp  
rắn gồm CuO và Fe nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn  
giảm 0,32 gam. Xác định giá trị của V.  
2
3
O
4
CHUYÊN ĐỀ 4. ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỮU CƠ  
A. PHẦN LÝ THUYẾT  
I. MỞ ĐẦU VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ  
1
-
. Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ  
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO  
2
, muối cacbonat…).  
-
Hóa học hữu cơ là nghành hóa học nghiên cứu các hợp chất hữu cơ.  
. Phân loại hợp chất hữu cơ  
2
-
Thường chia thành hai loại  
+
+
Hiđrocacbon  
Dẫn xuất hiđrocacbon  
3
. Đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ  
22  
NGUYỄN NGỌC QUÂN A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
Nguyễn Ngọc Quân A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
-
-
Đặc điểm cấu tạo: Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị.  
Tính chất vật lý:  
+
+
Nhiệt độ nóng chãy, nhiệt độ sôi thấp.  
Phần lớn không tan trong nước, nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.  
-
Tính chất hóa học:  
+
+
Các hợp chất hữu cơ thường kém bền với nhiệt và dể cháy.  
Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ thường xãy ra chậm và theo nhiều hướng khác nhau,  
nên tạo ra hỗn hợp nhiều sản phẩm.  
. Sơ lược về phân tích nguyên tố  
a. Phân tích định tính  
4
*
*
Mục đích: Xác định nguyên tố nào có trong hợp chất hữu cơ.  
Nguyên tắc: Chuyển các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ thành các chất vô cơ đơn giản rồi nhận  
biết chúng bằng các phản ứng đặc trưng.  
b. Phân tích định lượng  
*
Mục đích: Xác định thành phần % về khối lượng các nguyên tố có trong phân tử hợp chất hữu cơ.  
Nguyên tắc: Cân chính xác khối lượng hợp chất hữu cơ, sau đó chuyển nguyên tố C → CO , H →  
O, N → N  
, sau đó xác định chính xác khối lượng hoặc thể tích của các chất tạo thành, từ đó tính  
khối lượng các nguyên tố.  
*
2
H
2
2
%
*
Biểu thức tính toán:  
mCO2 .12  
m
.2  
V .28  
H O  
N
2
2
m =  
(g)  
;
m =  
(g)  
;
m =  
(g)  
C
H
N
4
4
18  
22,4  
m .100  
m .100  
m .100  
C
H
N
-
Tính được: %C =  
;
%H =  
;
%N =  
; %O = 100-%C-%H-%N  
a
a
a
II. CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ  
. Công thức đơn giản nhất  
a. Định nghĩa  
Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố  
1
-
trong phân tử.  
b. Cách thiết lập công thức đơn giản nhất  
-
Thiết lập công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ C  
x
H O  
y z  
là thiết lập tỉ lệ  
mC mH mO  
%C %H %O  
x : y : z = n : n : n =  
:
:
;
x : y: z =  
:
:
1 16  
C
H
O
1
2
1
16  
12  
2
. Công thức phân tử  
a. Định nghĩa  
Công thức phân tử là công thức biểu thị số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.  
b. Cách thiết lập công thức phân tử  
-
-
Có ba cách thiết lập công thức phân tử  
*
-
Dựa vào thành phần % khối lượng các nguyên tố (ít dùng)  
Cho CTPT C  
x
H O  
y z  
: ta có tỉ lệ  
M
=
12.x 1.y 16.z  
= =  
00 %C %H %O  
1
M.%C  
M.%H M.%O  
; z =  
1.100 16.100  
Từ đó ta có: x =  
;
y =  
1
2.100  
*
*
Dựa vào công thức đơn giản nhất (thường dùng)  
Tính trực tiếp theo khối lượng sản phẩm cháy (ít dùng)  
B. HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP  
Phần bài tập chương này chủ yếu là lập CT đơn giản nhất và CTPT. Một số công thức sau  
yêu cầu chúng ta phải nắm để vận dụng trong việc giải bài tập chương này.  
23  
NGUYỄN NGỌC QUÂN A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
Nguyễn Ngọc Quân A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
Cho hợp chất X có CT: C  
x
y z t  
H O N .  
mO  
*
nC = nCO2 ;n = 2n ;n = 2n ; m  
O
= m  
X
- (m  
C
+ m  
H
+ m  
N
)  nO =  
H
H O  
N
N2  
2
16  
*
x : y : z : t = n  
C
: n  
H
: n  
O
: n  
N
.
MA  
M = d * MB  
A A/B  
MB  
dA/B  
=
2 2  
Ví dụ: Đốt cháy hoàn toàn 2,46 gam chất hữu cơ (A) thu được 5,28 gam CO , 0,9 gam H O và  
24ml N (đo đktc). Tỉ khối hơi của (A) so với không khí là 4, 24. Xác định công thức phân tử của  
A).  
2
2
(
Giải  
x y z t  
Đặt CT đơn giản nhất của A là C H O N  
.28  
5
0.9  
0.224  
22.4  
nC = nCO2  
=
=0.12(mol)  
;
nH = 2* n = 2*  
=0.1(mol)  
;
n = 2n = 2*  
=0.02(mol)  
H O  
N
N
2
2
4
4
18  
N
) = 2.46 – (0.12*12+0.1*1+0.02*14) = 0.64 (gam)  
m
O
= m  
A
- (m  
C
+ m  
H
+ m  
mO 0.64  
nO =  
=
16 16  
= 0.04(mol)  
C H O N  
x : y : z : t = n : n : n : n = 0.12 : 0.1 : 0.04 : 0.02 = 6 : 5 : 2 : 1  
6 5 2  
CT đơn giản nhất của A là: C H O N  
MA  
 M = d * 29= 123 từ đó ta suy ra: CT đơn giản nhất chính là CTPT.  
A A /B  
29  
dA /kk  
=
6 5 2  
CTPT của A là: C H O N  
C. BÀI TẬP VẬN DỤNG  
Câu 1. Oxi hóa hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ A thu được 0,672 lít CO  
O. Tính % khối lượng các nguyên tố trong phân tử chất A.  
Câu 2. Oxi hóa hoàn toàn 0,67 gam β-caroten rồi dẫn sản phẩm oxi hóa qua bình 1 đựng dd H  
đặc, sau đó qua bình 2 đựng Ca(OH) dư. Kết quả cho thấy khối lượng bình 1 tăng 0,63 gam; bình 2  
2
(đktc) và 0,72 gam  
H
2
2
SO  
4
2
có 5 gam kết tủa. Tính % khối lượng các nguyên tố trong phân tử β-caroten.  
Câu 3. Tính khối lượng mol phân tử của các chất sau:  
a. Chất A có tỉ khối hơi so với không khí bằng 2,07.  
b. Thể tích hơi của 3,3 gam chất X bằng thể tích của 1,76 gam khí oxi (đo ở cùng điều kiện).  
Câu 4. Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy limonen được cấu tạo từ hai nguyên tố C và H, trong  
đó C chiếm 88,235% về khối lượng. Tỉ khối hơi của limonen so với không khí gần bằng 4,69. Lập  
công thức phân tử của limonen.  
Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 gam chất A (phân tử chỉ chứa C, H, O) thu được 0,44 gam khí CO2  
và 0,18 gam nước. Thể tích hơi của 0,3 gam chất A bằng thể tích của 0,16 gam khí oxi (đo ở cùng  
điều kiện). Xác định công thức phân tử của chất A.  
Câu 6. Anetol có khối lượng mol phân tử bằng 148 g/mol. Phân tích nguyên tố cho thấy anetol có  
%C=81,08%; %H=8,1%, còn lại là oxi. Lập công thức đơn giản nhất và công thức phân tử của  
anetol.  
Câu 7. Hợp chất X có % khối lượng C, H và O lần lượt là 54,54%, 8,1% và 36,36%. Khối lượng  
phân tử của X là 88g/mol. Lập công thức phân tử của X.  
3
Câu 8. Hợp chất Z có công thức đơn giản nhất là CH O và có tỉ khối hơi so với hidro là 31. Xác  
định công thức phân tử của Z.  
2 2  
Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn 2,46 gam chất hữu cơ (A) thu được 5,28 gam CO , 0,9 gam H O và  
24ml N (đo đktc). Tỉ khối hơi của (A) so với không khí là 4, 24. Xác định công thức phân tử của  
A).  
2
2
(
24  
NGUYỄN NGỌC QUÂN A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
Nguyễn Ngọc Quân A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
2
Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít chất khí hữu cơ, thì thu được 16,8lít CO và 13,5 gam H O. Các  
2
chất khí (đo đktc). Lập công thức phân tử, biết rằng 1 lít khí chất hữu cơ ở đktc nặng 1,875 gam.  
Câu 11. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hợp chất hữu cơ (D) cần vừa đủ 14,4 gam oxi, thấy sinh ra  
1
2
3,2 gam CO và 7,2 gam nước.  
a. Tìm phân tử khối cuả (D).  
b. Xác định công thức phân tử của (D).  
Câu 12. Đốt a gam chất (X) cần 0,3 mol O  
gam, công thức đơn giản của (X)?  
2
2 2  
thu được 0,2 mol CO , 0,3 mol H O. Hãy xác định a  
Câu 13. Đốt cháy hoàn toàn 9,9 gam chất hữu cơ (A) gồm 3 nguyên tố C, H và Cl. Sản phẩm tạo  
2 4 2  
thành cho qua bình đựng H SO đậm đặc và Ca(OH) thì thấy khối lượng các bình nầy tăng lần lượt  
là 3,6 gam và 8,8 gam.  
a. Tìm công thức nguyên (A).  
b. Xác định CTPT, biết (A) chỉ chứa 2 nguyên tử Clo.  
3
Câu 14. Đốt cháy hoàn toàn 112 cm một hydrocacbon (A) là chất khí ở (đktc) rồi dẫn sản phẩm lần  
lượt qua bình (I) đựng H SO đậm đặc và bình (II) chứa KOH dư người ta thấy khối lượng bình (I)  
2
4
tăng 0,18 gam và khối lượng bình (II) tăng 0,44 gam.  
Xác định CTPT (A).  
3
2
Câu 15. Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ gồm C, H, Cl, sinh ra 112 cm CO (đo đktc) và 0,09  
gam H O. Cũng từ hợp chất hưữ cơ đó cho tác dụng AgNO thì thu được 1,435 AgCl. Lập CTPT  
chất hữu cơ. Biết rằng tỉ khối hơi chất đó so với He là 21,25.  
2
3
C H O  
Câu 16. Một chất hữu cơ có tỉ lệ khối lượng m : m : m = 12 : 2,5 : 4. Biết rằng cứ 0,1 mol chất  
hữu cơ có khối lượng 7,4 gam.  
a. Lập CTPT chất hữu cơ.  
b. Viết CTCT các đồng phân.  
2 3 2  
Câu 17. Đốt cháy hoàn toàn 1,608 gam Chất (A), thu được 1,272 gam Na CO , 0,528gam CO . Lập  
CTPT (A). Biết rằng trong phân tử chỉ chứa 2 nguyên tử Na.  
CHUYÊN ĐỀ 5: HIDROCACBON NO  
A. PHẦN LÝ THUYẾT  
I. ANKAN  
. Khái niệm - Đồng đẵng - Đồng phân - Danh pháp  
a. Khái niệm  
1
-
Ankan là hidrocacbon no mạch hở có CTTQ C H  
(n≥1). Hay còn gọi là Parafin  
n
2n+2  
-
Các chất CH , C H , C H …. C H  
hợp thành dãy đồng đẵng của ankan.  
4
2
6
3
8
n
2n+2  
b. Đồng phân  
-
Từ C  
Thí dụ: C  
-CH -CH  
c. Danh pháp  
4
H
10 trở đi có đồng phân cấu tạo (đồng phân mạch C).  
10  ba đồng phân:  
3 2 3 3 3 2 3  
-CH CH CH -CH(CH )-CH -CH ; CH -C(CH ) -CH  
-
5
H
CH  
3
2
2
2
3
;
3
-
-
1
Nắm tên các ankan mạch không nhánh từ C → C10  
Danh pháp thường.  
-
-
n - tên ankan tương ứng (n- ứng với mạch C không phân nhánh)  
iso - tên ankan tương ứng (iso- ở C thứ hai có nhánh -CH ).  
3
25  
NGUYỄN NGỌC QUÂN A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
Nguyễn Ngọc Quân A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
-
neo - tên ankan tương ứng (neo- ở C thứ hai có hai nhánh -CH  
3
).  
-
Danh pháp quốc tế: Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch C chính + an  
1
2
3
4
Thí dụ: CH -CH(CH ) -CH -CH (2-metylbutan)  
3
3
2
3
-
Bậccủa nguyên tử C trong hiđrocacbon no được tính bằng số liên kết của nó với các nguyên tử C  
khác.  
I
IV  
III  
II  
I
Thí dụ: CH -C(CH ) -CH(CH )-CH -CH  
3
3
2
3
2
3
2
-
. Tính chất vật lý  
Từ CH  
4
→ C  
4
H
10  chất khí.  
36  chất lỏng.  
38 trở đi là chất rắn.  
. Tính chất hóa học  
-
Từ C H12  C17H  
5
-
Từ C18H  
3
a. Phản ứng thế bởi halogen (đặc trưng cho hidrocacbon no)  
-
Clo có thể thế lần lượt từng nguyên tử H trong phân tử metan  
askt  
CH  
4
3
+
+
+
+
Cl  
Cl  
Cl2  
Cl  
2
 CH  
3
Cl  
+
+
+
+
HCl  
HCl  
HCl  
HCl  
askt  
CH  
Cl  
2
 CH  
2
Cl  
2
askt  
CH Cl  
 CHCl3  
2
2
askt  
  
