Giíi thiÖu c¸c ®Ò thi chän HSG cÊp tØnh vµ chän ®éi tuyÓn HSG dù thi cÊp Quèc gia m«n Sinh häc 12  
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH  
LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2017 – 2018  
MÔN THI: SINH HỌC  
HẢI DƯƠNG  
Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)  
ĐỀ CHÍNH THC  
(Đề thi gồm 2 trang)  
Câu 1 (2.0 điểm):  
a) Trong quá trình phân bào, các nhim sc thể sau khi nhân đôi không tách nhau ra ngay mà vẫn còn dính  
vi nhau ở tâm động có ý nghĩa gì?  
ABD  
b) Mt cơ thể đực ca mt loài có kiu gen  
. Xét 2 tế bào của cơ thể trên gim phân bình thường  
abd  
to giao t, theo lí thuyết, sloi giao tti thiu và tối đa tạo thành là bao nhiêu? Gii thích.  
AB DE  
c) Theo lí thuyết, 3 tế bào sinh tinh ca rui gim có kiu gen  
giảm phân bình thường có thto  
ab de  
ra tối đa mấy loi giao t, vi t l như thế nào? Biết  rui giấm đực không xảy ra trao đổi chéo (hoán vị  
gen).  
Câu 2 (1.5 điểm):  
a) Khi bón quá nhiều phân đạm cho cây có th gây nhng hu qu xu gì?  
b) Hãy cho biết những ưu điểm ca thc vt C4 so vi thc vt C3.  
Câu 3 (1.5 điểm):  
a) Hãy cho biết những ưu điểm ca tun hoàn máu trong htun hoàn kép so vi htuần hoàn đơn.  
b) Gii thích tại sao các động vật trao đổi khí bng phổi như lưỡng cư, bò sát, chim và thú lại cn có hệ  
tun hoàn kép?  
c) Huyết áp là gì? Huyết áp biến động như thế nào trong hmch?  
Câu 4 (1.0 điểm):  
a) Trong rng nhiệt đới có nhiu cây thân leo qun quanh nhng cây g lớn để vươn lên cao, đó là kết  
quca nhng kiểu hướng đng gì?  
b) Phân bit tp tính bm sinh và tp tính học được ở động vt.  
Câu 5 (1.0 điểm):  
a) Một loài động vt có b nhim sc th  hiu là AaBbDdXY. Trong quá trình phân bào, mt hp tử  
ca loài này bri lon phân li cp nhim sc thDd, các cp nhim sc thể khác phân li bình thường. Hãy  
viết kí hiu bnhim sc thca 2 tế bào con.  
b) Vì sao phân t ADN cu to nên nhim sc thể ở sinh vt nhân thc dài gp nhiu ln so với đường  
kính tế bào nhưng vẫn xếp gn trong nhân?  
c) Người ta tiến hành tng hp nhân to mt phân tmARN t4 loi nuclêôtit có tlA: U: G: X = 1: 2:  
3
: 4. Theo lí thuyết, tlbba có cha 1 nuclêôtit loi A và 2 nuclêôtit loi X là bao nhiêu?  
Câu 6 (1.5 điểm):  
a) Nguyên tc bổ sung được thhiện như thế nào trong các cơ chế di truyn phân t?  
b) Mt loài thú có b nhim sc th 2n = 68. Người ta phát hin  loài này có loi th lch bi cha 69  
nhim sc thể. Trình bày cơ chế hình thành dng lch bi trên?  
c) Nêu ý nghĩa của đt biến chuyển đoạn gia các nhim sc thể không tương đồng.  
Câu 7 (1.5 điểm):  
a) loài sinh sn hu tính, alen đột biến không được di truyền cho đời sau trong những trường hp nào?  
b) Người ta sdng tác nhân hóa học gây đột biến alen A thành alen a. Khi cặp alen Aa nhân đôi liên tiếp  
5
ln thì snuclêôtit môi trường cung cấp cho alen a ít hơn alen A là 62 nuclêôtit. Hãy xác định:  
-
-
Dạng đột biến xy ra vi alen A?  
Hu qu ca dạng đột biến này đối vi sn phm prôtêin do alen a mã hóa? Biết đột biến trên xy ra ở  
vùng mã hóa ca gen không phân mảnh và đt biến không xy ra bba mở đầu, bba kết thúc.  
--------------- Hết --------------  
-
Hvà tên thí sinh:....................................................... Sbáo danh:.........................  
Chkí cán bcoi thi s1:......................... Chkí cán bcoi thi s2:......................  
§
iÖn tho¹i liªn hÖ 0843771012  
1
Giíi thiÖu c¸c ®Ò thi chän HSG cÊp tØnh vµ chän ®éi tuyÓn HSG dù thi cÊp Quèc gia m«n Sinh häc 12  
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC  
KTHI CHN HSG LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2017 - 2018  
ĐỀ THI MÔN: SINH HC  
ĐỀ CHÍNH THC  
Thi gian làm bài: 180 phút, không kthời gian giao đề  
Đề thi gm 02 trang  
Câu 1 (1,0 điểm)  
Nhận định sau đây đúng hay sai? Nếu sai, hãy giải thích.  
a) Sinh trưởng sơ cấp ở thực vật là sự sinh trưởng của thân, rễ theo chiều dài do hoạt động của mô phân  
sinh đỉnh và mô phân sinh bên.  
b) Hiện tượng ra hoa của cây phụ thuộc vào nhiệt độ thấp gọi là hiện tượng xuân hóa.  
c) Trong bảo quản thóc giống, người ta thường phơi khô hạt để độ ẩm bằng 6%.  
d) Hệ tuần hoàn hở có ở các động vật không xương sống như tôm, châu chấu, mực ống, bạch tuộc.  
Câu 2 (1,0 điểm)  
a) Khi bón quá nhiều phân đm cho cây trng có thgây ra nhng hu qugì?  
b) Ở động vt có htun hoàn kép, huyết áp biến đổi như thế nào trong hmch?  
Câu 3 (1,0 điểm)  
a) Phân biệt đặc điểm giải phẫu của lá thực vật C3  lá thực vật C4.  
b) Tại sao hệ tiêu hóa của thỏ thi ra hai loại phân: màu đen và màu xanh? Thỏ thường ăn lại loi phân nào? Gii  
thích.  
Câu 4 (1,0 điểm)  
3-  
Để xác định s có mt ca lipit, prôtêin và ion khoáng PO  trong ht lc cn tiến hành thí nghim  
4
như thế nào?  
Câu 5 (1,0 điểm)  
a) loài sinh sn hữu tính, alen đột biến không được di truyền cho đời sau trong những trường hp nào?  
b) Hãy đề xuất phương pháp để nhận biết cây tứ bội trong số những cây lưỡng bội.  
Câu 6 (1,0 điểm)  
a) Biết mỗi gen quy định mt tính trng, các alen tri là tri hoàn toàn, quá trình gim phân  giới đực  
và giới cái như nhau. Trong đó, cp alen Bb trên cp nhim sc th s 1 xy ra hoán v gen vi tn s 20%,  
Ab De  
aB dE  
Ab  
aB  
cp alen Dd trên cp nhim sc th s 2 xy ra hoán v gen vi tn số (f) chưa biết. Cho P: ♀  
x ♂  
De  
.
Hãy xác định (f) trong các trường hp sau:  
dE  
AB DE  
vi tl0,08%.  
+
+
F1 xut hin kiu gen  
AB De  
F1 xut hin t l kiu hình (A - B - D - ee) là 12,6225%.  
b) T nhng hiu biết v chu kì tế bào, hãy đề xut thời điểm dùng tác nhân gây đột biến gen và tác  
nhân gây đột biến số lượng nhim sc thcó hiu qunht. Gii thích.  
2
C«ng ty cung øng häc liÖu vµ dÞch vô gi¸o dôc B¶o Long - §iÖn tho¹i liªn hÖ 01243771012  
Giíi thiÖu c¸c ®Ò thi chän HSG cÊp tØnh vµ chän ®éi tuyÓn HSG dù thi cÊp Quèc gia m«n Sinh häc 12  
Câu 7 (1,0 điểm)  
Các qun th ngu phối (P) dưới đây có ở trng thái cân bng di truyền theo định luật Hacđi – Vanbec  
không? Gii thích.  
a) 0,5 AA: 0,5 aa.  
b) 0,2 AA: 0,4 Aa: 0,2 aa.  
d) 0,49 AA: 0,42 Aa: 0,09 aa.  
c) 0,3 AA: 0,3 Aa: 0,3 aa.  
Câu 8 (1,0 điểm)  
a) Vì sao điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân thực lại phức tạp hơn điều hòa hoạt động của gen  
ở sinh vật nhân sơ?  
b) Người ta xlí vi khun E. coli bằng tác nhân đt biến sau đó nuôi cấy chúng trên môi trường không  
có lactôzơ. Các vi khuẩn này vn tng hợp được enzim cn thiết cho s vn chuyn và phân giải đường  
lactôzơ. Hãy giải thích hiện tượng trên.  
Câu 9 (1,0 điểm)  
a) Quần thể tự phối có những đặc điểm di truyền gì? Tại sao Luật Hôn nhân và gia đình lại cấm không  
cho người có họ hàng gần (trong vòng ba đời) kết hôn với nhau?  
b) Một số cặp vợ chồng bình thường sinh ra con bị bệnh bạch tạng, tỉ lệ con bị bệnh bạch tạng chiếm  
khoảng 25% tổng số con của các cặp vợ chồng này.  
