BÀI GING TOÁN NG DNG THC TIN 2017  
BÀI TOÁN ỨNG DỤNG – THẦY TRẦN TÀI  
Nhóm 1: Bài toán về quãng đường  
Câu 1. Một công ty muốn làm một đường ống dẫn từ một điểm A  
trên bờ đến một điểm B trên một hòn đảo. Hòn đảo cách  
bờ biển 6km. Giá để xây đường ống trên bờ là 50.000USD  
mỗi km, và 130.000USD mỗi km để xây dưới nước. B’ là  
điểm trên bờ biển sao cho BB’ vuông góc với bờ biển.  
Khoảng cách từ A đến B’  9km. Vị trí C trên đoạn AB’ sao  
cho khi nối ống theo ACB thì số tiền ít nhất. Khi đó C cách  
A một đoạn bằng:  
đảo  
B
biển  
6
km  
B'  
9km  
A
bờ biển  
A. 6.5km  
B. 6km  
C. 0km  
D.9km  
Hướng dn gii  
Đặt x  B'C (km) , x[0;9]  
2
BC  x  36; AC  9  x  
2
Chi phí xây dựng đường ng là C(x) 130.000 x  36 50.000(9  x)  
(USD)  
13x  
Hàm C(x), xác định, liên tc trên [0;9]  C '(x) 10000.  
5  
2
x  36  
2
5
5
x   
2
2
2
2
C'(x)  0 13x  5 x  36 169x  25(x  36)  x   
4
2
5   
2   
C(0) 1.230.000  
;
C
1.170.000  
;
C(9) 1.406.165  
Vy chi phí thp nht khi x  2,5. Vy C cn cách A mt khong 6,5km.  
Câu 2. Mt ngn hải đăng đặt ti v trí  
bin AB  5km .Trên b bin có mt cái kho  v trí  
cách  
mt khong 7km .Người canh hải đăng có thể  
chèo đò từ đến  
trên b binvi vn tc 4km/ h ri  
đi bộ đến cách B  
vi vn tc 6km/ h .V trí của điểm  
A
có khoảng cách đến bờ  
C
B
A
M
C
M
mt khoảng bao nhiêu để người đó đi đến kho nhanh  
nht?  
A. 0km  
FILE WORD LIÊN H: THY TRN TÀI  0977.413.341  CHIA S VÌ CỘNG ĐỒNG NĂM 2017  
H.Y 1  
BÀI GING TOÁN NG DNG THC TIN 2017  
Hướng dn gii  
Đặt BM,(0  
.
2
x  25  
4
Ta có: Thi gian chèo đò từ  
A
đến  
M
là: tAM  
(h).  
7
x  
6
Thi gian đi bộ đi bộ đến  
C
là: t   
(h)  
MC  
2
x  25 7  x  
4
Thi gian từ  
Khi đó: t   
A
đến kho t   
6
x
1
6
2
x  25  
, cho t  0  x  2 5  
4
Lp bng biến thiên, ta thy thi gian đến kho nhanh nht khi  
x
m).  
Câu 3. Đường dây điện 110KV kéo từ trạm phát (điểm A) trong đất liền ra Côn Đảo (điểm  
C). biết khoảng cách ngắn nhất từ C đến B là 60km, khoảng cách từ A đến B là  
1
00km, mỗi km dây điện dưới nước chi phí là 5000 USD, chi phí cho mỗi km dây  
điện trên bờ là 3000 USD. Hỏi điểm G cách A bao nhiêu để mắc dây điện từ A đến  
G rồi từ G đến C chi phí ít nhất.  
A: 40km  
B: 45km  
C: 55km  
D: 60km  
C
Hướng dn gii  
Gi BG  x(0  x 100) AG  100 x  
2
2
2
Ta có GC  BC GC  x 3600  
A
B
G
2
Chi phí mắc dây điện: f(x) 3000.(100 x)5000 x 3600  
Khảo sát hàm ta được: x  45 . Chn B.  
Mt màn nh ch nhật cao 1,4 mét được đặt  độ cao 1,8 mét so vi tm  
mt (tính t đầu mép dưới của màn hình). Để nhìn rõ nht phải xác định vị  
C
trí đứng sao cho góc nhìn ln nhất. Hãy xác định v trí đó ? (BOC gi là góc 1,4  
nhìn)  
B
A. AO 2,4m  
C. AO 2,6m  
B. AO 2m  
D. AO 3m  
1,8  
A
O
FILE WORD LIÊN H: THY TRN TÀI  0977.413.341  CHIA S VÌ CỘNG ĐỒNG NĂM 2017  
H.Y 2  
BÀI GING TOÁN NG DNG THC TIN 2017  
Hướng dn gii  
Vi bài toán này ta cần xác định OA để góc BOC ln nht.  
Điều này xy ra khi và ch khi tanBOC ln nhất. Đặt OA = x (m) vi x > 0,  
tanAOC  tanAOB  
ta có tanBOC = tan(AOC - AOB) =  
1
tanAOC.tanAOB  
AC AB  
1,4  
1
,4x  
OA OA  
x
=
=
=
2
AC.AB  
OA  
3,2.1,8  
x  5,76  
1
1   
2
2
x
1
,4x  
Xét hàm s f(x) =  
2
x  5,76  
Bài toán tr thành tìm x > 0 để f(x) đạt giá tr ln nht. Ta có  
2
1,4x  1,4.5,76  
(
f'(x) =  
, f'(x) = 0  
x = 2,4  
2
2
x  5,76)  
x
0
2,4  
0
+
0
Ta có bng biến thiên  
_
+
f'(x)  
f(x)  
0
Vy vị trí đứng cho góc nhìn ln nht là cách màn nh 2,4m.  
Câu 4. Từ cảng A dọc theo đường sắt AB cần phải xác định  
một trạm trung chuyển hàng hóa C và xây dựng một  
con đường từ C đến D. Biết rằng vận tốc trên đường  
D
h
A
C
B
sắt là v  
1
và trên đường bộ là v  
2
(v1  
< v  
2
). Hãy xác định  
E
phương án chọn địa điểm C để thời gian vận chuyển  
hàng từ cảng A đến cảng D là ngắn nhất?  
Hướng dn gii  
Gi t  thi gian vn chuyn hàng hóa t cảng A đến cng D.  
AC CD AE CE CD  
Thi gian t là: t =  
=
=
v2  
D
h
v1  
v2  
v1  
h
h
C
A
  
v1  
h
tansin  
E
=
=
v2 sin  
v1  
v2  
FILE WORD LIÊN H: THY TRN TÀI  0977.413.341  CHIA S VÌ CỘNG ĐỒNG NĂM 2017  
H.Y 3  
BÀI GING TOÁN NG DNG THC TIN 2017  
h.cot  
v1  
h
Xét hàm s t()   
. ng dụng Đạo hàm ta được t() nh nht khi  
v2 sin  
v2  
v1  
v2  
v1  
cos  . Vậy để t nh nht ta chn C sao cho cos   
.
B
B
1
A
Câu 5. Hai con tàu đang ở cùng một vĩ tuyến và cách nhau 5 hải  
lý. Đồng thời cả hai tàu cùng khởi hành, một chạy về  
hướng Nam với 6 hải lý/giờ, còn tàu kia chạy về vị trí  
hiện tại của tàu thứ nhất với vận tốc 7 hải lý/ giờ. Hãy xác  
định mà thời điểm mà khoảng cách của hai tàu là lớn nhất?  
Hướng dn gii  
d
A1
Ti thời điểm t sau khi xut phát, khong cách gia hai tàu là d.  
A
B
B
1
2
2
2
)2 + AA  
2
2
2
Ta có d = AB  
1
+ AA  
1
= (5 - BB  
1
1
= (5 - 7.t) + (6t)  
2
d
Suy ra d = d(t) = 85t  70t 25  
.
A1
Áp dụng Đạo hàm ta được d nh nht  
7
khi t   
(giờ), khi đó ta  d 3,25 Hi lý.  
17  
Nhóm 2: Bài toán din tích hình phng  
2
Câu 6. Cho hình chữ nhật có diện tích bằng 100(cm ) . Hỏi mỗi kích thước của nó bằng bao  
nhiêu để chu vi của nó nhỏ nhất?  
A. 10cm10cm  
B. 20cm5cm  
C. 25cm4cm  
D. Đáp án khác  
Hướng dn gii  
Gi chiu dài và chiu rng ca hình ch nht lần lượt là: x(cm)  y(cm) (x,y  0).  
Chu vi hình ch nht là: P 2(x y) 2x 2y  
1
00  
x
200  
x
Theo đề bài thì: xy 100 hay y   
. Do đó: P 2(x  y) 2x   
vi x  0  
2
2
x
00 2x 200  
Đạo hàm: P'(x) 2  
. Cho y'  0  x 10  
.
2
2
x
Lp bng biến thiên ta được: P  40 khi x 10y 10  
.
min  
Kết lun: Kích thước ca hình ch nht là 1010 (là hình vuông).  
Lưu ý:  th đánh giá bằng BĐT Cô-Sy: P 2(x  y)2.2 xy  4 100  40.  
FILE WORD LIÊN H: THY TRN TÀI  0977.413.341  CHIA S VÌ CỘNG ĐỒNG NĂM 2017  
H.Y 4  
BÀI GING TOÁN NG DNG THC TIN 2017  
Câu 7. Một lão nông chia đất cho con trai để người con canh tác riêng, biết người con sẽ  
được chọn miếng đất hình chữ nhật có chu vi bằng 800(m). Hỏi anh ta chọn mỗi  
kích thước của nó bằng bao nhiêu để diện tích canh tác lớn nhất?  
A. 200m200m  
B.300m100m  
C.250m150m  
D.Đáp án khác  
Hướng dn gii  
Gi chiu dài và chiu rng ca miếng đất lần lượt là: x(m)  y(m) (x,y 
Din tích miếng đất:  
Theo đề bài thì: 2(xhay  
Đạo hàm: S'(x). Cho y'  
Lp bng biến thiên ta được: Smax khi  
S
y
. Do đó:  
S
vi  
x
.
x
.
Kết lun: Kích thước ca miếng đất hình ch nht là 200(là hình vuông).  
Lưu ý:  th đánh giá bằng BĐT Cô-Sy.  
Câu 8. Người ta muốn rào quanh một khu đất với một số vật liệu cho trước là 180 mét  
thẳng hàng rào. Ở đó người ta tận dụng một bờ giậu có sẵn để làm một cạnh của  
hàng rào và rào thành mảnh đất hình chữ nhật. Hỏi mảnh đất hình chữ nhật được  
rào có diện tích lớn nhất bằng bao nhiêu?  
2
2
2
2
D. Smax  4050m  
A. Smax 3600m  
B. Smax  4000m  
C. Smax 8100m  
Hướng dn gii  
x
Gi là chiu dài cnh song song vi b giu và là chiu dài cnh vuông góc vi bờ  
y
giu, theo bài ra ta có x . Din tích ca miếng đt là S
.
2
1
2
1 (2y 
180  
8
Ta có: y(180
Du ''xy ra  
2
4
.
2
Vy Smax khi x 
.
Câu 9. Trong lĩnh vực thuỷ lợi, cần phải xây dựng nhiều mương  
dẫn nước dạng "Thuỷ động học" (Ký hiệu diện tích tiết  
y
diện ngang của mương là S,  
hạn của tiết diện này, - đặc trưng cho khả năng thấm  
là độ dài đường biên giới  
x
nước của mương; mương đựơc gọi là có dạng thuỷ động học nếu với S xác định,  
là nhỏ nhất). Cần xác định các kích thước của mương dẫn nước như thế nào để có  
dạng thuỷ động học? (nếu mương dẫn nước có tiết diện ngang là hình chữ nhật)  
S
4
S
2
A. x  4S,y   
B. x  4S,y   
FILE WORD LIÊN H: THY TRN TÀI  0977.413.341  CHIA S VÌ CỘNG ĐỒNG NĂM 2017  
H.Y 5  
BÀI GING TOÁN NG DNG THC TIN 2017  
S
4
S
2
C. x  2S,y   
Hướng dn gii  
D. x  2S,y   
Gi x, y lần lượt là chiu rng, chiu cao của mương. Theo bài ra ta có: S = xy;  
2
2
x
S
2S  
x
2S  
x
x  2S  
'
   
 x . Xét hàm s   
 x . Ta có 
=
+ 1 =  
.
2
2
x
S
x
S
2
'
2
= 0  x  2S  0  x  2S , khi đó y =  
=
.
D thy vi x, y như trên thì mương có dạng thu động hc, vậy các kích thước ca  
S
2
mương là x  2S , y =  
thì mương có dạng thu động hc.  
Câu 10. Cần phải làm cái cửa sổ mà, phía trên là hình bán nguyệt, phía dưới là hình  
chữ nhật, có chu vi là a(m)  
chính là chu vi hình bán nguyệt cộng với chu  
S1  
S2  
(
a
vi hình chữ nhật trừ đi độ dài cạnh hình chữ nhật là dây cung của hình bán  
nguyệt). Hãy xác định các kích thước của nó để diện tích cửa sổ là lớn nhất?  
2
  
a
a
A. chiu rng bng  
, chiu cao bng  
2x  
4
4    
a
  
2a  
4    
B. chiu rng bng  
, chiu cao bng  
4
C. chiu rng bng a(4  ) , chiu cao bng 2a(4  )  
D. Đáp án khác  
Hướng dn gii  
Gi  
x
là bán kính ca hình bán nguyt. Ta có chu vi ca hình bán nguyt là  x , tng ba  
cnh ca hình ch nht là ax . Din tích ca s là:  
2
x
2
ax2x  
2
2
a
2
S S S   
2x  
 ax ( 2)x  (  2)x(  
x)  
.
1
2
2
2
2
a
a
  
Dthy  
S
ln nht khi x   
 x hay x   
2
.(Có th dùng đạo hàm hoặc đỉnh  
2
4
Parabol)  
Vậy đ S max thì các kích thước ca nó là: chiu cao bng  
a
  
2a  
4    
; chiu rng bng  
4
FILE WORD LIÊN H: THY TRN TÀI  0977.413.341  CHIA S VÌ CỘNG ĐỒNG NĂM 2017  
H.Y 6  
BÀI GING TOÁN NG DNG THC TIN 2017  
Câu 11. Người ta muốn làm một cánh diều hình quạt sao cho với chu vi cho trước là  
a
sao  
cho diện tích của hình quạt là cực đại. Dạng của quạt này phải như thế nào?  
a
4
a
2
a
3
a
3
y
A. x  ; y   
B. x  ; y   
a
6
2a  
3
C. x  ; y   
D. Đáp án khác  
x
x
Hướng dn gii  
Gi là bán kính hình qut,  
x
y
là độ dài cung tròn. Ta có chu vi cánh diu là a 2x  y . Ta cn  
tìm mi liên h giữa độ dài cung tròn y và bán kính  
x
sao cho din tích qut ln nht. Da  
2R  
, ta có din  
360  
2
R   
vào công thc tính din tích hình qut là S   
và độ dài cung tròn  
360  
2
tích hình qut là: S  
xy x(a2x) 1  
. Vn dng trong bài toán này din tích cánh diu là:  
S   
2x(a2x)  
.
2
2
4
a a  
S
cực đại 2x  a 2x  x   y  . Như vy với chu vi cho trước, din tích  
4 2  
Dthy  
ca hình qut cực đại khi bán kính ca nó bng nửa độ dài cung tròn.  
Câu 12.  một tấm gỗ hình vuông cạnh 200 cm. Cắt một tấm gỗ có hình tam giác vuông, có  
tổng của một cạnh góc vuông và cạnh huyền bằng hằng số 120cm từ tấm gỗ trên sao  
cho tấm gỗ hình tam giác vuông có diện tích lớn nhất. Hỏi cạnh huyền của tấm gỗ  
này là bao nhiêu?  
A. 40cm  
Hướng dn gii  
Kí hiu cnh góc vuông AB  x,0 x  60  
.
B. 40 3cm  
.
C. 80cm  
.
D. 40 2cm  
.
2
2
2
Khi đó cạnh huyn BC 120 x , cnh góc vuông kia là AC  BC  AB  120 240x  
1
2
Din tích tam giác ABC là:  
S
x
 x. 120  240x . Ta tìm giá tr ln nht ca hàm s này  
2
trên khong  
0;60  
1
1
240  
14400360x  
2
Ta có S,  
x
120  240x  x.  
S '  
x
0 x 40  
2
2
2
2
2
120  240x 2 120  240x  
Lp bng biến thiên ta có:  
x
0 40 60  
FILE WORD LIÊN H: THY TRN TÀI  0977.413.341  CHIA S VÌ CỘNG ĐỒNG NĂM 2017  
H.Y 7  
BÀI GING TOÁN NG DNG THC TIN 2017  
S'  
x
x
0
S
   
40  
S
Tam giác ABC có din tích ln nht khi BC  80 T đó chọn đáp án C  
Câu 13. Tìm diện tích lớn nhất của hình chữ nhật nội tiếp trong nửa đường tròn bán kính  
10cm , biết một cạnh của hình chữ nhật nằm dọc trên đường kính của đường tròn.  
2
2
2
2
D. 200cm  
A. 80cm  
B. 100cm  
C.160cm  
Hướng dn gii  
Gi x(cm)  độ dài cnh hình ch nht không nm dọc theo đường kính đường tròn  
0
.
2
Khi đó độ dài cnh hình ch nht nm dọc trên đường tròn là: 2 10  
.  
Din tích hình chnht:  
S
2
2
x
Ta có  
S
1
0
1
0 2  
2
x
x
thoûa  
khoâng thoûa  
S
0
1
0 2  
2
10 2  
2
S
. Suy ra  
x
là điểm cực đại ca hàm S x  
.
Vy din tích ln nht ca hình ch nht là:  
2
1
2
0
S
Câu 14. Một máy tính được lập trình để vẽ một chuỗi  
các hình chữ nhật ở góc phần tư thứ nhất của  
trục tọa độ Oxy , nội tiếp dưới đường cong y=e-  
x. Hỏi diện tích lớn nhất của hình chữ nhật có  
thể được vẽ bằng cách lập trình trên  
FILE WORD LIÊN H: THY TRN TÀI  0977.413.341  CHIA S VÌ CỘNG ĐỒNG NĂM 2017  
H.Y 8  
BÀI GING TOÁN NG DNG THC TIN 2017  
A. 0,3679 ( đvdt)  
C. 0,1353( đvdt)  
Hướng dn gii  
B. 0,3976 (đvdt)  
D 0,5313( đvdt)  
Din tích hình chnht tại điểm x là S = xe-x  
x
S '(x)  e (1 x)  
S '(x) 0 x 1  
1  
Da vào bng biến thiên ta có Smax =  
Đáp án A  
e
khi x=1  
Câu 15. Cho một tấm nhôm hình vuông cạnh 6 cm. Người ta muốn cắt một hình thang như  
hình vẽ. Tìm tổng x + y để diện tích hình thang EFGH đạt giá trị nhỏ nhất.  
E
B
A 2 cm  
x cm  
3
cm  
H
F
C
D
G
y cm  
A. 7  
Hướng dn gii  
B. 5  
C. 7  
2
D. 4 2  
.
2
S
 S  SAEH  SCGF  SDGH  
ln nht.  
Ta có  
nhnht  
EFGH  
Tính được 2S  2x3y (6 x)(6 y)  xy4x3y36 (1)  
AE AH  
 xy  6 (2)  
CG CF  
Mt khác AEH đồng dng CGF nên  
1
8
18  
T (1) và (2) suy ra 2S  42(4x  
)
. Ta có 2S ln nht khi và ch khi4x  
nhnht.  
x
x
1
8
18  
nh nht  4x   x   y  2 2 . Vậy đáp án cần chn là C.  
2
3 2  
Biu thc 4x  
x
x
Nhóm 3: Bài toán liên hdin tích, thtích  
FILE WORD LIÊN H: THY TRN TÀI  0977.413.341  CHIA S VÌ CỘNG ĐỒNG NĂM 2017  
H.Y 9  
BÀI GING TOÁN NG DNG THC TIN 2017  
Câu 16. (ĐMH) một tấm nhôm hình vuông cạnh 12cm. Người ta cắt ở bốn góc của tấm  
nhôm đó bốn hình vuông bằng nhau, mỗi hình vuông có cạnh bằng x(cm) rồi gấp  
tấm nhôm lại như hình vẽ dưới đây để được một cái hộp không nắp. Tìm  
hộp nhận được có thể tích lớn nhất.  
x
để hình  
A. x 6  
B. x  3  
C. x 2  
D. x  4  
Hướng dn gii  
2
Độ dài cạnh đáy của cái hp: 122x. Diện tích đáy của cái hp: (122x)  
.
2
3
2
Th tích cái hp là: V (122x) .x  4x 48x 144x vi x(0;6)  
3
2
Ta có: V'(x) 12x 96x 144x. Cho V'(x)  0 , gii và chn nghim x 2.  
Lp bng biến thiên ta được Vmax 128 khi x 2.  
Câu 17. Một Bác nông dân cần xây dựng một hố ga không có nắp dạng hình hộp chữ nhật  
3
có thể tích 3200cm , tỉ số giữa chiều cao của hố và chiều rộng của đáy bằng  
2
. Hãy  
xác định diện tích của đáy hố ga để khi xây tiết kiệm nguyên vật liệu nhất?  
2
D. 120cm  
2
2
2
A. 1200cm  
B. 160cm  
C. 1600cm  
Hướng dn gii  
Gọi x,y (x,y lần lượt là chiều rộng, chiều dài của đáy hố ga.  
h
x
Gọi  
h
là chiều cao của hố ga (  
h
0
). Ta có  
3
200 1600  
suy ra thể tích của hố ga là :  
V
2
xh  
x
Diện  
tích  
toàn  
phần  
của  
8000  
hố  
ga  
là:  
6
400 1600  
S
x x  
x
Khảo sát hàm số  
y
suy ra diện tích toàn phần của hố ga nhỏ nhất bng  
1
200
cm
2 khi  
Suy ra diện tích đáy của hố ga là 
10.16
 160
cm
x
Câu 18. Người ta phải cưa một thân cây hình trụ có đường kính 1m , chiều dài 8m để được  
một cây xà hình khối chữ nhật như hình vẽ. Hỏi thể tích cực đại của khối gỗ sau khi  
cưa xong là bao nhiêu?  
FILE WORD LIÊN H: THY TRN TÀI  0977.413.341  CHIA S VÌ CỘNG ĐỒNG NĂM 2017  
H.Y 10  
BÀI GING TOÁN NG DNG THC TIN 2017  
Hướng dn gii  
2
2
2
Gi x,y(m)  các cnh ca tiết diện. Theo Định lí Pitago ta có: x  y 1 (đường kính ca  
thân cây là 1m). Th tích ca cây xà s cực đại khi din tích ca tiết din là cực đại, nghĩa  
1
2
1
.
2
2
là khi x.y cực đại. Ta có: x  y 2xy  xy  . Du " " xy ra khi x  y   
2
1
1
8  4m (tiết din là hình vuông).  
3
Th tích khi g sau khi cưa xong: V   
2
2
Câu 19. Bạn An là một học sinh lớp 12, bố bạn là  
một thợ hàn. Bố bạn định làm một chiếc  
thùng hình trụ từ một mảnh tôn có chu vi  
1
20 cm theo cách dưới đây:  
Bng kiến thức đã học em giúp b bn chn mảnh tôn để làm được chiếc thùng có th tích  
ln nhất, khi đó chiều dài, rng ca mnh tôn lần lượt là:  
A. 35cm;25cm  
B. 40cm;20cm  
C. 50cm;10cm  
D. 30cm;30cm  
Hướng dn gii  
Gi mt chiu dài là x cm (0  
, khi đó chiều còn li là 60 , gi s qun cnh  
.
x
2
có chiu dài là x lại thì bán kính đáy là  
r
Ta có:  
V
4
Xét hàm s: f(x)  
f '(x)  
Lp bng biến thiên, ta thy f(x)  
ln nht khi x=40. 60-x=20. Khi đó  
chiu dài là 40 cm; chiu rng là 20 cm. Chọn đáp án B  
Câu 20. Một xưởng cơ khí nhận làm những chiếc thùng phi với thể tích theo yêu cầu là  
2
000 lít mỗi chiếc. Hỏi bán kính đáy và chiều cao của thùng lần lượt bằng bao  
nhiêu để tiết kiệm vật liệu nhất?  
A. 1m  2m B. 1dm  2dm  
C. 2m  1m D. 2dm  1dm  
Hướng dn gii  
FILE WORD LIÊN H: THY TRN TÀI  0977.413.341  CHIA S VÌ CỘNG ĐỒNG NĂM 2017  
H.Y 11  
BÀI GING TOÁN NG DNG THC TIN 2017  
3
Đổi 2000 (lit) 2 (m ). Gọi bán kính đáy và chiều cao lần lượt là x(m)  h(m)  
.
2
h   
x
2
Ta có th tích thùng phi V x .h 2  
2
Vt liu t l thun vi din tích toàn phn nên ta ch cn tìm  
nht.  
x
để din tích toàn phn bé  
2
x
2
x
2
2
S 2x 2x.h 2x(x  ) 2(x  )  
tp  
2
Đạo hàm lập BBT ta tìm đc f(x) GTNN ti x 1, khi đó h 2.  
Câu 21. Với một miếng tôn hình tròn có bán kính bằng R = 6cm. Người ta muốn làm một cái  
phễu bằng cách cắt đi một hình quạt của hình tròn này và gấp phần còn lại thành  
hình nón ( Như hình vẽ). Hình nón có thể tích lớn nhất khi người ta cắt cung tròn  
của hình quạt bằng  
A.  6 cm  
B. 6 6 cm  
C. 2 6 cm  
D. 8 6 cm  
Hướng dn gii  
I
r
N
M
h
R
S
Gọi x (x>0) là chiều dài cung tròn của phần được xếp làm hình nón.  
Như vậy, bán kính R của hình tròn sẽ là đường sinh của hình nón và đường tròn đáy của  
hình nón sẽ có độ dài là x.  
x
Bán kính r của đáy được xác định bởi đẳng thức 2 r  x  r   
.
2  
2
x
2
2
2
Chiều cao của hình nón tính theo Định lý Pitago là: h = R  r  R   
.
2
4
FILE WORD LIÊN H: THY TRN TÀI  0977.413.341  CHIA S VÌ CỘNG ĐỒNG NĂM 2017  
H.Y 12  
BÀI GING TOÁN NG DNG THC TIN 2017  
2
2
1
  x   
3  2   
x
2
2
Thể tích của khối nón: V   r .H   
R   
.
2
4  
3
Áp dụng Bất đẳng thức Côsi ta có:  
3
2
2
2
x
2
4  
x
x
2
2
2
2
2
2
 R   
2
6
R
2
2
4
9
x
x
x
)  
2
4  
4  
9
4  
2
2
8  
8  
V   
.
.
(R   
   