CHCl  
3
2
CCl  
4
-
Các đồng đẵng của metan cũng tham gia phản ứng thế tương tự metan  
Thí dụ  
3 2 2  
CH -CH -CH Cl  
1
-clopropan (43%)  
as  
3 2 3  
CH -CH -CH  
0
2
5 C  
CH -CHCl-CH  
3
3
2-clopropan  
-
Nhận xét: Nguyên tử H liên kết với nguyên tử C bậc cao hơn dể bị thế hơn nguyên tử H liên kết  
với nguyên tử C bậc thấp hơn.  
b. Phản ứng tách.  
0
t , xt  
C H  
  C H + H  
2
n
2n+2  
n
2n  
0
t , xt  
C H  
  C H + C H  
(n = n'+ m)  
2m+2  
n
2n+2  
n' 2n'  
m
-
Thí dụ  
CH  
0
00 C, xt  
5
3
-CH  
3
  CH  
2
=CH  
2
+ H  
2
CH  
C H  
4
+
0
t C,  
C
4
H
10  
xt  
C
2
H
4
+
+
C H  
C
H
4
H
8
-
Phản ứng oxi hóa.  
3
n +1  
2
C
n
H
2n+2  
+
O
2
→ nCO  
2
+
nH  
2
O (  
n
>nCO2 )  
H O  
2
4. Điều chế:  
a. Phòng thí nghiệm:  
0
CaO, t  
-
-
CH  
Al  
3
COONa  
+
NaOH  
  
CH  
4
+
2 3  
Na CO  
4
C
3
+
12H  
2
O
3CH  
4
+
4Al(OH)  
3
b. Trong công nghiệp: Đi từ khí thiên nhiên, khí mỏ dầu và từ dầu mỏ.  
II. XICLOANKAN  
1
. Khái niệm - Danh pháp  
a. Khái niệm  
26  
NGUYỄN NGỌC QUÂN A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
Nguyễn Ngọc Quân A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
-
Xicloankan là một loại hiđrocacbon no mà trong phân tử chỉ gồm liên kết đơn và có một vòng  
khép kín. Có CTTQ là C H2n (n≥3).  
n
-
Thí dụ:  
(xiclopropan) (xiclobutan)  
b. Danh pháp: Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + xicol + tên mạch C chính (vòng) + an  
-
Thí dụ: -CH (metylxiclopropan)  
3
. Tính chất hóa học  
2
a. Phản ứng thế  
b. Phản ứng cộng mở vòng  
-
-
Cộng H : Chỉ có Xiclopropan và xiclobutan  
2
Cộng Br và HX (X: Cl, Br): Chỉ có xicolpropan  
2
c. Phản ứng tách  
Thường chỉ có xiclohexan và metylxiclohexan.  
d. Phản ứng oxi hóa:  
-
3
n
0
t
C H +  
O2   nCO + nH O  
2 2  
n
2n  
2
3
-
. Điều chế:  
Được điều chế từ việc chưng cất dầu mỏ. Ngoài ra còn được điều chế từ ankan tương ứng.  
B. BÀI TẬP CÓ HƯỚNG DẪN GIẢI  
Phần bài tập ankan là phần bài tập cơ bản, làm nền tảng để ta giải các bài tập hóa học sau  
này. Do vậy yêu cầu chúng ta cần phải nắm chắc để vận dụng khi ta gặp các dãy đồng đẵng khác. Ở  
chương này chủ yếu ta giải quyết dạng bài tập lập công thức phân tử của ankan.  
CTPT của ankan là: C H2n+2. Để lập CTPT của ankan ta có thể sử dụng một trong các cách sau (tùy  
n
bài ra mà ta sẽ có các cách giải phù hợp):  
*
Cách 1: M = 14n + 2. M ta có thể tính bằng nhiều cách khác nhau tùy vào dử kiện bài ra.  
n
CO2  
*
Cách 2: n=  
. Lưu ý: Công thức này ta có thể áp dụng cho mọi dãy đồng đẵng mà ta sẽ gặp  
nankan  
n
n
CO2  
CO2  
sau này. nankan = n ­ nCO2  n=  
=
n
H O  
2
nankan  
H O  
nCO2  
2
*
Cách 3: Ta lập tỉ lệ trên PTHH để đưa ra phương trình bậc nhất một ẩn (ẩn đó là n). Từ đó tính  
giái trị n.  
Lưu ý: Nếu là hỗn hợp hai ankan đồng đẵng kế tiếp của nhau thì ta quy thành một ankan có CT là  
C H  
. Từ đó tính giá trị  
*
n
.
n
2n2  
2
Ví dụ 1: Đốt cháy hỗn hợp hai hidrocacbon đồng đẳng kế tiếp nhau ta thu được 11,7g H O và 17,6g  
CO . Xác định CTPT của hai hidrocacbon trên.  
2
Giải  
Đặt CTPT của 2 ankan là C H  
.
2n2  
n
1
7.6  
11.7  
18  
nCO2  
=
=0.4(mol);n  
4
=
0.65(mol)  
H O  
2
4
n
n
CO2  
CO2  
0.4  
n =  
=
=
=1.6. Từ đó suy ra CTPT của hai ankan là: CH  
4
và C H  
2 6  
.
nankan  
n
 nCO2 0.650.4  
H O  
2
27  
NGUYỄN NGỌC QUÂN A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
Nguyễn Ngọc Quân A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
2
Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp khí metan và etan thu được 4,48 lít khí CO (đktc).  
Tính thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A.  
Giải  
3
.36  
4.48  
22.4  
n =  
=0.15(mol);nCO2  
=
=0.2(mol)  
hh  
22.4  
Đặt nCH4 = a, nC2H6 = b  
CH4  
a
CO2  
a
C H  
2
2CO2  
2b  
6
b
0.1  
*100=66.67(%)  
0.15  
a+ b=0.15 a=0.1  
%CH =  
4
Ta có hệ PT:  
b=0.05  
a+ 2b=0.2  
%
C H =100­ 66.67=33.33(%)  
2 6  
C. PHẦN BÀI TẬP CƠ BẢN  
Câu 1. Viết công thức cấu tạo các đồng phân ankan ứng với công thức phân tử C H , C H và  
4
10  
5
12  
C H . Gọi tên theo danh pháp thường và tên thay thế.  
6
14  
Câu 2. Viết CTCT của các ankan có tên sau:  
a. pentan, 2-metylbutan, isobutan và 2,2-đimetylbutan.  
b. iso-pentan, neo-pentan, 3-etylpentan, 2,3-đimetylpentan.  
Câu 3. Gọi tên các chất sau theo danh pháp thường và danh pháp thay thế:  
a. CH  
c. CH  
3
-CH(CH  
-CH(CH  
3
)-CH  
)-CH  
3
;
b. CH  
d. CH  
3
-(CH  
2
)
4
-CH  
-CH  
3
3
3
2
-CH  
3
;
3
-C(CH  
3
)
2
3
Câu 4. Gọi tên các chất sau theo danh pháp thay thế.  
a. CH  
c. CH  
3
-CH  
-CH  
2
-CH  
2
-CH  
2
-CH(CH  
3
)-CH  
3
b. CH  
d. CH  
3
-CH  
2
-CH(C  
2
H
5
)-CH  
-CH  
2
-CH  
-CH  
3
3
2
-C(CH  
3
)
2
-CH  
3
3
-CH(C  
2
H
5
)-CH  
2
2
3
Câu 5. Hoàn thành các PTHH của các phản ứng sau:  
askt  
a. CH  
mol  
b. C  
mol  
c. CH -CH  
mol  
d. CH  
e. CH  
f. Al  
4
+
+
+
Cl  
1 mol  
Cl  
1 mol  
Br  
1 mol  
2
  
1
askt  
  
2
H
6
2
1
askt  
  
3
2
-CH  
3
2
1
0
t
4
+
O
2
  
0
CaO, t  
3
COONa  
+
+
NaOH   
4
C
3
H
2
O
Câu 6. Viết PTHH điều chế các ankan sau từ các chất tương ứng.  
Metan, 2-clobutan, iso-propyl clorua.  
Câu 7 (A-08). Cho iso-pentan tác dụng với Cl (askt) theo tỉ lệ số mol 1 : 1.  
2
a. Xác định số sản phẩm monoclo tối đa thu được.  
b. Viết PTHH tạo các sản phẩm mono clo tương ứng đó.  
5
Câu 8. Khi clo hóa C H12 với tỷ lệ mol 1:1 thu được một sản phẩm thế monoclo duy nhất.  
a. Xác định CTCT và danh pháp IUPAC của ankan đó.  
b. Viết PTHH của phản ứng xãy ra.  
Câu 9. Khi clo hóa một ankan có công thức phân tử C  
monoclo.  
6
H14, người ta chỉ thu được 2 sản phẩm thế  
28  
NGUYỄN NGỌC QUÂN A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
Nguyễn Ngọc Quân A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
a. Xác định CTCT và danh pháp IUPAC của ankan đó.  
b. Viết PTHH của các phản ứng xãy ra.  
2 5  
Câu 10. Ankan Y mạch không nhánh có công thức đơn giản nhất là C H .  
a. Tìm công thức phân tử, viết CTCT và gọi tên Y.  
b. Viết PTHH phản ứng của Y với Clo khi chiếu sáng (tỉ lệ 1:1), chỉ rỏ sản phẩm chính.  
Câu 11. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít C  
và V.  
3
H
8
(đktc) thu được V lít CO (đktc) và m gam nước. Tính m  
2
Câu 12. Đốt cháy hoàn toàn V lít khí C  
vôi trong dư thu được 40 gam kết tủa.  
a. Tính V.  
4
H10 (đktc). Toàn bộ sản phẩm cháy sục vào dung dịch nước  
b. Tính khối lượng muối thu được.  
Câu 13. Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X thu được 8,96 lít khí CO (đktc) và 9 gam nước.  
2
Xác định công thức của X.  
Câu 14. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít ankan X (đktc) thu được 6,72 lít khí CO (đktc) và m gam  
2
nước.  
a. Tính khối lượng muối thu được.  
b. Xác định công thức của X.  
Câu 15. Khi đốt cháy hoàn toàn một ankan A thì thể tích Oxi phản ứng bằng 5/3 lần thể tích của khí  
2
CO sinh ra trong cùng điều kiện. Xác định công thức của ankan A.  
2
Câu 16. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít ankan B (đktc) cần 11,2 lít O (đktc).  
a. Xác định công thức của B.  
2
b. Tính khối lượng CO và nước sinh ra.  
2
Câu 17. Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp khí metan và etan thu được 4,48 lít khí CO (đktc).  
Tính thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A.  
Câu 18. Xicloankan đơn vòng X có tỉ khối hơi so với nitơ bằng 2. Lập công thức phân tử của X.  
2
Câu 19. Khi đốt cháy hoàn toàn 3.6 gam ankan X thu được 5.6 lít CO (đktc). Xác định công thức  
phân tử của X.  
Câu 20. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp gồm C H và C H ( đktc) rồi cho sản phẩm cháy đi  
2
6
3
8
qua bình 1 đựng dung dịch H SO đặc, bình 2 đựng dung dịch nước vôi trong có dư thấy khối lượng  
2
4
bình 1 tăng m g, bình 2 tăng 22 g.  
a. Xác định giá trị của m.  
b. Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu.  
Câu 21. Đốt cháy hoàn toàn m g hỗn hợp gồm CH  
4 2 6 4 2  
, C H và C H10 thu được 3,3g CO và 4,5 g  
2
H O. Xác định giá trị của m.  
Câu 22. Một hỗn hợp 2 ankan kế tiếp có khối lượng 24,8 gam có thể tích tương ứng là 11,2 lít (ở  
đktc). Xác định CTPT của 2 ankan.  
2
Câu 23. Đốt cháy hỗn hợp hai hidrocacbon đồng đẳng kế tiếp nhau ta thu được 11,7g H O và 17,6g  
CO . Xác định CTPT của hai hidrocacbon trên.  
Câu 24. Khi đốt cháy hoàn toàn 7,84 lít hỗn hợp khí gồm CH  
khí CO (đktc) và x gam H O. Xác định giá trị của X.  
2
4 2 6 3 8  
, C H , C H (đktc) thu được 16,8 lít  
2
2
Câu 25. Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít hỗn hợp propan và butan (đktc) rồi cho tất cả sản phẩm cháy  
thu được vào dung dịch NaOH thì thu được 95,4 gam Na CO và 84 gam NaHCO .  
2
3
3
a. Tính thành phần % về số mol của hỗn hợp.  
b. Tìm thể tích dung dịch NaOH 0,5 M cần thiết dùng trong trường hợp trên.  
Câu 26. Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol ankan (A). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình Ca(OH) dư  
2
người ta thu được 4 gam kết tủa.  
a. Tìm công thức phân tử của Ankan (A).  
29  
NGUYỄN NGỌC QUÂN A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
Nguyễn Ngọc Quân A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
b. B là đồng đẳng liên tiếp của A. B tác dụng với clo (askt) theo tỉ lệ mol 1:1. Người ta thu được 4  
sản phẩm. Hãy xác định CTCT đúng của (B).  
Câu 27. Một hỗn hợp gồm 2 ankan X và Y là đồng đẳng kế tiếp nhau có khối lượng 10,2 gam. Đốt  
cháy hoàn toàn hỗn hợp cần 36,8 gam O  
a. Tính khối lượng CO và H O tạo thành.  
b. Tìm CTPT của 2 ankan.  
Câu 28. Khi tiến hành craking 22,4 lít khí C  
, C , H và C 10 dư. Đốt cháy hoàn toàn A thu được x gam CO  
giá trị của x và y.  
2
.
2
2
4
H
10 (đktc) thu được hỗn hợp A gồm CH  
4
, C  
2 6 2 4  
H , C H ,  
C
3
H
6
4
H
8
2
4
H
2
và y gam H  
2
O. Xác định  
Câu 29. Hỗn hợp (X) gồm 2 ankan A, B liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng có dX/He =16,6. Xác  
định CTPT của A, B và tính % V của hỗn hợp.  
Câu 30. Một ankan có thành phần % các nguyên tố: %C = 84,21; %H = 15,79. Tỉ khối hơi của  
ankan đối với không khí là 3,93. Xác định CTPT ankan.  
2
Câu 31. Đốt cháy hoàn toàn 3,6 g một ankan A thu được 11g CO và 5,4g nước. Khi clo hóa A theo  
tỉ lệ mol 1:1 tạo thành dẫn xuất monoclo duy nhất. Xác định CTPT và CTCT của A.  
D. PHẦN BÀI TẬP NÂNG CAO  
Câu 1. Hỗn hợp khí X gồm 2 hiđrocacbon A và B là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy X với 64 gam O2  
(
dư) rồi dẫn sản phẩm thu được qua bình đựng Ca(OH) dư thu được 100 gam kết tủa. Khí ra khỏi  
2
O
bình có thể tích 11,2 lít ở 0 C và 0,4 atm. Xác định công thức phân tử của A và B.  
Câu 2 (A-2010). Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào  
dung dịch Ba(OH)  
9,35 gam so với dung dịch Ba(OH)  
Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO  
2
(dư) tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm  
ban đầu. Xác định công thức phân tử của X.  
và 0,132 mol H  
1
2
2
2
O. Khi X tác  
dụng với khí clo (theo tỉ lệ số mol 1:1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Xác định tên gọi  
của X.  
Câu 4 (B-08). Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết δ và có hai nguyên tử cacbon  
2
bậc ba trong một phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích X sinh ra 6 thể tích CO (ở cùng điều kiện  
nhiệt độ, áp suất). Cho X tác dụng với Cl (theo tỉ lệ số mol 1:1).  
2
a. Xác định số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra.  
b. Viết PTHH của các phản ứng xãy ra.  
Câu 5 (A-08). Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể  
tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H bằng 12. Xác định công  
2
thức phân tử của X.  
Câu 6 (A-07). Khi brom hoá một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỷ khối  
hơi so với hiđro là 75,5. Xác định tên của ankan đó.  
Câu 7. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp thu được 7,84 lít khí CO  
đktc) và 9,0 gam H O. Xác định công thức phân tử của 2 ankan.  
Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẵng cần  
dùng 6.16 lít O (đkc) và thu được 3.36 lít CO (đkc). Tính giá trị của m.  
2
(
2
2
2
CHUYÊN ĐỀ VI. HIDROCACBON KHÔNG NO - HIDROCACBON THƠM  
A. PHẦN LÝ THUYẾT  
I. ANKEN  
1
. Khái niệm - Đồng phân - Danh pháp  
a. Khái niệm:  
-
-
n
Anken là hidrocacbon không no mạch hở có một nối đôi trong phân tử. Có CTTQ là C H2n (n 2 )  
Các chất C , C , C . . . C 2n (n≥2) hợp thành dãy đồng đẵng của anken.  
2
H
4
H
3 6  
4
H
8
n
H
30  
NGUYỄN NGỌC QUÂN A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
Nguyễn Ngọc Quân A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
b. Đồng phân: Có hai loại đồng phân  
-
Đồng phân cấu tạo: (Đồng phân mạch C và đồng phân vị trí liên kết đôi)  
Thí dụ: C có ba đồng phân cấu tạo.  
CH =CH-CH -CH ; CH -CH=CH-CH  
Đồng phân hình học (cis - trans): Cho anken có CTCT: abC=Ccd. Điều kiện để xuất hiện đồng  
phân hình học là: a ≠ b và c ≠ d.  
4
H
8
2
2
3
3
3 2 3 3  
; CH =C(CH )-CH  
-
3 3  
Thí dụ: CH -CH=CH-CH có hai đồng phân hình học  
H
CH  
3
3
H C  
CH3  
C=C  
H
H
3
C
C=C  
H
H
trans - but-2-en  
c. Danh pháp:  
cis - but-2-en  
-
Danh pháp thường: Tên ankan nhưng thay đuôi an = ilen.  
Ví dụ: C (Etilen), C (propilen)  
Danh pháp quốc tế (tên thay thế):  
+
-
2
H
4
3 6  
H
Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch C chính + số chỉ vị trí liên kết đôi + en  
4
3
2
1
+
Ví dụ: CH -CH = CH -CH3  
(C  
4
4
H
8
8
)
)
But-2-en  
3
1
2
3
CH = C(CH )-CH  
3
(C  
H
2 - Metylprop-1-en  
2
3
2
. Tính chất vật lý  
Ở điều kiện thường thì  
-
Từ C  
Từ C  
2
5
H
4
→ C  
4 8  
H là chất khí.  
-
H10 trở đi là chất lỏng hoặc chất rắn.  
3. Tính chất hóa học  
a. Phản ứng cộng (đặc trưng)  
0
Ni, t  
*
Cộng H  
CH  
Cộng Halogen: C  
2
: C  
n
H
2n  
+
H
2
  