Những người bị bệnh bạch tạng lấy nhau thường sinh ra 100% số con bị bệnh bạch tạng. Tuy nhiên,  
trong một số trường hợp, hai vợ chồng đều bị bệnh bạch tạng lại sinh ra con bình thường. Hãy giải thích cơ  
sở di truyền học có thể có của hiện tượng trên.  
Câu 10 (1,0 điểm)  
Thế nào là phép lai thun nghch? Hãy cho mt ví d minh họa trường hp tính trng do gen nm trên  
nhim sc thể thường quy định có kết quphép lai thun - lai nghch khác nhau.  
-------------Hết-------------  
Thí sinh không được sdng tài liu. Cán bcoi thi không gii thích gì thêm.  
Hvà tên thí sinh:....................................................................Sbáo danh:.....................  
§
iÖn tho¹i liªn hÖ 0843771012  
3
Giíi thiÖu c¸c ®Ò thi chän HSG cÊp tØnh vµ chän ®éi tuyÓn HSG dù thi cÊp Quèc gia m«n Sinh häc 12  
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2017-2018  
THÁI BÌNH  
Môn: SINH HỌC  
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề.  
Đề gồm 05 trang; Thí sinh làm bài vào Phiếu trả lời trắc nghiệm)  
Mã đề 104  
(
Câu 1: Cho các quần thể có thành phần kiểu gen như sau  
1
2
3
4
5
. 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa = 1  
. 0,2AA + 0,5Aa + 0,3aa = 1  
. 0,08X X + 0,24X X + 0,18X X + 0,2X Y + 0,3X Y = 1  
. 100%Aa  
B
B
B
b
b
b
B
b
. 0,01A1A1 + 0,06A1A2 + 0,12A1a + 0,04A2A2 + 0,49aa + 0,28A2a = 1  
Có bao nhiêu quần thể đã cân bằng di truyền?  
A. 1. B. 4  
C. 2  
D. 3  
Câu 2: Ở một loài thực vật alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa đỏ, alen B quy  
định quả dài trội hoàn toàn so với alen b quy định quả tròn. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm  
sắc thể thường. Cho cây dị hợp về hai cặp gen trên thụ phấn với cây hoa tím, quả tròn thuần chủng. Dự đoán  
nào sau đây về kiểu hình ở đời con là đúng?  
A. Tất cả các cây thu được ở đời con đều có kiểu hình hoa tím, quả tròn  
B. Trong tổng số cây thu được ở đời con, số cây có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn chiếm tỉ lệ 50%  
C. Trong tổng số cây thu được ở đời con, số cây có kiểu hình hoa tím, quả tròn chiếm tỉ lệ 50%  
D. Đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen  
Câu 3: Cho các phát biểu sau:  
1
2
3
4
5
6
. Mã di truyền được đọc trên mARN theo chiều 3' → 5'.  
. Mã di truyền ở đa số các loài là mã gối nhau.  
. Có một số mã bộ ba đồng thời mã hóa cho 2 axit amin.  
. Mã di truyền có tính thoái hóa.  
. Tất cả các loài đều dùng chung bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.  
. Sự thay thế cặp nucleotit này bằng cặp nucleotit khác xảy ra ở cặp nucleotit thứ hai trong bộ ba sẽ có  
thể dẫn đến sự thay đổi axit amin này bằng axit amin khác.  
. Mã thoái hóa phản ánh tính đa dạng của sinh giới.  
7
Số phát biểu không đúng là:  
A. 2 B. 4.  
C. 3.  
D. 5.  
Câu 4: Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến cấu trúc ở hai nhiễm sắc thể thuộc hai cặp tương đồng  
số 3 và số 5. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lý thuyết,  
tỉ lệ loại giao tử không mang nhiễm sắc thể đột biến trong tổng số giao tử là  
A. 1/4.  
Câu 5: Ở vi khuẩn E.Coli, giả sử có 6 chủng đột biến sau đây:  
Chủng I: Đột biến ở gen cấu trúc Y nhưng không làm thay đổi chức năng của prôtêin do gen này quy định  
tổng hợp.  
Chủng II: Đột biến ở gen điều hòa R làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức  
năng.  
B. 1/2.  
C. 1/8.  
D. 1/6.  
Chủng III: Đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này mất khả năng phiên mã.  
Chủng IV: Đột biến ở gen cấu trúc A làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức  
năng.  
Chủng V: Đột biến ở vùng khởi động P của Operon làm cho vùng này bị mất chức năng.  
Chủng VI: Đột biến ở gen cấu trúc Z làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức  
năng.  
Khi môi trường có đường Lactozơ, có bao nhiêu chủng có gen cấu trúc Z, Y, A không phiên mã?  
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.  
Câu 6:  một loài thực vật cho giao phấn cây hoa trắng thuần chủng với cây hoa đỏ thuần chủng được F1:  
00% cây hoa đỏ, cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2  tỉ lệ 9 cây hoa đỏ: 6 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng.  
1
Cho tất cả các cây hoa vàng và hoa trắng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Theo lý thuyết, cây hoa trắng  
ở F3 chiếm tỉ lệ:  
A. 1/49  
B. 9/49  
C. 1/9  
D. 2/9  
Câu 7: Cho các phát biểu sau về đột biến gen:  
4
C«ng ty cung øng häc liÖu vµ dÞch vô gi¸o dôc B¶o Long - §iÖn tho¹i liªn hÖ 01243771012  
Giíi thiÖu c¸c ®Ò thi chän HSG cÊp tØnh vµ chän ®éi tuyÓn HSG dù thi cÊp Quèc gia m«n Sinh häc 12  
. Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh đột biến  
gen dạng thêm hoặc mất một cặp nucleôtit.  
. Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế một cặp nucleôtit thường làm thay đổi ít nhất  
thành phần axit amin của chuỗi polipeptit do gen đó tổng hợp.  
1
2
3
4
5
. Đột biến gen xảy ra sẽ truyền lại cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính  
. Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.  
. Dưới tác động của cùng một tác nhân đột biến với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở các  
gen là bằng nhau.  
Số phát biểu không đúng là:  
A. 2. B. 3.  
C. 1.  
D. 4.  
Câu 8: Trong một quần thể động vật ngẫu phối, người ta thấy trên cặp nhiễm sắc thể số 1 có 1 gen có 3 alen; trên  
cặp nhiễm sắc thể số 2 có 1 gen có 4 alen; trên cặp nhiễm sắc thể giới tính có 1 gen có 2 alen. Số kiểu gen trong  
quần thể này là:  
1
. 300  
Có bao nhiêu kết quả thỏa mãn về số kiểu gen trong quần thể nói trên?  
A. 5 B. 4 C. 3  
2. 180  
3. 540  
4. 120  
5. 420  
D. 2  
Câu 9: Một quần thể thực vật đang cân bằng di truyền có 36% cây hoa trắng. Biết rằng tính trạng hoa trắng  
là lặn so với hoa đỏ. Chọn ngẫu nhiên 5 cây hoa đỏ từ quần thể cho ngẫu phối. Xác suất để thu được đời con  
có 16% cây hoa trắng là bao nhiêu? Biết rằng không có đột biến xảy ra.  
A. 39,55%  
B. 7,91%  
C. 4,25%.  
D. 32,9%.  
Câu 10: Cho hai cây có kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen lai với nhau. Đời con thu được tỉ lệ kiểu hình 1:2:1.  
Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?  
1
2
3
. Bố, mẹ có thể có kiểu gen giống nhau hoặc khác nhau  
. Hoán vị gen có thể chỉ xảy ra ở một giới  
. Hoán vị gen có thể xảy ra ở cả hai giới  
4. Các gen có thể liên kết hoàn toàn  
5. Đời con có thể có tối đa 9 loại kiểu gen  
6. Đời con có thể có tối thiểu 3 loại kiểu gen  
C. 2 D. 3  
A. 5  
B. 4  
Câu 11: Quan sát một nhóm tế bào sinh tinh của một cơ thể ruồi giấm (2n=8) giảm phân bình thường, người  
ta đếm được trong tất cả các tế bào này có tổng số 128 nhiễm sắc thể kép đang phân ly về hai cực của tế bào.  
Số giao tử được tạo ra sau khi quá trình giảm phân kết thúc là:  
A. 32  
B. 8  
C. 16  
D. 64  
Câu 12: Ở một loài thú, alen B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng; alen D quy  
định mắt tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt dẹt, hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST giới  
tính vùng không tương đồng trên X. Khi cho lai hai cơ thể mắt đỏ, tròn thì đời con thu được: 50% cái mắt  
đỏ, tròn; 17,5% đực mắt đỏ, dẹt; 17,5% đực mắt trắng, tròn; 7,5% đực mắt đỏ, tròn; 7,5% đực mắt trắng, dẹt.  