.
2
2
88  
3
9 27  
2
2
x
x
2  
3
2
Do đó V lớn nhất khi và chỉ khi  
 R   
 x   
R 6  x  6 6  
2
8
4  
(Lưu ý bài toán có thể sử dụng đạo hàm để tìm giá trị lớn nhất, tuy nhiên lời giải bài toán  
sẽ dài hơn)  
Câu 22. Với một đĩa tròn bằng thép tráng có bán kính R  6m phải làm một cái phễu bằng  
cách cắt đi một hình quạt của đĩa này và gấp phần còn lại thành hình tròn. Cung  
tròn của hình quạt bị cắt đi phải bằng bao nhiêu độ để hình nón có thể tích cực đại?  
A. 66  
B. 294  
C. 12,56  
D. 2,8  
Hướng dn gii  
Ta có th nhn thấy đường sinh ca hình nón là bán kính của đĩa tròn. Còn chu vi đáy của  
hình nón chính là chu vi của đĩa trừ đi độ dài cung tròn đã cắt. Như vậy ta tiến hành gii  
chi tiết như sau:  
Gi x(m)  độ dài đáy của hình nón (phn còn li sau khi ct cung hình qut của dĩa).  
x
2  
Khi đó x 2r  r   
2
x
4
2
2
2
Chiu cao của hình nón tính theo định lí PITAGO là h  R r  R   
2
2
2
1
3
1
x
x
2
2
Th tích khi nón s  : V  r h    
3 4  
R   
2
2
4  
2
Đến đây các em đạo hàm hàm V(x) tìm được GTLN ca V(x) đạt được khi x  R 6  4  
3
2
64  
0
0
Suy ra độ dài cung tròn b cắt đi là : 2R 4    
360  66  
2
6  
Câu 23. Nhà Nam có một chiếc bàn tròn có bán kính bằng m. Nam muốn mắc một bóng  
2
điện ở phía trên và chính giữa chiếc bàn sao cho mép bàn nhận được nhiều ánh  
FILE WORD LIÊN H: THY TRN TÀI  0977.413.341  CHIA S VÌ CỘNG ĐỒNG NĂM 2017  
H.Y 13  
BÀI GING TOÁN NG DNG THC TIN 2017  
sáng nhất. Biết rằng cường độ sáng C của bóng điện được biểu thị bởi công thức  
sin  
l
C c  
(  góc tạo bởi tia sáng tới mép bàn và mặt bàn, c - hằng số tỷ lệ chỉ  
2
phụ thuộc vào nguồn sáng, l khoảng cách từ mép bàn tới bóng điện) . Khoảng cách  
nam cần treo bóng điện tính từ mặt bàn là  
A. 1m  
B. 1,2m  
C. 1.5 m  
D. 2m  
Hướng dn gii  
Đ
l
h
α
N
M
I
2
Gọi h là độ cao của bóng điện so với mặt bàn (h > 0); Đ là bóng điện; I là hình chiếu của Đ  
lên mặt bàn. MN là đường kính của mặt bàn.( như hình vẽ)  
2
h
l  2  
2
2
Ta có sin   h l 2 , suy ra cường độ sáng là: C(l) c  
(l  2)  
.
3
l
l
2
6
l  
C '  
C'  
l
l
 c. 4  
0  
l  2  
2
l . l  2  
 0  l  6  
l  2  
Lập bảng biến thiên ta thu được kết quả C lớn nhất khi l  6 , khi đó h  2  
Câu 24. Nhân ngày phụ nữ Việt Nam 20 -10 năm 2017 , ông A quyết định mua tặng vợ một  
món quà và đặt nó vào trong một chiếc hộp có thể tích là 32 ( đvtt ) có đáy hình  
vuông và không có nắp . Để món quà trở nên thật đặc biệt và xứng đáng với giá trị  
của nó ông quyết định mạ vàng cho chiếc hộp , biết rằng độ dạy lớp mạ tại mọi  
điểm trên hộp là như nhau . Gọi chiều cao và cạnh đáy của chiếc hộp lần lượt là  
h;x . Để lượng vàng trên hộp là nhỏ nhất thì giá trị của h;x phải là ?  
FILE WORD LIÊN H: THY TRN TÀI  0977.413.341  CHIA S VÌ CỘNG ĐỒNG NĂM 2017  
H.Y 14  
BÀI GING TOÁN NG DNG THC TIN 2017  
3
2
A.  
x
B.  
x
C.  
x
h  
D.  
x
1;h  
2
Hướng dn gii  
42  
2
3
2
128  
x
Ta có  
4
2  
2 , để lượng vàng cn dùng là nh nht  
V
x
32  
x
x2  
2
2
thì Din tích S phi nh nht ta có  
1
28  
x
128  
2
S
2 
2
0
4
,
h
2
x
Chọn đáp án B  
Câu 25. Một người có một dải ruy băng dài 130cm, người đó cần bọc dải ruy băng đó quanh  
một hộp quà hình trụ. Khi bọc quà, người này dùng 10cm của dải ruy băng để thắt  
nơ ở trên nắp hộp (như hình vẽ minh họa). Hỏi dải dây duy băng có thể bọc được  
hộp quà có thể tích lớn nhất là là nhiêu ?  
A. 4000 cm3  
B. 1000 cm3  
C.2000 cm3  
D. 1600 cm3  
Hướng dn gii  
Gi x(cm);y(cm) lần lượt là bán kính đáy và chiều ca hình tr (x,y 0;x 30)  
Dải dây duy băng còn lại khi đã thắt nơ là: 
120c
m  
.
Ta có (2x y).4 120  
y
30 2x  
x2.y  
x2(30 2x)  
Thtích khi hp quà là:  
V
Th tích V ln nht khi hàm s f(x) x2(30 2x) vi 
0
 
x
 
30
 
đạt giá tr ln nht.  
f '(x)  
6x2 60x , cho f '(x)  
6x2 60x  
0
x
10  
Lp bng biến thiên, ta thy thể tích đạt giá trln nht là  
V
1000 (cm3)  
.
FILE WORD LIÊN H: THY TRN TÀI  0977.413.341  CHIA S VÌ CỘNG ĐỒNG NĂM 2017  
H.Y 15  
BÀI GING TOÁN NG DNG THC TIN 2017  
Câu 26.  một miếng nhôm hình vuông, cạnh là 3dm, một người dự tính tạo thành các  
hình trụ (không đáy ) theo hai cách sau:  
ch 1: gò hai mép hình vuông để thành mt xung quanh ca mt hình tr, gi th tích là  
ca khi trụ đó là V  
1
Cách 2: ct hình vuông ra làm ba, và gò thành mt xung quanh ca ba hình tr, gi tng thể  
tích ca chúng là V  
2
.
Khi đó, tỉ s V là:  
1
V
2
A. 3  
B. 2  
C. 1  
D. 1  
2
3
Hướng dn gii  
3
2
 V  R h   
1 1  
2  
27  
.
Gi R  
1
là bán kính đáy của khi tr th nht, có 2R  3 R   
1
1
4  
1 9  
2
 V  3R h   
2 1  
24  
.
Gi R  
1
là bán kính đáy của khi tr th nht, có 2R 1 R   
2
1
Vậy đáp án là A.  
Câu 27. Cho hình chóp 
S
.
ABCD
 
 đáy là hình bình hành và có thể tích là V . Điểm P là  
trung điểm của SC , một mặt phẳng qua AP cắt hai cạnh SD và SB lần lượt tại M và  
V1  
V
N .Gọi V1  thể tích của khối chóp 
S
.
AMPN
 
. Tìm giá trị nhỏ nhất của  
?
FILE WORD LIÊN H: THY TRN TÀI  0977.413.3
H.Y 16  
BÀI GING TOÁN NG DNG THC TIN 2017  
3
8
1
3
2
3
1
8
A.  
B.  
C.  
D.  
Hướng dn gii  
SM  
SD  
SN  
SB  
V
2
Đặt  
x
khi đó ta có : VSABC 
Ta  
có  
:
V1 VV
V
2VSADC  
V
2VSABC  
1 
V
V
V
2 
V1 V
V
V
1
2
Li có :  
V
V
2VSABD 2VSBCD  
1
4
3
4
x
x
1
2
T(1) và (2) suy ra :  
x
3
x
 
do  
0
3
x  
3
4
3
4
x
3x2  
3x  
3
V1  
T(2) suy ra  
V
3x  
Khảo sát hàm số  
y
Câu 28. Cho hình chóp 
S
.
ABCD
 
 đáy 
ABCD
 
 hình vuông cạnh a, 
SA
 
vuông góc với  
0
mặt phẳng đáy và góc giữa 
SC
 
với mặt phẳng (SAB) bằng 
30
 .
 
Gọi  
M
là điểm di  
động trên cạnh 
CD
 
và  
Khi điểm  
di động trên cạnh 
CD
 
thì thể tích của khối chóp 
S
.
ABH
 
đạt giá trị  
lớn nhất bằng?  
là hình chiếu vuông góc của  
H
 
S
 
trên đường thẳng 
BM
.  
M
a3  
2
a3  
2
a3  
2
a3  
12  
2
A.  
B.  
C.  
D.  
3
2
6
Hướng dn gii  
Ta có góc gia SC và mt phng (SAB) là 
CSB
 
30
0  
Trong tam giác SBC có SB BC.cot300 a 3  
Trong tam giác SAB có SA  
SB2 AB2 a 2  
FILE WORD LIÊN H: THY TRN TÀI  0977.413.341  CHIA S VÌ CỘNG ĐỒNG NĂM 2017  
H.Y 17  
BÀI GING TOÁN NG DNG THC TIN 2017  
1
3
1 1  
. HA.HB.a 2  
3 2  
a 2  
6
Thtích khi chóp S.ABH là: VS.ABH  
SABH .SA  
HA.HB  
Ta có HA2 HB2 AB2 a2  theo bất đẳng thc AM-GM ta có  
2
a
a2 HA2 HB2 2.HA.HB  
HA.HB  
2
Đẳng thc xy ra khi HA HB  
ABM 450  
M
D
2
3
a 2  
6
a 2 a  
a 2  
Khi đó VS.ABH  
HA.HB  
.
6 2  
12  
Nhóm 4: Bài toán lãi sut ngân hàng  
Câu 29. Một người nọ đem gửi tiết kiệm ở một ngân hàng với lãi suất là 12% năm. Biết rằng  
cứ sau mỗi một quý ( 3 tháng ) thì lãi sẽ được cộng dồn vào vốn gốc. Hỏi sau tối  
thiểu bao nhiêu năm thì người đó nhận lại được số tiền, bao gồm cả vốn lẫn lãi gấp  
ba lần số tiền ban đầu.  
A. 8  
B. 9  
C. 10  
D.11  
Hướng dn gii  
Gi stiền người đó gửi là A, lãi sut mi quý là 0,03  
n
Sau n quý, tiền mà người đó nhận được là:  
   
A 10,03  
n
.
ycbt  A  
10,03  
 3A  n  log 3  37,16  
1,03  
Vy số năm tối thiu là xp xỉ 9,29 năm. Vậy đáp án C.  
Câu 30. Ông Năm gửi 320 triệu đồng ở hai ngân hàng X và Y theo phương thức lãi kép. Số  
tiền thứ nhất gửi ở ngân hàng X với lãi suất 2,1 một quý trong thời gian 15  
tháng. Số tiền còn lại gửi ở ngân hàng Y với lãi suất 0,73 một tháng trong thời  
gian tháng. Tổng lợi tức đạt được ở hai ngân hàng là 27507768,13 (chưa làm  
9
tròn). Hỏi số tiền ông Năm lần lượt gửi ở ngân hàng X và Y là bao nhiêu?  
A. 140 triệu và 180 triệu.  
B.180 triệu và 140 triệu.  
D. 120 triệu và 200 triệu.  
C. 200 triệu và 120 triệu.  
Hướng dn gii  
FILE WORD LIÊN H: THY TRN TÀI  0977.413.341  CHIA S VÌ CỘNG ĐỒNG NĂM 2017  
H.Y 18  
BÀI GING TOÁN NG DNG THC TIN 2017  
Tổng số tiền cả vốn và lãi (lãi chính là lợi tức) ông Năm nhận được từ cả hai ngân  
hàng là 347,50776813triệu đồng. Gọi  
x
(triệu đồng) là số tiền gửi ở ngân hàng X,  
khi đó 
320
 
x
 
(triệu đồng) là số tiền gửi ở ngân hàng Y.  
Theo giả thiết ta có: x(16813  
Ta được  
hàng Y.  
x
140
. Vậy ông Năm gửi 
140
 
triệu ở ngân hàng X và 
180
 
triệu ở ngân  
Đáp án: A.  
Câu 31.  
Một bà mẹ Việt Nam anh hùng được hưởng số tiền là 4 triệu đồng trên một tháng  
chuyển vào tại khoản của mẹ ở ngân hàng vào đầu tháng). Từ tháng 1 năm 2016  
(
mẹ không đi rút tiền mà để lại ngân hàng và được tính lãi suất 1% trên một tháng.  
Đến đầu tháng 12 năm 2016 mẹ rút toàn bộ số tiền (gồm số tiền của tháng 12 và số  
tiền đã gửi từ tháng 1). Hỏi khi đó mẹ lĩnh về bao nhiêu tiền? (Kết quả làm tròn  
theo đơn vị nghìn đồng).  
A. 50 triệu 730 nghìn đồng B. 48 triệu 480 nghìn đồng  
C. 53 triệu 760 nghìn đồng D. 50 triệu 640 nghìn đồng  
Hướng dn gii  
S tin tháng 1 m được nhn là 4 triu, gửi đến đầu tháng 12 (được 11 k hn), vy c vn  
1
11 11  
)  41,01 (triệu đồng).  
ln lãi do s tin tháng 1 nhn sinh ra là: 4.(1  
1
00  
10  
Tương t s tin tháng 2 nhn s sinh ra: 41,01 (triệu đồng)  
.....................................................  
Stin tháng 12 mẹ lĩnh luôn nên là: 4 (triệu đồng).  
.
12  
1,01  
 50,730 (50 triu  
1
1
1
10  
Vy tng s tin m lĩnh là: 41,01  41,01 ... 41,01 4  4  
1
1,01  
7
30 nghìn đồng). Đáp án A.  
Câu 32. Một Bác nông dân vừa bán một con trâu được số tiền là 20.000.000 (đồng) .Do chưa  
cần dùng đến số tiền nên Bác nông dân mang toàn bộ số tiền đó đi gửi tiết kiệm loại  
kỳ hạn 6 tháng vào ngân hàng với lãi suất 8.5% một năm thì sau 5 năm 8 tháng Bác  
nông dân nhận được bao nhiêu tiền cả vốn lẫn lãi .Biết rằng Bác nông dân đó không  
rút cả vốn lẫn lãi tất cả các định kì trước và nếu rút trước thời hạn thì ngân hàng trả  
lãi suất theo loại không kì hạn 0.01% một ngày (1 tháng tính 30 ngày)  
A. 31802750,09 ®ång  
B. 30802750,09 ®ång  
FILE WORD LIÊN H: THY TRN TÀI  0977.413.341  CHIA S VÌ CỘNG ĐỒNG NĂM 2017  
H.Y 19  
BÀI GING TOÁN NG DNG THC TIN 2017  
D. 33802750,09 ®ång  
C. 32802750,09 ®ång  
Hướng dn gii  
8
.5%  
4.25  
Mt kì hn 6 tháng có lãi sut là  
.6  
1
0
0
 