n 2n+2  
C H  
0
Ni, t  
=CH-CH  
3
+
H
2
  CH  
3
-CH  
2
-CH  
3
2
*
n
H
2n  
+
X
2
n 2n 2  
C H X  
CH =CH + Br2  
CH Br-CH Br  
2 2  
2
2
Phản ứng anken tác dụng với Br dùng để nhận biết anken (dd Br mất màu)  
2
2
*
Cộng HX (X: Cl, Br, OH . . .)  
+
H
HOH  CH -CH OH  
3 2  
Thí dụ: CH =CH  
+
2
2
CH  
2
=CH  
2
+ HBr  
  
3 2  
CH -CH Br  
-
Các anken có cấu tạo phân tử không đối xứng khi cộng HX có thể cho hỗn hợp hai sản phẩm  
CH -CH -CH Br (spp)  
3
2
2
1-brompropan  
CH  
3
-CH=CH  
2
+
HBr  
CH  
3
-CHBr-CH  
3
(spc)  
2-brompropan  
-
Quy tắc Maccopnhicop: Trong phản ứng cộng HX vào liên kết đôi, nguyên tử H (phần mang  
điện dương) chủ yếu cộng vào nguyên tử C bậc thấp hơn (có nhiều H hơn), còn nguyên hay  
nhóm nguyên tử X (phần mang điện âm) cộng vào nguyên tử C bậc cao hơn (ít H hơn).  
b. Phản ứng trùng hợp:  
Điều kiện: Phân tử phải có liên kết đôi C=C.  
ơ
0
TH (t , xt)  
  ( CH  
-
Ví dụ: nCH  
2
=CH  
2
2 2 n  
-CH )  
Etilen  
Polietilen (P.E)  
31  
NGUYỄN NGỌC QUÂN A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
Nguyễn Ngọc Quân A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
c. Phản ứng oxi hóa:  
3
n
0
t
-
Oxi hóa hoàn toàn: C H  
+
O2   nCO2  
+
n
nH O ( =  
H O  
2
nCO2  
)
n
2n  
2
2
-
Oxi hóa không hoàn toàn: Anken có thể làm mất màu dung dịch B  
2
và dung dịch thuốc tím. Phản  
ứng này dùng để nhận biết anken và hợp chất chứa liên kết  
. Điều chế  
a. Phòng thí nghiệm: C  
.
4
0
H SO ,170 C  
2
4
n
H2n+1OH  
  
C
n
H
2n  
+
+
2
H O  
0
t , p, xt  
b. Điều chế từ ankan: C  
II. ANKADIEN  
H
n 2n+2  
  
C H  
n 2n  
H
2
1
. Định nghĩa - Phân loại - Danh pháp  
a. Định nghĩa: Là hidrocacbon không no mạch hở, trong phân tử chứa hai liên kết C=C, có CTTQ  
C
n
H
2n-2 (n 3  
)
-
Ví dụ: CH  
2
2 2 2  
=C=CH , CH =CH-CH=CH . . .  
b. Phân loại: Có ba loại:  
-
-
-
Ankadien có hai liên kết đôi liên tiếp.  
Ankadien có hai liên kết đôi cách nhau bởi một liên kết đơn (ankadien liên hợp).  
Ankadien có hai liên kết đôi cách nhau từ hai liên kết đơn trở lên.  
c. Danh pháp:  
Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên anka mạch C chính + số chỉ vị trí liên kết đôi + đien.  
2 2  
CH =CH-CH=CH (buta-1,3-đien)  
. Tính chất hóa học  
a. Phản ứng cộng (H , X  
2
2
2
, HX)  
0
Ni, t  
*
*
Cộng H  
2
:
CH  
2
=CH-CH=CH  
2
+
2H  
2
  
CH  
3
-CH -CH -CH  
2 2 3  
Cộng brom:  
0
-
80 C  
Cộng 1:2  
Cộng 1:4  
CH  
2
2
=CH-CH=CH  
2
2
+
+
Br  
2
(dd)   CH  
2
=CH-CHBr-CH  
2
Br (spc)  
Br (spc)  
0
4
0 C  
CH  
=CH-CH=CH  
Br  
2
(dd)   
CH  
2
Br-CH=CH-CH  
2
Cộng đồng thời vào hai liên kết đôi  
CH  
2
=CH-CH=CH  
2
+
2Br  
2
(dd)   
2 2  
CH Br-CHBr-CHBr-CH Br  
*
Cộng HX  
0
-
80 C  
Cộng 1:2  
Cộng 1:4  
CH =CH-CH=CH  
+
+
HBr   
CH =CH-CHBr-CH (spc)  
2
2
2
3
0
4
0 C  
CH  
2
=CH-CH=CH  
2
HBr   
CH  
2
=CH-CH  
2
-CH  
2
Br (spc)  
b. Phản ứng trùng hợp:  
VD: nCH =CH-CH=CH  
0
p, xt, t  
-
2
2
  
( CH  
2
-CH=CH-CH )  
2 n  
Cao su buna  
c. Phản ứng oxi hóa:  
-
Oxi hóa hoàn toàn  
0
t
2
C H  
+
11O2   8CO2  
+
6H O  
4
6
2
-
Oxi hóa không hoàn toàn: Tương tự như anken thì ankadien có thể làm mất màu dung dịch thuốc  
tím. Phản ứng này dùng để nhận biết ankadien.  
3
. Điều chế  
-
Được điều chế từ ankan tương ứng bằng phản ứng tách H  
2
.
0
xt, t  
CH CH CH CH  
  CH =CH-CH=CH  
+
2H2  
3
2
2
3
2
2
0
xt, t  
CH  
3
-CH(CH  
3
)-CH  
2
-CH  
3
  CH  
2
=C(CH  
3
)-CH=CH + 2H  
2
2
III. ANKIN  
. Khái niệm - Đồng phân - Danh pháp  
1
32  
NGUYỄN NGỌC QUÂN A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
Nguyễn Ngọc Quân A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
a. Khái niệm  
-
(
-
Là hidrocacbon không no mạch hở trong phân tử có một liên kết C  C, có CTTQ là C H  
n 2n-2  
n
2).  
Các chất C  
2
2 3 4 4 6 n  
H , C H , C H . . .C H2n-2 (n2) hợp thành một dãy đồng đẵng của axetilen.  
b. Đồng phân  
Chỉ có đồng phân cấu tạo (đồng phân mạch C và đồng phân vị trí liên kết C  C). Ankin không có  
đồng phân hình học.  
Thí dụ: C có hai đồng phân  
-CH ; CH  
CH≡C-CH -C≡C-CH  
c. Danh pháp:  
-
-
4 6  
H
2
3
3
3
.
-
Danh pháp thường: Tên gốc ankyl + axetilen  
VD: C (axetilen), CH≡C-CH (metylaxetilen)  
Danh pháp thay thế:  
Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch C chính + số chỉ vị trí nối 3 + in  
+
-
2
H
2
3
4
3
2
1
CH -CH -C  CH  
But-1-in  
But-2-in  
3
2
4
3
2
1
CH -C  C-CH3  
3
2
. Tính chất hóa học:  
2 2  
a. Phản ứng cộng (H , X , HX, phản ứng đime hóa và trime hóa).  
-
Thí dụ  
+
Cộng H  
2
0
Ni, t  
CH≡CH  
CH =CH  
+
H
2
  
CH  
2
=CH  
-CH  
2
, ankin chỉ cộng một phân tử H tạo anken  
CH =CH  
2
0
Ni, t  
2
2
+ H  
2
  CH  
3
3
Nếu dùng xúc tác Pd/PbCO  
3
hoặc Pd/BaSO  
4
0
Pd/PbCO , t  
3
CH≡CH  
+
H
2
  
2
2
+
Cộng X  
2
CH≡CH  
+
Br  
  
CHBr =CHBr  
2
CHBr=CHBr + Br2   CHBr -CHBr  
2
2
+
+
Cộng HX  
CH≡CH  
HgCl  
2
0
+
HCl  
  
  
2
CH =CHCl  
1
50-200 C  
Phản ứng đime hóa - trime hóa  
0
xt, t  
2
3
CH≡CH  
CH≡CH  
  CH =CH-C≡CH (vinyl axetilen)  
2
0
6
00 C  
  
6 6  
C H  
xt  
b. Phản ứng thế bằng ion kim loại:  
Điều kiện: Phải có liên kết 3 ở đầu mạch.  
R-C≡CH AgNO  
+ NH  
-
+
R-C≡CAg↓  
+
NH  
NO  
4 3  
3
3
Phản ứng này dùng để nhận biết Ank-1-in  
c. Phản ứng oxi hóa:  
-
Oxi hóa hoàn toàn:  
3
n -1  
2
C
n
H
2n-2  
+
O
2
nCO  
2
+
(n-1)H  
2
O (nCO2 > n  
)
H O  
2
-
Oxi hóa không hoàn toàn: Tương tự như anken và ankadien, ankin cũng có khả năng làm mất màu  
dung dịch thuốc tím. Phản ứng này dùng để nhận biết ankin.  
. Điều chế:  
a. Phòng thí nghiệm: CaC  
3
2
+
2H  
2
O →  
C
2
H
2
+
Ca(OH)  
2
33  
NGUYỄN NGỌC QUÂN A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
Nguyễn Ngọc Quân A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
0
1
500 C  
b. Trong công nghiệp: 2CH4  
IV. BENZEN VÀ DÃY ĐỒNG ĐẴNG:  
. Đồng đẵng - Đồng phân - Danh pháp:  
a. Đồng đẵng: Dãy đồng đẵng của benzen có CTTQ là C  
  