Kiểu gen và tần số hoán vị gen của cơ thể cái thế hệ P là:  
BD bd  
Bd bD  
C. X XbD; 30%  
Bd  
D. X Xbd; 30%  
BD  
A. X X ; 15%  
B. X X ; 15%  
Câu 13: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa vàng, alen a quy định hoa trắng. Một quần thể ban đầu có cấu  
trúc di truyền là: 0,5AA + 0,2Aa + 0,3aa = 1. Người ta tiến hành thí nghiệm trên quần thể này qua 2 thế hệ. Ở thế  
hệ thứ nhất (F1) được tỉ lệ phân ly kiểu hình là 21 cây hoa vàng: 4 cây hoa trắng. Ở thế hệ thứ 2 (F2) tỉ lệ phân ly  
kiểu hình là 18 cây hoa vàng: 7 cây hoa trắng. Biết rằng không có sự tác động của các yếu tố làm thay đổi tần số  
alen của quần thể. Quá trình thí nghiệm này là:  
A. Cho P giao phấn và cho F1 tự thụ phấn  
C. Cho tự thụ phấn từ P đến F2  
B. Cho giao phấn từ P đến F2  
D. Cho P tự thụ phấn và cho F1 giao phấn.  
Câu 14: Tế bào của 1 thai nhi chứa 47 nhiễm sắc thể và quan sát thấy hai thể Barr. Có thể dự đoán rằng  
A. Thai nhi sẽ phát triển thành bé gái không bình thường.  
B. Thai nhi sẽ phát triển thành bé trai không bình thường.  
C. Chưa thể biết được giới tính của thai nhi.  
D. Thai nhi có thể mắc hội chứng Đao khi chào đời.  
Câu 15: Khi nói về bệnh Phêninkêtô niệu ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?  
1. Bệnh Phêninkêtô niệu là do lượng axitamin tirôzin dư thừa và ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc  
tế bào thần kinh.  
2. Có thể phát hiện ra bệnh Phêninkêtô niệu bằng cách làm tiêu bản tế bào và quan sát hình dạng nhiễm sắc thể  
dưới kính hiển vi.  
3. Chỉ cần loại bỏ hoàn toàn axit amin Phêninalanin ra khỏi khẩu phần ăn của người bệnh thì người bệnh sẽ trở  
nên khỏe mạnh hoàn toàn.  
§
iÖn tho¹i liªn hÖ 0843771012  
5
Giíi thiÖu c¸c ®Ò thi chän HSG cÊp tØnh vµ chän ®éi tuyÓn HSG dù thi cÊp Quèc gia m«n Sinh häc 12  
. Bệnh Phêninkêtô niệu là bệnh do đột biến ở gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa axit amin  
Phêninalanin thành Tirôzin trong cơ thể.  
. Chọc dò dịch ối, sinh thiết tua nhau thai có thể phát hiện được bệnh Phêninkêtô niệu khi thai nhi còn nằm  
trong bụng mẹ.  
4
5
A. 3  
B. 2  
C. 4  
D. 1  
Câu 16: Cho các bào quan sau ở tế bào nhân thực:  
1
4
. Nhân tế bào  
. Ti thể  
2. Lưới nội chất hạt  
5. Lục lạp  
3. Lưới nội chất trơn  
6. Lizoxom  
Có bao nhiêu bào quan chứa axit nucleic?  
A. 6 B. 3.  
C. 5.  
D. 4.  
Câu 17: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân ly độc lập, alen trội là trội hoàn toàn và  
không có đột biến xảy ra. Cho phép lai P: AaBbDdeeHh x AaBbDdEeHH. Theo lý thuyết, tỉ lệ cá thể có kiểu  
hình 3 trội, 2 lặn ở đời con là:  
A. 3/32  
B. 9/256  
C. 9/32  
D. 33/128  
Câu 18: Có bao nhiêu phát biểu đúng về gen cấu trúc?  
1
. Gen là một đoạn của phân tử ADN hoặc ARN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hoặc  
một phân tử ARN  
2
3
4
. Gen ở sinh vật nhân thực có dạng thẳng  
. Sản phẩm phiên mã của gen chỉ gồm tARN và mARN.  
. Gen ở sinh vật nhân sơ có dạng vòng.  
A. 4.  
B. 1.  
C. 2.  
D. 3.  
Câu 19: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Xét  
phép lai P: ♂Aa x ♀Aa. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực đã xảy ra 1 loại đột biến gen, cơ  
thể cái giảm phân bình thường. Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh đã tạo  
được các cây hoa trắng ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 30%. Tính theo lí thuyết, trong tổng số các cây hoa đỏ ở thế  
hệ F1, cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ:  
1
2
5
3
A. .  
B.  
.
C. .  
D. .  
7
7
7
7
DE  
de  
Câu 20: Một cơ thể có kiểu gen AaBb  
giảm phân tạo ra 16 loại giao tử, trong đó loại giao tử AbDe  
chiếm tỉ lệ 5%. Biết rằng không có đột biến, diễn biến quá trình sinh noãn và sinh hạt phấn giống nhau, mỗi  
gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Nếu cho cơ thể trên tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu gen dị  
hợp cả 4 cặp gen ở đời con là:  
A. 8,1% D. 6,5%  
B. 3,25%  
C. 0,065%  
Câu 21: Xét các ví dụ sau đây, có bao nhiêu ví dụ phản ảnh sự mềm dẻo kiểu hình?  
1
2
3
4
. Lá của cây vạn niên thanh thường có rất nhiều đốm hoặc vệt màu trắng xuất hiện trên mặt lá xanh.  
. Trẻ em bị bệnh Phêninkêto niệu nếu áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường  
. Người bị thiếu máu hồng cầu hình liềm thì sẽ bị viêm phổi, thấp khớp, suy thận, rối loạn tâm thần, liệt...  
. Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng màu hoa biểu hiện tùy thuộc độ pH của môi trường  
đất  
5
. Ở người, kiểu gen AA quy định hói đầu, kiểu gen aa quy định không hói đầu, kiểu gen Aa quy định hói  
đầu ở nam và không hói đầu ở nữ  
A. 5  
B. 3  
C. 4  
D. 2  
Câu 22: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=8, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có 2 alen. Do  
đột biến trong loài đã xuất hiện 4 dạng thể ba tương ứng với 4 cặp nhiễm sắc thể. Theo lý thuyết, các thể ba  
này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?  
A. 324  
B. 144  
C. 432  
D. 216  
Câu 23: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do hai cặp gen (A;a, B;b) nằm trên hai cặp nhiễm sắc  
thể cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp, trong đó cứ có 1 alen trội thì chiều cao cây tăng thêm 10cm;  
tính trạng màu hoa do một cặp gen quy định, trong đó alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d  
quy định hoa trắng. Cho phép lai P: AAaaBbbbDDdd x AAaaBBbbDddd thu được đời F1. Biết rằng cơ thể  
tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội và giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường, theo lý  
thuyết đời F1  tối đa số loại kiểu gen và số loại kiểu hình lần lượt là:  
A. 45 và 7 D. 80 và 16  
B. 80 và 8  
C. 45 và 15  
6
C«ng ty cung øng häc liÖu vµ dÞch vô gi¸o dôc B¶o Long - §iÖn tho¹i liªn hÖ 01243771012  
Giíi thiÖu c¸c ®Ò thi chän HSG cÊp tØnh vµ chän ®éi tuyÓn HSG dù thi cÊp Quèc gia m«n Sinh häc 12  
Câu 24: Ở một loài động vật, lai con cái lông đen với con đực lông trắng thu được F1: 100% con lông đen.  
Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, F2 thu được 9 con lông đen: 6 con lông vàng: 1 con lông trắng. Trong  
đó, lông trắng chỉ có ở con đực. Các con lông đen ở F2 giao phối với nhau, có bao nhiêu nhận định đúng về  
kết quả F3?  
1
2
3
4
5
. Tỉ lệ lông vàng thu được là 5/24.  
. Tỉ lệ lông đen dị hợp trong tổng số con đen là 11/14.  
. Tỉ lệ phân ly màu sắc lông là 56 lông đen: 15 lông vàng: 1 lông trắng.  
. Tỉ lệ đực lông đen trong tổng số các con đực là 1/3.  
. Tỉ lệ cái lông đen đồng hợp là 1/6.  
A. 5  
B. 2  
C. 4  
D. 3  
Câu 25: Một gen bị đột biến mất 6 cặp nuclêôtit ở vị trí số 5, 18, 23, 50, 55, 62. Phân tử prôtêin bậc một do  
gen đột biến điều khiển tổng hợp đặc điểm:  
A. Mất 2 axit amin và có tối đa 20 axit amin mới.  
C. Mất 2 axit amin và có tối đa 19 axit amin mới.  
B. Mất 2 axit amin và có tối đa 21 axit amin mới.  
D. Mất 2 axit amin và có tối đa 18 axit amin mới.  
Câu 26: Cho biết mỗi gen nằm trên một nhiễm sắc thể, alen A quy định hoa kép trội hoàn toàn so với alen a  
quy định hoa đơn; Alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Trong một quần  
thể đạt cân bằng di truyền, người ta đem giao phấn ngẫu nhiên một số cá thể thì thu được ở F1 gồm 567 cây  
hoa kép, quả ngọt; 108 cây hoa kép, quả chua; 189 cây hoa đơn, quả ngọt; 36 cây hoa đơn, quả chua.  
Cho các phát biểu sau:  
1
2
3
4
. Tần số alen A bằng tần số alen a  
. Tần số alen B = 0,4  
. Nếu chỉ tính trong tổng số hoa đơn, quả ngọt ở F1 thì cây  kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 3/7  
. Nếu đem tất cả cây hoa đơn, quả ngọt ở F1 cho giao phấn ngẫu nhiên thì đời F2 xuất hiện loại kiểu hình hoa  
đơn, quả chua chiếm tỉ lệ 4/49.  
Số đáp án đúng là:  
A. 3  
B. 2  
C. 1  
D. 4  
Câu 27: Khi nói về cơ chế dịch mã, có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định sau?  
1
2
3
4
. Trên một phân tử mARN hoạt động của pôlixôm giúp tạo ra các chuỗi polipeptit khác loại  
. Khi dịch mã, riboxom dịch chuyển theo chiều 3’- 5’ trên phân tử mARN.  