. Sau 5 năm 6 tháng (có nghĩa là 66 tháng tức  
1
2
là 11 k hn) , s tin c vn ln lãi Bác nôn dân nhận được là :  
.
ngày nên stiền A đưc tính lãi sut không khn trong 60 ngày là :  
A . 
(®ång).Vì 5 năm 8 tháng thì có 11 kỳ hạn và dư 2 tháng hay dư 60  
0
.01  
.
B
.  
.. 
(®ång). Suy ra sau 5 năm 8 tháng số tin bác nông dân  
1
00  
nhận được là  
.
.
C
. 
.
,®ång  
Câu 33. Bác B gửi tiết kiệm số tiền ban đầu là 20 triệu đồng theo kỳ hạn 3 tháng với lãi suất  
,72%/tháng. Sau một năm, bác B rút cả vốn lẫn lãi và gửi lại theo kỳ hạn 6 tháng  
0
với lãi suất 0,78%/tháng. Sau khi gửi được đúng một kỳ hạn 6 tháng do gia đình có  
việc nên bác gửi thêm một số tháng nữa thì phải rút tiền trước kỳ hạn cả gốc lẫn lãi  
được số tiền là 23263844,9 đồng (chưa làm tròn). Biết rằng khi rút tiền trước thời  
hạn lãi suất được tính theo lãi suất không kỳ hạn, tức tính theo hàng tháng. Trong  
một số tháng bác gửi thêm lãi suất là:  
A. 0,4%  
B. 0,3%  
C. 0,5%  
D. 0,6%  
Hướng dn gii  
.
Gửi được 1 năm coi như gửi được 4 k hn 3 tháng; thêm mt k hn 6 tháng s tin khi  
4
đó là: 20000000. 1
.
Gi s lãi sut không k hn là A%; gửi thêm B tháng khi đó số tin là:  
2
0000000. 1
.
Lưu ý:1 
và  
B
nguyên  
dương,  
nhập máy  
ri th B t 1  
ri th B t 1 đến 5, ... c như vậy đến bao gi kết qu đúng  
bng 0 hoc xp xbng 0 thì chn.  
tính:  
2
0000000. 1
th vi  
A
đến 5, sau đó lại thử  
A
Kết qu:  
A
chn C  
Nhóm 5: Bài toán liên quan đến mũ, loga  
FILE WORD LIÊN H: THY TRN TÀI  0977.413.341  CHIA S VÌ CỘNG ĐỒNG NĂM 2017  
H.Y 20  
BÀI GING TOÁN NG DNG THC TIN 2017  
Câu 34. Cho biết chu kì bán hủy của chất phóng xạ Plutôni Pu239  24360 năm (tức là một  
lượng Pu239 sau 24360 năm phân hủy thì chỉ còn lại một nửa). Sự phân hủy được  
rt  
tính theo công thức S = Ae , trong đó A là lượng chất phóng xạ ban đầu, r là tỉ lệ  
phân hủy hàng năm (r<0), t là thời gian phân hủy, S là lượng còn lại sau thời gian  
phân hủy t. Hỏi sau bao nhiêu năm thì 10 gam Pu239 sẽ phân hủy còn 1 gam có giá  
trị gần nhất với giá trị nào sau?  
A. 82135  
B. 82335  
C. 82235  
D. 82435  
Hướng dn gii  
S
1
Vì Pu239  chu kì bán hủy là 24360 năm nên er24360  
=
r 0,000028  
A
2
0,000028t  
Công thc phân hy ca Pu là S = A.e  
2
39  
Theo gi thiết: 1 = 10. e 0,000028t t  82235,18 năm  
Câu 35. Trong vật lí, sự phân rã của các chất phóng xạ được biểu diễn bởi công thức:  
t
1 T  
m
t
m0  
, trong đó m0  khối lượng ban đầu của chất phóng xạ (tại thời điểm t  
   
2   
=
0); T  chu kì bán rã (tức là khoảng thời gian để một nửa khối lượng chất phóng xạ bị  
14  
biến thành chất khác). Chu kì bán rã của Cabon  
C
là khoảng 5730 năm. Cho trước  
mẫu Cabon có khối lượng 100g. Hỏi sau khoảng thời gian t thì khối lượng còn bao  
nhiêu?  
1
5730  
00t  
5730  
tln2  
1
2   
1
2   
   
A.  
m
t
100.e 5730  
B.  
m
t
100.  
C.  
m
t
100  
D.  
   
100t  
100.e 5  
730  
   
t
m
Hướng dn gii  
Theo công thức m t  
ta có:  
ln2  
30  
1
00  
ln2  
5730  
m 5730  
suy ra m t  
2
Đáp án: A.  
Câu 36. Trong vật lí, sự phân rã của các chất phóng xạ được biểu diễn bởi công thức:  
t
1 T  
m
t
m0  
, trong đó m0  khối lượng ban đầu của chất phóng xạ (tại thời điểm t  
   
2   
=
0); T  chu kì bán rã (tức là khoảng thời gian để một nửa khối lượng chất phóng xạ bị  
14  
biến thành chất khác). Chu kì bán rã của Cabon  
C
là khoảng 5730 năm. Người ta tìm  
được trong một mẫu đồ cổ một lượng Cabon và xác định được nó đã mất khoảng  
5% lượng Cabon ban đầu của nó. Hỏi mẫu đồ cổ đó có tuổi là bao nhiêu?  
2
FILE WORD LIÊN H: THY TRN TÀI  0977.413.341  CHIA S VÌ CỘNG ĐỒNG NĂM 2017  
H.Y 21  
BÀI GING TOÁN NG DNG THC TIN 2017  
A.2378 năm  
B. 2300 năm  
C. 2387 năm  
D. 2400 năm  
Hướng dn gii  
Giả sử khối lượng ban đầu của mẫu đồ cổ chứa Cabon là m0 , tại thời điểm t tính  
từ thời điểm ban đầu ta có:  
5
730ln  
ln2  
ln2  
3m
4
m t  
Đáp án: A.  
(năm)  
Câu 37. Một công ty vừa tung ra thị trường sản phẩm mới và họ tổ chức quảng cáo trên  
truyền hình mỗi ngày. Một nghiên cứu thị trường cho thấy, nếu sau x quảng cáo  
1
00  
được phát thì số % người xem mua sản phẩm là P(x)   
,x  0 . Hãy tính  
0.015x  
1
49e  
số quảng cáo được phát tối thiểu để số người mua đạt hơn 75%.  
A. 333  
B. 343  
C. 330  
D. 323  
Hướng dn gii  
Khi có 100 quảng cáo phát ra thì tỉ lệ người xem mua sản phẩm là:  
00  
1
P 100  
1
Khi có 200 quảng cáo phát ra thì tỉ lệ người xem mua sản phẩm là:  
1
00  
P 200  
1
Khi có 500 quảng cáo phát ra thì tỉ lệ người xem mua sản phẩm là:  
1
00  
P 500  
Đáp án: A.  
1
rx  
Câu 38. Sự tăng trưởng của một loài vi khuẩn được tính theo công thức f(x)  Ae , trong đó  
r 0  
là số lượng vi khuẩn ban đầu, là tỷ lệ tăng trưởng (tính theo giờ) là  
.
A
r
,
x
thời gian tăng trưởng. Biết số vi khuẩn ban đầu có 1000 con và sau 10 giờ là 5000  
con. Hỏi sao bao lâu thì số lượng vi khuẩn tăng gấp 10 lần  
A. 5ln20 (gi)  
B. 5ln10(gi)  
C. 10log 10 (gi)  
D. 10log 20 (gi)  
5
5
Hướng dn gii  
ln5  
1
10r  
thi gian cn tìm là t. Ta có: 5000 = 1000. e nên r =  
.
0
ln10 10ln10  
10log 10 gi nên chn câu C.  
5
ln5  
rt  
Do đó, 10000 = 1000. e suy ra t =  
r
FILE WORD LIÊN H: THY TRN TÀI  0977.413.341  CHIA S VÌ CỘNG ĐỒNG NĂM 2017  
H.Y 22  
BÀI GING TOÁN NG DNG THC TIN 2017  
Nhóm 6: Bài toán ng dng tích phân, mi quan hệ đo hàm-nguyên hàm  
2
2
Câu 39. Một vật di chuyển với gia tốc  
a
t
 20  
12t  
m / s . Khi t  0 thì vận tốc của  
vật là 30m/ s. Tính quảng đường vật đó di chuyển sau 2 giây (làm tròn kết quả đến  
chữ số hàng đơn vị).  
A. S 106m  
.
B. S 107m  
.
C. S 108m  
.
D. S 109m.  
Hướng dn gii  
Ta có  
2  
10  
v
t
a  
t
dt  20  
12t  
dt   
C  
.
Theo  
đề  
ta  
có  
1
2t  
v
0
 30  C 10  30  C  20 . Vậy quãng đường vật đó đi được sau 2 giây là:  
2
10  
2
S   
 20 dt   
5ln  
12t  
 20t 0  5ln5100 108m  
.
12t  
0
Câu 40.  
Mt ô tô chy vi vn tc 20m/s thì người lái xe đạp phanh còn được gọi là “thắng”. Sau khi  
 40t 20 m/ s  
v
t
Trong đó t  
đạp phanh, ô tô chuyển động chm dần đều vi vn tc  
là khong thi gian tính bng giây k t lúc bắt đầu đạp phanh . Quãng đường ô tô di  
chuyn t lúc đạp phanh đến khi dng hn là bao nhiêu?  
A. 2m  
B.3m  
C.4m  
D. 5m  
Hướng dn gii  
Ly mc thi gian là lúc ô tô bắt đầu phanh (t = 0)  
Gi T là thời điểm ô tô dng lại. Khi đó vận tc lúc dng là v(T) = 0  
1
Vy thi gian t lúc đạp phanh đến lúc dng là v(T)  0  40T  20  0  T   
2
Gi s(t) là quãng đường ô tô đi được trong khong thi gian T.  
Ta có v(t)  s'(t) suy ra s(t) là nguyên hàm ca v(t)  
1/2  
1
T
2
2
v(t)dt  (40t  20)dt  (20t  20t)  5(m)  
0
0
Vây trong ½ (s) ô tô đi được quãng đường là :  
t
2
2
Câu 41. Một vật chuyển động với vận tốc v(t) (m/s) có gia tốc a(t)  3t t (m/s ). Vận tốc  
ban đầu của vật là 2 (m/s). Hỏi vận tốc của vật sau 2s .  
A. 10 m/s  
B. 12 m/s  
C. 16 m/s  
D. 8 m/s.  
Hướng dn gii  
2
t
2
3
v(t)  a(t)dt  (3t  t)dt  t  C  
Ta có  
(m/s).  
2
FILE WORD LIÊN H: THY TRN TÀI  0977.413.341  CHIA S VÌ CỘNG ĐỒNG NĂM 2017  
H.Y 23  
BÀI GING TOÁN NG DNG THC TIN 2017  
Vn tốc ban đu ca vt là 2 (m/s)  v(0)  2  C  2  
.
2
2
3
Vy vn tc ca vt sau 2s là: V(2)  2   2 12 (m/s).  
2
Đáp án B.  
Câu 42. Thành phố định xây cây cầu bắc ngang con sông dài 500m, biết rằng người ta định  
xây cầu có 10 nhịp cầu hình dạng parabol,mỗi nhịp cách nhau 40m,biết 2 bên đầu  
cầu và giữa mối nhịp nối người ta xây 1 chân trụ rộng 5m. Bề dày nhịp cầu không  
đổi là 20cm. Biết 1 nhịp cầu như hình vẽ. Hỏi lượng bê tông để xây các nhịp cầu là  
bao nhiêu (bỏ qua diện tích cốt sắt trong mỗi nhịp cầu)  
3
3
3
3
D: 100m  
A: 20m  
B: 50m  
C: 40m  
Hướng dn gii  
Chn h trc tọa độ như hình vẽ vi gc O(0;0) là chân cầu (điểm tiếp xúc Parabol trên),  
đỉnh I(25; 2), điểm A(50;0) (điểm tiếp xúc Parabol trên với chân đế)  
2 2  
P
): y  ax bx c  ax bx (do (P) đi qua O)  
1
1
Gọi Parabol trên có phương trình (  
20 1  
2
 ax bx   phương trình parabol dưới  
00 5  
2
y  ax bx   
2
1
FILE WORD LIÊN H: THY TRN TÀI  0977.413.341  CHIA S VÌ CỘNG ĐỒNG NĂM 2017  
H.Y 24  
BÀI GING TOÁN NG DNG THC TIN 2017  
2
4
2
4
1
5
2
2
Ta có (P1 ) đi qua I và A  (P): y    
x  x  y    
x  x   
25  
1
1
2
625  
25  
625  
Khi đó diện tích mi nhp cu là S  2S1 vi S1  phn gii hn bi y1; y2 trong khong  
0;25)  
(
0
,2  
25  
1
2
4
2
2
x  x)dx  dx)  9,9m  
25 5  
0,2  
S  2( (  
625  
0
Vì b dày nhp cầu không đổi nên coi th tích là tích din tích và b dày  
3
3
V  S.0,2  9,9.0,2 1,98m  
số lượng bê tông cn cho mi nhip cu  2m  
3
Vy 10 nhp cu 2 bên cn  40m  tông. Chọn đáp án C  
Câu 43. Từ một khúc gõ hình trụ có đường kính 30cm , người ta cắt khúc gỗ bởi một mặt  
phẳng đi qua đường kính đáy và nghiêng với đáy một góc 
45
0 để lấy một hình nêm  
(xem hình minh họa dưới đây)  
Hình 1  
Kí hiệu  
Hình 2  
V
là thể tích của hình nêm (Hình 2).Tính .  
V
2
25  
3
cm3  
C. V  1250 cm3  
A. V  2250 cm  
B. V   
D.  
4
3
V  1350 cm  
Hướng dn gii  
Chn h trc tọa độ như hình vẽ. Khi đó hình nêm  
có đáy là nửa hình tròn có phương trình :  
2
y  225  x ,x  15;15  
Mt mt mt phng ct vuông góc vi trc Ox ti  
điểm có hoành độ  
x
,
x  15;15  
ct hình nêm theo thiết din có din tích là  
xem hình).  
S x  
   
(
FILE WORD LIÊN H: THY TRN TÀI  0977.413.341  CHIA S VÌ CỘNG ĐỒNG NĂM 2017  
H.Y 25  
BÀI GING TOÁN NG DNG THC TIN 2017  
1
1
2
D thy NP  y  MN  NP tan45  y  15  x2 khi đó S x  MN.NP  . 225  x  
0
2
2
1
5
15  
1
2
2
3
suy ra th tích hình nêm là : V  S x dx  
. 225  x dx  2250 cm  
15  
15  
Nhóm 7: Bài toán kinh tế  
Câu 44. Khi nuôi cá thí nghiệm trong hồ, một nhà sinh vật học thấy rằng : Nếu trên mỗi đơn  
vị diện tích của mặt hồ có con cá thì trung bình mỗi con cá sau một vụ cân nặng  
n
P(n) 48020n(gam) . Hỏi phải thả bao nhiêu con cá trên một đơn vị diện tích của mặt  
hồ để sau một vụ thu hoạch được nhiều cá nhất ?  
A. 10 B.12  
C.16  
D.24  
Hướng dn gii  
Gi  
n
là s con cá trên một đơn vị din tích h (n . Khi đó :  
Cân nng ca mt con cá là : P(n)m)  
Cân nng ca  
n
con cá là : n.P(n)m)  
Xét hàm s : f(n)
. Ta có : f '(n), cho f '(n)  
Lp bng biến thiên ta thy s  phi th trên một đơn vị din tích h để  thu hoch nhiu  
nht là 12 con.  
Câu 45. Một chuyến xe bus có sức chứa tối đa là 60 hành khách. Nếu một chuyến xe chở  
x
2
x   
hành khác thi giá cho mỗi hành khách là 3  
$
. Chọn câu đúng:  
40   
A. Xe thu được li nhun cao nht khi có 60 hành khách.  
B. Xe thu được li nhun cao nht bng 135$  
C. Xe thu được li nhun cao nht bng 160$  
D. Không có đáp án đúng.  
.
.
Hướng dn gii  
3
x
S tiền thu được là : f(x)  x(3 )  9x  x   
20  
x
3
2
2
40  
1600  
Đạo hàm,lp bng biến thiên ta tìm đưc GTLN ca f(x)  160 khi x  40.  
Vy li nhuận thu được nhiu nht là 160$ khi có 40 hành khách.  
FILE WORD LIÊN H: THY TRN TÀI  0977.413.341  CHIA S VÌ CỘNG ĐỒNG NĂM 2017  
H.Y 26  
BÀI GING TOÁN NG DNG THC TIN 2017  
Câu 46. Một cửa hàng bán lẻ bán 2500 cái ti vi mỗi năm. Chi phí gởi trong kho là 10$ một cái  
mỗi năm. Để đặt hàng chi phí cố định cho mỗi lần đặt là 20$ cộng thêm 9$ mỗi cái.  
Cửa hàng nên đặt hàng bao nhiêu lần trong mỗi năm và mỗi lần bao nhiêu cái để  
chi phí hàng tồn kho là nhỏ nhất?  
Hướng dn gii  
Gi x  s ti vi mà cửa hàng đặt mi ln (  
x
x
, đơn vị: cái )  
x
2
Số lượng ti vi trung bình gi trong kho là nên chi phí lưu kho tương ứng là 10  
2
2
500  
x
2500  
x
S lần đặt hàng mỗi năm là  
và chi phí đặt hàng là :  
(20
2
500  
x
50000  
Khi đó chi phí mà cửa hàng phi tr là: C(x)  
x
Lp bng biến thiên ta được : Cmin 
Câu 47. Một doanh nghiệp tư nhân A chuyên kinh doanh xe gắn máy các loại. Hiện nay,  
doanh nghiệp đang tập trung chiến lược vào kinh doanh xe honda Future Fi với chi  
phí mua vào một chiếc là 27 (triệu đồng) và bán với giá 31 (triệu đồng) mỗi chiếc. Với  
giá bán này thì số lượng xe mà khách hàng sẽ mua trong một năm là 600 chiếc. Nhằm  
mục tiêu đẩy mạnh hơn nữa lượng tiêu thụ dòng xe đang ăn khách này, doanh  
nghiệp dự định giảm giá bán và ước tính rằng nếu giảm 1 (triệu đồng) mỗi chiếc thì  
số lượng xe bán ra trong một năm sẽ tăng thêm 200 chiếc. Vậy doanh nghiệp phải  
định giá bán mới là bao nhiêu để sau khi đã thực hiện giảm giá, lợi nhuận thu được  
sẽ là cao nhất?  
Hướng dn gii  
Gi  
x
(x  0, đơn vị: triệu đồng) là giá bán mới. Khi đó:  
S tiền đã giảm là: 31 x. S lượng xe tăng lên là: 200(31 x).  
Vy tng s sn phẩm bán được là: 600200(31 x) 6800200x  
Doanh thu mà doanh nghip s đạt được là:(6800200x)x  
Tin vn mà doanh nghip phi b ra là: (6800 200x).27  
Li nhuận mà công ty đạt được s là:  
2
L(x)  Doanh thu  Tin vn (6800200x)x (6800200x).27  200x 12200x 183600  
L'(x)  400x 12200.Cho L'(x) 0  x 30,5  
FILE WORD LIÊN H: THY TRN TÀI  0977.413.341  CHIA S VÌ CỘNG ĐỒNG NĂM 2017  
H.Y 27  
BÀI GING TOÁN NG DNG THC TIN 2017  
Lp BBT ta thy li nhut ln nht khi x 30,5. Vy giá bán mi là 30,5(triệu đồng)  
Câu 48. Một công ti bất động sản có 50 căn hộ cho thuê. Biết rằng nếu cho thuê mỗi căn hộ  
với giá 2 000 000 đồng một tháng thì mọi căn hộ đều có người thuê và cứ mỗi lần  
tăng giá cho thuê mỗi căn hộ thêm 100 000 đồng một tháng thì có thêm hai căn hộ bị  
bỏ trống.Hỏi muốn có thu nhập cao nhất, công ti đó phải cho thuê mỗi căn hộ với  
giá trị bao nhiêu một tháng? (đồng/tháng)  
A. 2 250 000  
B. 2 450 000  
C. 2 300 000  
D. 2 225 000  
Hướng dn gii  
Gi  
x
(đồng/tháng) là s tiền tăng thêm của giá cho thuê mỗi căn hộ. (  
x
0)  
2
x
Khi đó số căn hộ b b trng là:  
(căn hộ).  
1
00000  
Khi đó, số tiền công ti thu được là:  
2
x
2x2  
100000  
T x  
(đồng/tháng).  
000  
Kho sát hàm s T x trên 
.
4
x
T ' x  
T ' x  
10  
.
1
00000  
.
Bng biến thiên  
x
0
250 000  
T’  
T
0
2 250 000  
Do đó maxT x  
000  
.
x
Vậy để có thu nhp cao nht thì stin cho thuê một căn hmỗi tháng là 2 250 000 đồng.  
Đáp án A  
TNG HP  
FILE WORD LIÊN H: THY TRN TÀI  0977.413.341  CHIA S VÌ CỘNG ĐỒNG NĂM 2017  
H.Y 28  
BÀI GING TOÁN NG DNG THC TIN 2017  
GV: Trn Tiến Đt  
BÀI TOÁN NG DNG THC TẾ  
3
Câu 49. Một phễu đựng kem hình nón bằng giấy bạc có thể tích 12 (cm ) và chiều cao là  
cm. Muốn tăng thể tích kem trong phễu hình nón lên 4 lần, nhưng chiều cao  
không thay đổi, diện tích miếng giấy bạc cần thêm là.  
4
2
2
A. (12 13 15) cm  
.  
B. 12 13 cm  
.  
1
2 13  
2
2
C.  
cm  
.  
D. (12 13 15) cm  
15  
Hướng dn gii:  
Gi R  bán kính đường tròn đáy hình nón lúc đầu; h  
Gi R  
1
1
là chiu cao của hình nón lúc đầu.  
2
là bán kính đường tròn đáy hình nón sau khi tăng thể tích; h  
2
là chiu cao ca hình  
nón sau khi tăng thể tích.  
1
3
1
3
2
1
2
1
Ta có: V  R h 12  R 4 R  3  
1
1
1
1
3
1
2
1
V  R h  
1
1
2
V2 R2  
 4  R  2R  6  
2
2 1  
V1 R1  
2
2
V  R h   
2
2
3
h2  h1  
2
Diện tích xung quanh hình nón lúc đầu: S R l 3 16 9 15 cm  
xp1  
1 1  
2
Diện tích xung quanh hình nón sau khi tăng thể tích: S R l 6 16 36 12 13 cm  
xp2  
2 2  
2
Din tích phn giy bc cần tăng thêm là: S  12 13 15  cm  
2
Câu 50. Cho một tấm tôn hình tròn có diện tích 4π dm . Người ta cắt thành một hình quạt  
có góc ở tâm là α (0  2 ) như Hình 1 để làm thành một cái gầu múc nước hình  
nón như Hình 2. Thể tích lớn nhấ
1
6 3  
3
A.  
(dm )  
27  
3
3
B.  
(dm )  
3
3
7  
9
3
Hình 1  
Hình 2  
C.  
(dm )  
FILE WORD LIÊN H: THY TRN TÀI  0977.413.341  CHIA S VÌ CỘNG ĐỒNG NĂM 2017  
H.Y 29  
BÀI GING TOÁN NG DNG THC TIN 2017  
2
2  
(dm 3)  
D.  
3
Hướng dn gii:  
4
2  
Ta có: đường sinh l ca hình nón là bán kính R   
2dm ca hình tròn  
2
2  
   
