GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆT NAM
TRƯỜNG THPT VIETNAM-SINGAPORE
Đề thi có O2 trang
|
TÀI LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2O18
Môn: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 5O phút, không kể thời gian phát đề
|
ĐỀ NÀY LÀ CỦA:.................................................................................................................................. QUÊ HƯƠNG: ................................................................................................................................. TEL: ..........................................................................................
|
Mã đề thi 555
|
|
|
|
CÔNG THỨC THƯỜNG DÙNG
HÓA ĐẠI CƯƠNG
-
TÍNH pH
-
Dung dịch axit yếu HA: pH = – Error! Reference source not found.(log Ka + logCa) hoặc pH = –log( Ca) (1)
(Ca > 0,01M ; : độ điện li của axit)
-
Dung dịch đệm (hỗn hợp gồm axit yếu HA và muối NaA): pH = –(log Ka + log ) (2)
-
Dung dịch baz yếu BOH: pH = 14 + (log Kb + logCb) (3)
-
TÍNH HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG TỔNG HỢP NH3 :
H% = 2 – 2 (4) (X: hh ban đầu; Y: hh sau) (5)
- ĐK: tỉ lệ mol N2 và H2 là 1:3
HÓA VÔ CƠ
-
BÀI TOÁN VỀ CO2
-
Tính lượng kết tủa khi hấp thụ hết lượng CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2
Điều kiện: Công thức: (6)
-
Tính lượng kết tủa khi hấp thụ hết lượng CO2 vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaOH và Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2
Điều kiện: Công thức: (7)
(Cần so sánh với nCa và nBa để tính lượng kết tủa)
-
Tính thể tích CO2 cần hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 để thu được lượng kết tủa theo yêu cầu
(Dạng này có 2 kết quả) Công thức: (8) hoặc (9)
-
BÀI TOÁN VỀ NHÔM – KẼM
-
Tính lượng NaOH cần cho vào dung dịch Al3+ để thu được lượng kết tủa theo yêu cầu (Dạng này có 2 kết quả)
Công thức: (10) hoặc (11)
-
Tính lượng NaOH cần cho vào hỗn hợp dung dịch Al3+ và H+ để thu được lượng kết tủa theo yêu cầu (Dạng này có 2 kết quả)
(12) (13)
-
Tính lượng HCl cần cho vào dung dịch Na[Al(OH)4] (hoặc NaAlO2) để thu được lượng kết tủa theo yêu cầu
(Dạng này có 2 kết quả) Công thức: (14) hoặc (15)
-
Tính lượng HCl cần cho vào hỗn hợp dung dịch NaOH và Na[Al(OH)4] (hoặc NaAlO2) thu được lượng kết tủa theo yêu cầu
(Dạng này có 2 kết quả) Công thức: (16) hoặc (17)
-
Tính lượng NaOH cần cho vào dung dịch Zn2+ để thu được lượng kết tủa theo yêu cầu (Dạng này có 2 kết quả):
(18) hoặc (19)
-
BÀI TOÁN VỀ HNO3
-
Kim loại tác dụng với HNO3 dư
-
Tính lượng kim loại tác dụng với HNO3 dư: (20)
- iKL=hóa trị kim loại trong muối nitrat - isp khử: số e mà N+5 nhận vào (Vd: iNO=5-2=3)
- Nếu có Fe dư tác dụng với HNO3 thì sẽ tạo muối Fe2+, không tạo muối Fe3+
-
Tính khối lượng muối nitrat thu được khi cho hỗn hợp kim loại tác dụng với HNO3 dư (Sản phẩm không có NH4NO3)
Công thức: mMuối = mKim loại + 62nsp khử . isp khử = mKim loại + 62 (21)
-
-
Tính lượng muối nitrat thu được khi cho hỗn hợp sắt và oxit sắt tác dụng với HNO3 dư (Sản phẩm không có NH4NO3)
mMuối == (22)