. Với bộ ba UAG trên mARN thì tARN mang đối mã là AUX  
. Các chuỗi polipeptit sau dịch mã được cắt bỏ axit amin mở đầu và tiếp tục hình thành các cấu trúc bậc  
cao hơn để trở thành prôtêin có hoạt tính sinh học.  
5
. Sau khi hoàn tất quá trình dịch mã, ribôxôm tách khỏi mARN và giữ nguyên cấu trúc để chuẩn bị cho quá trình  
dịch mã tiếp theo.  
A. 0.  
B. 4.  
C. 1.  
D. 3.  
Câu 28: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định.  
Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen trội A  
hoặc B cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen  
quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ  
(P) tự thụ phấn, thu được F1  kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa trắng :  
3
cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ.  
Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?  
Ad  
BD  
AD  
AD  
ad  
A.  
Bb  
B.  
Aa  
C.  
BB  
D.  
Bb  
aD  
bd  
Ad  
Câu 29: Có bao nhiêu thông tin không đúng trong số các thông tin sau?  
1
2
. Gen điều hoà (R) nằm kế nhóm gen cấu trúc mang thông tin mã hoá cho prôtêin ức chế.  
. Vùng vận hành (O) nằm trước nhóm gen cấu trúc, là nơi enzim phiên mã bám vào để khởi động phiên  
mã.  
3
4
5
. Ôperôn bao gồm 3 thành phần được sắp xếp theo trình tự liên tục là: Vùng vận hành (O), vùng khởi  
động (P), nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).  
. Vùng khởi động (P) của operôn Lac nằm kế vùng vận hành (O),là nơi liên kết với ARN pôlimeraza để tiến  
hành phiên mã.  
. Gen điều hoà (R) nằm trước gen vận hành (O) và có thể điều khiển nó thông qua hoạt động của prôtêin  
§
iÖn tho¹i liªn hÖ 0843771012  
7
Giíi thiÖu c¸c ®Ò thi chän HSG cÊp tØnh vµ chän ®éi tuyÓn HSG dù thi cÊp Quèc gia m«n Sinh häc 12  
ức chế.  
A. 4.  
B. 1.  
C. 2.  
D. 3.  
Câu 30: Cho các cây lưỡng bội cùng loài giao phấn với nhau thu được các hợp tử. Một trong các hợp tử đó  
nguyên phân bình thường liên tiếp 6 lần đã tạo ra các tế bào con có tổng số 1536 NST ở trạng thái chưa nhân  
đôi. Cho biết quá trình giảm phân của cây dùng làm bố có 3 cặp NST xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm đã tạo  
ra tối đa 2048 loại giao tử. Số lượng NST có trong một tế bào con được tạo ra trong quá trình nguyên phân  
của hợp tử nói trên là:  
A. 2n = 16  
B. 3n = 36  
C. 2n = 24  
D. 3n = 24  
Câu 31: Nhiệt độ làm tách hai mạch của phân tử ADN được gọi là nhiệt độ nóng chảy. Dưới đây là nhiệt độ  
O
nóng chảy của ADN ở một số đối tượng sinh vật khác nhau được kí hiệu từ A đến E như sau: A = 36 C; B  
O
O
O
O
=
78 C; C = 55 C; D = 83 C; E= 44 C. Trình tự sắp xếp các loài sinh vật nào dưới đây là đúng nhất liên  
quan đến tỉ lệ các loại (A+T)/ tổng số nucleotit của các loài sinh vật nói trên theo thứ tự tăng dần?  
A. D → B → C → E → A.  
C. E → C → B → D → A.  
B. D → E → B → C→ A.  
D. A→ B → C → E → D.  
Câu 32: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n=24), nghiên cứu tế bào học hai cây thuộc loài này  
người ta phát hiện tế bào sinh dưỡng của cây thứ nhất có 50 nhiễm sắc thể đơn chia thành 2 nhóm giống nhau đang  
phân ly về hai cực của tế bào. Tế bào sinh dưỡng của cây thứ 2 có 23 nhiễm sắc thể kép đang xếp thành 1 hàng ở  
mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Có thể dự đoán:  
A. Cây thứ nhất là thể một, cây thứ hai là thể ba  
B. Cả hai tế bào đang ở kỳ giữa của nguyên phân.  
C. Cây thứ 2 có thể là thể một, cây thứ nhất có thể là thể ba  
D. Cả 2 tế bào đang ở kỳ giữa của giảm phân  
Câu 33:  6 phân tử ADN tự nhân đôi số lần bằng nhau đã tổng hợp 372 mạch polinucleotit mới, lấy  
nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là  
A. 3  
B. 5  
C. 4  
D. 6  
Câu 34: Phương pháp nào sau đây sẽ tạo ra được cá thể có mức phản ứng hoàn toàn giống dạng ban đầu?  
A. Dung hợp tế bào trần để tạo tế bào lai, phát triển thành cây  
B. Nuôi cấy tế bào thực vật thành mô sẹo, phát triển thành cây  
C. Nuôi cấy hạt phấn và gây lưỡng bội hóa, phát triển thành cây  
D. Sử dụng kỹ thuật chuyển gen  
Câu 35:  một loài chim, xét 4 cặp gen nằm trên bốn cặp nhiễm sắc thể khác nhau, mỗi gen quy định một  
M
m
M
tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Thực hiện phép lai P: AaBbDdX X x aaBbddX Y.  
Theo lý thuyết, trong tổng số cá thể F1, con đực có kiểu hình giống mẹ chiếm tỷ lệ:  
A. 3/64  
B. 3/16.  
C. 9/64.  
D. 3/32.  
Câu 36: Có bao nhiêu kết luận đúng khi nói về gen ngoài nhân?  
1
2
3
4
. Trong quá trình di truyền, vai trò của bố mẹ như nhau và biểu hiện ra kiểu hình không đều ở 2 giới  
. Các gen ngoài nhân không được phân chia đều cho các tế bào con trong quá trình phân bào  
. Kết quả phép lai thuận và lai nghịch giống nhau, trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ  
. Tính trạng do gen ngoài nhân quy định vẫn tồn tại khi thay thế nhân tế bào bằng một nhân có cấu trúc  
di truyền khác  
5
. Các gen ngoài nhân luôn tồn tại theo cặp alen  
A. 3  
B. 4  
C. 2  
D. 5  
Câu 37: Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do gen nằm trên NST giới tính X quy định, tính trạng  
chiều cao chân do gen nằm trên NST thường quy định, tính trạng màu mắt do gen nằm trong ti thể quy định.  
Chuyển nhân từ tế bào của một con cái có màu lông vàng, chân cao, mắt trắng vào tế bào trứng mất nhân  
của cơ thể cái lông đỏ, chân thấp, mắt đỏ tạo được tế bào chuyển nhân. Tế bào này có thể phát triển thành cơ  
thể mang kiểu hình:  
A. Cái, lông vàng, chân cao, mắt đỏ.  
C. Đực, lông vàng, chân thấp, mắt trắng.  
Câu 38: Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?  
B. Đực, lông vàng, chân cao, mắt đỏ.  
D. Cái, lông vàng, chân cao, mắt trắng.  
1
. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường theo lí thuyết có thể tạo ra tối đa 4  
loại giao tử.  
Ab  
aB  
2
3
. Một tế bào sinh trứng có kiểu gen  
giảm phân bình thường tạo ra 1 loại giao tử.  
AbD  
. Hai tế bào sinh tinh của ruồi giấm có kiểu gen  
giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 4 loại  
abd  
C«ng ty cung øng häc liÖu vµ dÞch vô gi¸o dôc B¶o Long - §iÖn tho¹i liªn hÖ 01243771012  
8
Giíi thiÖu c¸c ®Ò thi chän HSG cÊp tØnh vµ chän ®éi tuyÓn HSG dù thi cÊp Quèc gia m«n Sinh häc 12  
giao tử.  
4
5
. Ba tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.  
Ab  
D d  
X X giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 8  
. Bốn tế bào sinh dục của ruồi giấm có kiểu gen  
loại giao tử.  
aB  
A. 1  
B. 3  
C. 4  
D. 2  
b
Câu 39: Một tế bào sinh giao tử của gà có kiểu gen AaX Y giảm phân, giả sử cặp nhiễm sắc thể giới tính  
không phân ly trong giảm phân I còn giảm phân II diễn ra bình thường. Loại giao tử có thể được tạo ra là:  
b
b
b
A. AX Y và a hoặc aX Y và A.  
B. AX và aY  
b
b
b
C. AaY hoặc aX  
D. AX Y hoặc a hoặc aX Y hoặc A  
Câu 40: Loại biến dị không được xếp cùng loại với các biến dị còn lại là  
A. Biến dị tạo thể chứa 9 nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm  
B. Biến dị tạo hội chứng Etuôt ở người  
C. Biến dị tạo thể mắt dẹt ở ruồi giấm  
D. Biến dị tạo dưa hấu tam bội không hạt  
Câu 41: Bệnh bạch tạng ở người do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương  
ứng quy định kiểu hình bình thường. Một cặp vợ chồng đều không bị bệnh nhưng em gái chồng, chị gái vợ  
và mẹ vợ bị bệnh. Cho biết ngoài những người bị bệnh đã cho thì cả 2 bên gia đình không còn ai bị bệnh và  
không phát sinh đột biến mới. Cặp vợ chồng này dự kiến sinh 2 người con, theo lý thuyết, xác suất cả 2 người  
con này là con trai, không bị bệnh và có kiểu gen đồng hợp là:  
A. 1/32  
B. 4/9.  
C. 29/36  
D. 27/36  
Câu 42: Quy trình chắc chắn tạo ra dòng thuần chủng mang bộ nhiễm sắc thể của hai loài khác nhau là  
A. Lai xa kèm theo đa bội hóa  
C. Nuôi cấy hạt phấn  
B. Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ  
D. Dung hợp tế bào trần  
Câu 43: Một gen chỉ huy tổng hợp 5 chuỗi pôlipeptit đã huy động từ môi trường nội bào 995 axit amin các  
loại. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên có A= 100, U= 125. Gen đã cho bị đột biến dẫn đến hậu quả  
tổng số nuclêôtit trong gen không thay đổi, nhưng tỉ lệ T/X bị thay đổi bằng 59,57%. Đột biến trên thuộc  
dạng nào sau đây?  