Bán kính đáy của hình nón: r   
2
2
1
2
2
2
Đường cao ca hình nón: h  2   
4  
2
1
3
1  
1
3  
2
2
2
2
2
Khi đó thể tích hình nón: V()    
4    
2
4  
2
   
3
1
2
2
V'()   
2 4    
2
2
2
3
4    
2
2
1
 3  8   
2
2
2
3
4  
0  
0;2  
2
6  
1
3  
8
3
2 3  
3
16 3  
2
3
V'()  0     
V   
    
  
(dm )  
2
3
27  
2
6  
   
0;2  
3
Bng biến thiên:  
α
2 6  
0
2π  
3
V’(α)  
V(α)  
+
0
V
max  
1
6 3  
27  
Chọn đáp án A  
FILE WORD LIÊN H: THY TRN TÀI  0977.413.341  CHIA S VÌ CỘNG ĐỒNG NĂM 2017  
H.Y 30  
BÀI GING TOÁN NG DNG THC TIN 2017  
Câu 51. Một tấm bìa cứng hình chữ nhật có kích thước 3m8m. Người ta cắt mỗi góc của  
tấm bìa một hình vuông có cạnh là  
x
để tạo ra hình hộp chữ nhật không nắp. Với  
giá trị nào của  
x
thì thể tích hình hộp chữ nhật đạt giá trị lớn nhất ?  
1
3
2
3
4
3
A. x  m  
B. x 1m  
C. x  m  
D. x  m  
Hướng dn gii:  
3
2
Ta có: 0  x  Gi th tích hình hp là: V(x). Khi đó:  
3
2
V(x)  x(32x)(8 2x)  4x 22x 24x  
2
2
V'(x) 12x 44x 24  4(3x 11x 6)  
x 3  
V'(x) 0   
2
x   
3
Bng biến thiên:  
x
0
2/3  
3/2  
3
V’(x)  
+
0
0
Vmax  
V(x)  
0
0
Chọn đáp án C  
Câu 52. Một người vay 100 triệu đồng, trả góp theo tháng trong vòng 36 tháng, lãi suất là  
,75%/ tháng. Số tiền người đó phải trả hàng tháng (trả tiền vào cuối tháng, số tiền  
0
làm tròn đến hàng nghìn) là:  
FILE WORD LIÊN H: THY TRN TÀI  0977.413.341  CHIA S VÌ CỘNG ĐỒNG NĂM 2017  
H.Y 31  
BÀI GING TOÁN NG DNG THC TIN 2017  
A. 3180000  
099000  
B. 3179000  
C. 75000000  
D.  
8
Hướng dn gii:  
Bài toán: Vay A đồng, lãi sut r/ tháng. Hi hàng tháng phi trả bao nhiêu để sau n tháng  
*
thì hết n (tr tin vào cui tháng)?  
Gi a là stin trhàng tháng  
Cui tháng 1: còn nợ  
Cui tháng 2: còn nợ  
Cui tháng 3: còn nợ  
A
1r  
a  
a  
2
1 r  a 1 r  a  
    
1 r  a  A  
A
1r  
1r  
 a  A  
2
3
2
1 r  a  
A
1r  
a  
1r  
a  
1r  
a  
1r  
a  
.
n
1 r 1  
   
a.  
r
n
n1  
n2  
n
Cui tháng n:  
còn nợ  
A
1r  
a  
1r  
a  
1r  
...a A 1r  
n
n
Ar 1r  
   
0 a   
n
1r  
   
3180000  
n
1r  
1  
Để hết nsau n tháng thì stin a phi trlà:  
A
1r  
a.  
r
1  
36  
00000000.0,75%. 10,75%  
   
36  
1 0,75% 1  
1
*
Gii: S tiền người đó phải tr hàng tháng:  
Chọn đáp án A  
*
GV: ĐỖ THY  
Bài toán lãi sut  
Câu 53. Bác Bình có 100 triệu đồng đem gởi vào một ngân hàng. Ngân hàng cho biết lãi suất  
là 1%/tháng và được tính theo thể thức lãi kép. Để thu được số tiền lãi lớn nhất sau  
2
năm thì bác Bình gởi theo kỳ hạn bao nhiêu tháng trong các kỳ hạn sau?  
A. K hn 3 tháng  
B. K hn 4 tháng  
C. K hn 6 tháng  
D. K hn 12 tháng  
Hướng dn gii:  
S tin lãi bác Bình nhận được  
8
6
6
6
-
-
Theo k hn 3 tháng: 100.10 .  
10,03  
10,04  
100.10 26677008 (đồng).  
6
6
Theo k hn 4 tháng: 100.10 .  
100.10 26531902 (đồng).  
FILE WORD LIÊN H: THY TRN TÀI  0977.413.341  CHIA S VÌ CỘNG ĐỒNG NĂM 2017  
H.Y 32  
BÀI GING TOÁN NG DNG THC TIN 2017  
4
6
6
-
-
Theo k hn 6 tháng: 100.10 .  
10,06  
100.10 26247696 (đồng).  
2
6
6
Theo k hn 12 tháng: 100.10 .  
10,12  
100.10 25440000 (đồng).  
Đáp án: A  
Câu 54. Một người hàng tháng gởi vào ngân hàng 10 triệu đồng với lãi kép là 0,6%/ tháng.  
Biết lãi suất không thay đổi trong quá trình gởi. Hỏi sau 2 năm người đó lãi bao  
nhiêu?  
A. 528 645 120 đồng  
C. 538 645 120 đồng  
Hướng dn gii:  
B. 298 645 120 đồng  
D. 418 645 120 đồng  
Gi Tn  s tin vn ln lãi sau  
là lãi sut kép. Ta có:  
n
tháng,  
a
là s tin hàng tháng gi vào ngân hàng và  
   
r %  
T1 a.r  
,
2
T2   
ar a1r  
a  
1r  
2
2
a  
T  a  
1r  
a 1r  
  
a  
1r  
   
1r  
3
.
n1  
r 1  
r
n
Tn  a  
1r  
...a  
1r  
a.  
  
1r  
1 ,n 2  
6
Áp dng vi a 20.10 đồng, r  0,08  
,
n 24 tháng, ta có s tin lãi.  
Đáp án: B  
Câu 55. Một người vay ngân hàng 1 tỷ đồng với lãi kép là 12%/năm. Hỏi người đó phải trả  
ngân hàng hàng tháng bao nhiêu tiền để sau đúng 5 năm người đó trả xong nợ  
ngân hàng?  
A. 88 848 789 đồng.  
C. 47 073 472 đồng .  
Hướng dn gii:  
B. 14 673 315 đồng.  
D. 111 299 776 đồng.  
Gi là s tiền người đó vay ngân hàng ( đồng), là s tin phi tr hàng tháng và  
A
a
   
r %  
là lãi sut kép. Ta có:  
FILE WORD LIÊN H: THY TRN TÀI  0977.413.341  CHIA S VÌ CỘNG ĐỒNG NĂM 2017  
H.Y 33  
BÀI GING TOÁN NG DNG THC TIN 2017  
-
S tin n ngân hàng tháng th nht: R1  A  
1r  
1r  
2
       
a 1r  A 1r a 1r  
-
-
S tin n ngân hàng tháng th hai : R  A  
2
S tin n ngân hàng tháng th ba:  
2
3
2
R  A  
1r  
a  
1r  
a 1r  
  
A  
1r  
a  
1r  
a  
1r  
3
.
n
n1  
... a  
-
S tin n ngân hàng tháng thứ  
n
:
Rn  A  
1r  
a  
1r  
   
1 r  
n
A.r.  
1 r  
Tháng thứ  
n
tr xong n: Rn  a  a   
n
1r  
1  
9
Áp dng vi A 1.10 đồng, r  0,01, và n 24 , ta có a  47073472  
Đáp án: C  
FILE WORD LIÊN H: THY TRN TÀI  0977.413.341  CHIA S VÌ CỘNG ĐỒNG NĂM 2017  
H.Y 34  
BÀI GING TOÁN NG DNG THC TIN 2017  
GV: CAO HUU TRUONG  
Câu 56. Từ một bờ tường có sẵn, người ta muốn rào quanh một khu đất với một số vật liệu  
cho trước là 100 m thẳng hàng rào . Vậy làm thế nào để rào khu đất ấy theo hình  
chữ nhật sao cho có diện tích lớn nhất. Khi đó: chiều dài và chiều rộng hình chữ  
nhật là  
A. 50 25  
Hướng dẫn giải  
Gọi  
Khi đó, chiều dài của hình chữ nhật là 1002x  
B. 35  35  
C. 75  25  
D. 50  50  
x
m
0 x 50  
là chiều rộng của hình chữ nhật  
2
Nên diện tích của hình chữ nhật là  
x
100 2x  
 2x 100x  
2
Gọi  
f
x
 2x 100x với điều kiện 0  x 100  
f  
x
 4x 100. Cho f  
x  0 4x 100  0 x 25  
   
Bảng biến thiên:  
x
0
25  
50  
f  
x
0
f
x
1250  
0
0
     
Dựa vào bảng biến thiên ta có max f x  f 25 1250  
0;50  
Vậy: Để rào khu đất ấy có diện tích lớn nhất theo hình chữ nhật có chiều rộng  
bằng 25 chiều dài bằng 50  
Đáp án: A  
Câu 57. Một xe chở hàng chạy với vận tốc 25 m/s thì tài xế đạp phanh; từ thời điểm đó, xe  
chuyển động chậm dần đều với vận tốc  
   
v t  
 2t 25 (m/s), trong đó t là khoảng  
thời gian tính bằng giây, kể từ lúc bắt đầu đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi  
dừng hẳn, xe còn di chuyển bao nhiêu mét?  
6
4
25  
625  
2
25  
2
A.  
m
B.  
m
C.  
2
m
D.  
m
Hướng dẫn giải:  
Xe chở hàng còn đi thêm được  
2
2
5
5
giây  
2
2
625  
   
2t 25 dt   
4
0
Quãng đường cần tìm là: s   
Đáp án: A  
Câu 58. Một loại bèo Hoa dâu có khả năng sinh trưởng rất nhanh. Cứ sau một ngày (24 giờ)  
thì số lượng bèo thu được gấp đôi số lượng bèo của ngày hôm trước đó. Ban đầu  
FILE WORD LIÊN H: THY TRN TÀI  0977.413.341  CHIA S VÌ CỘNG ĐỒNG NĂM 2017  
H.Y 35  
BÀI GING TOÁN NG DNG THC TIN 2017  
người ta thả một cây bèo vào hồ nước (hồ chưa có cây bèo nào) rồi thống kê số  
lượng bèo thu được sau mỗi ngày. Hỏi trong các kết quả sau đây, kết quả nào  
không đúng với số lượng bèo thực tế.  
A. 32768  
B. 1048576  
C. 33554432  
D. 1073741826  
Hướng dẫn giải :  
t
Số bèo trong hồ thỏa hàm số mũ  
f
t
2 với (ngày)  
t
15  
Nên 2 32768  
2
0
2
1048576  
2
5
33554432  
1073741824  
2
30  
2
Đáp án : D  
GV: ĐẶNG NGỌC  
Câu 59. Ông An gửi a VNĐ vào ngân hàng với lãi suất 0,5%/tháng. Biết rằng nếu không rút  
tiền ra khỏi ngân hàng thì cứ sau mỗi tháng số tiền lãi sẽ được nhập vào vốn ban  
đầu, Để sau 10 tháng ông An sẽ nhận được 20 000 000 VNĐ thì a ít nhất là bao  
nhiêu:  
A. 19 026 958  
B. 19 026 959  
C. 19 026 960  
D. 19 026 958,8  
Hướng dẫn giải  
n
Áp dụng công thức lãi kép: c  p  
1r  
trong đó  
p
là số tiền gửi,  
r
lãi suất mỗi kỳ,  
n
1
0
là số kỳ gửi, ta có: 20000000 a  
1 0,005  
a 19026958,81  
Đáp án A  
Câu 60. Một người gửi 10 triệu đồng vào ngân hàng. Hỏi nếu theo kì hạn 3 tháng với lãi  
suất 1,65% một quý thì sau hai năm người đó nhận được số tiền (triệu đồng) là bao  
nhiêu?  
8
8
8
8
D. 10.(0,165)  
.
A. 10.(1,0165)  
Hướng dẫn giải  
Áp dụng công thức lãi kép: c  p  
.
B. 10.(0,0165)  
.
C. 10.(1,165)  
.
n
1r  
trong đó  
p
là số tiền gửi,  
r
là lãi suất mỗi kỳ,  
n
8
1,65   
100   
là số kỳ gửi, Vậy sau 2 năm ( 8 quý) người đó thu được số tiền là: c 10 1  
Đáp án A  
Câu 61. Một bình đựng nước dạng hình nón (không có đáy), đựng đầy nước. Biết rằng  
chiều cao của bình gấp 3 lần bán kính đáy của nó. Người ta thả vào đó một khối trụ  
1
6  
9
3
và đo được thể tích nước tràn ra ngoài là  
(dm ). Biết rằng một mặt của khối trụ  
FILE WORD LIÊN H: THY TRN TÀI  0977.413.341  CHIA S VÌ CỘNG ĐỒNG NĂM 2017  
H.Y 36  
BÀI GING TOÁN NG DNG THC TIN 2017  
nằm trên mặt đáy của nón (như hình dưới) và khối trụ có chiều cao bằng đường  
kính đáy của hình nón.  
Tính diện tích xung quanh Sxq của bình  
nước.  
9
10  
2
3
A. S   
(dm )  
.
B.  
xq  
3
S  4 10(dm )  
.
xq  
3
C. S  4(dm )  
.
D.  
xq  
4
2
3
S   
(dm )  
.
xq  
Hướng dẫn giải  
Gọi bán kính đáy hình nón là  
-
R
, chiều cao  
h
H
A
Ta có h  3R  
-
-
Chiều cao của khối trụ là h1 2R , bán kính đáy là  
r
Trong tam giác OHA  H'A'/ /HA  
A'  
H'  
r
R
H'A' OH' 1  
  r   
R
3
HA OH  
3
3
O
2
R 16  
2
-
-
Thể tích khối trụ là V r h   
R 2  
1
9
9
Đường  
sinh  
của  
2
hình  
nón  
là  
2
2
2
l OA  OH HA  9R R 2 10  
-
Diện tích xung quanh Sxq của bình nước Sxq Rl  4 10  
Đáp án B  
n.i  
Câu 62. Dân số thế giới được ước tính theo công thức S  A.e , trong đó A  dân số của năm  
lấy làm mốc, S  số dân sau n năm, i  tỉ lệ tăng dân số hàng năm. Biết năm 2016  
dân số Việt Nam là 94000000 người, tỉ lệ tăng dân số là  
i 1,06%  
. Hỏi sau ít nhất  
bao nhiêu năm nữa thì dân số Việt Nam vượt quá 100 triệu người với giả sử tỉ lệ  
tăng dân số hàng năm không đổi.  
A.  
6
B.  
5
C.  
8
D.  
7
FILE WORD LIÊN H: THY TRN TÀI  0977.413.341  CHIA S VÌ CỘNG ĐỒNG NĂM 2017  
H.Y 37  
BÀI GING TOÁN NG DNG THC TIN 2017  
Hướng dẫn giải  
Gi s sau ít nht  
công thc trên ta có: 94000000.e  
n
năm nữa thì dân s Việt Nam vượt quá 100 triệu người, áp dng  
n.0,0106  
100000000 . Gii bất phương trình ẩn n suy ra  
n 6  
Đáp án A.  
GV: ĐỖ MẠNH HÀ  
Câu 63. Một công ty bất động sản có 50 căn hộ cho thuê. Biết rằng nếu cho thuê mỗi căn hộ  
với giá 2.000.000 đồng một tháng thì mọi căn hộ đều có người thuê và cứ tăng thêm  
giá cho thuê mỗi căn hộ 100.000 đồng một tháng thì sẽ có 2 căn hộ bị bỏ trống. Hỏi  
muốn có thu nhập cao nhất thì công ty đó phải cho thuê mỗi căn hộ với giá bao  
nhiêu một tháng.  
A. 2.225.000.  
Giải:  
B. 2.100.000  
C. 2.200.000  
D. 2.250.000  
2
x
Nếu tăng giá thuê mỗi căn hộ là  
x
(đồng/tháng) thì sẽ có  
căn hộ bỏ trống.  
00.000  
1
Khi đó số tiền công ty thu được là:  
2x  
100.000   
S   
2.000.000 x  
50   
2x  
100.000   
Xét hàm số f(x)   
2.000.000 x  
50   
,x 0  
4
x
f '(x) 10   
0 x 250.000  
1
00.000  
Hàm số f(x) đặt max  x 250.000  
Giá tiền thuê mỗi căn hộ là: 2.250.000 đ.  
Đáp án: D. 2.250.000  
Câu 64. Một doanh nghiệp tư nhân A chuyên kinh doanh xe gắn máy các loại. Hiện nay,  
doanh nghiệp đang tập trung chiến lược vào kinh doanh xe honda Future Fi với chi  
phí mua vào là 27 (triệu đồng) và bán với giá 31 (triệu đồng) mỗi chiếc. Với giá bán  
này thì số lượng xe mà khách hàng sẽ mua trong một năm là là 600 chiếc. Nhằm  
mục tiêu đẩy mạnh hơn nữa lượng tiêu thụ dòng xe đang ăn khách này, doanh  
nghiệp dự định giảm giá bán và ước tính rằng nếu giảm 1 (triệu đồng) mỗi chiếc thì  
số lượng xe bán ra trong một năm sẽ tăng thêm 200 chiếc. Vậy doanh nghiệp phải  
định bán với giá bán mới là bao nhiêu triệu đồng để sau khi đã thức hiện giảm giá,  
lợi nhuận thu được sẽ là cao nhất?  
A.
29  
Giải:  
.
B. 29,5  
.
C.
32  
.
D.
30
.
5  
.
FILE WORD LIÊN H: THY TRN TÀI  0977.413.341  CHIA S VÌ CỘNG ĐỒNG NĂM 2017  
H.Y 38  
BÀI GING TOÁN NG DNG THC TIN 2017  
Giả sử giảm  
x
(triệu đồng) một xe thì số xe bán ra tăng lên là 200x  
Lợi nhuận thu được là S   
31x 27600 200x  
2
Xét hàm số S(x) 200  
4 x3x  
200(12 x  x ),x 0  
x
2
S'(x) 200(1 )  0  x  0.5  
Max S(x)đạt được x 0.5  
.
Vậy doanh nghiệp bán xe với giá là 30.5 triệu đồng.  
Đáp án D.  
Câu 65. Ta có một miếng tôn phẳng hình vuông với kích thước a(cm) , ta muốn cắt đi ở 4  
góc 4 hình vuông cạnh bằng x(cm) để uốn thành một hình hộp chữ nhật không có  
nắp. Phải cắt như thế nào để hình hộp có thể tích lớn nhất?  
a
4
a
5
a
6
a
7
A. x  .  
.
B. x  .  
.
C. x  .  
D. x  .  
.
Giải:  
Gọi cạnh của hình vuông bị cắt là x,(0  x a).  
1
4
2
2
Ta có thể tích hình hộp là: V  x(a 2x)  4x(a 2x)  
.
Áp dụng Bất đẳng thức Côsi cho 3 số: 4x,a2x,a2x 0  
3
x
3
3
1
4
4xa2xa2x   
1 8a  
.  
2a  
Ta có : V   
3
4 27  
27  
a
6
V lớn nhất khi và chỉ khi : 4x  a 2x  x   
a - 2x  
a
Vậy để thể tích hộp lớn nhất, cần cắt bốn góc bốn hình vuông có cạnh  
.
6
GV: HOANG ANH DINH  
Câu 66. Giả sử rằng mối quan hệ giữa nhu cầu thị trường và sản lượng gạo của một doanh  
1
2
nghiệp X được cho theo hàm Q  656  P;Q  lượng gạo thị trường cần và  
P
là  
D
D
giá bán cho một tấn gạo. Lại biết chi phí cho việc sản xuất được cho theo hàm  
3 2  
   