C H  
+
3H2  
2
2
1
n
2n-6  
H .  
b. Đồng phân: Đồng phân về vị trí tương đối của các nhóm ankyl xung quanh vòng benzen (o, m,  
p).  
-
8 10  
Ví dụ: C H  
C H5  
CH3  
CH3  
CH3  
CH3  
2
CH  
3
CH3  
c. Danh pháp: Gọi tên theo danh pháp hệ thống.  
Số chỉ vị trí nhóm ankyl + tên ankyl + benzen.  
-
6 5 3  
VD: C H CH (metylbenzen).  
. Tính chât hóa học:  
2
a. Phản ứng thế:  
*
-
Thế nguyên tử H ở vòng benzen  
Tác dụng với halogen  
Br  
bột Fe  
+
+
Br  
HBr  
Cho ankyl benzen phản ứng với brom có bột sắt thì thu được hỗn hợp sản phẩm thế brom chủ yếu  
vào vị trí ortho và para.  
-
VD:  
CH  
CH  
3
3
-
Br  
bét Fe  
  
+
HBr  
HBr  
+
Br2  
o-bromtoluen  
CH3  
+
Br  
p-bromtoluen  
-
3
Phản ứng giữa benzen và đồng đẳng với axit HNO xãy ra tương tự như phản ứng với halogen.  
-
Quy tắc thế H ở vòng benzen: Các ankyl benzen dể tham gia phản ứng thế nguyên tử H của  
vòng benzen hơn benzen và sự thế ưu tiên ở vị trí ortho và para so với nhóm ankyl.  
*
Thế nguyên tử H ở mạch chính  
0
t
-
C
6
H
5
CH  
3
+
Br  
2
  
6 5 2  
C H CH Br + HBr  
b. Phản ứng cộng:  
Cộng H và cộng Cl  
c. Phản ứng oxi hóa:  
Oxi hóa không hoàn toàn: Toluen có khả năng làm mất màu dung dịch thuốc tím còn benzen thì  
không. Phản ứng này dùng để nhận biết Toluen.  
Phản ứng oxi hóa hoàn toàn:  
-
2
2
.
-
-
34  
NGUYỄN NGỌC QUÂN A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
Nguyễn Ngọc Quân A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
3
n -3  
C H  
+
O2  
nCO2  
+
(n-3)H O  
2
n
2n-6  
2
V. STIREN:  
CH=CH  
2
1
2
8 8  
. Cấu tạo: CTPT: C H ; CTCT:  
. Tính chất hóa học:  
2
a. Phản ứng với dung dịch Br . Phản ứng này dùng để nhận biết stiren.  
b. Phản ứng với H  
2
.
c. Tham gia phản ứng trùng hợp ở liên kết đôi C=C.  
VI. NAPTTALEN:  
1
-
. Câu tạo phân tử:  
CTPT: C H . CTCT:  
10  
8
2
-
. Tính chất hóa học:  
Tham gia phản ứng thế và tham gia phản ứng cộng.  
B. BÀI TẬP CÓ HƯỚNG DẪN GIẢI  
1
. Lập CTPT của anken  
n
CTPT của anken là: C H2n. Để lập CTPT của anken ta có thể sử dụng một trong các cách sau (tùy  
bài ra mà ta sẽ có các cách giải phù hợp):  
*
*
*
Cách 1: M = 14n. M ta có thể tính bằng nhiều cách khác nhau tùy vào dử kiện bài ra.  
n
CO2  
Cách 2: n =  
.
nanken  
Cách 3: Ta lập tỉ lệ trên PTHH để đưa ra phương trình bậc nhất một ẩn (ẩn đó là n). Từ đó tính  
giái trị n.  
*
Lưu ý: Nếu là hỗn hợp hai anken đồng đẵng kế tiếp của nhau thì ta quy thành một anken có CT là  
C H . Từ đó tính giá trị  
n.  
n
2n  
2
. Lập CTPT của ankin  
CTPT của ankin là: C H2n-2. Để lập CTPT của ankin ta có thể sử dụng một trong các cách sau (tùy  
n
bài ra mà ta sẽ có các cách giải phù hợp):  
*
Cách 1: M = 14n - 2. M ta có thể tính bằng nhiều cách khác nhau tùy vào dử kiện bài ra.  
n
n
n
CO2  
CO2  
CO2  
=
nankin n  
*
Cách 2: n=  
;
nankin = nCO2 ­ n  n=  
H O  
2
nankin  
CO2  
n  
H O  
2
*
Cách 3: Ta lập tỉ lệ trên PTHH để đưa ra phương trình bậc nhất một ẩn (ẩn đó là n). Từ đó tính  
giái trị n.  
Lưu ý: Nếu là hỗn hợp hai ankin đồng đẵng kế tiếp của nhau thì ta quy thành một ankin có CT là  
C H  
. Từ đó tính giá trị  
*
n
.
n
2n2  
2
Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hidrocacbon X thu được 6,72 lít khí CO (các thể tích khí được  
đo ở đktc). X tác dụng với AgNO trong NH sinh ra kết tủa Y. Xác định CTCT của X.  
Giải  
sinh ra kết tủa Y từ đó ta có thể suy ra X là Ankin. Đặt CTPT  
3
3
Do X tác dụng với AgNO  
của X là: C  
.24  
3
trong NH  
3
n
2n-2  
H .  
2
6.72  
=0.3(mol)  
22.4  
CTPT của X là C  
nX =  
=0.1(mol);nCO2  
=
22.4  
n
CO2  
0.3  
=3  
n =  
=
3 4 3  
H . CTCT của X là: CHC-CH  
nankin 0.1  
Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn 6.72 lít hỗn hợp X gồm hai anken là đồng đẳng kế tiếp nhau cần 26.88  
lít khí oxi. Xác định công thức của hai anken.  
35  
NGUYỄN NGỌC QUÂN A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
Nguyễn Ngọc Quân A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
Giải  
Đặt CTPT của 2 anken là C H  
.
2n  
n
6
.72  
26.88  
22.4  
nanken  
=
=0.3(mol);n =  
=1.2(mol)  
CO +  
O
2
22.4  
3
n
C H  
+
O2  
n
2
nH O  
2
n
2n  
2
0.3  
1.2  
3
n
1.2 = 0.3*  
n
2 4 3 6  
= 2.67. Vậy CT của hai anken là: C H và C H .  
C. PHẦN BÀI TẬP CƠ BẢN  
2
4 8 5  
Câu 1. Viết CTCT các đồng phân (cấu tạo) anken ứng với CTPT là C H và C H10  gọi tên theo  
tên thay thế.  
Câu 2. Viết CTCT các anken có tên gọi sau:  
a. Butilen, 2-metylbut-2-en, pent-1-en, 2,3-đimetylpent-2-en.  
b. Propilen, hex-1-en, etilen, 2-metylpent-1-en, iso-butilen.  
Câu 3. Gọi tên các anken sau theo danh pháp thay thế  
a. CH =CH-CH -CH , CH =C(CH )-CH -CH , CH -C(CH )=C(CH )-CH -CH .  
2
2
3
2
3
2
3
3
3
3
2
3
b. CH -CH=CH-CH(CH )-CH -CH , CH =CH-CH , CH =CH .  
3
3
2
3
2
3
2
2
Câu 4. Hoàn thành các PTHH của các phản ứng sau:  
0
Ni, t  
a. CH -CH=CH-CH  
+
+
+
H2  
  
3
3
b. CH  
c. CH  
d. CH  
e. CH  
f. C H  
2
=CH-CH  
=C(CH )-CH  
=CH-CH  
-CH=CH-CH  
3
Br  
2
2
3
3
HBr  
H
2
2
-CH  
3
+
+
H
2
O
  
3
3
HBr  
O2  
0
t
+
  
2
4
0
p,xt, t  
g. nCH =CH  
  
2
2
0
p,xt, t  
h. nCH  
2
=CH-CH  
3
  
0
p,xt, t  
i. nCH  
2
=CHCl  
  
Câu 5. Viết PTHH điều chế các chất sau đi từ các chất hữu cơ tương ứng.  
PE, PVC, etilen, propilen, 2-clopropan, ancol etylic.  
Câu 6 (A-08). Cho các chất sau: CH  
C(CH )=CH-CH , CH =CH-CH -CH=CH  
2
phân cis-trans của nó.  
2
=CH-CH -CH -CH=CH , CH =CH-CH=CH-CH -CH , CH -  
2 2 2 2 2 3 3  
3
3
2
2
. Chất nào có đồng phân hình học. Viết CTCT các đồng  
4 6 5 8  
Câu 7. Viết CTCT các đồng phân ankin ứng với CTPT là C H và C H và gọi tên theo tên thay thế.  
Câu 8. Viết CTCT các ankin có tên gọi sau:  
a. Metyl axetilen, etyl metyl axetilen, đimetyl axetilen, 3-metylbut-1-in, pent-1-in.  
b. Hex-2-in, axetilen, 3,4-đimetylpent-1-in.  
Câu 9. Gọi tên các anken sau theo danh pháp thay thế  
2 3 3 3 3 3 3 2 3  
a. CHCH-CH -CH , CHC-CH(CH )-CH , CH -C(CH )=C(CH )-CH -CH .  
b. CH -CC-CH(CH )-CH -CH , CHCH-CH , CHCH.  
3
3
2
3
3
Câu 10. Hoàn thành các PTHH của các phản ứng sau:  
0
Ni, t  
a. CH≡C-CH  
3
+
H
2
2
  
0
Pd, PbCO ,t  
3
b. CH≡C-CH  
+
+
+
H
  
3
c. CH≡C-CH  
Br  
HCl  
3
2
d. CHCH  
36  
NGUYỄN NGỌC QUÂN A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
Nguyễn Ngọc Quân A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
1
mol  
1 mol  
H O   
2  
Hg  
e. CHCH  
f. 2CHCH  
+
2
xt (®imehãa)  
  
0
6
  
00 C,xt (trimehãa)  
g. 3CHCH  
Câu 11. Viết PTHH điều chế các chất sau từ các mono me tương ứng.  
Axetilen, vinyl clorua, benzen, vinyl axetilen.  
Câu 12. Hoàn thành các chuổi phản ứng sau:  
a. CH  
b. CH  
4
C
2
H
2
C
2
H
4
C
2
H
6
C
2
H
5
Cl  C H .  
2 4  
4
C
2
H
2
C
4
H
4
4 6  
C H  
polibutadien  
c. CH4  
C H  
C H  
C H Br  
6 5  
2
2
6
6
d. C H  
C H  
PE  
2
6
2
4
e. CH4  
C H  
Vinyl clorua  PVC  
2
2
Câu 13. Nhận biết các chất sau bằng phương pháp hóa học.  
a. CH  
c. Benzen, hex-1-en và toluen  
Câu 14. Từ CH  
4
, C  
2
H
4
, C  
2
H
2
và CO  
2
.
b. But-1-in và but-2-in  
d. Benzen, stiren và toluen  
4
và các hóa chất vô cơ cần thiết khác, hãy viết các PTHH điều chế:  
Cao su buna, benzen, PE và PVC.  
Câu 15. Viết CTCT các đồng phân benzen ứng với CTPT C  
Câu 16. Hoàn thành các PTHH của các phản ứng sau:  
8
H10  gọi tên các đồng phân đó.  
0
t
a. C  
6
H
5
CH  
3
+
+
Br  
2
2
  
0
Fe, t  
  
b. C  
6
H
5
CH  
3
Br  
0
H SO (® Æc ),t  
2
4
c. C H CH  
+
+
+
HNO3(đặc)  
  
6
5
3
d. C  
e. C  
e. nC  
6
H
5
CH=CH  
2
Br  
2
6
H
5
CH=CH  
2
HBr  
0
p,xt, t  
6
H
5
CH=CH  
2
  