A. Thay thế một cặp G X bằng một cặp A T.  
C. Thay thế hai cặp G X bằng hai cặp A T.  
B. Thay thế hai cặp A T bằng hai cặp G X.  
D. Thay thế một cặp A T bằng một cặp G X.  
Câu 44: Một loại bệnh ở người do một gen lặn trên NST thường quy định, alen trội tương ứng quy định kiểu  
hình bình thường. Một cặp vợ chồng đều không bị bệnh nhưng chứa alen gây bệnh. Cặp vợ chồng này dự  
kiến sinh hai người con. Theo lí thuyết, những nhận xét nào sau đây đúng?  
1
2
3
4
5
. Xác suất sinh 2 trai bình thường là 9/64  
. Xác suất sinh 2 gái bị bệnh là 9/64  
. Xác suất sinh 1 trai bình thường, 1 trai bị bệnh là 6/64  
. Xác suất sinh 1 trai bình thường, 1 gái bị bệnh là 6/64  
. Xác suất sinh 1 trai bình thường, 1 gái bình thường là 18/64  
A. 1  
B. 3  
C. 4  
D. 2  
Câu 45: Hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm gen liên kết cách nhau 40cM. Hai gen D và E cùng  
nằm trên một nhóm gen liên kết cách nhau 20cM. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn.  
AB De Ab De  
, đời con xuất hiện kiểu hình có 3 tính trạng lặn, 1 tính trạng trội chiếm tỉ  
ab dE aB dE  
Cho phép lai sau :  
lệ:  
A. 1,63%.  
B. 7,16%  
C. 3,58%  
D. 3,26%  
Câu 46: Trong các giống cây trồng sau đây có mấy giống cây trồng có thể áp dụng phương pháp gây đột biến  
tạo thể đa bội lẻ?  
1
. Mía 2. Ngô 3. Dâu tằm 4. Dưa hấu 5. Đậu tương 6. Khoai lang 7. Nho 8. Củ cải đường  
A. 6 B. 7 C. 5 D. 4  
Câu 47: Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người. Biết rằng bệnh do một trong hai alen của  
một gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Trong các phát biểu sau,  
có bao nhiêu phát biểu đúng?  
1
. Bệnh được quy định bởi alen lặn nằm trên nhiễm sắc  
thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y  
§
iÖn tho¹i liªn hÖ 0843771012  
9
Giíi thiÖu c¸c ®Ò thi chän HSG cÊp tØnh vµ chän ®éi tuyÓn HSG dù thi cÊp Quèc gia m«n Sinh häc 12  
. Có 25 người trong phả hệ này xác định được chính xác  
kiểu gen.  
. Có nhiều nhất 19 người trong phả hệ này có kiểu gen  
đồng hợp tử.  
. Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có  
kiểu gen đồng hợp tử  
. Những người không bị bệnh trong phả hệ này đều không  
mang alen gây bệnh.  
2
3
4
5
A. 3  
C. 1  
B. 2  
D. 4  
Câu 48: Những mã di truyền nào sau đây có tính thoái hóa ?  
A. 5'AAX3', 5'AXG3' B. 5'UUU3', 5'UGG3' C. 5'AUG3', 5'UGG3'  
Câu 49: Trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng về nhân đôi ADN?  
D. 5'XAG3', 5'AUG3'  
1
2
3
4
. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp mạch mới theo chiều 5’-3’.  
. Enzim ADN pôlimeraza di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 3’-5’.  
. Ở sinh vật nhân thực, quá trình nhân đôi ADN diễn ra hoàn toàn trong nhân tế bào.  
. Mạch mới được tổng hợp một cách gián đoạn (sợi ra chậm) có chiều tổng hợp ngược chiều với sự phát triển  
của chạc nhân đôi.  
5
. Các mạch mới chỉ xoắn lại thành phân tử ADN con khi 2 mạch mới được tổng hợp xong hoàn toàn  
A. 3  
B. 4  
C. 5  
D. 2  
Câu 50: Thực hiện phép lai: ♂ AaBbCcDdee x ♀ aaBbCCDdEE. Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể mang kiểu hình  
khác với bố và mẹ ở đời con là bao nhiêu? Biết một gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn.  
A. 71,875%.  
B. 50%.  
C. 31,25%.  
D. 25%  
HẾT   
1
0
C«ng ty cung øng häc liÖu vµ dÞch vô gi¸o dôc B¶o Long - §iÖn tho¹i liªn hÖ 01243771012  
Giíi thiÖu c¸c ®Ò thi chän HSG cÊp tØnh vµ chän ®éi tuyÓn HSG dù thi cÊp Quèc gia m«n Sinh häc 12  
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2017-2018  
THÁI BÌNH  
Môn: SINH HỌC  
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề.  
Đề gồm 05 trang; Thí sinh làm bài vào Phiếu trả lời trắc nghiệm)  
Mã đề  
04  
(
2
Câu 1: Trong một quần thể động vật ngẫu phối, người ta thấy trên cặp nhiễm sắc thể số 1 có 1 gen có 3 alen; trên  
cặp nhiễm sắc thể số 2 có 1 gen có 4 alen; trên cặp nhiễm sắc thể giới tính có 1 gen có 2 alen. Số kiểu gen trong  
quần thể này là:  
1
. 300  
Có bao nhiêu kết quả thỏa mãn về số kiểu gen trong quần thể nói trên?  
A. 4 B. 5 C. 2  
Câu 2: Cho các phát biểu sau:  
2. 180  
3. 540  
4. 120  
5. 420  
D. 3  
1
2
3
4
5
6
. Mã di truyền được đọc trên mARN theo chiều 3' → 5'.  
. Mã di truyền ở đa số các loài là mã gối nhau.  
. Có một số mã bộ ba đồng thời mã hóa cho 2 axit amin.  
. Mã di truyền có tính thoái hóa.  
. Tất cả các loài đều dùng chung bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.  
. Sự thay thế cặp nucleotit này bằng cặp nucleotit khác xảy ra ở cặp nucleotit thứ hai trong bộ ba sẽ có  
thể dẫn đến sự thay đổi axit amin này bằng axit amin khác.  
7
. Mã thoái hóa phản ánh tính đa dạng của sinh giới.  
Số phát biểu không đúng là:  
A. 3. B. 2  
C. 5.  
D. 4.  
Câu 3: Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến cấu trúc ở hai nhiễm sắc thể thuộc hai cặp tương đồng  
số 3 và số 5. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lý thuyết,  
tỉ lệ loại giao tử không mang nhiễm sắc thể đột biến trong tổng số giao tử là  
A. 1/4.  
Câu 4: Ở vi khuẩn E.Coli, giả sử có 6 chủng đột biến sau đây:  
Chủng I: Đột biến ở gen cấu trúc Y nhưng không làm thay đổi chức năng của prôtêin do gen này quy định  
tổng hợp.  
Chủng II: Đột biến ở gen điều hòa R làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức  
năng.  
B. 1/2.  
C. 1/8.  
D. 1/6.  
Chủng III: Đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này mất khả năng phiên mã.  
Chủng IV: Đột biến ở gen cấu trúc A làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức  
năng.  
Chủng V: Đột biến ở vùng khởi động P của Operon làm cho vùng này bị mất chức năng.  
Chủng VI: Đột biến ở gen cấu trúc Z làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức  
năng.  
Khi môi trường có đường Lactozơ, có bao nhiêu chủng có gen cấu trúc Z, Y, A không phiên mã?  
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.  
Câu 5: Một gen chỉ huy tổng hợp 5 chuỗi pôlipeptit đã huy động từ môi trường nội bào 995 axit amin các  
loại. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên có A= 100, U= 125. Gen đã cho bị đột biến dẫn đến hậu quả  
tổng số nuclêôtit trong gen không thay đổi, nhưng tỉ lệ T/X bị thay đổi bằng 59,57%. Đột biến trên thuộc  
dạng nào sau đây?  
A. Thay thế hai cặp GX bằng hai cặp AT.  
C. Thay thế hai cặp AT bằng hai cặp GX.  
B. Thay thế một cặp GX bằng một cặp AT.  
D. Thay thế một cặp AT bằng một cặp GX.  
Câu 6: Một quần thể thực vật đang cân bằng di truyền có 36% cây hoa trắng. Biết rằng tính trạng hoa trắng  
là lặn so với hoa đỏ. Chọn ngẫu nhiên 5 cây hoa đỏ từ quần thể cho ngẫu phối. Xác suất để thu được đời con  
có 16% cây hoa trắng là bao nhiêu? Biết rằng không có đột biến xảy ra.  