C Q Q 77Q 1000Q100;C  chi phí doanh nghiệp X bỏ ra, (tấn) là lượng  
Q
gạo sản xuất được trong một đơn vị thời gian. Để đạt lợi nhuận cao nhất thì doanh  
nghiệp X cần sản xuất lượng gạo gần với giá trị nào nhất sau đây?  
A.51 tấn  
Hướng dn:  
B. 52 tấn  
C. 2 tấn  
D. 3 tấn  
FILE WORD LIÊN H: THY TRN TÀI  0977.413.341  CHIA S VÌ CỘNG ĐỒNG NĂM 2017  
H.Y 39  
BÀI GING TOÁN NG DNG THC TIN 2017  
Do QD  0 P 1312  
1
2
2
S tiền thu được khi bán QD tn go là Q .P  656P  P  
D
3
D
2
D
C
QD  
Q 77Q 1000Q 100  
D
3
2
Chi phí sn xut QD tn là  
1   
2   
1   
2   
1   
656  P 77 656  P 1000 656  P 100  
2   
Suy ra s tin lãi là : y Q .P C  
QD  
D
Li nhun ln nht khi  
y
đạt giá trln nht.  
3
2
1
2
1   
2   
1   
1   
2   
2
y  656P  P  656  P 77 656  P 1000 656  P 100  
2   
2
3
2
1   
2   
1   
y'  656  P 77 656  P 1156 P  
2   
P 1208  
P 1316  
n
y' 0   
l
Lp bng biến thiên ta được  
y
đạt giá tr ln nht khi P 1208  
1
2
Vy Q  656  P  52 nên chn B  
D
Câu 67. Người ta khâu ghép các mảnh da hình lục giác đều màu sáng và ngũ giác đều màu  
sẫm để tạo thành quả bóng như hình vẽ.  
a) Hỏi có bao nhiêu mảnh da mỗi loại?  
A. 12 hình ngũ giác và 20 hình lục giác  
B. 20 hình ngũ giác và 12 hình lục giác  
C. 10 hình ngũ giác và 20 hình lục giác  
D. 12 hình ngũ giác và 24 hình lục giác  
Câu 68. Biết rằng quả bóng có bán kính là 13cm, hãy tính gần đúng độ dài cạnh của các  
mảnh da. (Hãy xem các mảnh da như các hình phẳng và tổng diện tích các mảnh da  
đó xấp xỉ bằng diện tích mặt cầu quả bóng)  
A. 5,00cm  
B. 5,41cm  
D. 4,8cm  
D. 5,21cm  
Hướng dẫn:  
Gọi là số mặt ngũ giác và n  số mặt lục giác.  
m
FILE WORD LIÊN H: THY TRN TÀI  0977.413.341  CHIA S VÌ CỘNG ĐỒNG NĂM 2017  
H.Y 40  
BÀI GING TOÁN NG DNG THC TIN 2017  
Khi đó số mặt của hình đa diện là M mn  
.
Mỗi mặt ngũ giác tiếp xúc với 5 mặt lục giác, mỗi mặt lục giác tiếp xúc với 3 mặt lục giác  
khác do đó ta có phương trình: 5m3n  
.
5
m6n  
Số cạnh của đa diện là C   
2
Số đỉnh của đa diện là Đ = 5m  
Theo công thức Euler ta có Đ + M = C + 2 từ đó ta có hệ phương trình  
5m 3n  
m 12  
5m6n  
5mmn   
2  
n 20  
2
2
a n  
1
tan  
4
b) Áp dng công thc tính diện tích của đa giác lồi đều n cạnh là: S   
0
80  
4
2
và công thức tính diện tích mặt cầu S  4R ta được phương trình  
2
2
6a  
5
a
2
12.  
20.  
 4..13  a  5,41cm  
0
0
180  
180  
6
4
tan  
4tan  
5
GV: HOÀNG HNH  
Câu 69. Một người gửi 10 triệu đồng vào ngân hàng trong thời gian 10 năm với lãi suất 5%  
một năm. Hỏi rằng người đó nhận được số tiền nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu nếu  
5
ngân hàng trả lãi suất 1 % một tháng.  
2
A. Nhiều hơn 1811486 đồng.  
B. Ít hơn 1811486 đồng.  
C. Như nhau.  
D. Nhiều hơn 1811478 đồng.  
Hướng dẫn giải  
Gi sa là tin gi tiết kiệm ban đầu, r là lãi sut, sau 1 tháng slà: a(1+r)  
...  
sau n tháng stin cgc lãi T = a(1 + r)n  
s tiền sau 10 năm: 10000000(1+ 5 ) = 162889462, 7 đồng  
10  
12  
Stin nhận sau 10 năm (120 tháng) với lãi sut 5/12% mt tháng:  
5
1
0000000(1 +  
)120 = 164700949, 8 đồng  
1
2.100  
FILE WORD LIÊN H: THY TRN TÀI  0977.413.341  CHIA S VÌ CỘNG ĐỒNG NĂM 2017  
H.Y 41  
BÀI GING TOÁN NG DNG THC TIN 2017  
stin gi theo lãi sut 5/12% mt tháng nhiều hơn: 1811486,1 đng  
Đáp án: A.  
Câu 70. Một người muốn sau 1 năm phải có số tiền là 20 triệu đồng để mua xe. Hỏi người  
đó phải gửi vào ngân hàng 1 khoản tiền như nhau hàng tháng là bao nhiêu. Biết lãi  
suất tiết kiệm là 0,27% / tháng.  
A. 1637640 đồng.  
C. 1637641 đồng.  
Hướng dẫn giải  
B. 1637639 đồng.  
D. 1637642 đồng.  
Xây dng bài toán: Một người, hàng tháng gi vào ngân hàng s tiền là a (đồng).  
Biết lãi sut hàng tháng là m%. Hỏi sau n tháng, người y có bao nhiêu tin?  
Cui tháng th I, người đó có số tin là: T  
1
= a + a.m = a(1 + m).  
Đầu tháng thứ II, người đó có số tin là:  
a
a
m
2
2
a(1 + m) + a = a[(1+m)+1] =  
[(1+m) -1]  
=
[(1+m) -1]  
[
(1+m)-1]  
Cui tháng thứ II, người đó có stin là:  
a
m
a
m
a
m
2
2
2
[(1+m) -1] (1+m)  
T
2=  
[(1+m) -1]  
+
[(1+m) -1] .m =  
Cui tháng thứ n, người đó có số tin cgc ln lãi là Tn:  
Tn =  
(1+m)  
Áp dng công thc vi Tn = 20 000000; m = 0,27% = 0,0027; n = 12. ta suy ra:  
a = 1 637 639,629 đồng  
Đáp án: A.  
Câu 71. Một người vay vốn ở một ngân hàng với số vốn là 50 triệu đồng, thời hạn 48 tháng,  
lãi suất 1,15% trên tháng, tính theo dư nợ, trả đúng ngày qui định. Hỏi hàng tháng,  
người đó phải đều đặn trả vào ngân hàng một khoản tiền cả gốc lẫn lãi là bao nhiêu  
để đến tháng thứ 48 thì người đó trả hết cả gốc lẫn lãi cho ngân hàng?  
FILE WORD LIÊN H: THY TRN TÀI  0977.413.341  CHIA S VÌ CỘNG ĐỒNG NĂM 2017  
H.Y 42  
BÀI GING TOÁN NG DNG THC TIN 2017  
A. 1361312 đồng.  
C. 1361314 đồng.  
Hướng dẫn giải  
B. 1361313 đồng.  
D. 1361315 đồng.  
Gi s tin vay của người đó là N đồng, lãi sut m% trên tháng, s tháng vay là n, số  
tin phải đều đặn tr vào ngân hàng hàng tháng là a đồng.  
m   
100   
-
-
Sau tháng th nht s tin gc còn li trong ngân hàng là: N 1  
– a đồng.  
Sau tháng th hai s tin gc còn li trong ngân hàng là:  
2
m    
a 1  
m   
m   
100   
  
a. 1  
m   
 100   
N. 1  
a  
=
N. 1  
1 đồng.  
  
  
100   100   
-
Sau tháng th ba s tin gc còn li trong ngân hàng là:  
2
3
2
m   
100   
  
m   
  
a 1  
m    
 100    100   
m   
m   
100   
m   
100   
N. 1  
1 1  
a =N 1  
a[ 1  
+
1  
+1]  
100   
đồng  
Tương tự : Stin gc còn li trong ngân hàng sau tháng thn là :  
n
n1  
n2  
m   
100   
m   
100   
m   
100   
m   
100   
N
1  
 a [ 1  
+
1  
+...+ 1  
+1] đồng.  
m   
100   
Đặt y = 1  
, thi ta có s tin gc còn li trong ngân hàng sau tháng th n s là:  
n
n-1  
n-2  
Ny  a (y +y +...+y+1). Vì lúc này s tin c gc lẫn lãi đã trả hết nên ta có :  
n
n-1  
n-2  
Ny = a (y +y +...+y+1)   
a =  
=
Thay bng svới N = 50 000 000 đồng, n = 48 tháng, y = 1,0115 ta có :  
a = 1361312,807 đồng.  
Đáp án: B.  
GV: LÊ GIA  
FILE WORD LIÊN H: THY TRN TÀI  0977.413.341  CHIA S VÌ CỘNG ĐỒNG NĂM 2017  
H.Y 43  
BÀI GING TOÁN NG DNG THC TIN 2017  
Câu 72. Trong vật lí, sự phân rã của các chất phóng xạ được biểu diễn bởi công thức:  
t
1 T  
m
t
m0  
, trong đó m0  khối lượng ban đầu của chất phóng xạ (tại thời điểm t  
   
2   
=
0); T  chu kì bán rã (tức là khoảng thời gian để một nửa khối lượng chất phóng xạ bị  
14  
biến thành chất khác). Chu kì bán rã của Cabon  
C
là khoảng 5730 năm. Cho trước  
mẫu Cabon có khối lượng 100g. Hỏi sau khoảng thời gian t thì khối lượng còn bao  
nhiêu?  
1
5730  
00t  
5730  
tln2  
1
2   
1
2   
   
5730  
A.  
m
t
t
100.e  
100.e  
B.  
m
t
100.  
C.  
m
t
100  
D.  
   
100t  
5730  
m
Hướng dẫn giải  
kt  
Theo công thức  
m
t
m0e  
ta có:  
ln2  
t
100e 5730  
1
2
00  
ln2  
5730  
k.5730  
m
5730  
50 100.e  
k   
suy ra  
m
t
Đáp án: A.  
Câu 73. Trong vật lí, sự phân rã của các chất phóng xạ được biểu diễn bởi công thức:  
t
1 T  
m
t
m0  
, trong đó m0  khối lượng ban đầu của chất phóng xạ (tại thời điểm t  
   
2   
=
0); T  chu kì bán rã (tức là khoảng thời gian để một nửa khối lượng chất phóng xạ bị  
14  
biến thành chất khác). Chu kì bán rã của Cabon  
C
là khoảng 5730 năm. Người ta tìm  
được trong một mẫu đồ cổ một lượng Cabon và xác định được nó đã mất khoảng  
5% lượng Cabon ban đầu của nó. Hỏi mẫu đồ cổ đó có tuổi là bao nhiêu?  
2
A. 2378 năm  
B. 2300 năm  
C. 2387 năm  
D. 2400 năm  
Hướng dẫn giải  
Giả sử khối lượng ban đầu của mẫu đồ cổ chứa Cabon là m0 , tại thời điểm t tính  
từ thời điểm ban đầu ta có:  
3   
730ln  
   
4
5
ln2  
ln2  
5730  
t
3m0  
4
t
2378 (năm)  
5730  
m
t
m0e  
m0e  
t   
ln2  
Đáp án: A.  
Câu 74. Một nghiên cứu cho thấy một nhóm học sinh được cho xem cùng một danh sách các  
loài động vật và được kiểm tra lại xem họ nhớ bao nhiêu % mỗi tháng. Sau t tháng,  
khả năng nhớ trung bình của nhóm học sinh được cho bởi công thức  
M
t
7520ln t 1 ,t  0 (đơn vị %). Hỏi sau khoảng bao lâu thì nhóm học sinh  
   
nhớ được danh sách đó dưới 10%?  
A. 24.79 tháng  
B. 23 tháng  
C. 24 tháng  
D. 22 tháng  
Hướng dẫn giải  
FILE WORD LIÊN H: THY TRN TÀI  0977.413.341  CHIA S VÌ CỘNG ĐỒNG NĂM 2017  
H.Y 44  
BÀI GING TOÁN NG DNG THC TIN 2017  
Theo công thức tính tỉ lệ % thì cần tìm t thỏa mãn:  
520ln 1t 10 ln t 1 3.25 t 24.79  
Đáp án: A.  
7
Câu 75. Một công ty vừa tung ra thị trường sản phẩm mới và họ tổ chức quảng cáo trên  
truyền hình mỗi ngày. Một nghiên cứu thị trường cho thấy, nếu sau x quảng cáo  
1
00  
được phát thì số % người xem mua sản phẩm là P(x)   
,x  0 . Hãy tính  
0.015x  
1
49e  
số quảng cáo được phát tối thiểu để số người mua đạt hơn 75%.  
A. 333  
B. 343  
C. 330  
D. 323  
Hướng dẫn giải  
Khi có 100 quảng cáo phát ra thì tỉ lệ người xem mua sản phẩm là:  
00  
1
P
100  
9.3799%  
1.5  
49e  
1
Khi có 200 quảng cáo phát ra thì tỉ lệ người xem mua sản phẩm là:  
1
00  
P
200  
29.0734%  
3  
1
49e  
Khi có 500 quảng cáo phát ra thì tỉ lệ người xem mua sản phẩm là:  
00  
1
P
500  
97.3614%  
7.5  
49e  
1
Đáp án: A.  
Câu 76. Ông Năm gửi 320 triệu đồng ở hai ngân hàng X và Y theo phương thức lãi kép. Số  
tiền thứ nhất gửi ở ngân hàng X với lãi suất 2,1 một quý trong thời gian 15  
tháng. Số tiền còn lại gửi ở ngân hàng Y với lãi suất 0,73 một tháng trong thời  
gian tháng. Tổng lợi tức đạt được ở hai ngân hàng là 27507768,13 (chưa làm  
9
tròn). Hỏi số tiền ông Năm lần lượt gửi ở ngân hàng X và Y  bao nhiêu?  
A. 140 triệu và 180 triệu.  
C. 200 triệu và 120 triệu.  
B.180 triệu và 140 triệu.  
D. 120 triệu và 200 triệu.  
Hướng dẫn giải  
Tổng số tiền cả vốn và lãi (lãi chính là lợi tức) ông Năm nhận được từ cả hai ngân  
hàng là 347,50776813triệu đồng.  
Gọi  
tiền  
x (triệu đồng) là số tiền gửi ở ngân hàng X, khi đó 320  x (triệu đồng) là số  
gửi  
ngân  
hàng  
Y.  
Theo  
giả  
thiết  
ta  
có:  
5
9
x(10,021) (320  x)(10,0073) 347,50776813  
Ta được x 140 . Vậy ông Năm gửi 140 triệu ở ngân hàng X và 180 triệu ở ngân  
hàng Y.  
Đáp án: A  
Câu 77. (Lê Gia) Hiện tại hệ thống các cửa hàng điện thoại của Thế giới di động đang bán  
Iphone 7 32GB với giá 18.790.000đ. Người mua có thể chọn 03 hình thức mua điện  
thoại. Hình thức 1 trả tiền ngay lập tức 18.790.000đ. Hình thức 2 trả trước 50% còn  
lại 50% chia đều cho 08 tháng mỗi tháng, tiền phí bảo hiểm 64.500đ/tháng. Hình  
FILE WORD LIÊN H: THY TRN TÀI  0977.413.341  CHIA S VÌ CỘNG ĐỒNG NĂM 2017  
H.Y 45  
BÀI GING TOÁN NG DNG THC TIN 2017  
thức 3 trả trước 30%, số tiền còn lại chia đều cho 12 tháng, tiền bảo hiểm  
7
5.500đ/tháng. Nếu lãi suất ở hình thức 2 là 0%, thì tổng số tiền hàng tháng khách  
hàng phải trả là(làm tròn đến 500đ).  
A. 1.238.500đ  
B. 1.174.000đ  
C. 1.283.500đ  
D. 1.238.000đ  
Hướng dẫn giải  
Ở hình thức số 2 số tiền khách phải trả ngay là 18.790.000đ x 0,5 = 9.395.000đ  
Số tiền còn lại phải trả trong 8 tháng là: 9.395.000đ  
Tiền lãi là 0% có nghĩa là số tiền còn lại chia đều trong 8 tháng  
Vậy mỗi tháng phải trả góp là: 9.395.000đ + 64.500đ = 1.2385.500đ  
Đáp án A.  
Câu 78. (Lê Gia) Hiện tại hệ thống các cửa hàng điện thoại của Thế giới di động đang bán  
Iphone 7 32GB với giá 18.790.000đ. Người mua có thể chọn 03 hình thức mua điện  
thoại. Hình thức 1 trả tiền ngay lập tức 18.790.000đ. Hình thức 2 trả trước 50% còn  
lại 50% chia đều cho 08 tháng mỗi tháng, tiền phí bảo hiểm 64.500đ/tháng. Hình  
thức 3 trả trước 30%, số tiền còn lại chia đều cho 12 tháng, tiền bảo hiểm  
7
5.500đ/tháng. Nếu lãi suất ở hình thức 3 là 1,37%/tháng, thì tổng số tiền hàng  
tháng khách hàng phải trả là(làm tròn đến 500đ).  
A. 1.351.500đ  
B. 1.276.000đ  
C. 1.276.500đ  
D. 1.352.000đ  
Hướng dẫn giải  
Số tiền khách phải trả ngay lúc đầu theo hình thức mua thứ 3 là:  
8.790.000đ x 0,3 = 5.637.000đ  
1
Số tiền còn lại phải trả trong 12 tháng là: 18.790.000đ – 5.637.000đ = 13.153.000đ  
Lãi suất 1,37%/tháng  
Vậy lãi suất 1 năm là : 12 x 1,37% = 16,44%/năm  
Tổng số tiền phải trả cả lãi là : 13.153.000đ x (1+ 16,44%) = 15.315.353,2đ  
Mỗi tháng người mua phải trả góp số tiền là : 15.315.353,2 : 12 = 1.276.279đ làm  
tròn thành 1.276.000đ  
Kể cả tiền bảo hiểm tổng số tiền người mua phải nộp 1 tháng là:  
1
.276.000đ +75.500đ = 1.351.500đ  
Đáp án A.  
Câu 79. (Lê Gia) Hiện tại hệ thống các cửa hàng điện thoại của Thế giới di động đang bán  
Iphone 7 32GB với giá 18.790.000đ. Người mua có thể chọn 03 hình thức mua điện  
thoại. Hình thức 1 trả tiền ngay lập tức 18.790.000đ. Hình thức 2 trả trước 50% còn  
lại 50% chia đều cho 08 tháng mỗi tháng, tiền phí bảo hiểm 64.500đ/tháng. Hình  
thức 3 trả trước 30%, số tiền còn lại chia đều cho 12 tháng, tiền bảo hiểm  
7
5.500đ/tháng. Nếu lãi suất ở hình thức 2 là 0%, thì số tiền khách hàng phải trả khi  
mua sản phẩm là .  
A. 19.303.000đ  
B. 18.790.000đ  
C. 21.855.000đ  
D. 19.855.000đ  
FILE WORD LIÊN H: THY TRN TÀI  0977.413.341  CHIA S VÌ CỘNG ĐỒNG NĂM 2017  
H.Y 46  
BÀI GING TOÁN NG DNG THC TIN 2017  
Hướng dẫn giải  
Số tiền ban đầu khách phải trả khi mua theo hình thức 2 là : 9.395.000đ (một nửa  
số tiền)  
Với lãi suất 0% trong 8 tháng người khách hàng phải trả một nửa số tiền còn lại và  
tiền bảo hiểm trong 8 tháng  
Vậy tổng sổ tiền khách phải trả để mua hàng theo hình thức 2 là  
9
.393.000đ x 2 + 64.500đ x 8 = 19.303.000đ  
Số tiền này nhiều hơn so với mua ngay sản phẩm là 513.000đ  
Đáp án A.  
Câu 80. (Lê Gia) Hiện tại hệ thống các cửa hàng điện thoại của Thế giới di động đang bán  
Iphone 7 32GB với giá 18.790.000đ. Người mua có thể chọn 03 hình thức mua điện  
thoại. Hình thức 1 trả tiền ngay lập tức 18.790.000đ. Hình thức 2 trả trước 50% còn  
lại 50% chia đều cho 08 tháng mỗi tháng, tiền phí bảo hiểm 64.500đ/tháng. Hình  
thức 3 trả trước 30%, số tiền còn lại chia đều cho 12 tháng, tiền bảo hiểm  
7
5.500đ/tháng. Nếu lãi suất ở hình thức 3 là 1,37%/tháng, thì số tiền khách hàng  
phải trả khi mua sản phẩm là(làm tròn đến 500đ).  
A. 21.858.000đ B. 20.952.000đ  
Hướng dẫn giải  
C. 19.303.000đ  
D. 21.800.000đ  
Lãi suất 1 năm của hình thức số 3 là: 12 x 1,37% = 16,44%  
Số lãi này tính vào số tiền khách hàng chưa trả được ngay khi mua điện thoại. Tức  
là tính vào 18.790.000đ x 0,7 = 13.153.000đ  
Tổng số tiền cả lãi là: 13.153.000đ x (1+ 16,44%) = 15.315.353,2đ  
Tổng số tiền người mua phải trả là:  
Số tiền trả ngay ban đầu + số tiền cả lãi trong 12 tháng + số tiền bảo hiểm 12 tháng  
=
5.637.000đ + 15.315.353,2đ + 75.500đ x12 = 21.858.353,2đ  
Làm tròn thành 21.858.000đ – Giá này đắt hơn mua ngay 3.068.000đ  
Đáp án A.  
Câu 81. (Lê Gia) Hiện tại hệ thống các cửa hàng điện thoại của Thế giới di động đang bán  
Iphone 7 32GB với giá 18.790.000đ. Người mua có thể chọn 03 hình thức mua điện  
thoại. Hình thức 1 trả tiền ngay lập tức 18.790.000đ. Hình thức 2 trả trước 50% còn  
lại 50% chia đều cho 08 tháng mỗi tháng, tiền phí bảo hiểm 64.500đ/tháng, lãi suất  
của hình thức này là 0%. Hình thức 3 trả trước 30%, số tiền còn lại chia đều cho 12  
tháng, tiền bảo hiểm 75.500đ/tháng. Sau 12 tháng tổng số tiền người mua phải trả là  
2
1.858.000đ. Hỏi người mua trả góp theo hình thức 3 phải mua trả góp với lãi suất  
bao nhiêu phần trăm / tháng (làm trong đến hàng thập phân số 2)?  
A. 1,37%  
B. 16,44%  
C. 12%  
D.2,42%  
Hướng dẫn giải  
Số tiền bảo hiểm 12 tháng là: 12x 75.500đ = 906.000đ  
FILE WORD LIÊN H: THY TRN TÀI  0977.413.341  CHIA S VÌ CỘNG ĐỒNG NĂM 2017  
H.Y 47  
BÀI GING TOÁN NG DNG THC TIN 2017  
Số tiền khách hàng trả ngay ban đầu là: 18.790.000đ x 0,3 = 5.637.000đ  
Số tiền tính cả lãi khách hàng phải trả là:  
2
1.858.000đ – 5.637.000đ – 906.000đ = 15.315.000đ  
Số tiền thực phải trả: 18.790.000đ x 0,7 = 13.153.000đ  
Số tiền lãi trong 12 tháng phải trả là: 15.315.000đ – 13.153.000đ = 2.162.000đ  
Lãi suất 1 năm là: (2.162.000 : 13.153.000)x100% = 16,44 %  
Vậy lãi suất 1 tháng là : 16,44 : 12 = 1,37%  
Đáp án A.  
GV: LÊ MINH NHT  
Câu 82. Một đường dây điện được nối từ một nhà máy điện ở A đến một hòn đảo ở  
C. Khoảng các ngắn nhất từ C đến B là 1km. Khoảng các từ B đến A là 4km.  
Mỗi km dây điện đặt dưới nước mất 5000USD, còn đặt dưới đất mất  
3
000USD. Hỏi điểm S trên bờ cách A bao nhiêu để khi mắc dây điện từ A qua  
C
S rồi đến C là ít tốn kém nhất  
1
4
5
13  
4
A.  
C.  
B.  
1k  
?
S
A
5
2
19  
4
D.  
B
4
k
Bài gii chi tiết  
Trước tiên, ta xây dng hàm số  
f
x
là hàm s tính tng chi phí s dng.  
2
Đặt BS  x thì ta được: SA  4  x, CS  x 1 . Theo đề bài, mỗi km dây điện đặt dưới nước  
mất 5000USD, còn đặt dưới đất mất 3000USD, như vậy ta có hàm số  
như sau:  
   
f x  
được xác định  
2
f
x
3000.  
4 x  
5000. x 1 vi x  
0;4  
Ta cn tìm giá tr nh nht ca  
định được v trí điểm S.  
   