2
Câu 17. Đốt cháy hoàn toàn 3.36 lít hồn hợp khí etilen và propilen thu được 8.96 lít khí CO và m  
gam nước (các khí đều được đo ở đktc).  
a. Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu.  
b. Tính giá trị m.  
3 6 4 8  
Câu 18. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí C H và C H . Toàn bộ sản phẩm cháy thu được dẫn qua  
bình 1 đựng H SO (đặc), bình 2 đựng dung dịch nước vôi trong dư. Thấy khối lượng bình 1 tăng 9  
2
4
gam, bình 2 tăng m gam. Tính giá trị m.  
Câu 19. Đốt cháy hoàn toàn 2.24 lít hỗn hợp khí propilen và butilen. Toàn bộ sản phẩm cháy thu  
được sục qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thu được 25 gam kết tủa và thấy khối lượng  
bình tăng lên m gam.  
a. Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu.  
b. Tính giá trị m.  
Câu 20. Dẫn từ từ 3,36 lít hỗn hợp khí etilen và propilen (đktc) vào dung dịch brom thấy dung dịch  
bị nhạt màu và không có khí thoát ra. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 4,9 gam.  
a. Viết các PTHH và giải thích các hiện tượng ở thí nghiệm trên.  
b. Tính % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.  
Câu 21. Dẫn từ từ 4,48 lít hỗn hợp khí etilen và propilen (đktc) vào dung dịch brom dư thấy có 80  
gam brom phản ứng.  
a. Viết các PTHH và giải thích các hiện tượng ở thí nghiệm trên.  
b. Tính thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.  
37  
NGUYỄN NGỌC QUÂN A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
Nguyễn Ngọc Quân A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
Câu 22. Đốt cháy hoàn toàn 0.672 lít hỗn hợp khí etilen và propilen cần 2.688 lít khí oxi. Toàn bộ  
sản phẩm cháy thu được sục vào dung dịch nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa.  
a. Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu.  
b. Tính giá trị m.  
Câu 23. Đốt cháy hoàn toàn 4.48 lít hỗn hợp hai anken X (đktc) là đồng đẳng kế tiếp của nhau thu  
2
được 11.2 lít khí CO (đktc).  
a. Xác định công thức của hai anken.  
b. Tính % thể tích mỗi anken trong hỗn hợp ban đầu.  
Câu 24. Đốt cháy hoàn toàn 6.72 lít hỗn hợp X gồm hai anken là đồng đẳng kế tiếp nhau cần 26.88  
lít khí oxi.  
a. Xác định công thức của hai anken.  
b. Cho hỗn hợp X qua dung dịch brom dư, tính khối lượng brom đã tham gia phản ứng.  
Câu 25. Oxi hóa hoàn toàn 0,68 gam ankadien X thu được 1,12 lít CO (đktc).  
2
a. Tìm công thức phân tử của X.  
b. Viết CTCT có thể có của X.  
Câu 26. Cho 4,48 lít hỗn hợp khí gồm metan và etilen đi qua dung dịch brom dư, thấy dung dịch bị  
nhạt màu và có 1,12 lít khí thoát ra. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính % theo thể tích  
mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.  
3
Câu 27. Dẫn 3,36 lít hỗn hợp A gồm propin và etilen đi vào một lượng dư dung dịch AgNO trong  
NH thấy còn 0,84 lít khí thoát ra và có m gam kết tủa. Các thể tích khí được đo ở điều kiện tiêu  
3
chuẩn.  
a. Tính % theo thể tích etilen trong A.  
b. Tính m.  
Câu 28. Dẫn 6,72 lít hỗn hợp khí X gồm propan, etilen và axetilen qua dung dịch brom dư, thấy còn  
1
2
3 3  
,68 lít khí không bị hấp thụ. Nếu dẫn 6,72 lít khí X trên qua dung dịch AgNO trong NH thấy có  
4,24 gam kết tủa. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.  
a. Viết PTHH của các phản ứng xãy ra.  
b. Tính % theo thể tích và theo khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.  
Câu 29. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hidrocacbon X thu được 6,72 lít khí CO (các thể tích khí được  
2
đo ở đktc). X tác dụng với AgNO  
Câu 30. Hidrocacbon X là chất lỏng có tỉ khối hơi so với không khí là 3,17. Đốt cháy hoàn toàn X  
thu được CO có khối lượng bằng 4,28 lần khối lượng H O. Ở nhiệt độ thường X không làm mất  
3 3  
trong NH sinh ra kết tủa Y. Xác định CTCT của X.  
2
2
4
màu dung dịch brom. Khi đun nóng X làm mất màu dung dịch KMnO . Tìm CTPT và viết CTCT  
của X.  
3 2 4  
Câu 31. Cho benzen tác dụng với lượng dư HNO đặc có xúc tác H SO đặc để điều chế  
nitrobenzen. Tính khối lượng nitrobenzen thu được khi dùng 1 tấn benzen với hiệu suất 78%.  
2 4  
Câu 32. Trùng hợp 5,6 lít C H (đktc) nếu hiệu suất phản ứng đạt 90% thì khối lượng polime thu  
được là bao nhiêu?  
Câu 33. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít C  
nước vôi trong có dư thấy khối lượng bình tăng m(g). Xác định giá trị của m.  
Câu 34. Hỗn hợp X gồm C và C . Dẫn 1,12 lít hỗn hợp X đi qua bình đựng dung dịch  
AgNO /NH thu được 2,4 g kết tủa vàng. Xác định thể tích của C H và C H đo được ở điều kiện  
3 6  
H ( đktc) rồi cho sản phẩm cháy đi qua bình đựng dung dịch  
2
H
4
2 2  
H
3
3
2
4
2
2
chuẩn?  
Câu 35. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp khí C H và C H (đktc) thu được 11,2 lít khí CO  
2
2
4
3
6
(đktc).  
a. Xác định % theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu.  
b. Tính khối lượng nước sinh ra.  
38  
NGUYỄN NGỌC QUÂN A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
Nguyễn Ngọc Quân A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
Câu 36. Một hỗn hợp gồm hai anken có thể tích 11,2 lít (đktc) kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng.  
Khi cho hổn hợp đi qua dung dịch brom thì thấy khối lượng bình brom tăng lên 15,4 g.  
a. Xác định CTPT của hai anken.  
b. Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.  
Câu 37. Cho (A) và (B) là 2 anken đồng đẳng kế tiếp nhau. Cho 13,44 lít (đktc) hỗn hợp 2 anken  
(
A) và (B) qua bình đựng dung dịch Br  
a. Xác định CTPT của A, B.  
b. Cho hỗn hợp 2 anken + HCl thu được 3 sản phẩm. Hãy cho biết CTCT của (A) và (B).  
Câu 38. Dẫn 4,48 lít hỗn hợp gồm C và C (đktc) qua bình đựng dung dịch Br dư thấy khối  
lượng bình tăng 6,2 gam. Tính phần trăm thể tích của C trong hỗn hợp.  
2 2  
thấy bình Br tăng lên 28 gam.  
2
H
4
3
H
4
2
3
H
4
Câu 39. Cho 12,60 gam hỗn hợp 2 anken là đồng đẳng kế tiếp tác dụng vừa đủ với dung dịch Br2  
thu được 44,60 gam hỗn hợp sản phẩm. Xác định công thức phân tử của 2 anken.  
Câu 40. Chia 16,4 gam hỗn hợp gồm C H và C H thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng vừa đủ  
2
4
3
4
0
với dung dịch chứa 56,0 gam Br . Phần 2 cho tác dụng hết với H (Ni, t ), rồi lấy 2 ankan tạo thành  
2
2
2
đem đốt cháy hoàn toàn thì thu được x gam CO . Tính giá trị của x.  
Câu 41. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp 2 ankin là đồng đẳng kế tiếp thu được 9,0 gam nước.  
Xác định công thức phân tử của 2 ankin.  
Câu 42. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 anken thu được 11,2 lít khí CO  
đktc) đã tham gia phản ứng cháy.  
Câu 43. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 3 anken rồi dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng dung  
dịch H SO đặc và bình 2 đựng dung dịch nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình 1 tăng m gam và  
khối lượng bình 2 tăng (m + 5,2) gam. Tính giá trị của m.  
2 2  
(đktc). Tính thể tích khí O  
(
2
4
3 3  
Câu 44. Khi cho 0,2 mol một ankin tác dụng với AgNO trong dung dịch NH (dư) thu được 29,4  
gam kết tủa. Xác định công thức phân tử của ankin.  
D. PHẦN BÀI TẬP NÂNG CAO  
Câu 1 (A-07). Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân  
tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y, sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào  
dung dịch Ca(OH) dư, thu được m gam kết tủa. Tính m.  
2
Câu 2 (B-2008). Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm C H và hiđrocacbon X sinh ra 2 lít khí  
2
2
2 2  
CO và 2 lít hơi H O (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Xác định công  
thức phân tử của X.  
Câu 3 (B-2010). Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H  
2
bằng 11,25.  
2
(các thể tích khí đo ở đktc). Xác định công  
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít X, thu được 6,72 lít CO  
thức của ankan và anken.  
Câu 4 (A-07). Cho 4,48 lít hỗn hợp X (đktc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa  
,4 lít dung dịch Br 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol Br giảm đi một nửa và khối  
1
2
2
lượng bình tăng thêm 6,7 gam. Xác định công thức phân tử của 2 hiđrocacbon.  
Câu 5 (B-08). Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom (dư).  
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 4 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt  
2
cháy hoàn toàn 1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO . Xác định công thức phân tử của hai  
hiđrocacbon (biết các thể tích khí đều đo ở đktc).  
Câu 6 (A-2010). Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,02 mol C H và 0,03 mol H trong một bình kín  
2
2
2
(
xúc tác Ni), thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y lội từ từ vào bình nước brom (dư), sau khi kết thúc các  
phản ứng, khối lượng bình tăng m gam và có 280 ml hỗn hợp khí Z (đktc) thoát ra. Tỉ khối của Z so  
với H là 10,08. Tính giá trị của m.  
Câu 7 (B-09). Hỗn hợp khí X gồm H  
duy nhất. Tỉ khối của X so với H bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra  
2
2
và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ  
2
39  
NGUYỄN NGỌC QUÂN A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
Nguyễn Ngọc Quân A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
2
hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H bằng  
1
3. Xác định công thức cấu tạo của anken.  
2 4  
Câu 8 (CĐ-09). Hỗn hợp khí X gồm H và C H có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung  
nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Tính hiệu suất của phản ứng hiđro hoá.  
2
0
2 3  
(xúc tác Pd/PbCO , t ), thu được  
Câu 9 (CĐ-2010). Cho 3,12 gam ankin X phản ứng với 0,1 mol H  
hỗn hợp Y chỉ có hai hiđrocacbon. Xác định công thức phân tử của X.  
Câu 10. Hỗn hợp X gồm một olefin M và H có khối lượng phân tử trung bình 10.67 đi qua Ni đun  
2
nóng thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H  
M.  
2
là 18. Biết M phản ứng hết. Xác định CTPT của  
0
Câu 11 (CĐ-2010). Cho 3,12 gam ankin X phản ứng với 0,1 mol H  
2
(xúc tác Pd/PbCO  
3
, t ), thu  
được hỗn hợp Y chỉ có hai hiđrocacbon. Xác định công thức phân tử của X.  
CHUYÊN ĐỀ VII  
DẪN XUẤT HALOGEN - ANCOl - PHENOl  
A. PHẦN LÝ THUYẾT  
I. DẪN XUẤT HALOGEN CỦA HIDROCACBON  
1
-
. Khái niệm  
Khi thay thế nguyên tử hidro của phân tử hidrocacbon bằng nguyên tử halogen ta được dẫn xuất  
halogen có CTTQ: RCl  
+
-
Ví dụ: CH  
Bậc của dẫn xuất halogen: Chính là bậc của nguyên tử C liên kết trực tiếp với C.  
Ví dụ: Bậc I: CH CH Cl (etyl clorua)  
3 6 5  
Cl, C H Cl  
+
3
2
Bậc II: CH CHClCH (isopropyl clorua)  
3
3
Bậc III: (CH  
3
)C-Br (tert - butyl bromua)  
2
. Tính chất hóa học:  
a. Phản ứng thế nguyên tử halogen bằng nhóm OH:  
0
t
RX  
+
NaOH   ROH  
+
NaX  
OH  
0
t
CH  
3
CH  
2
Br  
+
NaOH  
  CH  
3
CH  
2
+
NaBr  
b. Phản ứng tách hidro halogenua:  
C H OH  
2 5  
CH -CH Cl + KOH   CH =CH + KCl + H O  
3 2 0 2 2 2  
t
-
-
PTTQ: (đối với dẫn xuất halogen no, đơn chức, mạch hở)  
C H OH  
2
5
  
C
n
H
2n+1  
X
+
KOH   
0
C
n
H
2n  
+
2
KX + H O  
t
-
Quy tắc Zaixep: Nguyên tử X tách với nguyên tử H ở C bậc cao hơn.  
II. ANCOL  
. Định nghĩa - Phân loại  
a. Định nghĩa  
Ancol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm OH liên kết trực tiếp với nguyên tử C no.  
Ví dụ: C OH  
Bậc ancol là bậc của nguyên tử C liên kết trực tiếp với nhóm OH.  
Thí dụ  
1
-
2
H
5
-
CH  
CH  
3
-CH  
-CH  
2
-CH  
2
-CH  
2
OH:  
)-OH:  
ancol bậc I  
ancol bậc II  
ancol bậc III  
3
2
-CH(CH  
3
CH -C(CH ) -OH:  
3
3 2  
b. Phân loại  
-
-
Ancol no, đơn chức, mạch hở (C H OH): Ví dụ: CH OH . . .  
n
2n+1  
3
Ancol không no, đơn chức mạch hở: CH  
2
=CH-CH  
2
OH  
40  
NGUYỄN NGỌC QUÂN A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
Nguyễn Ngọc Quân A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
-
-
Ancol thơm đơn chức: C  
6
H
5
CH  
2
OH  
-OH  
Ancol vòng no, đơn chức:  
xiclohexanol  
2
OH-CHOH-CH OH (glixerol)  
-
Ancol đa chức: CH  
2
OH-CH  
2
OH (etilen glicol), CH  
2
2. Đồng phân - Danh pháp  
a. Đồng phân: Chỉ có đồng phân cấu tạo (gồm đồng phân mạch C và đồng phân vị trí nhóm OH).  
Thí dụ C 10O có 4 đồng phân ancol  
-
4
H
CH  
CH  
3
-CH  
-CH  
2
-CH  
2
-CH  
2
OH;  
)-OH;  
CH  
CH  
3
-CH(CH  
3 2  
-C(CH )  
3
)-CH  
2
OH  
3
2
-CH(CH  
3
3
-OH  
b. Danh pháp:  
-
Danh pháp thường: Ancol + tên gốc ankyl + ic  
+
-
Ví dụ: C H OH (ancol etylic)  
2
5
Danh pháp thay thế: Tên hidrocacbon tương ứng với mạch chính + số chỉ vị trí nhóm OH + ol  
4
3
2
1
+
Ví dụ: CH CH(CH )CH CH OH (3-metylbutan-1-ol)  
3 3 2 2  
3
-
. Tính chất vật lý  
Tan nhiều trong nước do tạo được liên kết H với nước. Độ tan trong nước giảm dần khi số nguyên  
tử C tăng lên.  
. Tính chất hóa học  
a. Phản ứng thế H của nhóm OH  
4
*
Tính chất cung của ancol  
OH + 2Na  
2
C
2
H
5
2C  
2
H
5
ONa  
+
2
H ↑  
*
-
Tính chất đặc trưng của ancol đa chức có hai nhóm OH liền kề  
Hòa tan được Cu(OH) ở điều kiện thường tạo thành dung dịch màu xanh lam. Phản ứng này dùng  
2
để nhận biết ancol đa chức có hai nhóm OH liền kề.  
(OH) Cu(OH) → [C (OH)  
b. Phản ứng thế nhóm OH  
2
C
3
H
5
3
+
2
3
H
5
2
O]  
2
Cu  
2
+ 2H O  
*
Phản ứng với axit vô cơ  
0
t
C H - OH H - Br   C H Br + H O  
+
2
5
2
5
2
*
Phản ứng với ancol  
C H OH  
0
H SO ,140 C  
2
4
2
  