-
Tính số mol HNO3 tham gia: (23)
-
Tính khối lượng kim loại ban đầu trong bài toán oxh 2 lần
R + O2 hỗn hợp A (R dư và oxit của R) R(NO3)n + SP Khử + H2O
mR== (24)
-
BÀI TOÁN VỀ H2SO4
-
Kim loại tác dụng với H2SO4 đặc, nóng dư
-
Tính khối lượng muối sunfat mMuối = = (25)
-
Tính lượng kim loại tác dụng với H2SO4 đặc, nóng dư: (26)
-
Tính số mol axit tham gia phản ứng: (27)
-
Hỗn hợp sắt và oxit sắt tác dụng với H2SO4 đặc, nóng dư
mMuối = (28)
-
Tính khối lượng kim loại ban đầu trong bài toán oxh 2 lần
R + O2 hỗn hợp A (R dư và oxit của R) R(SO4)n + SP Khử + H2O
mR== (29)
- Để đơn giản: nếu là Fe: mFe = 0,7mhh + 5,6ne trao đổi; nếu là Cu: mCu = 0,8.mhh + 6,4.ne trao đổi (30)
-
KIM LOẠI (R) TÁC DỤNG VỚI HCl, H2SO4 TẠO MUỐI VÀ GIẢI PHÓNG H2
Độ tăng (giảm) khối lượng dung dịch phản ứng ( m) sẽ là: (31)
Kim loại R (Hóa trị x) tác dụng với axit thường: nR.x=2nH2 (32)
-
Kim loại + HCl Muối clorua + H2 (33)
-
Kim loại + H2SO4 loãng Muối sunfat + H2 (34)
-
MUỐI TÁC DỤNG VỚI AXIT: (Có thể chứng minh các CT bằng phương pháp tăng giảm khối lượng)
-
Muối cacbonat + ddHCl Muối clorua + CO2 + H2O (35)
-
Muối cacbonat + H2SO4 loãng Muối sunfat + CO2 + H2O (36)
-
Muối sunfit + ddHCl Muối clorua + SO2 + H2O (37)
-
Muối sunfit + ddH2SO4 loãng Muối sunfat + SO2 + H2O (38)
-
OXIT TÁC DỤNG VỚI AXIT TẠO MUỐI + H2O:
có thể xem phản ứng là: [O]+ 2[H] H2O (39)
-
Oxit + ddH2SO4 loãng Muối sunfat + H2O (40)
-
Oxit + ddHCl Muối clorua + H2O (41)
-
CÁC PHẢN ỨNG NHIỆT LUYỆN
-
Oxit tác dụng với chất khử
TH 1. Oxit + CO : RxOy + yCO xR + yCO2 (1) R là những kim loại sau Al.
Phản ứng (1) có thể viết gọn như sau: [O]oxit + CO CO2
TH 2. Oxit + H2 : RxOy + yH2 xR + yH2O (2) R là những kim loại sau Al.
Phản ứng (2) có thể viết gọn như sau: [O]oxit + H2 H2O
TH 3. Oxit + Al (phản ứng nhiệt nhôm) : 3RxOy + 2yAl 3xR + yAl2O3 (3)
Phản ứng (3) có thể viết gọn như sau: 3[O]oxit + 2Al Al2O3
Cả 3 trường hợp có CT chung: (42)
-
Thể tích khí thu được khi cho hỗn hợp sản phẩm sau phản ứng nhiệt nhôm (Al + FexOy) tác dụng với HNO3:
(43)
-
Tính lượng Ag sinh ra khi cho a(mol) Fe vào b(mol) AgNO3; ta so sánh:
3a>b nAg =b 3a nAg =3a (44)
HÓA HỮU CƠ
-
Tính số liên kết của CxHyOzNtClm: (n: số nguyên tử; x: hóa trị) (45)
k=0: chỉ có lk đơn k=1: 1 lk đôi = 1 vòng k=2: 1 lk ba=2 lk đôi = 2 vòng
-
Dựa vào phản ứng cháy:
Số C = Số H= (46)
* Lưu ý: A là CxHy hoặc CxHyOz mạch hở, khi cháy cho: thì A có số = (k+1)
-
Tính số đồng phân của:
- Ancol no, đơn chức (CnH2n+1OH): 2n-2 (1 (47)
- Anđehit đơn chức, no (CnH2nO) : 2n-3 (2 (48)
- Axit no đơn chức, mạch hở CnH2nO2 2n – 3 (2 (49)
- Este no, đơn chức (CnH2nO2): 2n-2 (1 (50)
- Amin đơn chức, no (CnH2n+3N): 2n-1 (1 (51)
- Ete đơn chức, no (CnH2n+2O): ½ (n-1)(n-2) (2 (52)
- Xeton đơn chức, no (CnH2nO): (n-2)(n-3) (3 (53)
-
Số Trieste tạo bởi glixerol và n axit béo ½ n2(n+1) (54)
-
Tính số n peptit tối đa tạo bởi x amino axit khác nhau xn (55)
-
Tính số ete tạo bởi n ancol đơn chức: ½ n(n+1) (56)
-
Số nhóm este = (57)
-
Amino axit A có CTPT (NH2)x-R-(COOH)y (58)
http://c1kiman-to.violet.vn/ 1