f x để có được s tin ít nht cn s dng và t đó xác  
x
f '  
x
 3000 5000.  
.
2
x 1  
FILE WORD LIÊN H: THY TRN TÀI  0977.413.341  CHIA S VÌ CỘNG ĐỒNG NĂM 2017  
H.Y 48  
BÀI GING TOÁN NG DNG THC TIN 2017  
x
2
f '  
x
0  3000 5000.  
 0  3000 x 1  5000x  0  
2
x 1  
2
3 x 1  5x  
3
2
16x  9  
x    
x 0  
3
4  x  .  
4
x 0  
Hàm số  
Ta có:  
   
   
f x 0;4 .  
liên tục trên đoạn  
3   
f
0
17000, f  
16000, f  
4
20615,52813.  
4   
3
4
Vy giá tr nh nht ca  
f
x
là 16000 và ti x  . Khi đó chi phí là thấp nhất và điểm S  
3
4
13  
4
nm cách A một đon SA  4  x 4    
.
Vậy đáp án là B.  
Câu 83. Một ngọn hải đăng đặt tại vị trí A cách bờ biển một khoảng AB 5km. Trên bờ  
biển có một cái kho ở vị trí C cách B một khoảng là 7km. Người canh hải  
đăng có thể chèo đò từ A đến điểm M trên bờ biển với vận tốc 4km/h rồi đi  
bộ đến C với vận tốc 6km/h (xem hình vẽ dưới đây). Tính độ dài đoạn BM để  
A
người đó đến kho nhanh nhất.  
7
4
4
29  
12  
A.  
B.  
5k  
C. 29  
D. 2 5  
B
M
7
C
k
Bài gii chi tiết.  
Trước tiên, ta xây dng hàm số  
f
x
là hàm s tính thời gian người canh hải đăng phải đi.  
2
Đặt BM  x thì ta được: MC 7 x, AM  x 25 . Theo đề bài, Người canh hải đăng có thể  
chèo đò từ A đến điểm M trên bờ biển với vận tốc 4km/h rồi đi bộ đến C với vận tốc 6km/h ,  
như vậy ta có hàm số  
f
x
được xác định như sau:  
2
2
x 25 7  x 3 x 25 2x 14  
f
x
vi x  
   
0;7  
4
6
12  
Ta cn tìm giá tr nh nht ca  
vị trí điểm M.  
   
f x  
để có được thi gian ngn nht và t đó xác định được  
FILE WORD LIÊN H: THY TRN TÀI  0977.413.341  CHIA S VÌ CỘNG ĐỒNG NĂM 2017  
H.Y 49  
BÀI GING TOÁN NG DNG THC TIN 2017  
1
3x  
f '  
f '  
x
x
2 .  
2
12  
x 25  
3
x
2
0   
2  0  3x 2 x 25  0  
2
x 25  
2
2 x 25  3x  
2
5x 100 x  2 5  
 x  2 5.  
  
x 0  
x 0  
Hàm số  
f
x
liên tục trên đoạn  
14  5 5  
0;7  
và ta có:  
2
9
2
74  
.
f
0
, f  
2 5  
, f  
7
1
12  
4
1
4  5 5  
Vy giá tr nh nht ca  
f
x
là  
ti x 2 5. Khi đó thời gian đi là ít nhất và điểm  
12  
M nm cách B một đoạn BM  x 2 5.  
Vậy đáp án là D.  
Câu 84. Cho hai vị trí A, B cách nhau 615m, cùng nằm về một phía bờ sông như hình  
vẽ. Khoảng cách từ A và từ B đến bờ sông lần lượt là 118m và 487m. Một  
người đi từ A đến bờ sông để lấy nước và mang về B. Đoạn đường ngắn nhất  
B
mà người đó phải đi là:  
6
15  
A. 569,5m  
B. 671,4m  
A
487  
C. 779,8m  
D. 741,2m  
1
18  
Sông  
Bài gii chi tiết  
Ta gi s người đó đi từ A đến M để lấy nước và đi từ M v B.  
Ta d dàng tính đưc BD369, EF 492. Ta đặt EM  x,khi đó ta được:  
FILE WORD LIÊN H: THY TRN TÀI  0977.413.341  CHIA S VÌ CỘNG ĐỒNG NĂM 2017  
H.Y 50  
BÀI GING TOÁN NG DNG THC TIN 2017  
2
2
2
2
MF  492 x, AM  x 118 ,BM   
492x  
487 .  
Như vậy ta có hàm số  
f
x
được xác định bng tổng quãng đường AM và MB:  
2
2
2
2
f
x
 x 118   
492x  
 487 vi x  
0;492  
Ta cn tìm giá tr nh nht ca  
được v trí điểm M.  
f
x
để có được quãng đường ngn nht và t đó xác định  
x
492 x  
f '  
x
.
2
2
2
2
x 118  
492 x  
487  
x
492 x  
f '  
x
0   
0  
2
2
2
2
x 118  
492 x  
487  
x
492 x  
2
2
2
2
x 118  
492 x  
487  
2
2
2
2
x
492 x  
 487   
492 x  
x 118  
2
2
x 118  
2
2
2
2
x
492 x  
 487   
492 x  
0 x 492  
2
2
487x  
58056 118x  
0 x 492  
58056  
x   
58056  
hay x    
58056  
369  x   
6
605  
05  
0
x 492  
58056   
605   
Hàm số  
f
x
liên tục trên đoạn  
0;492  
. So sánh các giá trị của f(0)  
,
f
,
f
492  
ta  
58056   
605   
có giá trị nhỏ nhất là  
f
779,8m  
Khi đó quãng đường đi ngắn nht là xấp xỉ 779,8m.  
Vậy đáp án là C.  
Câu 85. Một màn ảnh hình chữ nhật cao 1,4m được đặt ở độ cao 1,8m so với tầm mắt  
tính đầu mép dưới của màn hình). Để nhìn rꢁ nhất phải xác định vị trí đứng  
cách màn ảnh sao cho góc nhìn lớn nhất. Hãy
 
C
định vị trí đó.  
(
1
,
B
A. 2,5 m  
C. 2,4 m  
B. 2,7 m  
1
,
A
D. Đáp án khác  
O
FILE WORD LIÊN H: THY TRN TÀI  0977.413.341  CHIA S VÌ CỘNG ĐỒNG NĂM 2017  
H.Y 51  
BÀI GING TOÁN NG DNG THC TIN 2017  
Bài gii chi tiết.  
Vì góc nhìn BOC nằm trong khoảng  
0,90  
nên số đo BOC  sẽ tỉ lệ nghịch với cos .  
Khi đó, để tìm vị trí sao cho góc nhìn lớn nhất, ta có thể tìm vị trí sao cho cos  bé nhất.  
Đặt AO  x  
C
1
,
2
2
2
2
Khi đó, ta có: BO  x 1,8 ;CO  x 3,2  
B
1,  
A
2
2
2
BO CO BC  
cos  
2
.BO.CO  
x  5,76  
O
2
=
2
2
2
2
x 1,8 . x 3,2  
Đặt cos  f  
x
     
f x f x  
. Khảo sát hàm đạt giá trị nhỏ nhất. (Thay  
ta thấy tại x 2,4 thì  
, ta thấy x 2,4  nghiệm)  
vào đạo hàm bật nhất của  
   
f x  
Vậy, x 2,4  
.
Vậy đáp án là C.  
CHꢀꢁNG II: THꢂ TꢃCH  
Câu 86. Từ một tấm tôn hình chữ nhật kích thước 50cm X 120cm, người ta làm các  
thùng đựng nước hình trụ có chiều (xem hình dưới đây):  
Cách 1: Gò tấm tôn ban đầu thành mặt xung quanh của thùng có chiều cao 50cm. (Hình 1)  
Cách 2: Gò tấm tôn ban đầu thành mặt xung quanh của thùng có chiều cao 120cm. (Hình 2)  
Kí hiệu V  
1
là thể tích của thùng gò được theo cách 1 và V2  thể tích của thùng gò được  
V1  
V2  
theo cách 2. Tính tỉ số  
(
Hình 1)  
Hình 2)  
(
FILE WORD LIÊN H: THY TRN TÀI  0977.413.341  CHIA S VÌ CỘNG ĐỒNG NĂM 2017  
H.Y 52  
BÀI GING TOÁN NG DNG THC TIN 2017  
V1  
V2  
3
2
V1  
V2  
A.  
C.  
B.  
1  
V1  
V2  
V1 12  
V2  
2  
D.  
5
Bài gii chi tiết.  
Ta có:  
2
120   
V1  S.h   
V1  S.h   
..50  
2  
2
50   
2  
..120  
V1 12  
.
V2  
5
Vậy đáp án là D.  
3
Câu 87. Một công ty sản xuất một loại cốc giấy hình nón có thể tích 27cm . Với chiều  
cao h và bán kính đáy là r. Tìm r để lượng giấy tiêu thụ ít nhất  
6
8
8
6
3
3
3
3
A
r 4  
B. r  6  
C. r  4  
D. r  6  
2  
2
2
2
2
2  
2  
2  
Bài gii chi tiết.  
4
1
3
3
2
Ta có thể tích của cốc giấy hình nón đó là V  r h 27  h   
2
r  
Khi đó, diện tích xung quanh của cốc giấy là  
2
2
s rl r r  h  
xq  
8
8
3
2
3
2
2 4  
=
r r   
  r   
4
r r  
2
Để lượng giấy tiêu thụ ít nhất, nghĩa là diện tích xung quanh của cốc giấy là nhỏ nhất.  
Đặt sxq  f  
r
. Ta tìm giá trị nhỏ nhất của  
f
r
8
8
3
2 r   
3
2
r
.3  
2
3
2 3  
4
 r   
3
r
8
Ta có f  
r
8
3
3
2
2
4
2 4  
2
 r   
 r   
r
2
r
FILE WORD LIÊN H: THY TRN TÀI  0977.413.341  CHIA S VÌ CỘNG ĐỒNG NĂM 2017  
H.Y 53  
BÀI GING TOÁN NG DNG THC TIN 2017  
8
8
3
r
3
2
3
 0  2 r   0  r  6  
f  
r
3
2
2  
8
3
Dựa vào bảng biến thiên của  
f
r
, ta kết luận r  6  
thỏa yêu cầu bài toán.  
2
2  
Vậy đáp án là B.  
GV: MAI VĨNH PHÚ  
Câu 88. Trong vật lí, sự phân rã của các chất phóng xạ được biểu diễn bởi công thức:  
t
1 T  
m
t
m0  
, trong đó m0  khối lượng ban đầu của chất phóng xạ (tại thời điểm t  
   
2   
=
0), T  chu kì bán rã (tức là khoảng thời gian để một nửa khối lượng chất phóng xạ bị  
14  
biến thành chất khác). Chu kì bán rã của Cabon  
C
là khoảng 10000 năm. Cho trước  
mẫu Cabon có khối lượng 200g. Hỏi sau khoảng thời gian  
t
thì khối lượng còn bao  
nhiêu?  
t
50  
1
0000  
tln2  
1
1
2   
   
A.  
m
t
t
200.e 1  
0000  
B.  
m
t
200.  
C.  
m
t
200  
D.  
   
2   
t
m
200.e 50  
Hướng dẫn giải  
kt  
Theo công thức  
m
t
m0e  
ta có:  
ln2  
t
0000  
2
2
00  
ln2  
200e 1  
suy ra  
   
m t  
10000  
k.10000  
k   
m
10000  
100 200.e  
Đáp án: A.  
Câu 89. Trong vật lí, sự phân rã của các chất phóng xạ được biểu diễn bởi công thức:  
t
1 T  
2   
m
t
m0  
, trong đó m0  khối lượng ban đầu của chất phóng xạ (tại thời điểm  
   
t  0),  
T
là chu kì bán rã (tức là khoảng thời gian để một nửa khối lượng chất phóng xạ  
14  
bị biến thành chất khác). Chu  bán rã của Cabon  
C
là khoảng 4857 năm. Người ta  
tìm được trong một mẫu đồ cổ một lượng Cabon và xác định được nó đã mất  
khoảng 25% lượng Cabon ban đầu của nó. Hỏi mẫu đồ cổ đó có tuổi là bao nhiêu?  
A. 2016 năm  
B. 2015 năm  
C. 2014 năm  
D. 2017 năm  
Hướng dẫn giải  
Giả sử khối lượng ban đầu của mẫu đồ cổ chứa Cabon là m0 , tại thời điểm t tính  
từ thời điểm ban đầu ta có:  
FILE WORD LIÊN H: THY TRN TÀI  0977.413.341  CHIA S VÌ CỘNG ĐỒNG NĂM 2017  
H.Y 54  
BÀI GING TOÁN NG DNG THC TIN 2017  
3   
857.ln  
   
4
4
ln2  
857  
ln2  
4857  
t
3m0  
4
t
2016 (năm)  
m
t
 m0e 4  
Đáp án: A.  
Câu 90. Một nghiên cứu cho thấy một nhóm sinh viên được cho xem cùng một danh sách  
các loài động vật và được kiểm tra lại xem họ nhớ bao nhiêu mỗi tháng. Sau t  
tháng, khả năng nhớ trung bình của nhóm sinh viên được cho bởi công thức  
7520ln t 1  
,t  0 (đơn vị ). Hỏi sau khoảng bao lâu thì nhóm sinh viên  
nhớ được danh sách đó dưới 12%?  
m0e  
t   
ln2  
%
M
t
%
A. 11.43 tháng  
B. 11 tháng  
C. 9 tháng  
D. 8 tháng  
Hướng dẫn giải  
Theo công thức tính tỉ lệ % thì cần tìm t thỏa mãn:  
520ln 1t 12 ln t 1 2.52 t 11.42859666  
Đáp án: A.  
7
Câu 91. Ông Bảy gửi 350 triệu đồng ở hai ngân hàng Bình Phước và Bình Dương theo  
phương thức lãi kép. Số tiền thứ nhất gửi ở ngân hàng Bình Phước với lãi suất  
2,3 một quý trong thời gian 24 tháng. Số tiền còn lại gửi ở ngân hàng Bình  
Dương với lãi suất 0,69 một tháng trong thời gian 14 tháng. Tổng lợi tức đạt  
được ở hai ngân hàng là 47,1841059 triệu đồng (chưa làm tròn). Hỏi số tiền ông Bảy  
lần lượt gửi ở ngân hàng Bình Phước và Bình Dương là bao nhiêu?  
A. 120 triệu và 230 triệu.  
C. 100 triệu và 250 triệu.  
B. 230 triệu và 120 triệu.  
D. 250 triệu và 100 triệu.  
Hướng dẫn giải  
Tổng số tiền cả vốn và lãi (lãi chính là lợi tức) ông Bảy nhận được từ cả hai ngân  
hàng là 397,1841059triệu đồng.  
Gọi  
x (triệu đồng) là số tiền gửi ở ngân hàng Bình Phước, khi đó 320  x (triệu  
đồng) là số tiền gửi ở ngân hàng Bình Dương. Theo giả thiết ta có:  
8
14  
x(12,1%) (350  x)(10,73%) 397,1841059  
Ta được x 120 . Vậy ông Bảy gửi 120 triệu ở ngân hàng Bình Phước và 230 triệu  
ở ngân hàng Bình Dương.  
Đáp án: A.  
GV: NGUYỄN ĐÌNH HI  
Câu 92. Khi nuôi một loại virus trong một dưỡng chất đặc biệt sau một khoảng thời gian,  
người ta nhận thấy số lượng virus có thể được ước lượng theo công thức  
kt  
m
t
 m .2 , trong đó m0  số lượng virus (đơn vị “con”) được nuôi tại thời điểm  
0
FILE WORD LIÊN H: THY TRN TÀI  0977.413.341  CHIA S VÌ CỘNG ĐỒNG NĂM 2017  
H.Y 55  
BÀI GING TOÁN NG DNG THC TIN 2017  
ban đầu;  
k
t
là hệ số đặc trưng của dưỡng chất đã sử dụng để nuôi virus; là  
khoảng thời gian nuôi virus (tính bằng phút). Biết rằng sau 2 phút, từ một lượng  
virus nhất định đã sinh sôi thành đàn 112 con, và sau 5 phút ta có tổng cộng 7168  
con virus. Hỏi sau 10 phút nuôi trong dưỡng chất này, tổng số virus có được là bao  
nhiêu?  
A. 7.340.032 con.  
C. 2.007.040 con.  
Hướng dẫn giải  
B. 874.496 con.  
D. 4.014.080 con.  
kt  
Theo công thức  
m
t
 m02 ta có:  
2
k
112  m  m .2  
2
m  7  
0
0
.
5
k
7
   
168  m 5  m .2  
k 2  
0
210  
Vậy sau 10 phút, tổng số virus có được là suy ra  
m
10  
7.2 7.340.032 con.  
Đáp án: A.  
3
37549  
là bao nhiêu?  
B. 233.972 chữ số.  
Câu 93. Số các chữ số của số  
A. 101.613 chữ số.  
số.  
2
C. 101.612 chữ số.  
D. 233.971 chữ  
Hướng dẫn giải  
Số các chữ số của số  
nguyên của số thực  
n
được cho bởi công thức [logn]1 , trong đó [x]  phần  
337549  
x
, ví dụ [2,99]2  
,
[3,01] 3 . Vậy số các chữ số của  
2
là  
337549  
log2  
1   
337549log2 1101.613  
   