C H OC H  
+
H O  
2
2
5
2
5
2
5
đietyl ete  
0
H SO ,140 C  
2
4
-
PTTQ: 2ROH  
  R-O-R  
+
2
H O  
c. Phản ứng tách nước  
0
H SO ,170 C  
2
4
C
C
2
H
5
OH  
  
C
2
H
4
+
+
H
2
O
0
H SO ,170 C  
2
4
-
PTTQ:  
n
H
2n+1OH   
C
n
H
2n  
2
H O  
d. Phản ứng oxi hóa:  
-
Oxi hóa không hoàn toàn:  
o
+
Ancol bậc 1 khi bị oxi hóa bởi CuO/t cho ra sản phẩm là andehit  
0
t
RCH  
2
OH + CuO  
  RCHO  
+
Cu↓  
+ H  
O
2
o
+
Ancol bậc hai khi bị oxi hóa bởi CuO/t cho ra sản phẩm là xeton.  
0
t
R-CH(OH)-R’ + CuO   R-CO-R’ + Cu↓  
Ancol bậc III khó bị oxi hóa.  
+ H  
O
2
+
-
Oxi hóa hoàn toàn:  
3
n
0
t
C
n
H2n+1OH  
+
O
2
  nCO  
2
+
2
(n+1)H O  
2
5
. Điều chế:  
41  
NGUYỄN NGỌC QUÂN A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
Nguyễn Ngọc Quân A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
a. Phương pháp tổng hợp:  
0
H SO , t  
2
4
-
Điều chế từ anken tương ứng: C H  
+
H O  
2
  
C H2n+1OH  
n
n
2n  
-
Điều chế Glixerol đi từ anken tương ứng là CH =CH-CH .  
2
3
b. Phương pháp sinh hóa: Điều chế C  
2
H
5
OH từ tinh bột.  
+
H O  
2
(C  
6
H
10  
O
5
)
n
  
C
6
H
12  
O
6
0
t , xt  
enzim  
C
6
H
12  
O
6
  2C  
2
H
5
OH  
+
2CO  
2
II. PHENOL  
. Định nghĩa - Phân loại - Danh pháp  
1
a. Định nghĩa: Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm -OH liên kết trực tiếp với  
nguyên tử C vòng benzen.  
-
Ví dụ: C H OH (phenol) . . .  
6 5  
b. Phân loại:  
-
-
Phenol đơn chức: Phân tử có một nhóm -OH phenol.  
Phenol đa chức: Phân tử chứa hai hay nhiều nhóm -OH phenol.  
c. Danh pháp: Số chỉ vị trí nhóm thế + phenol  
. Tính chất hóa học:  
a. Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm OH  
2
-
Tác dụng với kim loại kiềm  
OH + 2Na  
Tác dụng với dung dịch bazơ  
OH + NaOH  
2
C
6
H
5
2C  
6
H
5
ONa  
+
+
H
2
-
C
6
H
5
C
6
H
5
ONa  
H
2
O
b. Phản ứng thế H của vòng benzen: Tác dụng với dung dịch Brom (Phản ứng này dùng để nhận  
biết phenol).  
C
6
H
5
OH  
. Điều chế: Để điều chế phenol ta có sơ đồ sau:  
6 5  
→ C Br ONa → C H OH  
+
3Br  
2
C
6
H
2
Br  
3
OH↓  
+
3HBr  
3
C
6
H
6
6
H
5
C
6
H
5
B. BÀI TẬP CÓ HƯỚNG DẪN GIẢI  
1
*
*
. Lập CTPT của ancol  
CT của ancol no đa chức: C  
n
H
2n+2-a(OH) hoặc C H O .  
a n 2n+2 a  
n
CT của ancol no đơn chức: C H  
2n+1OH.  
Để lập công thức phân tử của ancol chúng ta có thể sử dụng một trong các cách sau (Ở đây ta chỉ  
xét ancol no):  
*
Cách 1: M = 14n + 18 (đơn chức) hoặc M = 14n + 2 + 16a. M ta có thể tính bằng nhiều cách khác  
nhau tùy vào dử kiện bài ra.  
n
CO2  
*
Cách 2: n =  
. Lưu ý: Công thức này ta có thể áp dụng cho mọi dãy đồng đẵng mà ta sẽ gặp  
nancol  
n
n
CO2  
CO2  
sau này. nancol = n ­ nCO2  n=  
=
n
H O  
2
nancol  
H O  
nCO2  
2
*
Cách 3: Ta lập tỉ lệ trên PTHH để đưa ra phương trình bậc nhất. Từ đó tính giái trị n.  
*
Lưu ý: Nếu là hỗn hợp hai ancol đồng đẵng kế tiếp của nhau thì ta quy thành một ancol có CT là  
C H2n2Oa . Từ đó tính giá trị  
n.  
n
2 2  
Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn một ancol đơn chức X thu được 4,4 gam CO và 3,6 gam H O. Xác  
định công thức phân tử của X.  
Giải  
42  
NGUYỄN NGỌC QUÂN A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
Nguyễn Ngọc Quân A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
Đặt CTPT của X là C  
n
H2n+1OH.  
4
.4  
3.6  
0.2(mol)  
nCO2  
=
=0.1(mol);n  
=
H O  
2
4
4
18  
n
CO2  
0.1  
 nCO2 0.20.1  
n
CO2  
n=  
=
=
3
=1. Từ đó suy ra CTPT của ancol là: CH OH.  
nancol  
. Bài tập tách nước của ancol tạo ete  
Đối với phần bài tập này, ancol tách nước tạo ete thường là ancol no đơn chức. Do vậy ta  
chỉ xét đối với ancol no đơn chức.  
n
H O  
2
2
2
ROH  
ROR +  
2
H O  
mancol = m + m  
 nancol = 2n  
H O  
2
ete  
H O  
2
*
Lưu ý:  
-
-
Đối với phần này đa số ta vận dụng định luật bảo toàn khối lượng để giải bài tập.  
Nếu đề bài cho hỗn hợp nhiều ancol thì ta quy về một ancol để giải và cách giải ta xem  
như là một ancol với PTHH như sau  
2
ROH  ROR  H O  
2
Ví dụ 2: Đun nóng 12,90 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức, bậc 1, là đồng đẳng kế tiếp  
o
trong H  
2
SO  
4
đặc ở 140 C thu được 10,65 gam hỗn hợp Y gồm 3 ete (h = 100%). Xác định công  
thức phân tử của hai ancol.  
Giải  
Đặt CT của hai ancol là 2ROH  
.
2
.25  
m
= mancol ­ m =12.9­10.65= 2.25(gam) n  
=
=0.125(mol)  
H O  
ete  
H O  
2
2
1
8
m 12.9  
nancol = 2n =0.25(mol)  MROH  
=
=
= 51.6  
0.25  
H O  
2
n
2 5 3 7  
R +17= 51.6 R=34.6. Vậy công thức phân tử hai ancol là: C H OH và C H OH  
3
. Bài tập về oxi hóa ancol bậc 1 và 2  
Ta chỉ xét ancol no đơn chức  
0
t
n 2n 2  
2n+1OH CuO   C H O + Cu + H O  
nO(CuO) = nancol = nandehit ho Æc xeton = nCu  
C
n
H
+
C. PHẦN BÀI TẬP CƠ BẢN  
3 8 4 5  
Câu 1. Viết CTCT các đồng phân ancol ứng với CTPT C H O, C H10O, C H12O và gọi tên theo  
danh pháp thay thế.  
Câu 2. Viết CTCT các ancol có tên gọi sau:  
a. Ancol iso-propylic, ancol etylic, ancol n-propylic, etanol, propan-1-ol.  
b. 3-metylbutan-1-ol, 2-metylbutan-2-ol, pentan-1-ol, 2-metylpropan-2-ol.  
Câu 3. Gọi tên các ancol sau theo danh pháp thay thế.  
a. CH  
b. CH  
Câu 4. Hoàn thành các PTHH của các phản ứng sau:  
3
-CH(OH)-CH  
2
-CH  
3
; CH  
3
-CH  
2
-CH  
2
-CH  
2
OH; CH  
3
-C(CH  
3
)
2
-CH  
2 3  
-CH(OH)-CH .  
3
-CH -CH(CH  
2
3
)-OH; CH  
3
OH, CH  
3
-CH=CH-CH(CH  
3
)-CH  
2
OH  
0
t
a. CH  
b. CH  
c. CH  
3
Cl  
-CH  
-CH  
+
+
+
+
NaOH  
KOH  
  
0
t
-CH  
2
Cl  
  
3
2
0
C H OH, t  
  
C H OH, t  
  
2
5
3
2
-CH  
2
Cl  
KOH  
0
2
5
d. CH -CHCl-CH CH  
3
NaOH  
3
2
43  
NGUYỄN NGỌC QUÂN A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
Nguyễn Ngọc Quân A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
Câu 5. Hoàn thành các PTHH của các phản ứng sau:  
a. CH  
b. C H (OH)  
3
3
OH  
+
+
+
Na  
Na  
3
5
c. ROH  
d. C  
e. C  
f. CH  
g. C H OH  
HCl  
0
H SO ,140 C  
2
4
2
H
5
OH  
  
0
H SO ,170 C  
2
4
2
H
5
OH  
  
0
H SO ,170 C  
2
4
-CH(OH)-CH  
2
-CH  
3
  
3
0
t
+
CuO   
2
5
0
t
h. iso-C  
i. n-C  
k. C  
l. C  
3
H
7
OH  
OH  
OH  
+
CuO   
0
t
3
H
7
+
CuO   
0
t
2
H
5
+
O
2
  
0
t
H
2n+1OH  
+
O
2
  
n
Câu 6. Hoàn thành các PTHH của các phản ứng sau:  
a. C  
6
H
5
OH  
+
+
+
Na  
b. C H OH  
KOH  
6
5
c. C  
6
H
5
OH  
OH  
Br  
2
0
H SO (® Æc ),t  
2 4  
  
