BÀI TẬP TÍCH HỢP QUI LUẬT MENDEN VÀ LIÊN KẾT GEN
Bài 1 (thuận): Biết A: cây cao > a: cây thấp; B: quả đỏ > b: quả xanh; D: quả dài > d: quả ngắn. Trong quá trình di truyền các gen kiên kết hoàn toàn với nhau.
Xác định tỉ lệ phân li kiểu gen, tỉ lệ phân li kiểu hình, số kiểu gen, số kiểu hình và số kiểu tổ hợp giao tử đời F1 của các cặp bố mẹ sau:
a. P1: Aa
𝐵𝐷 𝑏𝑑 x Aa
𝐵𝐷 𝑏𝑑
b. P2: Aa
𝐵𝑑 𝑏𝐷 x Aa
𝐵𝐷 𝑏𝑑
c. P3: Aa
𝐵𝑑 𝑏𝐷 x Aa
𝐵𝑑 𝑏𝐷
d. P4: Aa
𝐵𝐷 𝑏𝑑 x aa
𝑏𝑑 𝑏𝑑

e. P5: Aa
𝐵𝐷 𝑏𝑑 x aa
𝐵𝑑 𝑏𝑑
f. P6: Aa
𝐵𝑑 𝑏𝐷 x aa
𝑏𝐷 𝑏𝑑
g. P7: Aa
𝐵𝑑 𝑏𝐷 x aa
𝑏𝑑 𝑏𝑑
h. P8: aa
𝐵𝑑 𝑏𝐷 x aa
𝑏𝑑 𝑏𝑑

Bài 2(nghịch): Đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng cây thân cao, hạt tròn, đục với cây thân thấp, hạt dài, trong thì nhận được F1 100% cây thân cao, hạt tròn, đục. Cho F1 giao phấn với nhau được F2:56,75% cây thân cao, hạt tròn, đục : 18,75% cây thân cao, hạt dài, trong : 18,75% cây thân thấp, hạt tròn, đục : 6,25% cây thân thấp, hạt dài, trong. Biết mỗi gen qui định một tính trạng.
1. Xác định qui luật di truyền chi phối phép lai.
2. Viết kiểu gen của P, F1, F2.
Bài 3 (nghịch): Đem lai giữa 2 cây đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp gen tương phản, thu được F1 đồng loạt cây hoa kép, tràng hoa đều, màu trắng. Cho F1 giao phối với cá thể khác chưa biết kiểu gen thu được F2 có 4 kiểu hình theo tỉ lệ 3 cây hoa kép, tràng hoa dều, màu trắng : 3 cây hoa kép, tràng không đều, màu trắng : 1 cây hoa đơn, tràng không đều, màu tím : 1 cây hoa đơn, tràng không đều, màu trắng.
1. 3 cặp gen nói trên thuộc mấy cặp NST?
2. Viết kiểu gen của P, F1, cây lai với F1 và F2
Bài 4 (nghịch): Khi lai P thuần chủng khác nhau 3 cặp tính trạng tương phản, F1 đều được các cây có quả tròn, thơm và lượng vitamin A nhiều. Khi F1 tự tụ phấn thì ở F2 có tỉ lệ kiểu hình là:
6 cây quả tròn, thơm, lượng vitamin A nhiều;3 cây quả tròn, thơm, lượng vitamin A ít.
3 cây quả bầu, thơm, lượng vitamin A nhiều;2 cây quả tròn,không thơm, lượng vitamin A nhiều.
1 cây quả tròn, không thơm, lượng vitamin A ít;1 cây quả bầu, không thơm, lượng vitamin A nhiều.
Biết mỗi tính trạng do một cặp gen qui định.
1. 3 cặp gen nói trên thuộc mấy cặp NST?
2. Viết kiểu gen của P, F1, cây lai với F1 và F2.
Bài 5 (nghịch): Xét 3 cặp gen ở một loài côn trùng: A: thân đen > a: thân vàng; B: cánh dày> b: cánh mỏng; D: đuôi dài > d: đuôi ngắn.Các gen đều nằm trên NST thường.
1. Kiểu gen của cá thể dị hợp tử 3 cặp gen được viết như thế nào?
2. Khi cho lai phân tích cơ thể F1 dị hợp tử về 3 cặp tính trạng, thu được kết quả FB theo các trường hợp sau, với mỗi trường hợp hãy xác định qui luật di truyền và kiểu gen của F1:
- TH 1: FB có 8 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau.
- TH 2: FB chỉ xuất hiện 2 kiểu hình với tỉ lệ 1 con thân đen, cánh dày, đuôi dài : 1 con thân vàng, cánh mỏng, đuôi ngắn.
- TH 3: FB xuất hiện tỉ lệ kiểu hình gồm 1 con thân đen, cánh dày, đuôi ngắn : 1 con thân đen, cánh mỏng, đuôi dài : 1 con thân vàng, cánh dày, đuôi ngắn : 1 con thân vàng, cánh mỏng, đuôi dài.
Bài 6 (ngược): Khi cho lai giữa P thuần chủng khác nhau về 3 cặp gen tương phản, thu được F1 toàn cây lá rộng, có lông tơ, hoa vàng. Tiếp tục cho F1 giao phấn với hai cây có kiểu gen khác nhau đều cho kết quả:
3 lá rộng, có tơ, hoa trắng; 6 lá rộng, có tơ
nguon VI OLET