Đáp án: A.  
Câu 94. Mức lương khởi điểm của một nhân viên văn phòng là 6 triệu đồng. Công ty quy  
định cứ sau khi kết thúc 12 tháng hợp đồng thì tiền lương của người này sẽ tăng lên  
7
%. Biết rằng thuế thu nhập cá nhân của người hưởng lương tại một tháng bất kỳ  
được tính như sau:  
-
-
Lấy tiền lương tại tháng này trừ đi 3,6 triệu đồng, được khoản  
A
Nếu A  5 triệu đồng thì người này đóng một lượng tiền thuê là 5%A 1  
.
Vậy ở năm làm việc thứ bao nhiêu thì anh này bắt đầu đóng thuế? Và tại năm đó,  
mỗi tháng anh phải đóng thuế bao nhiêu (làm tròn đến đơn vị trăm đồng)?  
A. Bắt đầu đóng thuế ở năm thứ 6, tiền thuế phải đóng mỗi tháng là 270.200 đồng.  
B. Bắt đầu đóng thuế ở năm thứ 6, tiền thuế phải đóng mỗi tháng là 450.200 đồng.  
C. Bắt đầu đóng thuế ở năm thứ 5, tiền thuế phải đóng mỗi tháng là 240.800 đồng.  
D. Bắt đầu đóng thuế ở năm thứ 5, tiền thuế phải đóng mỗi tháng là 420.800 đồng.  
Hướng dẫn giải  
Để tính năm mà người này bắt đầu phải đóng thuế, ta tìm nghiệm nguyên dương  
bé nhất của bất phương trình  
n
1
Cách tính thuế này không nm trong Lut pháp của nước CHXHCN Vit Nam, ch nhm mục đích giáo dục cho hc sinh  
v s hin din và cách tm tính thuế thu nhp cá nhân.  
FILE WORD LIÊN H: THY TRN TÀI  0977.413.341  CHIA S VÌ CỘNG ĐỒNG NĂM 2017  
H.Y 56  
BÀI GING TOÁN NG DNG THC TIN 2017  
n
6
(17%) 3,6  5  
.
Dễ thấy n  5,32 (xấp xỉ), nghĩa là vào năm thứ 6 thì anh này bắt đầu đóng thuế.  
Mức thuế phải đóng là  
6
6(17%) 3,6  
5% 270.200 đồng  
Đáp án: A.  
GV: PHM TH LIÊN  
Câu 95. Hai con tàu đang ở cùng một vĩ tuyến và cách nhau 5 hải lí. Tàu thứ nhất chạy theo  
hướng nam với vận tốc 6 hải lí/giờ, còn tàu thứ 2 chạy theo hướng về tàu thứ nhất  
với vận tốc 7 hải lí/giờ. Hỏi sau bao lâu khoảng cách giữa hai con tàu là lớn nhất?  
7
1
17  
7
A.  
gi.  
7
B.  
gi.  
C.  
2
gi.  
D. 3 gi.  
Hướng dẫn giải  
Phân tích: Khó nhất của bài toán này là học sinh không hình dung được hướng đi của hai  
con tàu để thiết lập hàm khoảng cách. Cụ thể:  
Giả sử A, A’, B, B’ lần lượt là vị trí ban đầu và vị trí lúc sau của tàu 1 và tàu 2.  
-
Vì tàu 1 đi về hướng nam (hướng AA’) mà hai con tàu lúc đầu lại ở cùng 1 vĩ tuyến nên  
hướng AA’ là hướng xuống và vuông góc với AB.  
B’  
B
A
-
Tàu 2 đi v phía tàu 1 nên đi theo hướng BA  
.
Ta có hình vẽ như bên cạnh, từ đây đi thiết lập hàm d.  
d
A’
Gọi d là khoảng cách lớn nhất giữa hai con tàu và t là thời gian từ ban đầu đến lúc  
đạt khoảng cách đó.  
2
2
2
2
Ta có: d  A'B'  AB'  AA'  (ABBB')  AA' , trong đó:  
AB 5;BB' 7t;AA' 6t  
BB'  AA' lần lượt là quãng đường của tàu 2 và tàu 1 đi  
được trong thời gian t).  
(
2
2
Suy ra, d  (57t) (6t) . Khảo sát hàm d với t  0 ta tìm được kết quả  
d
đạt  
7
GTLN tại t   
.
17  
Đáp án: A.  
Câu 96. Một đĩa tròn bằng thép trắng có bán kính bằng  
R
. Người ta phải cắt đĩa theo một  
hình quạt, sau đó gấp lại thành hình nón để làm một cái phễu. Cung tròn của hình  
quạt bị cắt đi phải bằng bao nhiêu độ để thể tích cái phễu lớn nhất?  
o
o
o
o
D. 2,8  
A.  66  
Hướng dẫn giải  
B. 294  
C. 12,56  
FILE WORD LIÊN H: THY TRN TÀI  0977.413.341  CHIA S VÌ CỘNG ĐỒNG NĂM 2017  
H.Y 57  
BÀI GING TOÁN NG DNG THC TIN 2017  
Gọi  
x
là độ dài đường tròn đáy của cái phễu (bằng chu vi đĩa tròn trừ đi độ dài  
x
2  
cung hình quạt bị cắt đi)  x 2r  r   
r
(  bán kính đường tròn đáy hình  
nón).  
Đường sinh của hình nón chính bằng bán kính đĩa là  
R
.
2
2
2
x
x
4
1
3
1
x
2
2
2
2
2
Đường cao hình nón: h  R r  R   
V  r .h    
. R   
2
2
2
4  
3 4  
2
3
Khảo sát hàm  
V
ta tìm được  
V
đạt GTLN khi x   
R 6  
.
2
3
2R  
2
R  R 6  
2
3
o
.360 66  
Suy ra, độ dài cung hình quạt bị cắt là: 2R  R 6    
Đáp án: A.  
Chú ý: Bài này các em có thể thiết lập theo suy luận diện tích xung quanh hình  
nón chính bằng diện tích đĩa tròn trừ diện tích hình quạt bị cắt.  
Câu 97. Chi phí về nhiên liệu của một tàu được chia làm hai phần. Trong đó phần thứ nhất  
không phụ thuộc vào vận tốc và bằng 480 ngàn đồng/giờ. Phần thứ hai tỷ lệ thuận  
với lập phương của vận tốc, khi v = 10km/h thì phần thứ hai bằng 30 ngàn  
đồng/giờ. Hãy xác định vận tốc của tàu để tổng chi phí nguyên liệu trên 1 km  
đường là nhỏ nhất?  
A. 15(km/ h).  
C. 20(km/ h).  
Hướng dẫn giải  
B. 8(km/ h).  
D. 6.3(km/ h).  
1
x
Gọi x(km/ h)  vận tốc của tàu  
thời gian tàu đi 1km  giờ.  
1
x
480  
Phần chi phí thứ nhất là: 480.   
(ngàn).  
x
y
x
3
Giả sử, phần chi phí thứ 2 kí hiệu là  
y
thì y  kx  k   
.
3
1
3
1000  
3
 0,003 y  0,003x .  
Với x 10  y  .30  3 (ngàn)  k   
10  
4
80  
x
3
Do đó, tổng chi phí là: T   
 0,003x . Khảo sát  
T
ta tìm được đạt GTNN khi  
T
x 15(km/ h)  
Đáp án A.  
.
GV: QUANG DAO  
Câu 98. Một chất điểm chuyển động thẳng theo phương trình  
3
2
S
t
t 3t 24t , trong đó t  
tính bằng giây (s) và S tính bằng mét (m). Gia tốc của chuyển động tại thời điểm vận  
tốc triệt tiêu là:  
2
2
2
2
D. 6m / s  
.
A. 18m/ s  
.
B. 18m/ s  
.
C. 6m/ s  
.
FILE WORD LIÊN H: THY TRN TÀI  0977.413.341  CHIA S VÌ CỘNG ĐỒNG NĂM 2017  
H.Y 58  
BÀI GING TOÁN NG DNG THC TIN 2017  
Hướng dn gii  
Ta có vn tc  
t 4  
2
v
t
S  
t
3t 6t24. Vn tc trit tiêu khi  
v
t
0   
   
t  2 L  
Gia tc  
a
t
v  
t
6t 6. Vy gia tc ti thời điểm vn tc trit tiêu là  
2
a
4
6.4 6 18m/ s Đáp án A.  
4
1
4
t 3t 2t 4 , trong  
2
Câu 99. Cho chuyển động thẳng xác định bởi phương trình  
S
t
đó t tính bằng giây (s) và S tính bằng mét (m). Tại thời điểm nào, vận tốc của  
chuyển động đạt giá trị lớn nhất?  
A. t  2  
.
B. t 1  
.
C. t  3  
.
D. t 2  
.
Hướng dn gii  
t  2  
3
2
Ta có vn tc  
biến thiên ta có  
Câu 100.Cần phải đặt một ngọn đèn ở phía trên và chính giữa một cái bàn hình tròn có bán  
v
t
S  
t
 t 6t 2  
.
v  
t
 3t 6  0    
. Lp bng  
t   2 L  
   
   
v t  
đạt giá tr ln nht khi t  2 . Đáp án A  
kính  
a
. Hỏi cần phải treo đèn ở độ cao bao nhiêu để mép bàn được nhiều ánh sáng  
sin  
r
nhất? Biết rằng cường độ ánh sáng  
C
được biểu thị bằng công thức C  k  
,
2
trong đó là góc nghiêng giữa tia sáng và mép bàn,  
k
là hằng số tỉ lệ chỉ phụ  
thuộc vào nguồn sáng.  
a 2  
2
a 3  
2
a 2  
3
a 3  
3
A. h   
.
B. h   
.
C. h   
.
D. h   
.
Hướng dẫn giải  
Gọi  
h
là độ cao của đèn so với mặt bàn  
h 0  
. Các kí hiệu như trên hình vẽ, ta có  
2
2
h
r a  
2
2
2
sin   h  r a . Suy ra cường độ ánh sáng là C C  
r
k  
r 0  
.
3
r
r
Ta cần tìm  
r
sao cho  
C
r
đạt giá trị lớn nhất. Ta có  
3
2
r a  
2
2
2r  3a  
C  
r
k  
0   
. Lập bảng biến thiên ta có  
C
r
đạt giá trị  
4
2
2
r
r a  
3
2
r  a  
   
L
3
2
a 2  
2
lớn nhất khi r  a  
, suy ra h   
.
FILE WORD LIÊN H: THY TRN TÀI  0977.413.341  CHIA S VÌ CỘNG ĐỒNG NĂM 2017  
H.Y 59  
BÀI GING TOÁN NG DNG THC TIN 2017  
Đáp án A.  
Đè  
r
h
N
.
M
a
Câu 101.Một người gửi vào ngân hàng 100 triệu đồng với lãi suất ban đầu là 5%/ năm và lãi  
hàng tháng được nhập vào vốn. Cứ sau 2 năm, lãi suất giảm 0,2%. Hỏi sau 6 năm,  
tổng số tiền người đó nhận được gần với số nào nhất sau đây?  
A. 119,5 triệu đồng.  
C. 132 triệu đồng.  
B. 132,5 triệu đồng.  
D. 119 triệu đồng.  
Giải: Gọi số tiền ban đầu là  
A
.
2
Sau 2 năm đầu, người đó nhận được số tiền là A1,05  
2
2
Sau 2 năm tiếp theo, người đó nhận được số tin là A1,05 1,048  
Sau 2 năm tiếp theo, người đó nhận được số tiền là A1,05 1,048 1,046 132,484 triệu  
Vậy, chọn đáp án B.  
2
2
2
Câu 102.Một sinh viên mới ra trường đi làm được lĩnh lương khởi điểm là triệu/ tháng. Cứ  
4
sau 1 năm, lương được tăng thêm 10% . Biết rằng, tiền sinh hoạt phí hàng tháng là  
,5 triệu đồng. Hỏi sau 4 năm, sinh viên đó tiết kiệm được số tiền gần với số nào  
2
nhất sau đây?  
A. 105 triệu đồng.  
C. 102 triệu đồng.  
Giải:  
B. 106 triệu đồng.  
D. 103 triệu đồng.  
Tỏng số lương lĩnh được sau một năm làm việc là 412 48 triệu đồng.  
Tổng số lương lĩnh được sau 2 năm làm việc là 481241,1100,8 triệu đồng.  
2
Tổng số lương lĩnh được sau 3 năm làm việc là 100,81241,1 158,88 triệu đồng.  
3
Tổng số lương lĩnh được sau 4 năm làm việc là 155,881241,1 222,768 triệu đồng.  
Tiền sinh hoạt phí trong 4 năm đó là 2,5412 120 triệu đồng.  
Vậy, số tiền tiết kiệm được sau 4 năm là 222,768120 102,768 triệu đồng.  
2
3
2,5412  
(
Thực hiện phép tính 412  
11,11,1 1,1  
)
Chọn đáp án D.  
Câu 103.Lãi suất của một ngân hàng là 6% / năm và 1,4% / quý. Ông A gửi 100 triệu với lãi  
suất tính theo năm, ông B gửi 100 triệu với lãi suất tính theo quý. Hỏi sau 2 năm, số  
tiền nhận được của ông A hơn ông B gần với số nào nhất sau đây biết rằng trong  
FILE WORD LIÊN H: THY TRN TÀI  0977.413.341  CHIA S VÌ CỘNG ĐỒNG NĂM 2017  
H.Y 60  
BÀI GING TOÁN NG DNG THC TIN 2017  
khoảng thời gian đó, lãi suất không thay đổi, người gửi không rút lãi tiền lãi sau  
mỗi kỳ được nhập vào vốn ban đầu?  
A. 596 ngàn đồng.  
C. 600 ngàn đồng.  
Giải: 2 năm = 8 quý.  
B. 595 ngàn đồng.  
D. 590 ngàn đồng.  
2
Sau 2 năm, số tiền ông A nhận được là 1001,06 triệu đồng  
8
Sau 2 năm, số tiền ông B nhận được là 1001,014 triệu đồng  
Vậy, sau 2 năm số tiền ông A nhận được hơn ông B là  
2
8
1001,06 1001,014  
1000 595,562  
nghìn đồng  
Vậy, chọn đáp án A.  
GV: THÂN MINH ĐỨC  
Câu 104.Trong vật lí, sự phân rã của các chất phóng xạ được biểu diễn bởi công thức:  
t
1 T  
m
t
m0  
, trong đó m0  khối lượng ban đầu của chất phóng xạ (tại thời điểm t  
   
2   
=
0); T  chu kì bán rã (tức là khoảng thời gian để một nửa khối lượng chất phóng xạ bị  
14  
biến thành chất khác). Chu kì bán rã của Cabon  
C
là khoảng 5730 năm. Cho trước  
mẫu Cabon có khối lượng 100g. Hỏi sau khoảng thời gian t thì khối lượng còn bao  
nhiêu?  
1
5730  
00t  
5730  
tln2  
1
2   
1
2   
   
5730  
A.  
m
t
t
100.e  
100.e  
B.  
m
t
100.  
C.  
m
t
100  
D.  
   
100t  
5730  
m
Hướng dẫn giải  
kt  
ta có:  
Theo công thức  
m
t
m0e  
ln2  
t
100e 5730  
1
2
00  
ln2  
5730  
k.5730  
k   
m
5730  
50 100.e  
suy ra  
m
t
Đáp án: A.  
Câu 105.Trong vật lí, sự phân rã của các chất phóng xạ được biểu diễn bởi công thức:  
t
1 T  
m
t
m0  
, trong đó m0  khối lượng ban đầu của chất phóng xạ (tại thời điểm t  
   
2   
=
0); T  chu kì bán rã (tức là khoảng thời gian để một nửa khối lượng chất phóng xạ bị  
14  
biến thành chất khác). Chu kì bán rã của Cabon  
C
là khoảng 5730 năm. Người ta tìm  
được trong một mẫu đồ cổ một lượng Cabon và xác định được nó đã mất khoảng  
5% lượng Cabon ban đầu của nó. Hỏi mẫu đồ cổ đó có tuổi là bao nhiêu?  
2
A. 2378 năm  
B. 2300 năm  
C. 2387 năm  
D. 2400 năm  
Hướng dẫn giải  
FILE WORD LIÊN H: THY TRN TÀI  0977.413.341  CHIA S VÌ CỘNG ĐỒNG NĂM 2017  
H.Y 61  
BÀI GING TOÁN NG DNG THC TIN 2017  
Giả sử khối lượng ban đầu của mẫu đồ cổ chứa Cabon là m0 , tại thời điểm t tính  
từ thời điểm ban đầu ta có:  
3   
730ln  
   
4
5
ln2  
ln2  
5730  
t
3m0  
4
t
2378 (năm)  
5730  
m
t
m0e  
m0e  
t   
ln2  
Đáp án: A.  
Câu 106.Một nghiên cứu cho thấy một nhóm học sinh được cho xem cùng một danh sách các  
loài động vật và được kiểm tra lại xem họ nhớ bao nhiêu % mỗi tháng. Sau t tháng,  
khả năng nhớ trung bình của nhóm học sinh được cho bởi công thức  
M
t
7520ln t 1  
   
,t  0 (đơn vị %). Hỏi sau khoảng bao lâu thì nhóm học sinh  
nhớ được danh sách đó dưới 10%?  
A. 24.79 tháng  
B. 23 tháng  
C. 24 tháng  
D. 22 tháng  
Hướng dẫn giải  
Theo công thức tính tỉ lệ % thì cần tìm t thỏa mãn:  
520ln 1t 10 ln t 1 3.25 t 24.79  
Đáp án: A.  
7
Câu 107.Một công ty vừa tung ra thị trường sản phẩm mới và họ tổ chức quảng cáo trên  
truyền hình mỗi ngày. Một nghiên cứu thị trường cho thấy, nếu sau x quảng cáo  
1
00  
được phát thì số % người xem mua sản phẩm là P(x)   
,x  0 . Hãy tính  
0.015x  
1
49e  
số quảng cáo được phát tối thiểu để số người mua đạt hơn 75%.  
A. 333  
B. 343  
C. 330  
D. 323  
Hướng dẫn giải  
Khi có 100 quảng cáo phát ra thì tỉ lệ người xem mua sản phẩm là:  
00  
1
P
100  
9.3799%  
1.5  
1
49e  
Khi có 200 quảng cáo phát ra thì tỉ lệ người xem mua sản phẩm là:  
00  
1
P
200  
29.0734%  
3  
1
49e  
Khi có 500 quảng cáo phát ra thì tỉ lệ người xem mua sản phẩm là:  
00  
1
P
500  
97.3614%  
7.5  
1
49e  
Đáp án: A.  
Câu 108.Ông Năm gửi 320 triệu đồng ở hai ngân hàng X và Y theo phương thức lãi kép. Số  
tiền thứ nhất gửi ở ngân hàng X với lãi suất 2,1 một quý trong thời gian 15  
tháng. Số tiền còn lại gửi ở ngân hàng Y với lãi suất 0,73 một tháng trong thời  
gian tháng. Tổng lợi tức đạt được ở hai ngân hàng là 27507768,13 (chưa làm  
9
tròn). Hỏi số tiền ông Năm lần lượt gửi ở ngân hàng X và Y là bao nhiêu?  
A. 140 triệu và 180 triệu.  
C. 200 triệu và 120 triệu.  
B.180 triệu và 140 triệu.  
D. 120 triệu và 200 triệu.  
FILE WORD LIÊN H: THY TRN TÀI  0977.413.341  CHIA S VÌ CỘNG ĐỒNG NĂM 2017  
H.Y 62  
BÀI GING TOÁN NG DNG THC TIN 2017  
Hướng dẫn giải  
Tổng số tiền cả vốn và lãi (lãi chính là lợi tức) ông Năm nhận được từ cả hai ngân  
hàng là 347,50776813triệu đồng.  
Gọi  
tiền  
x
(triệu đồng) là số tiền gửi ở ngân hàng X, khi đó 320  x (triệu đồng) là số  
gửi  
ngân  
hàng  
Y.  
Theo  
giả  
thiết  
ta  
có:  
5
9
x(10,021) (320  x)(10,0073) 347,50776813  
Ta được x 140 . Vậy ông Năm gửi 140 triệu ở ngân hàng X và 180 triệu ở ngân  
hàng Y.  
Đáp án: A.  
Giả thiết dùng chung cho câu 109, 110, 111.  
Mức lạm phát của VN là 12% /3 năm, nghĩa là giá sản phẩm sẽ tăng lên 12% sau  
mỗi  
năm. Một ngôi nhà ở TPHCM có giá là 1.000.000.000 (1 tỉ) đồng vào năm  
016. Một người ra trường đi làm với lương khởi điểm là 4.000.000 (4 triệu đồng)  
3
2
một tháng. Giả sử sau 3 năm thì được tăng thêm 10%  chi tiêu hàng tháng của  
người đó là 50% lương.  
Câu 109.Hỏi sau khi đi làm 21 năm thì người đó tiết kiệm được bao nhiêu tiền?  
A. 683.076.312  
C. 504.000.000  
B. 823.383.943  
D. 982.153.418  
Hướng dẫn giải  
Gọi A0  số tiền tiết kiệm được trong  
3
năm đầu.  
Ta có: A0 2.000.00036 72.000.000  
i1  
với  
Gọi Ai  số tiền tiết kiệm được sau  
R 0.1  
Tổng số tiền tiết kiệm được sau 21 năm là:  
3
năm thứ  
i
. Ta có: A  A .  
1R  
i
0
.
S
 A  A ...  A  
0
1
6
7
1R  
1  
1  
A0  
1R  
683.076.312  
Câu 110.Hỏi sau bao nhiêu năm đi làm thì người đó tiết kiệm được 1.000.000.000  
?
A. 28  
C. 26  
B. 27  
D. 25  
Hướng dẫn giải  
Gọi A0  số tiền tiết kiệm được trong  
3
năm đầu.  
Ta có: A0 2.000.00036 72.000.000  
i1  
với  
Gọi Ai  số tiền tiết kiệm được sau  
R 0.1  
Tổng số tiền tiết kiệm được sau 3i năm là:  
3
năm thứ  
i
. Ta có: A  A .  
1R  
i
0
.
FILE WORD LIÊN H: THY TRN TÀI  0977.413.341  CHIA S VÌ CỘNG ĐỒNG NĂM 2017  
H.Y 63  
BÀI GING TOÁN NG DNG THC TIN 2017  
S
 A  A ...  A  
0
1
i1  
i
1R  
1  
1  
A0  
1R  
i
1R  
1  
A0  
R
Ta có:  
S 1.000.000.000 i 9,14  
Vậy sau 28 năm đi làm người đó tiết kiệm được 1.000.000.000  
Câu 111.Nếu muốn mua nhà sau 21 năm đi làm thì lương khởi điểm phải là bao nhiệu? Biết  
mức lạm phát và mức tăng lương không đổi.  
A. 6.472.721  
C. 17.545.090  
Hướng dẫn giải  
B. 12.945.443  
D. 8.772.545  
Gọi G0  giá nhà ban đầu. Ta có: G 1.000.000.000  
0
Gọi A0  số tiền tiết kiệm được trong  
3
năm đầu.  
năm thứ  
i1  
với  
Gọi Ai  số tiền tiết kiệm được sau  
R 0.1  
3
i
. Ta có: A  A .  
1R  
i
0
Tổng số tiền tiết kiệm được sau 21 năm là:  
S
 A  A ...  A  
0
1
6
7
1R  
1R  
7
1  
1  
A0  
1R  
1  
A0  
R
7
   
1r  
Giá nhà sau 21 năm là: G  G0 với r  0.12  
.
Ta có:  
S G  
7
G0  
1r  
.R  
A0   
7
1R  
1  
A0 233.017.978  
A0  
60.5  
Suy ra lương khởi điểm là:  
12.945.443  
3
GV: TRN ANH TUN  
Câu 112.Ông An gửi 100 triệu vào tiết kiệm trong một thời gian khá lâu mà không rút ra với  
lãi suất ổn định trong mấy chục năm qua là 10%/ 1 năm. Tết năm nay do ông kẹt  
tiền nên rút hết ra để gia đình đón Tết. Sau khi rút cả vốn lẫn lãi, ông trích ra gần 10  
triệu để sắm sửa đồ Tết trong nhà thì ông còn 250 triệu.Hỏi ông đã gửi tiết kiệm bao  
nhiêu lâu?  
FILE WORD LIÊN H: THY TRN TÀI  0977.413.341  CHIA S VÌ CỘNG ĐỒNG NĂM 2017  
H.Y 64  
BÀI GING TOÁN NG DNG THC TIN 2017  
A. 10  
B. 15  
C. 17  
D. 20  
Hướng dẫn giải  
Gọi  
n
là số năm ông An đã gửi tiền. Khi đó, số tin ông rút ra là:  
n
n
1
00  
triu.  
Theo giả thiết ta có: 250 100.1,1 260 hay log 2,5 nlog 2,6 nên n = 10.  
   