d. C  
6
H
5
+
HNO3 (đặc)  
Câu 7. Viết PTHH để điều chế các chất sau từ các chất hữu cơ tương ứng:  
Etanol, etilen, propan-2-ol, propilen  
Câu 8. Hoàn thành các chuối phản ứng sau:  
a. Metan  axetilen  etilen  etanol  
 axit axetic  
b. Benzen  brombenzen  natri phenolat  phenol  2,4,6-tribromphenol  
Câu 9. Nhận biết các chất sau bằng phương pháp hóa học:  
a. Etanol, glixerol, nước và benzen.  
b. Phenol, etanol, glixerol, nước.  
c. Propan-1,2-điol; propan-1,3-điol.  
d. Propan-1,2,3-triol; propan-1,3-điol; 2-metylpropan-2-ol.  
Câu 10. Từ axetilen, viết PTHH của các phản ứng điều chế: etyl bromua (1); 1,2-đibrometan (2);  
vinyl clorua (3).  
Câu 11. Từ propen và các hóa chất vô cơ cần thiết khác có thể điều chế được các chất sau: propan-  
2-ol (1); propan-1,2-điol (2). Viết PTHH của các phản ứng xãy ra.  
Câu 12. Từ benzen và các hóa chất vô cơ cần thiết khác có thể điều chế được các chất sau: 2,4,6-  
tribromphenol (1); 2,4,6-trinitrophenol (2). Viết PTHH của các phản ứng xãy ra.  
Câu 13. Cho 12,2 gam hỗn hợp X gồm etanol và propan-1-ol tác dụng với Na dư thu được 2,8 lít  
khí (đktc).  
a. Tính thành phần % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.  
b. Cho hỗn hợp X qua ống đựng CuO đun nóng. Viết PTHH của các phản ứng xãy ra.  
Câu 14. Đốt cháy hoàn toàn 5,5 gam hỗn hợp X gồm hai ancol CH OH và C H OH thu được 4,48  
3
2
5
lít khí CO (đktc) và m gam nước.  
2
a. Tính % khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp đầu.  
b. Tính giá trị m.  
0
c. Đun nóng hỗn hợp X với xúc tác H  
PTHH của các phản ứng xãy ra.  
2
SO  
4
đặc ở nhiệt độ 140 C thu được hỗn hợp 3 ete. Viết  
Câu 15. Đốt cháy hoàn toàn 10,6 gam hỗn hợp X gồm hai ancol C  
2
H
5
OH và n-C OH. Toàn bộ  
3 7  
H
sản phẩm cháy thu được sục vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thu được 50 gam kết tủa và  
khối lượng bình tăng lên m gam.  
44  
NGUYỄN NGỌC QUÂN A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
Nguyễn Ngọc Quân A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
a. Tính khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp ban đầu.  
b. Tính giá trị m.  
c. Cho hỗn hợp X qua ống đựng CuO đun nóng. Viết PTHH của các phản ứng xãy ra.  
Câu 16. Câu . Cho 11 gam hỗn hợp hai ancol no đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác  
2
dụng hết với Na dư thu được 3,36 lít H (đktc).  
a. Xác định công thức phân tử của hai ancol.  
b. Tính % khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp đầu.  
2
Câu 17. Đốt cháy hoàn toàn 0.1 mol một ancol no, đơn chức X cần V lít O (đktc) thu được 6.72 lít  
2
khí CO (đktc) và gam nước.  
a. Xác định công thức phân tử của X.  
b. Tính giá trị m.  
c. Tính V bằng các phương pháp khác nhau.  
Câu 18. Đốt cháy hoàn toàn một ancol đơn chức X thu được 4,4 gam CO và 3,6 gam H O. Xác  
2
2
định công thức phân tử của X.  
Câu 19. Đun nóng 15,2 gam hỗn hợp 2 ancol no đơn chức, là đồng đẳng kế tiếp với H  
2
4
SO đặc ở  
O
1
40 C, thu được 12,5 gam hỗn hợp 3 ete (h = 100%).  
a. Xác định công thức của 2 ancol.  
b. Tính % khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp đầu.  
Câu 20. Cho 3,7 gam một ancol no, đơn chức, mạch hở tác dụng với Na dư thấy có 0,56 lít khí thoát  
ra (ở đktc). Xác định công thức phân tử của X.  
Câu 21. Cho 14 gam hỗn hợp A gồm phenol và etanol tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít khí H  
đktc).  
2
(
a. Viết PTHH của các phản ứng xãy ra.  
b. Tính % mỗi chất trong hỗn hợp A.  
c. Cho 14 gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch HNO  
3
(đủ) thì thu được bao nhiêu gam axit picric  
(2,4,6-trinitrophenol).  
Câu 22. Cho hỗn hợp A gồm etanol và phenol tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít H (đktc). Nếu  
2
cho hỗn hợp trên tác dụng với nước brom vừa đủ thu được 19,86 gam kết tủa trắng.  
a. Viết PTHH của các phản ứng xãy ra.  
b. Tính % theo khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu.  
Câu 23. Cho natri tác dụng hoàn toàn với 18,8 gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở kế  
2
tiếp trong dãy đồng đẳng sinh ra 5,6 lít khí H (đktc).  
a. Xác định CTPT của hai ancol trên.  
b. Tính khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp ban đầu.  
Câu 24. Chia hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy  
2
hết phần (1) thu được 5,6 lít CO (đktc) và 6,3 g nước. Phần (2) tác dụng hết với natri thì thấy thoát  
ra V lít khí (đktc). Xác định V.  
Câu 25. Đốt cháy hết hỗn hợp gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng  
đẳng thu được 5,6 lít CO (đktc) và 6,3 g nước. Xác định CTPT của hai ancol.  
2
2
Câu26. Cho 0,1 mol rượu X phản ứng hết với Na dư thu được 2,24 lít khí H (đktc). Số nhóm chức -  
OH của rượu X là bao nhiêu?  
Câu 27. Chia m gam hỗn hợp hai ancol thành hai phần bằng nhau.  
Phần 1: Đốt cháy hoàn toàn, thu được 2,24 lít khí CO (đktc).  
2
Phần 2: Đehiđrat hóa hoàn toàn thu được hỗn hợp 2 anken. Nếu đốt cháy hết 2 anken thì thu được  
bao nhiêu gam nước?  
Câu 28. Oxi hoá 4,96 gam X là một ancol (rượu) đơn chức bậc 1 (h=100%), rối lấy anđehit thu  
3 3  
được cho tác dụng hết với lượng dư AgNO trong dung dịch NH , thu được 66,96 gam Ag. Xác  
định công thức của X .  
45  
NGUYỄN NGỌC QUÂN A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
Nguyễn Ngọc Quân A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
2
H
6
O và C  
3
(dư) thu được m gam Ag. Cũng lượng X như trên, nếu cho  
(đktc). Tính giá trị của m.  
4
Câu 29. Oxi hoá hỗn hợp X gồm C H10O thu được hỗn hợp Y gồm 2 anđehit. Cho Y tác  
dụng với dung dịch AgNO trong NH  
tác dụng với Na dư thì thu được 1,12 lít khí H  
3
2
2 2  
Câu 30. Đốt cháy hoàn toàn một ancol đơn chức X thu được 4,4 gam CO và 3,6 gam H O. Nếu cho  
lượng X ở trên tách nước tạo ete (h=100%). Tính số gam ete thu được.  
Câu 31. Đun nóng 12,90 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức, bậc 1, là đồng đẳng kế tiếp  
o
trong H SO đặc ở 140 C thu được 10,65 gam hỗn hợp Y gồm 3 ete (h = 100%). Xác định công  
2 4  
thức phân tử của hai ancol.  
Câu 32. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol đơn chức A và B thuộc cùng một dãy đồng  
2 2  
đẳng, người ta thu được 70,4 gam CO và 39,6 gam H O. Tính giá trị của m.  
Câu 33. Chia 27,6 gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng hết  
với Na, thu được 3,36 lít khí H (đktc). Phần 2 tách nước thu được m gam hỗn hợp 6 ete (h=100%).  
2
Tính giá trị của m.  
Câu 34 (B-2010). Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 2 ancol (đều no, hai chức, mạch  
2 2 2  
hở) cần vừa đủ V lít khí O , thu được 11,2 lít khí CO và 12,6 gam H O (các thể tích khí đo ở đktc).  
Tính Giá trị của V.  
D. PHẦN BÀI TẬP NÂNG CAO  
Câu 1 (B-2010). Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 2 ancol (đều no, đa chức, mạch hở,  
có cùng số nhóm -OH) cần vừa đủ V lít khí O  
tích khí đo ở đktc). Tính giá trị của V.  
2
, thu được 11,2 lít khí CO  
2
2
va 12,6 gam H O (các thể  
Câu 2 (CĐ-08). Đốt cháy hoàn toàn một rượu (ancol) đa chức, mạch hở X, thu được H  
với tỉ lệ số mol tương ứng là 3:2. Xác định công thức phân tử của X.  
2
O và CO  
2
Câu 3 (B-2007). X là ancol (rượu) no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam oxi,  
thu được hơi nước và 6,6 gam CO . Xác định công thức của X.  
Câu 4 (B-2010). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ba ancol (đơn chức, thuộc cùng dãy  
đồng đẳng), thu được 8,96 lít khí CO (đktc) và 11,7 gam H O. Mặt khác, nếu đun nóng m gam X  
với H SO đặc thì thu được x gam hỗn hợp các ete. Tính giá trị của x.  
Câu 5 (B-08). Đun nóng một rượu (ancol) đơn chức X với dung dịch H SO đặc trong điều kiện  
2
2
2
2
4
2
4
nhiệt độ thích hợp sinh ra chất hữu cơ Y, tỉ khối hơi của X so với Y là 1,6428. Xác định công thức  
phân tử của X.  
Câu 6 (A-2010). Oxi hoá hết 2,2 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức thành anđehit cần vừa đủ 4,8 gam  
CuO. Cho toàn bộ lượng anđehit trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO trong NH , thu được  
3
3
2
3,76 gam Ag. Xác định công thức phân tử của hai ancol.  
Câu 7 (CĐA-08). Oxi hoá ancol đơn chức X bằng CuO (đun nóng), sinh ra một sản phẩm hữu cơ  
duy nhất là xeton Y (tỉ khối hơi của Y so với khí hiđro bằng 29). Xác định công thức cấu tạo của X.  
Câu 8 (B-07). Cho m gam một ancol (rượu) no, đơn chức qua bình đựng CuO (dư), nung nóng. Sau  
khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ  
khối so với hiđro là 15,5. Tính giá trị của m.  
Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn một ancol đơn chức X thu được 4,4 gam CO và 3,6 gam H O. Nếu cho  
2
2
lượng X ở trên tách nước tạo ete (h=100%) thì số gam ete thu được là bao nhiêu?  
Câu 10. Cho 15,6 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol (rượu) đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng  
tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Nếu cho 15,6 gam X tách nước tạo ete (h  
=
100%) thì số gam ete thu được là bao nhiêu?  
Câu 11 (A-2010). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng,  
thu được 3,808 lít khí CO (đktc) và 5,4 gam H O. Tính giá trị của m.  
2
2
46  
NGUYỄN NGỌC QUÂN A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
Nguyễn Ngọc Quân A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
0
Câu 12 (CĐ-2010). Cho 10 ml dung dịch ancol etylic 46 phản ứng hết với kim lại Na (dư), thu  
2
được V lít khí H (đktc). Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8 g/ml. Tính giá  
trị của V.  
CHUYÊN ĐỀ IV: ANDEHIT - XETON - AXIT CACBOXYLIC  
A. PHẦN LÝ THUYẾT  
I. ANDEHIT  
. Định nghĩa - Danh pháp  
1
a. Định nghĩa: Andehit là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm -CH=O liên kết trực tiếp với  
nguyên tử C hoặc nguyên tử H.  
-
Ví dụ: HCHO, CH  
b. Danh pháp:  
Tên thay thế của các andehit no đơn chức mạch hở như sau:  
Tên hidrocacbon no tương ứng với mạch chính + al  
3
CHO...  
-
4
3
2
1
Ví dụ: CH CH(CH )CH CHO (3-metylbutanal)  
3
3
2
-
Tên thường của một số anđehit: Andehit + tên axit tương ứng  
Ví dụ: HCHO (andehit fomic), CH CHO (andehit axetic) . . .  
3
2
-
. Tính chất hóa học  
Vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khử  
a. Tính oxi hóa: Phản ứng cộng H  
2
(tạo thành ancol bậc I):  
0
Ni, t  
RCHO +  
H
2
  
RCH OH  
2
b. Tính khử: Tác dụng với các chất oxi hóa  
R-CHO + 2AgNO + H O + 3NH  
R-CHO + 2Cu(OH)  
0
t
+ 2Ag↓ + 2NH  
NO  
4 3  
O↓ + 3H  
đỏ gạch)  
3
2
3
  R-COONH  
4
0
t
+ NaOH   RCOONa + Cu  
2
O
2
2
(
Các phản ứng trên dùng để nhận biết andehit.  
3
. Điều chế  
-
Để điều chế andehit ta đi từ ancol bằng phản ứng oxi hóa không hoàn toàn.  
0
t
CH  
Đi từ hidrocacbon.  
CH =CH  
II. XETON  
3
CH  
2
OH + CuO   CH  
3
CHO  
2
+ Cu + H O  
-
0
xt, t  
2
2
2
+
O
2
  2CH  
3
CHO  
1
. Định nghĩa  
Là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm  
-
C=Oliên kết trực tiếp với hai nguyên tử C.  
-
Ví dụ: CH -CO-CH (đimetyl xeton), CH -CO-C  
. Tính chất hóa học  
Cộng H tạo thành ancol bậc II.  
3
3
3
6
H
5
(metyl phenyl xeton) . . .  
2
-
2
0
Ni, t  
R-CO-R’  
+
H
2
  
RCH(OH)R’  
CH(OH)CH  
0
Ni, t  
CH -CO-CH  
3
3
+ H  
2
  CH  
3
3
-
Xeton không tham gia phản ứng tráng gương.  
. Điều chế  
3
-
Oxi hóa không hoàn toàn ancol bậc II.  
0
t
CH  
3
CH(OH)CH  
3
+ CuO  
  CH  
3
-CO-CH  
3
+ Cu  
+
2
H O  
-
Đi từ hidrocacbon.  
III. AXIT CACBOXYLIC  
47  
NGUYỄN NGỌC QUÂN A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
Nguyễn Ngọc Quân A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
1
. Định nghĩa - Danh pháp  
a. Định nghĩa  
Là những phân tử hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm -COOH liên kết trực tiếp với nguyên tử C  
hoặc nguyên tử H.  
Ví dụ: HCOOH, CH  
b. Danh pháp  
Tên thay thế của các axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở như sau:  
Axit + tên hidrocacbon no tương ứng với mạch chính + oic  
-
-
3
COOH, . . .  
-
5
4
3
2
1
-
Ví dụ: CH CH(CH )CH CH COOH (Axit-4-metylpentanoic)  
3
3
2
2
2
. Tính chất vật lý  
-
Axit tan nhiều trong nước do tạo được liên kết H với nước và độ tan giảm dần khi số nguyên tử C  
tăng lên.  
Nhiệt độ sôi cao hơn ancol tương ứng do liên kết H giữa các nguyên tử bền hơn liên kết H giữa  
các phân tử ancol.  
. Tính chất hóa học  
a. Tính axit: Có đầy đủ tính chất của một axit.  
-
3
CH  
3
COOH  
+
NaOH  
ZnO  
CH  
3
COONa  
+
2
H O  
2
2
2
CH  
CH  
CH  
3
3
3
COOH  
COOH  
COOH  
+
(CH  
(CH  
3
COO)  
COO)  
2
2
Zn + H O  
+
+
CaCO  
Zn  
3
3
2
Ca  
2 2  
+ CO ↑ + H O  
(CH  
3
COO)  
2
2
Zn + H ↑  
b. Phản ứng thế nhóm -OH (phản ứng este hóa):  
+
0
H
, t  
  
RCOOH + R’OH  
RCOOR’  
+
H O  
2
  
+
0
, t  
H
  
CH COOH C H OH  
+
CH COOC H  
+
H O  
2
3
2
5
  
3
2
5
etyl axetat  
4
. Điều chế axit axetic  
a. Lên men giấm  
C H OH  
mengiÊm  
  
+
O2  
CH COOH  
+
H O  
2
2
5
3
b. Oxi hóa andehit axetic  
CH CHO O2  
xt  
2
+
  