A. 39,55%  
B. 7,91%  
C. 4,25%.  
D. 32,9%.  
Câu 7: Ở một loài chim, xét 4 cặp gen nằm trên bốn cặp nhiễm sắc thể khác nhau, mỗi gen quy định một  
M
m
M
tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Thực hiện phép lai P: AaBbDdX X x aaBbddX Y.  
Theo lý thuyết, trong tổng số cá thể F1, con đực có kiểu hình giống mẹ chiếm tỷ lệ:  
A. 3/64  
B. 3/16.  
C. 9/64.  
D. 3/32.  
§
iÖn tho¹i liªn hÖ 0843771012  
11  
Giíi thiÖu c¸c ®Ò thi chän HSG cÊp tØnh vµ chän ®éi tuyÓn HSG dù thi cÊp Quèc gia m«n Sinh häc 12  
Câu 8: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân ly độc lập, alen trội là trội hoàn toàn và  
không có đột biến xảy ra. Cho phép lai P: AaBbDdeeHh x AaBbDdEeHH. Theo lý thuyết, tỉ lệ cá thể có kiểu  
hình 3 trội, 2 lặn ở đời con là:  
A. 33/128  
B. 9/32  
C. 3/32  
D. 9/256  
Câu 9: Cho hai cây có kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen lai với nhau. Đời con thu được tỉ lệ kiểu hình 1:2:1.  
Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?  
1
2
3
. Bố, mẹ có thể có kiểu gen giống nhau hoặc khác nhau 4. Các gen có thể liên kết hoàn toàn  
. Hoán vị gen có thể chỉ xảy ra ở một giới  
. Hoán vị gen có thể xảy ra ở cả hai giới  
5. Đời con có thể có tối đa 9 loại kiểu gen  
6. Đời con có thể có tối thiểu 3 loại kiểu gen  
A. 5  
Câu 10: Những mã di truyền nào sau đây có tính thoái hóa ?  
A. 5'AAX3', 5'AXG3' B. 5'UUU3', 5'UGG3' C. 5'AUG3', 5'UGG3'  
B. 4  
C. 2  
D. 3  
D. 5'XAG3', 5'AUG3'  
Câu 11: Một gen bị đột biến mất 6 cặp nuclêôtit ở vị trí số 5, 18, 23, 50, 55, 62. Phân tử prôtêin bậc một do  
gen đột biến điều khiển tổng hợp đặc điểm:  
A. Mất 2 axit amin và có tối đa 20 axit amin mới.  
B. Mất 2 axit amin và có tối đa 18 axit amin mới.  
C. Mất 2 axit amin và có tối đa 21 axit amin mới.  
D. Mất 2 axit amin và có tối đa 19 axit amin mới.  
Câu 12: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do hai cặp gen (A;a, B;b) nằm trên hai cặp nhiễm sắc  
thể cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp, trong đó cứ có 1 alen trội thì chiều cao cây tăng thêm 10cm;  
tính trạng màu hoa do một cặp gen quy định, trong đó alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d  
quy định hoa trắng. Cho phép lai P: AAaaBbbbDDdd x AAaaBBbbDddd thu được đời F1. Biết rằng cơ thể  
tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội và giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường, theo lý  
thuyết đời F1  tối đa số loại kiểu gen và số loại kiểu hình lần lượt là:  
A. 80 và 8  
B. 80 và 16  
C. 45 và 15  
D. 45 và 7  
Câu 13: Nhiệt độ làm tách hai mạch của phân tử ADN được gọi là nhiệt độ nóng chảy. Dưới đây là nhiệt độ  
O
nóng chảy của ADN ở một số đối tượng sinh vật khác nhau được kí hiệu từ A đến E như sau: A = 36 C; B  
O
O
O
O
=
78 C; C = 55 C; D = 83 C; E= 44 C. Trình tự sắp xếp các loài sinh vật nào dưới đây là đúng nhất liên  
quan đến tỉ lệ các loại (A+T)/ tổng số nucleotit của các loài sinh vật nói trên theo thứ tự tăng dần?  
A. D → E → B → C→ A  
C. D → B → C → E → A  
B. A→ B → C → E → D  
D. E → C → B → D → A  
Câu 14: Loại biến dị không được xếp cùng loại với các biến dị còn lại là  
A. Biến dị tạo thể chứa 9 nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm  
B. Biến dị tạo hội chứng Etuôt ở người  
C. Biến dị tạo thể mắt dẹt ở ruồi giấm  
D. Biến dị tạo dưa hấu tam bội không hạt  
Câu 15: Ở một loài thú, alen B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng; alen D quy  
định mắt tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt dẹt, hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST giới  
tính vùng không tương đồng trên X. Khi cho lai hai cơ thể mắt đỏ, tròn thì đời con thu được: 50% cái mắt  
đỏ, tròn; 17,5% đực mắt đỏ, dẹt; 17,5% đực mắt trắng, tròn; 7,5% đực mắt đỏ, tròn; 7,5% đực mắt trắng, dẹt.  
Kiểu gen và tần số hoán vị gen của cơ thể cái thế hệ P là:  
BD bd  
BD bd  
C. X XbD; 30%  
Bd  
D. X XbD; 15%  
Bd  
A. X X ; 30%  
Câu 16: Cho các phát biểu sau về đột biến gen:  
. Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh đột biến  
gen dạng thêm hoặc mất một cặp nucleôtit.  
. Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế một cặp nucleôtit thường làm thay đổi ít nhất  
thành phần axit amin của chuỗi polipeptit do gen đó tổng hợp.  
B. X X ; 15%  
1
2
3
4
5
. Đột biến gen xảy ra sẽ truyền lại cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính  
. Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.  
. Dưới tác động của cùng một tác nhân đột biến với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở các  
gen là bằng nhau.  
Số phát biểu không đúng là:  
A. 4.  
B. 2.  
C. 1.  
D. 3.  
1
2
C«ng ty cung øng häc liÖu vµ dÞch vô gi¸o dôc B¶o Long - §iÖn tho¹i liªn hÖ 01243771012  
Giíi thiÖu c¸c ®Ò thi chän HSG cÊp tØnh vµ chän ®éi tuyÓn HSG dù thi cÊp Quèc gia m«n Sinh häc 12  
DE  
Câu 17: Một cơ thể có kiểu gen AaBb  
giảm phân tạo ra 16 loại giao tử, trong đó loại giao tử AbDe  
de  
chiếm tỉ lệ 5%. Biết rằng không có đột biến, diễn biến quá trình sinh noãn và sinh hạt phấn giống nhau, mỗi  
gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Nếu cho cơ thể trên tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu gen dị  
hợp cả 4 cặp gen ở đời con là:  
A. 8,1%  
B. 3,25%  
C. 0,065%  
D. 6,5%  
Câu 18: Bệnh bạch tạng ở người do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương  
ứng quy định kiểu hình bình thường. Một cặp vợ chồng đều không bị bệnh nhưng em gái chồng, chị gái vợ  
và mẹ vợ bị bệnh. Cho biết ngoài những người bị bệnh đã cho thì cả 2 bên gia đình không còn ai bị bệnh và  
không phát sinh đột biến mới. Cặp vợ chồng này dự kiến sinh 2 người con, theo lý thuyết, xác suất cả 2 người  
con này là con trai, không bị bệnh và có kiểu gen đồng hợp là:  
A. 1/32  
B. 27/36  
C. 4/9.  
D. 29/36  
Câu 19: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Xét  
phép lai P: ♂Aa x ♀Aa. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực đã xảy ra 1 loại đột biến gen, cơ  
thể cái giảm phân bình thường. Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh đã tạo  
được các cây hoa trắng ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 30%. Tính theo lí thuyết, trong tổng số các cây hoa đỏ ở thế  
hệ F1, cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ:  
5
2
3
1
A. .  
B.  
.
C. .  
D. .  
7
7
7
7
Câu 20: Cho biết mỗi gen nằm trên một nhiễm sắc thể, alen A quy định hoa kép trội hoàn toàn so với alen a  
quy định hoa đơn; Alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Trong một quần  
thể đạt cân bằng di truyền, người ta đem giao phấn ngẫu nhiên một số cá thể thì thu được ở F1 gồm 567 cây  
hoa kép, quả ngọt; 108 cây hoa kép, quả chua; 189 cây hoa đơn, quả ngọt; 36 cây hoa đơn, quả chua.  
Cho các phát biểu sau:  
1
2
3
. Tần số alen A bằng tần số alen a  
. Tần số alen B = 0,4  
. Nếu chỉ tính trong tổng số hoa đơn, quả ngọt ở F1 thì cây  kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 3/7  
4.  
Nếu đem tất cả cây hoa đơn, quả ngọt ở F  
1
cho giao phấn ngẫu nhiên thì đời F  
2
xuất hiện loại kiểu hình hoa đơn, quả  
chua chiếm tỉ lệ 4/49.  