10,1 100.1,1  
n
1
,1  
1,1  
Đáp án: A.  
Câu 113.Một ô tô đang chạy với tốc độ 36 km/h thì hãm pham, chuyển động chậm dần đều  
với phương  
   
m /s  
trình vn tc v 10 0,5t . Hi ô tô chuyển động được quãng đường bao  
nhiêu thì dng li?  
A. 100 m.  
B. 200  
m
C. 300  
m
D. 400 m  
Hướng dẫn giải  
Ta có: vo 36km/ h 10m/ s ng vi to  0  
v 100,5t  0 nên t1 20  
1
1
20  
Do đó: quãng đường s   
10 0,5t dt 100 m  
     
.
0  
Đáp án: A.  
Câu 114.Cường độ một trận động đất M(richer) được cho bởi công thức M logAlogA0 với  
A là biên độ rung chấn tối đa, và A0 một biên độ chuẩn. Đầu thế kỉ 20, một trận  
động đất ở San Francisco có cường độ 8,3 độ Richer. Trong cùng năm đó, một trận  
động đất khác ở Nam Mỹ có biên độ mạnh gấp 4 lần. Cường độ của trận động đât ở  
Nam mỹ là:  
A. 8,9  
B. 33,2  
C. 2,075  
D. 11  
Hướng dẫn giải  
A
Ao  
Theo công thức tính M log Alog A log  
.
0
AF  
Ao  
ANM  
Ao  
4AF  
Ao  
4AF  
Ao  
Ta có: M log  8  ANM  4AF nên M log  
log  
log4 log  
F
NM  
Đáp án: A.  
GV: TRẦN DUY PHꢀꢁNG  
Câu 115.Một tấm thiếc hình chữ nhật dài 45 cm, rộng 24 cm được làm thành một cái hộp  
không nắp bằng cách cắt bốn hình vuông bằng nhau từ mỗi góc và gấp mép lên.  
Hỏi các hình vuông được cắt ra có cạnh là bao nhiêu để hộp nhận được có thể tích  
lớn nhất?  
A. x 18  
.
B. x 5  
.
C. x 12  
.
D. Đáp án khác.  
FILE WORD LIÊN H: THY TRN TÀI  0977.413.341  CHIA S VÌ CỘNG ĐỒNG NĂM 2017  
H.Y 65  
BÀI GING TOÁN NG DNG THC TIN 2017  
Hướng dẫn  
Gọi  
là  
Thể tích  
Suy ra V'  
Cho V'  
V'' 24x 276V''  
x
cm  
0 x 12  
là cạnh của các hình vuông bị cắt rời ra. Khi đó, chiều cao của hộp  
x
, chiều dài là 452x , và chiều rộng là 24 2x  
.
3
2
V
x
x  
452x24 2x  
4x 138x 1080x  
.
2
x
12x 276x 1080  
.
x
 0 , suy ra được giá trị  
x
cần tìm là x  5 .  
x
5
 156  0. Do đó x  5  điểm cực đại.  
Câu 116.Một sợi dây có chiều dài 28 m là được cắt thành hai đoạn để làm thành một hình  
vuông và một hình tròn. Tính chiều dài của đoạn dây làm thành hình vuông được  
cắt ra sao cho tổng diện của hình vuông và hình tròn là tối thiểu?  
1
96  
112  
4   
28  
D.  
4   
A. 14  
.
B.  
.
C.  
.
4
  
Hướng dẫn  
Gọi  
   
l 0  l 28  
là chiều dài đoạn dây làm thành hình vuông. Khi đó đoạn dây làm thành  
hình tròn có chiều dài là 28 l  
.
l
4
1
2  
Cạnh hình vuông là , bán kính hình tròn là  
28 l  
.
2
l
1
2
1
1
Tổng diện tích  
Cho S'  
S
l
28 l  
, suy ra S'  
l
   
28 l  
.
16 4  
8 2  
112  
28  
.
4   
l
 0 , ta được l   
, suy ra chiều dài đoạn dây còn lại là  
4
  
112   
  4   
Kiểm tra lại bằng đạo hàm cấp 2, S''  
0  
1
96  
112  
.
Vậy  
Câu 117.Một viên đá được bắn thẳng đứng lên trên với vận tốc ban đầu là 40 m/s từ một  
điểm cao m cách mặt đất. Vận tốc của viên đá sau giây được cho bởi công thức  
 40 10t m/s. Tính độ cao lớn nhất viên đá có thể lên tới so với mặt đất.  
S
đạt giá trị nhỏ nhất bằng  
khi x   
4
  
4   
5
t
   
v t  
A. 85m .  
Hướng dẫn  
Gọi  
B. 80 m .  
C. 90 m .  
D. 75 m .  
h
là quãng đường lên cao của viên đá.  
2
v
t
h'  
t
h  
t
 v  
t
dt    
4010t  
dt  40t 5t c  
Tại thời điểm t  0 thì h  5 . Suy ra c  5  
.
2
Vậy  
h
t
 40t 5t 5  
       
h t lớn nhất khi v t  0  40 10t  0 t  4. Khi đó h 4  85m  
GV: TRN HI HNH  
FILE WORD LIÊN H: THY TRN TÀI  0977.413.341  CHIA S VÌ CỘNG ĐỒNG NĂM 2017  
H.Y 66  
BÀI GING TOÁN NG DNG THC TIN 2017  
Câu 118.Trong vật lí, sự phân rã của các chất phóng xạ được biểu diễn bởi công thức:  
t
1 T  
m
t
m0  
, trong đó m0  khối lượng ban đầu của chất phóng xạ (tại thời điểm t  
   
2   
=
0); T  chu kì bán rã (tức là khoảng thời gian để một nửa khối lượng chất phóng xạ bị  
14  
biến thành chất khác). Chu kì bán rã của Cabon  
C
là khoảng 5730 năm. Cho trước  
mẫu Cabon có khối lượng 100g. Hỏi sau khoảng thời gian t thì khối lượng còn bao  
nhiêu?  
1
5730  
00t  
5730  
tln2  
1
2   
1
2   
   
5730  
A.  
m
t
t
100.e  
100.e  
B.  
m
t
100.  
C.  
m
t
100  
D.  
   
100t  
5730  
m
Hướng dẫn giải  
kt  
ta có:  
Theo công thức  
m
t
m0e  
ln2  
t
100e 5730  
1
2
00  
ln2  
5730  
k.5730  
k   
m
5730  
50 100.e  
suy ra  
m
t
Đáp án: A.  
Câu 119.Trong vật lí, sự phân rã của các chất phóng xạ được biểu diễn bởi công thức:  
t
1 T  
m
t
m0  
, trong đó m0  khối lượng ban đầu của chất phóng xạ (tại thời điểm t  
   
2   
=
0); T  chu kì bán rã (tức là khoảng thời gian để một nửa khối lượng chất phóng xạ bị  
14  
biến thành chất khác). Chu kì bán rã của Cabon  
C
là khoảng 5730 năm. Người ta tìm  
được trong một mẫu đồ cổ một lượng Cabon và xác định được nó đã mất khoảng  
5% lượng Cabon ban đầu của nó. Hỏi mẫu đồ cổ đó có tuổi là bao nhiêu?  
2
A. 2378 năm  
B. 2300 năm  
C. 2387 năm  
D. 2400 năm  
Hướng dẫn giải  
Giả sử khối lượng ban đầu của mẫu đồ cổ chứa Cabon là m0 , tại thời điểm t tính  
từ thời điểm ban đầu ta có:  
3   
730ln  
   
4
5
ln2  
ln2  
5730  
t
3m0  
4
t
2378 (năm)  
5730  
m
t
m0e  
m0e  
t   
ln2  
Đáp án: A.  
Câu 120.Một nghiên cứu cho thấy một nhóm học sinh được cho xem cùng một danh sách các  
loài động vật và được kiểm tra lại xem họ nhớ bao nhiêu % mỗi tháng. Sau t tháng,  
khả năng nhớ trung bình của nhóm học sinh được cho bởi công thức  
M
t
7520ln t 1 ,t  0 (đơn vị %). Hỏi sau khoảng bao lâu thì nhóm học sinh  
   
nhớ được danh sách đó dưới 10%?  
A. 24.79 tháng  
B. 23 tháng  
C. 24 tháng  
D. 22 tháng  
Hướng dẫn giải  
FILE WORD LIÊN H: THY TRN TÀI  0977.413.341  CHIA S VÌ CỘNG ĐỒNG NĂM 2017  
H.Y 67  
BÀI GING TOÁN NG DNG THC TIN 2017  
Theo công thức tính tỉ lệ % thì cần tìm t thỏa mãn:  
520ln 1t 10 ln t 1 3.25 t 24.79  
Đáp án: A.  
7
Câu 121.Một công ty vừa tung ra thị trường sản phẩm mới và họ tổ chức quảng cáo trên  
truyền hình mỗi ngày. Một nghiên cứu thị trường cho thấy, nếu sau x quảng cáo  
1
00  
được phát thì số % người xem mua sản phẩm là P(x)   
,x  0 . Hãy tính  
0.015x  
1
49e  
số quảng cáo được phát tối thiểu để số người mua đạt hơn 75%.  
A. 333  
B. 343  
C. 330  
D. 323  
Hướng dẫn giải  
Khi có 100 quảng cáo phát ra thì tỉ lệ người xem mua sản phẩm là:  
00  
1
P
100  
9.3799%  
1.5  
49e  
1
Khi có 200 quảng cáo phát ra thì tỉ lệ người xem mua sản phẩm là:  
1
00  
P
200  
29.0734%  
3  
1
49e  
Khi có 500 quảng cáo phát ra thì tỉ lệ người xem mua sản phẩm là:  
00  
1
P
500  
97.3614%  
7.5  
1
49e  
Đáp án: A.  
Câu 122.Ông Năm gửi 320 triệu đồng ở hai ngân hàng X và Y theo phương thức lãi kép. Số  
tiền thứ nhất gửi ở ngân hàng X với lãi suất 2,1 một quý trong thời gian 15  
tháng. Số tiền còn lại gửi ở ngân hàng Y với lãi suất 0,73 một tháng trong thời  
gian tháng. Tổng lợi tức đạt được ở hai ngân hàng là 27507768,13 (chưa làm  
9
tròn). Hỏi số tiền ông Năm lần lượt gửi ở ngân hàng X và Y là bao nhiêu?  
A. 140 triệu và 180 triệu.  
C. 200 triệu và 120 triệu.  
B.180 triệu và 140 triệu.  
D. 120 triệu và 200 triệu.  
Hướng dẫn giải  
Tổng số tiền cả vốn và lãi (lãi chính là lợi tức) ông Năm nhận được từ cả hai ngân  
hàng là 347,50776813triệu đồng.  
Gọi  
tiền  
x (triệu đồng) là số tiền gửi ở ngân hàng X, khi đó 320  x (triệu đồng) là số  
gửi  
ngân  
hàng  
Y.  
Theo  
giả  
thiết  
ta  
có:  
5
9
x(10,021) (320  x)(10,0073) 347,50776813  
Ta được x 140 . Vậy ông Năm gửi 140 triệu ở ngân hàng X và 180 triệu ở ngân  
hàng Y.  
Đáp án: A.  
Câu 123.Số giờ có ánh sáng mặt trời của TPHCM năm không nhuận được cho bởi  
FILE WORD LIÊN H: THY TRN TÀI  0977.413.341  CHIA S VÌ CỘNG ĐỒNG NĂM 2017  
H.Y 68  
BÀI GING TOÁN NG DNG THC TIN 2017  
y
với  
1
 số ngày trong năm. Ngày 25/5 của năm thì  
số giờ có ánh sáng mặt trời của TPHCM gần với con số nào nhất ?  
1
4h  
B. 16h  
C. 12h  
D. 13h30  
Hướng dẫn giải  
Gii :Ngày 25/ 5  
là  
ngày  
2530,5.532,5145  
trong  
năm  
nên  
178  
y 4sin  
(14560) 10 14  
Tng quát ( cái khó ca bài toán là tìm ra công thc tính ngày 25/5 là ngày th my ca  
năm)  
Gi a,b,c lần lượt là ngày, tháng, năm và a,b,c   12 và  
t ngày 1/1 cho ti này  
tháng ( không tính năm nhuận ).  
y
là số lượng ngày tính  
a
b
Nếu  
Nếu  
Nếu  
b
b
b
l  b  7 thì y a30,5b32,5  
chn và b 2 thì y a30,5b32  
l  b 7 thì y a30,5b31,5  
Nếu b  2 thì y 31a  
Câu 124.  
Người ta mun xây mt bn chứa nước  
dng khi hp ch nht trong mt  
phòng tm. Biết chiu dài, chiu rng,  
chiu cao ca khi hộp đó lần lượt là  
1dm  
V
H'  
A.  
1
dm  
1180 vieân ;8820  
V
H
5
m, 1m, 2m, ch xây 2 vách (hình vẽ  
bên). Biết mi viên gch có chiu dài  
0cm, chiu rng 10cm, chiu cao 5cm.  
B.  
2
m
1m  
1180 vieân ;880  
2
C.  
5
m
1
182 vieân ;882  
D.  
Hỏi người ta s dng ít nht bao nhiêu  
viên gạch để xây bồn đó và thể tích  
thc ca bn chứa bao nhiêu lít nước?  
1182 vieân ;880  
(Gi s lượng xi măng và cát không  
đáng kể )  
H
ướn  
g dẫn giải  
FILE WORD LIÊN H: THY TRN TÀI  0977.413.341  CHIA S VÌ CỘNG ĐỒNG NĂM 2017  
H.Y 69  
BÀI GING TOÁN NG DNG THC TIN 2017  
Gii :  
Đáp án chn A  
Gi  
V
là thtích khi hp chnht  
3
Ta có : V 5m.1m.2m10m  
VH  0,1m.4,9m.2m 0,98m  
3
3
VH  0,1m.1m.2m 0,2m  
3
V V 1,18m  
H
H  
Thtích mi viên gch là  
VG  0,2m.0,1m.0,05m 0,001m  
3
Sviên gch cn sdng là  
VH VH 1,18  
1180 viên  
0,001  
VG  
3
3
3
3
Th tích thc ca bn là : V 10m 1,18m 8,82m 8820dm 8820 lít  
Câu 125.  
Mt hp không nắp được làm t mt mảnh các tông như hình bên dưới. Hộp có đáy là một  
3
hình vuông cnh  
x
(
cm), đường cao là h (cm) và có th tích là 500 cm . Tìm giá tr ca  
x
sao din tích ca mnh các tông là nhnht.  
h
h
x
x
h
h
A. x  5  
B. x 10  
C. x 15  
D. x 20  
Hướng dẫn giải  
Gii: Chọn đáp án B  
5
x
00  
2
V  x .h  500  h   
2
2
000  
x
2
2
Gi S(x) din tích ca mnh các tông S(x)  x  4xh  x   
;x  0 . Bài toán tr thành  
tìm giá tr nh nht S(x)trên (0;)  
FILE WORD LIÊN H: THY TRN TÀI  0977.413.341  CHIA S VÌ CỘNG ĐỒNG NĂM 2017  
H.Y 70  
BÀI GING TOÁN NG DNG THC TIN 2017  
3
2
(x 1000)  
S(x)   
;S(x) 0 x 10  
2
x
Lp bng biến thiên  
0
1
0
  
  
x
S(x)  
+
S(x)  
300  
Da vào bng biến thiên din tích ca mnh cáctông nh nht tại điểm x 10 (cnh hình  
vuông).  
Câu 126.  
Cho mt tm nhôm hình vuông cạnh 18 cm. Người ta ct  bn góc ca tấm nhôm đó bốn  
hình vuông bng nhau, mi hình vuông có cnh bng x (cm), ri gp tm nhôm lại như  
hình v dưới đây để được mt cái hp không nắp. Tìm x để hp nhận được có th tích ln  
nht.  
A:3 B:  
5 C:  
4 D: 2  
Gii : chọn đáp án A  
Điều kin: 0  x 9  
2
V  h.B  x.(18 2x)  f(x)  
Bm mod 7 và tìm được x=3  
Cách khác: Áp dụng BĐT Côsi cho 3 số không âm 4x; 18-2x; 18-2x  
FILE WORD LIÊN H: THY TRN TÀI  0977.413.341  CHIA S VÌ CỘNG ĐỒNG NĂM 2017  
H.Y 71  
BÀI GING TOÁN NG DNG THC TIN 2017  
3
1
4
1  4x (18 2x)(18 2x)   
2
V  x.(18 2x)  .4x(122x).(12 2x)  .  
4   
3
Dấu “=” xảy ra khi 4x 182x  x 3  
Vy: x=3 thì thtích ln nht  
Câu 127.  
Một anh công nhân được lĩnh lương khởi điểm là 700.000đ/tháng. C ba năm anh ta lại  
được tăng lương thêm 7%. Hỏi sau 36 năm làm việc anh công nhân được lĩnh tổng cng bao  
nhiêu tin (lấy chính xác đên hàng đơn vị)  
A. 456.788.972  
B. 450.788.972  
C. 452.788.972  
D.  
4
54.788.972  
Hướng dẫn giải  
Gii:  
+
+
+
Tiền lương 3 năm đầu: T1  36x700nghìn  
Tiền lương 3 năm thứ hai: T  T T 7%  T (1 7%)  
2
1
1
1
2
Tiền lương 3 năm th ba: T  T (1 7%) T (1 7%)7%  T (1 7%)  
3
1
1
1
3
Tiền lương 3 năm thứ tư: T  T (1 7%)  
4 1  
+
ꢀꢀꢀꢀꢀꢀ  
11  
Tiền lương 3 năm thứ 12: T  T (1 7%)  
12 1  
+
1
2
12  
u (1 q ) T  
1(17%)  
1(17%)  
1
1
Tng tiền lương sau 36 năm T  T T .... T   
450.788972  
1
2
12  
1
q  
GV: VĂN TÀI  
Câu 128.Ông A có 200 triệu đồng, gửi ngân hàng với lãi suất 8%/năm. Sau 5 năm ông A thu  
được cả vốn lẫn lãi là bao nhiêu?  
5
5
2
00.  
10.08  
(triệu đồng) C.  
(triệu đồng) D.  
200.  
10.8  
(triệu đồng)  
5
(triệu đồng)  
5
2
00.  
10.08  
200. 1,8  
   
Hướng dẫn giải  
Ngày đầu tiên gửi A đồng.  
Sau 1 kỳ hạn số tiền có là: A A.r  A 1r  
   
FILE WORD LIÊN H: THY TRN TÀI  0977.413.341  CHIA S VÌ CỘNG ĐỒNG NĂM 2017  
H.Y 72  
BÀI GING TOÁN NG DNG THC TIN 2017  
2
Sau 2 kỳ hạn số tiền có là:  
Sau 3 kỳ hạn số tiền có là:  
Sau n kỳ hạn số tiền có là:  
A
A
1r  
1r  
A  
1r  
.r  A  
1r  
2
2
3
A  
1r  
.r  A  
1r  
n
A
1r  
A: 200 triệu đồng  
8
00  
r   
0,08%  
1
n 5  
n
5
Số tiền thu được sau 5 năm  
Đáp án : câu A  
A
1r  
200.  
10,08  
Câu 129.Ông A có 800 triệu đồng, gửi ngân hàng với lãi suất 10%/năm. Sau 3 năm ông A thu được cả  
vốn lẫn lãi là bao nhiêu?  
3
3
8
00.  
1,001  
(triệu đồng)  
G.  
H.  
800.  
1,01  
(triệu đồng)  
3
3
8
00.  
1,1  
(triệu đồng)  
800.  
10,1  
(triệu đồng)  
Hướng dẫn giải  
A: 800 triệu đồng  
1
0
r   
0,1%  
100  
n 3  
n 3  
     
A 1r 800. 10,1  
Số tiền thu được sau 3 năm  
Đáp án : câu B  
Câu 130.Ông A có 650 triệu đồng, gửi ngân hàng với lãi suất 6%/năm. Sau 18 tháng ông A thu được cả  
vốn lẫn lãi là bao nhiêu?  
1
8
1,5  
10,06  
(triệu đồng)  
(triệu đồng)  
6
50.  
10,06  
(triệu đồng)K.  
650.  
1
,5  
18  
10,6  
6
50. 10,6  
(triệu đồng) L.  
650.  
Hướng dẫn giải  
A: 650 triệu đồng  
6
1,5  
 0,06% 650. 1 0,06  
   
r   
100  
1
8
n  1,5  
12  
n 1,5  
     
A 1r 650. 10,06  
Số tiền thu được sau 18 tháng là:  
Đáp án : câu C  
Câu 131.Giả sử bạn An gửi đều đặn một số tiền trích từ 20% lương của An, biết An có lương 10 triệu  
đồng mỗi tháng. Theo hình thức lãi kép với lãi suất 0.5% tháng. Vậy sau 1 năm thì An nhận  
được tổng số tiền là bao nhiêu?  
FILE WORD LIÊN H: THY TRN TÀI  0977.413.341  CHIA S VÌ CỘNG ĐỒNG NĂM 2017  
H.Y 73  
BÀI GING TOÁN NG DNG THC TIN 2017  
1
2
12  
10.005  
10.005  
O.  
.005  
1  
1  
1  
2
2
.106.  
10.005  
.
(đồng)  
(đồng)  
2.106.  
10.005  
.
(đồng)  
(đồng)  
0
12  
12  
0
.005  
.106.  
10.005  
.  
10.005  
2.106.  
10.005  
.
P.  
12  
10.005  
1  
0.005  
Hướng dẫn giải  
6
6
Số tiền bạn An gửi: A  0,210.10 2.10 đồng  
0
,5  
Lãi suất tính theo tháng: r   
0,005%  
100  
Số tháng bạn An đã gửi: n 12  
n
12  
1  
n
1r  
1 1 0.005  
6
   
2.10 . 1 0.005 .  
Số tiền thu được sau 1 năm là: S  A  
1r  
.
r
0.005  
CÒN TIẾP….  
FILE WORD LIÊN H: THY TRN TÀI  0977.413.341  CHIA S VÌ CỘNG ĐỒNG NĂM 2017  
H.Y 74  
nguon VI OLET