2CH COOH  
3
3
c. Oxi hóa ankan  
d. Từ metanol  
0
t , xt  
CH  
3
OH + CO   CH  
3
COOH  
Đây là phương pháp hiện đại sản xuất axit axetic.  
B. BÀI TẬP CÓ HƯỚNG DẪN GIẢI  
Ví dụ 1: Câu 1 (CĐ-08). Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCHO và 0,1 mol HCOOH tác dụng với lượng  
dư Ag  
2
O (hoặc AgNO  
3
) trong dung dịch NH  
3
, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn,  
khối lượng Ag tạo thành là bao nhiêu?  
Giải  
HCHO  
.1  
HCOOH  
.1  
4Ag  
0.4  
0
2Ag  
0.2  
0
mAg = 0.6*108 = 64.8 (gam)  
Ví dụ 2: Trung hòa hoàn toàn 10,6 gam hỗn hợp X gồm axit axetic và axit fomic cần 200 ml dung  
dịch NaOH 1M. Tính khối lượng mỗi axit trong hỗn hợp ban đầu.  
Giải  
48  
NGUYỄN NGỌC QUÂN A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
Nguyễn Ngọc Quân A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
NaOH = 0.2*1 = 0.2 (mol)  
n
Đặt nHCOOH = x; n  
= y  
CH COOH  
3
HCOOH  
x
+
NaOH  
HCOONa  
CH COONa  
+
+
H
2
2
O
O
x
CH  
y
3
COOH  
+
NaOH  
y
3
H
x = 0.1  m  
= 46*0.1= 4.6 (gam)  
= 60*0.1= 6 (gam)  
x + y = 0.2  
HCOOH  
Ta có hệ PT:  
m
4
6x + 60y =10.6  
y = 0.1  
 CH COOH  
3
C. PHẦN BÀI TẬP CƠ BẢN  
4 8  
Câu 1. Viết CTCT của các andehit có CTPT là C H O và gọi tên chúng theo tên thay thế.  
Câu 2. Gọi tên các andehit sau theo danh pháp thường:  
HCHO, CH CHO, CH CH CHO, CH =CHCHO.  
3
3
2
2
Câu 3. Gọi tên các andehit sau theo danh pháp thay thế:  
HCHO, CH CHO, CH CH CHO, CH CH(CH )-CH -CHO, CH -CH(CH )-CH(CH )-CHO.  
3
3
2
3
3
2
3
3
3
Câu 4. Viết CTCT các andehit có tên gọi sau:  
a. Andehit acrylic, andehit propionic, andehit axetic, 2-metylbutanal.  
b. 2,2-đimetylbutanal, andehit fomic, 3,4-đimetylpentanal, andehit oxalic.  
Câu 5. Hoàn thành các PTHH của các phản ứng sau:  
a. CH CHO  
+
+
AgNO3  
AgNO3  
+
+
NH3  
NH3  
3
b. RCHO  
0
Ni, t  
c. CH  
3
CHO  
+
H
H
H
2
2
2
  
0
Ni, t  
d. RCHO  
+
+
+
  
2
Hg  
e. CHCH  
O
  
xt  
f. CH =CH  
O2  
  
2
2
Câu 5. Viết PTHH điều chế các chất sau từ các chất hữu cơ tương ứng:  
Ancol etylic, ancol iso-propylic, ancol n-propylic, andehit axetic, andehit fomic.  
4 8 2  
Câu 6. Viết CTCT, gọi tên các axit (theo danh pháp thay thế) có CTPT C H O .  
Câu 7. Gọi tên các axit sau theo danh pháp thường:  
3 3 2 2 2 3  
HCOOH, CH COOH, CH CH COOH, CH =CHCOOH, CH =C(CH ) COOH, HOOC-COOH.  
Câu 8. Viết CTCT các andehit có tên gọi sau:  
a. Axit acrylic, axit propionic, axit axetic, axit -2-metylbutanoic.  
b. Axit - 2,2-đimetylbutanoic, axit fomic, axit - 3,4-đimetylpentanoic, axit oxalic.  
Câu 9. Hoàn thành các PTHH của các phản ứng sau:  
a. CH  
b. HCOOH  
c. CH COOH  
3
COOH  
+
+
Na  
KOH  
0
H SO (® Æc ), t C  
3 4  
  
3
+
C
2
H
5
OH  
  
0
H SO (® Æc ), t C  
  
3
4
d. RCOOH  
e. C OH  
+
+
R OH  
  
mengiÊm  
H
5
O
2
  
2
Câu 10. Viết PTHH điều chế các chất sau từ các chất hữu cơ tương ứng:  
Etyl axetat, axit axetic, axit fomic.  
Câu 11. Hoàn thành chuổi phản ứng sau:  
(
1)  
(2)  
(3)  
(4)  
a. Metan  metyl clorua  metanol  metanal  axit fomic.  
(
1)  
(2)  
(3)  
b. Etanol  andehit axetic  axit axetic  etyl axetat.  
49  
NGUYỄN NGỌC QUÂN A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
Nguyễn Ngọc Quân A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
(
1)  
(2)  
c. Propen  propan-2-ol  axeton.  
(1)  
(2)  
(3)  
d. Etilen  andehit axetic  axit axetic  etyl axetat.  
Câu 12. Nhận biết các chất sau bằng phương pháp hóa học:  
a. Andehit axetic, axit axetic, glixerol và etanol.  
b. Axit fomic, andehit axetic, axit axetic, ancol etylic  
c. Propan-1-ol, propan-1,2-điol, andehit axetic, axit axetic.  
Câu 13. Từ metan và các hóa chất vô cơ cần thiết khác có thể điều chế được axit fomic và axit  
axetic. Viết PTHH của các phản ứng xãy ra.  
Câu 14. Trung hòa 16,6 gam hỗn hợp axit axetic và axit fomic bằng dung dịch natri hiđroxit thu  
được 23,2 gam hỗn hợp hai muối. Xác định thành phần % khối lượng mỗi axit trong hỗn hợp đầu.  
Câu 15 (CĐA-09). Cho 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau  
3 3  
trong dãy đồng đẳng tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO trong NH , đun nóng thu được  
2,4 gam Ag. Xác định CTPT của anđehit trong X.  
Câu 16. Cho 0,94 g hỗn hợp hai anđehit đơn chức, no, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẵng tác dụng  
với dung dịch AgNO trong NH thu được 3,24 gam Ag.  
a. Xác định CTPT của hai anđehit.  
3
3
3
b. Tính % theo khối lượng mỗi andehit trong hỗn hợp đầu.  
Câu 17. Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam một andehit X thu được 4,48 lít khí CO  
nước. Xác định CTPT của X.  
2
(đktc) và 3,6 gam  
0
Câu 18. Cho hỗn hợp X gồm 2 anđehit đồng đẳng kế tiếp tác dụng hết với H  
hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 6,6 gam CO và 4,5 gam H O.  
2
(Ni, t ), thu được hỗn  
2
2
a. Xác định công thức phân tử của 2 anđehit trong X.  
b. Tính khối lượng của mỗi andehit trong hỗn hợp X.  
Câu 19. Trung hòa hoàn toàn 10,6 gam hỗn hợp X gồm axit axetic và axit fomic cần 200 ml dung  
dịch NaOH 1M.  
a. Tính khối lượng mỗi axit trong hỗn hợp ban đầu.  
b. Tính khối lượng muối thu được.  
Câu 20. Để trung hoà 8,8 gam một axit cacboxylic mạch không nhánh thuộc dãy đồng đẳng của axit  
fomic cần 100ml dung dịch NaOH 1M. Xác định công thức cấu tạo và tên gọi của axit đó.  
Câu 21. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp 2 axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp thu được 3,36  
2 2  
lít CO (đktc) và 2,7 gam H O.  
a. Xác định công thức phân tử của mỗi axit.  
b. Tính % theo khối lượng mỗi axit trong hỗn hợp đầu.  
Câu 22 (CĐA-08). Đun nóng 6,0 gam CH  
hiệu suất phản ứng este hoá bằng 50%). Tính khối lượng este tạo thành.  
Câu 23. Hỗn hợp A gồm X, Y là 2 axit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng.  
3 2 5 2 4  
COOH với 6,0 gam C H OH (có H SO làm xúc tác,  
2
Cho 10,6 gam hỗn hợp A tác dụng hết với Na thu được 2,24 lít khí H (đktc).  
a. Xác định công thức phân tử của X và Y.  
b. Tính khối lượng mỗi axit trong hỗn hợp A.  
Câu 24. Đốt cháy hoàn toàn 6 gam một axit X thu được 4,48 lít khí CO (đktc) và 3,6 gam H O. Xác  
2
2
định công thức phân tử của X.  
Câu 25. Đốt cháy hoàn toàn 0,88 gam 2 axit là đồng phân của nhau thu được 1,76 gam CO  
gam H O.  
2
và 0,72  
2
a. Xác định công thức phân tử của 2 axit.  
b. Viết CTCT của 2 axit đó.  
2
Câu 26. Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam một axit no, đơn chức X cần 11,2 lít khí O (đktc). Xác định  
50  
NGUYỄN NGỌC QUÂN A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
Nguyễn Ngọc Quân A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
công thức phân tử của axit.  
Câu 27. Cho 90 gam axit axetic tác dụng với 69 gam rượu etylic (H  
2
4
SO xúc tác). Khi phản ứng đạt  
tới cân bằng thì 66% lượng axit đã chuyển thành ete, khối lượng este sinh ra là bao nhiêu gam?  
Câu 28. Trung hòa hoàn toàn 3 gam một axit cacboxilic no đơn chức X cần dùng vừa đủ 100ml  
dung dịch NaOH 0,5M. Tên gọi của X là gì?  
3 3  
Câu 29. Cho 1,74gam một anđehit no, đơn chức phản ứng hoàn toàn với AgNO /NH sinh ra 6,48  
gam bạc kim loại. Xác định công thức cấu tạo của anđehit.  
Câu 30. Cho 0,92 gam hỗn hợp gồm axetilen và anđehit axetic phản ứng hoàn toàn với dung dịch  
3 3  
AgNO trong NH thu được 5,64gam hỗn hợp rắn. Xác định thành phần % các chất trong hỗn hợp  
đầu.  
Câu 31. Cho 10,9 g hỗn hợp gồm axit acrylic và axit propionic phản ứng hoàn toàn với Na thoát ra  
,68 lít khí (đktc). Nếu cho hỗn hợp trên tham gia phản ứng cộng H hoàn toàn thì khối lượng sản  
1
2
phẩm cuối cùng là bao nhiêu?  
Câu 32. Hỗn hợp X có khối lượng 10g gồm axit axetic và anđehit axetic. Cho X tác dụng với lượng  
3
dư dd AgNO trong amoniac thấy có 21,6g Ag kết tủa. Để trung hòa X cần Vml dd NaOH 0,2M.  
Giá trị của V bằng bao nhiêu?  
D. PHẦN BÀI TẬP NÂNG CAO  
Câu 1 (CĐ-08). Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCHO và 0,1 mol HCOOH tác dụng với lượng dư Ag  
hoặc AgNO ) trong dung dịch NH , đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng  
Ag tạo thành là bao nhiêu?  
Câu 2 (A-08). Cho 3,6 gam anđehit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với một lượng dư Ag  
2
O
(
3
3
2
O (hoặc  
đun nóng, thu được m gam Ag. Hoà tan hoàn toàn m gam Ag bằng  
AgNO  
dung dịch HNO  
X.  
3
) trong dung dịch NH  
3
3
2
đặc, sinh ra 2,24 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Xác định công thức của  
Câu 3 (B-07). Khi oxi hoá 2,2 gam một anđehit đơn chức thu được 3 gam axit tương ứng. Xác định  
công thức của anđehit.  
Câu 4 (B-08). Cho 3,6 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung  
dịch gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn  
khan. Xác định công thức phân tử của X.  
2 4  
Câu 5 (CĐ-2010). Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam ancol etylic (xúc tác H SO đặc),  
đun nóng, thu được 41,25 gam etyl axetat. Tính hiệu suất của phản ứng este hoá.  
3 2 5 2 4  
Câu 6 (CĐ-08). Đun nóng 6,0 gam CH COOH với 6,0 gam C H OH (có H SO làm xúc tác, hiệu  
suất phản ứng este hoá bằng 50%). Tính khối lượng este tạo thành.  
Câu 7 (A-2010). Cho m gam hỗn hợp etanal và propanal phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung  
dịch AgNO trong NH , thu được 43,2 gam kết tủa và dung dịch chứa 17,5 gam muối amoni của hai  
3
3
axit hữu cơ. Tính giá trị của m.  
Câu 8 (CĐ-09). Hiđro hoá hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai anđehit X và Y no, đơn chức, mạch  
hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY), thu được hỗn hợp hai ancol có khối lượng lớn  
2
hơn khối lượng M là 1 gam. Đốt cháy hoàn toàn M thu được 30,8 gam CO . Xác định công thức  
và phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp M.  
Câu 9 (A-08). Cho 3,6 gam anđehit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với một lượng dư Ag  
2
O (hoặc  
AgNO  
dung dịch HNO  
X.  
3
) trong dung dịch NH  
3
đun nóng, thu được m gam Ag. Hoà tan hoàn toàn m gam Ag bằng  
3
2
đặc, sinh ra 2,24 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Xác định công thức của  
Câu 10 (A-08). Trung hoà 5,48 gam hỗn hợp gồm axit axetic, phenol và axit benzoic, cần dùng 600  
ml dung dịch NaOH 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam hỗn hợp chất rắn khan.  
Tính giá trị m.  
51  
NGUYỄN NGỌC QUÂN A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
Nguyễn Ngọc Quân A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
Câu 11 (B-07). Để trung hoà 6,72 gam một axit cacboxylic Y (no, đơn chức), cần dùng 200 gam  
dung dịch NaOH 2,24%. Xác định công thức của Y.  
Câu 12 (B-07). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức, cần vừa đủ V lít O  
đktc), thu được 0,3 mol CO và 0,2 mol H O. Tính giá trị của V.  
2
(
2
2
52  
NGUYỄN NGỌC QUÂN A3K53 THPT THÁI HÒA NGHỆ AN NĂM HỌC 2016-2017  
nguon VI OLET