Số đáp án đúng là:  
A. 3  
B. 1  
C. 2  
D. 4  
Câu 21: Tế bào của 1 thai nhi chứa 47 nhiễm sắc thể và quan sát thấy hai thể Barr. Có thể dự đoán rằng  
A. Thai nhi sẽ phát triển thành bé trai không bình thường.  
B. Thai nhi sẽ phát triển thành bé gái không bình thường.  
C. Chưa thể biết được giới tính của thai nhi.  
D. Thai nhi có thể mắc hội chứng Đao khi chào đời.  
Câu 22: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n=24), nghiên cứu tế bào học hai cây thuộc loài này  
người ta phát hiện tế bào sinh dưỡng của cây thứ nhất có 50 nhiễm sắc thể đơn chia thành 2 nhóm giống nhau đang  
phân ly về hai cực của tế bào. Tế bào sinh dưỡng của cây thứ 2 có 23 nhiễm sắc thể kép đang xếp thành 1 hàng ở  
mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Có thể dự đoán:  
A. Cây thứ nhất là thể một, cây thứ hai là thể ba  
B. Cả hai tế bào đang ở kỳ giữa của nguyên phân.  
C. Cây thứ 2 có thể là thể một, cây thứ nhất có thể là thể ba  
D. Cả 2 tế bào đang ở kỳ giữa của giảm phân  
Câu 23: Ở một loài động vật, lai con cái lông đen với con đực lông trắng thu được F1: 100% con lông đen.  
Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, F2 thu được 9 con lông đen: 6 con lông vàng: 1 con lông trắng. Trong  
đó, lông trắng chỉ có ở con đực. Các con lông đen ở F2 giao phối với nhau, có bao nhiêu nhận định đúng về  
kết quả F3?  
1
2
3
4
5
. Tỉ lệ lông vàng thu được là 5/24.  
. Tỉ lệ lông đen dị hợp trong tổng số con đen là 11/14.  
. Tỉ lệ phân ly màu sắc lông là 56 lông đen: 15 lông vàng: 1 lông trắng.  
. Tỉ lệ đực lông đen trong tổng số các con đực là 1/3.  
. Tỉ lệ cái lông đen đồng hợp là 1/6.  
A. 5  
Câu 24: Quy trình chắc chắn tạo ra dòng thuần chủng mang bộ nhiễm sắc thể của hai loài khác nhau là  
A. Nuôi cấy hạt phấn B. Dung hợp tế bào trần  
iÖn tho¹i liªn hÖ 0843771012  
B. 2  
C. 4  
D. 3  
§
13  
Giíi thiÖu c¸c ®Ò thi chän HSG cÊp tØnh vµ chän ®éi tuyÓn HSG dù thi cÊp Quèc gia m«n Sinh häc 12  
C. Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ D. Lai xa kèm theo đa bội hóa  
Câu 25: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa vàng, alen a quy định hoa trắng. Một quần thể ban đầu có cấu  
trúc di truyền là: 0,5AA + 0,2Aa + 0,3aa = 1. Người ta tiến hành thí nghiệm trên quần thể này qua 2 thế hệ. Ở thế  
hệ thứ nhất (F1) được tỉ lệ phân ly kiểu hình là 21 cây hoa vàng: 4 cây hoa trắng. Ở thế hệ thứ 2 (F2) tỉ lệ phân ly  
kiểu hình là 18 cây hoa vàng: 7 cây hoa trắng. Biết rằng không có sự tác động của các yếu tố làm thay đổi tần số  
alen của quần thể. Quá trình thí nghiệm này là:  
A. Cho tự thụ phấn từ P đến F2  
C. Cho P giao phấn và cho F1 tự thụ phấn  
B. Cho P tự thụ phấn và cho F1 giao phấn.  
D. Cho giao phấn từ P đến F2  
Câu 26: Thực hiện phép lai: ♂ AaBbCcDdee x ♀ aaBbCCDdEE. Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể mang kiểu hình  
khác với bố và mẹ ở đời con là bao nhiêu? Biết một gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn.  
A. 71,875%.  
B. 31,25%.  
C. 50%.  
D. 25%  
Câu 27: Cho các cây lưỡng bội cùng loài giao phấn với nhau thu được các hợp tử. Một trong các hợp tử đó  
nguyên phân bình thường liên tiếp 6 lần đã tạo ra các tế bào con có tổng số 1536 NST ở trạng thái chưa nhân  
đôi. Cho biết quá trình giảm phân của cây dùng làm bố có 3 cặp NST xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm đã tạo  
ra tối đa 2048 loại giao tử. Số lượng NST có trong một tế bào con được tạo ra trong quá trình nguyên phân  
của hợp tử nói trên là:  
A. 2n = 16  
Câu 28: Khi nói về bệnh Phêninkêtô niệu ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?  
. Bnh Phêninkêtô niệu là do lượng axitamin tirôzin dư thừa và ứ đọng trong máu, chuyn lên não gây  
đầu độc tế bào thn kinh.  
. Có th phát hin ra bnh Phêninkêtô niu bng cách làm tiêu bn tế bào và quan sát hình dng nhim  
sc thể dưới kính hin vi.  
. Chcn loi bhoàn toàn axit amin Phêninalanin ra khi khu phần ăn của người bnh thì người bnh  
strnên khe mnh hoàn toàn.  
. Bnh Phêninkêtô niu là bệnh do đột biến  gen mã hóa enzim xúc tác cho phn ng chuyn hóa axit  
amin Phêninalanin thành Tirôzin trong cơ thể.  
. Chc dò dch i, sinh thiết tua nhau thai có th phát hiện được bnh Phêninkêtô niu khi thai nhi còn  
B. 3n = 36  
C. 2n = 24  
D. 3n = 24  
1
2
3
4
5
nm trong bng m.  
A. 2  
B. 1  
C. 3  
D. 4  
Câu 29: Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do gen nằm trên NST giới tính X quy định, tính trạng  
chiều cao chân do gen nằm trên NST thường quy định, tính trạng màu mắt do gen nằm trong ti thể quy định.  
Chuyển nhân từ tế bào của một con cái có màu lông vàng, chân cao, mắt trắng vào tế bào trứng mất nhân  
của cơ thể cái lông đỏ, chân thấp, mắt đỏ tạo được tế bào chuyển nhân. Tế bào này có thể phát triển thành cơ  
thể mang kiểu hình:  
A. Cái, lông vàng, chân cao, mắt trắng.  
C. Đực, lông vàng, chân thấp, mắt trắng.  
B. Cái, lông vàng, chân cao, mắt đỏ.  
D. Đực, lông vàng, chân cao, mắt đỏ.  
Câu 30: Có bao nhiêu thông tin không đúng trong số các thông tin sau?  
1
2
. Gen điều hoà (R) nằm kế nhóm gen cấu trúc mang thông tin mã hoá cho prôtêin ức chế.  
. Vùng vận hành (O) nằm trước nhóm gen cấu trúc, là nơi enzim phiên mã bám vào để khởi động phiên  
mã.  
3
4
5
. Ôperôn bao gồm 3 thành phần được sắp xếp theo trình tự liên tục là: Vùng vận hành (O), vùng khởi  
động (P), nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).  
. Vùng khởi động (P) của operôn Lac nằm kế vùng vận hành (O),là nơi liên kết với ARN pôlimeraza để  
tiến hành phiên mã.  
. Gen điều hoà (R) nằm trước gen vận hành (O) và có thể điều khiển nó thông qua hoạt động của prôtêin  
ức chế.  
A. 4.  
B. 2.  
C. 1.  
D. 3.  
Câu 31: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=8, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có 2 alen. Do  
đột biến trong loài đã xuất hiện 4 dạng thể ba tương ứng với 4 cặp nhiễm sắc thể. Theo lý thuyết, các thể ba  
này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?  
A. 144  
B. 216  
C. 432  
D. 324  
Câu 32: Khi nói về cơ chế dịch mã, có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định sau?  
1
2
3
. Trên một phân tử mARN hoạt động của pôlixôm giúp tạo ra các chuỗi polipeptit khác loại  
. Khi dịch mã, riboxom dịch chuyển theo chiều 3’- 5’ trên phân tử mARN.  
. Với bộ ba UAG trên mARN thì tARN mang đối mã là AUX  
1
4
C«ng ty cung øng häc liÖu vµ dÞch vô gi¸o dôc B¶o Long - §iÖn tho¹i liªn hÖ 01243771012  
Giíi thiÖu c¸c ®Ò thi chän HSG cÊp tØnh vµ chän ®éi tuyÓn HSG dù thi cÊp Quèc gia m«n Sinh häc 12  
. Các chuỗi polipeptit sau dịch mã được cắt bỏ axit amin mở đầu và tiếp tục hình thành các cấu trúc bậc  
cao hơn để trở thành prôtêin có hoạt tính sinh học.  
4
5
. Sau khi hoàn tất quá trình dịch mã, ribôxôm tách khỏi mARN và giữ nguyên cấu trúc để chuẩn bị cho quá trình  
dịch mã tiếp theo.  
A. 4.  
B. 1.  
C. 0.  
D. 3.  
Câu 33: Hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm gen liên kết cách nhau 40cM. Hai gen D và E cùng  
nằm trên một nhóm gen liên kết cách nhau 20cM. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn.  
AB De Ab De  
, đời con xuất hiện kiểu hình có 3 tính trạng lặn, 1 tính trạng trội chiếm tỉ  
ab dE aB dE  
Cho phép lai sau :  
lệ:  
A. 1,63%.  
B. 7,16%  
C. 3,58%  
D. 3,26%  
Câu 34: Xét các ví dụ sau đây, có bao nhiêu ví dụ phản ảnh sự mềm dẻo kiểu hình?  
1
2
3
4
. Lá của cây vạn niên thanh thường có rất nhiều đốm hoặc vệt màu trắng xuất hiện trên mặt lá xanh.  
. Trẻ em bị bệnh Phêninkêto niệu nếu áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường  
. Người bị thiếu máu hồng cầu hình liềm thì sẽ bị viêm phổi, thấp khớp, suy thận, rối loạn tâm thần, liệt...  
. Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng màu hoa biểu hiện tùy thuộc độ pH của môi trường  
đất  
5
. Ở người, kiểu gen AA quy định hói đầu, kiểu gen aa quy định không hói đầu, kiểu gen Aa quy định hói  
đầu ở nam và không hói đầu ở nữ  
A. 4  
B. 2  
C. 5  
D. 3  
Câu 35: Có bao nhiêu kết luận đúng khi nói về gen ngoài nhân?  
1
2
3
4
. Trong quá trình di truyền, vai trò của bố mẹ như nhau và biểu hiện ra kiểu hình không đều ở 2 giới  
. Các gen ngoài nhân không được phân chia đều cho các tế bào con trong quá trình phân bào  
. Kết quả phép lai thuận và lai nghịch giống nhau, trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ  
. Tính trạng do gen ngoài nhân quy định vẫn tồn tại khi thay thế nhân tế bào bằng một nhân có cấu trúc  
di truyền khác  
5
. Các gen ngoài nhân luôn tồn tại theo cặp alen  
A. 3  
B. 4  
C. 2  
D. 5  
Câu 36: Cho các quần thể có thành phần kiểu gen như sau  
1
2
3
4
5
. 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa = 1  
. 0,2AA + 0,5Aa + 0,3aa = 1  
. 0,08X X + 0,24X X + 0,18X X + 0,2X Y + 0,3X Y = 1  
. 100%Aa  
B
B
B
b
b
b
B
b
. 0,01A1A1 + 0,06A1A2 + 0,12A1a + 0,04A2A2 + 0,49aa + 0,28A2a = 1  
Có bao nhiêu quần thể đã cân bằng di truyền?  
A. 1. B. 3  
C. 2  
D. 4  
Câu 37: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định.  
Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen trội A  
hoặc B cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen  
quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ  
(P) tự thụ phấn, thu được F1  kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa trắng :  
3
cây quả dẹt, hoa trắng :1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ.  
Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?  
Ad  
AD  
AD  
BD  
A.  
Bb  
B.  
BB  
C.  
Bb  
D.  
Aa  
aD  
Ad  
ad  
bd  
b
Câu 38: Một tế bào sinh giao tử của gà có kiểu gen AaX Y giảm phân, giả sử cặp nhiễm sắc thể giới tính  
không phân ly trong giảm phân I còn giảm phân II diễn ra bình thường. Loại giao tử có thể được tạo ra là:  
b
b
b
A. AX Y và a hoặc aX Y và A.  
B. AX và aY  
b
b
b
C. AaY hoặc aX  
D. AX Y hoặc a hoặc aX Y hoặc A  
Câu 39: Quan sát một nhóm tế bào sinh tinh của một cơ thể ruồi giấm (2n=8) giảm phân bình thường, người  
ta đếm được trong tất cả các tế bào này có tổng số 128 nhiễm sắc thể kép đang phân ly về hai cực của tế bào.  
Số giao tử được tạo ra sau khi quá trình giảm phân kết thúc là:  
A. 16  
B. 32  
C. 8  
D. 64  
Câu 40: Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người. Biết rằng bệnh do một trong hai alen của  
một gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Trong các phát biểu sau,  
có bao nhiêu phát biểu đúng?  
§
iÖn tho¹i liªn hÖ 0843771012  
15  
Giíi thiÖu c¸c ®Ò thi chän HSG cÊp tØnh vµ chän ®éi tuyÓn HSG dù thi cÊp Quèc gia m«n Sinh häc 12  
. Bệnh được quy định bởi alen lặn nằm trên nhiễm sắc  
thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y  
. Có 25 người trong phả hệ này xác định được chính xác  
kiểu gen.  
. Có nhiều nhất 19 người trong phả hệ này có kiểu gen  
đồng hợp tử.  
. Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có  
kiểu gen đồng hợp tử  
. Những người không bị bệnh trong phả hệ này đều không  
mang alen gây bệnh.  
1
2
3
4
5
A. 3  
B. 2  
C. 4  
D. 1  
Câu 41:  một loài thực vật alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa đỏ, alen B  
quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen b quy định quả tròn. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp  
nhiễm sắc thể thường. Cho cây dị hợp về hai cặp gen trên thụ phấn với cây hoa tím, quả tròn thuần chủng.  
Dự đoán nào sau đây về kiểu hình ở đời con là đúng?  
A. Trong tổng số cây thu được ở đời con, số cây có kiểu hình hoa tím, quả tròn chiếm tỉ lệ 50%  
B. Đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen  
C. Trong tổng số cây thu được ở đời con, số cây có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn chiếm tỉ lệ 50%  
D. Tất cả các cây thu được ở đời con đều có kiểu hình hoa tím, quả tròn  
Câu 42: Ở một loài thực vật cho giao phấn cây hoa trắng thuần chủng với cây hoa đỏ thuần chủng được F1:  
1
00% cây hoa đỏ, cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2  tỉ lệ 9 cây hoa đỏ: 6 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng.  
Cho tất cả các cây hoa vàng và hoa trắng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Theo lý thuyết, cây hoa trắng  
ở F3 chiếm tỉ lệ:  
A. 1/49  
B. 9/49  
C. 2/9  
D. 1/9  
Câu 43: Một loại bệnh ở người do một gen lặn trên NST thường quy định, alen trội tương ứng quy định kiểu  
hình bình thường. Một cặp vợ chồng đều không bị bệnh nhưng chứa alen gây bệnh. Cặp vợ chồng này dự  
kiến sinh hai người con. Theo lí thuyết, những nhận xét nào sau đây đúng?  
1
2
3
4
5
. Xác suất sinh 2 trai bình thường là 9/64  
. Xác suất sinh 2 gái bị bệnh là 9/64  
. Xác suất sinh 1 trai bình thường, 1 trai bị bệnh là 6/64  
. Xác suất sinh 1 trai bình thường, 1 gái bị bệnh là 6/64  
. Xác suất sinh 1 trai bình thường, 1 gái bình thường là 18/64  
A. 1  
B. 3  
C. 4  
D. 2  
Câu 44: Có 6 phân tử ADN tự nhân đôi số lần bằng nhau đã tổng hợp 372 mạch polinucleotit mới, lấy  
nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là  
A. 5  
B. 3  
C. 4  
D. 6  
Câu 45: Trong các giống cây trồng sau đây có mấy giống cây trồng có thể áp dụng phương pháp gây đột biến  
tạo thể đa bội lẻ?  
1
. Mía 2. Ngô 3. Dâu tằm 4. Dưa hấu 5. Đậu tương 6. Khoai lang 7. Nho 8. Củ cải đường  
A. 6 B. 7 C. 5 D. 4  
Câu 46: Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?  
. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường theo lí thuyết có thể tạo ra tối đa 4  
loại giao tử.  
1
Ab  
aB  
2
3
. Một tế bào sinh trứng có kiểu gen  
giảm phân bình thường tạo ra 1 loại giao tử.  
AbD  
. Hai tế bào sinh tinh của ruồi giấm có kiểu gen  
giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 4 loại  
abd  
giao tử.  
4
. Ba tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.  
Ab  
D d  
X X giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 8  
5
. Bốn tế bào sinh dục của ruồi giấm có kiểu gen  
aB  
loại giao tử.  
A. 2  
B. 4  
C. 1  
D. 3  
Câu 47: Có bao nhiêu phát biểu đúng về gen cấu trúc?  
C«ng ty cung øng häc liÖu vµ dÞch vô gi¸o dôc B¶o Long - §iÖn tho¹i liªn hÖ 01243771012  
1
6
Giíi thiÖu c¸c ®Ò thi chän HSG cÊp tØnh vµ chän ®éi tuyÓn HSG dù thi cÊp Quèc gia m«n Sinh häc 12  
1
. Gen là một đoạn của phân tử ADN hoặc ARN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hoặc  
một phân tử ARN  
2
3
4
. Gen ở sinh vật nhân thực có dạng thẳng  
. Sản phẩm phiên mã của gen chỉ gồm tARN và mARN.  
. Gen ở sinh vật nhân sơ có dạng vòng.  
A. 1. D. 4.  
B. 3.  
C. 2.  
Câu 48: Trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng về nhân đôi ADN?  
1
2
3
4
. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp mạch mới theo chiều 5’-3’.  
. Enzim ADN pôlimeraza di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 3’-5’.  
. Ở sinh vật nhân thực, quá trình nhân đôi ADN diễn ra hoàn toàn trong nhân tế bào.  
. Mạch mới được tổng hợp một cách gián đoạn (sợi ra chậm) có chiều tổng hợp ngược chiều với sự phát triển  
của chạc nhân đôi.  
. Các mạch mới chỉ xoắn lại thành phân tử ADN con khi 2 mạch mới được tổng hợp xong hoàn toàn  
5
A. 3  
B. 4  
C. 5  
D. 2  
Câu 49: Cho các bào quan sau ở tế bào nhân thực:  
1
4
. Nhân tế bào  
. Ti thể  
2. Lưới nội chất hạt  
5. Lục lạp  
3. Lưới nội chất trơn  
6. Lizoxom  
Có bao nhiêu bào quan chứa axit nucleic?  
A. 3. B. 4.  
C. 6  
D. 5.  
Câu 50: Phương pháp nào sau đây sẽ tạo ra được cá thể có mức phản ứng hoàn toàn giống dạng ban đầu?  
A. Dung hợp tế bào trần để tạo tế bào lai, phát triển thành cây  
B. Nuôi cấy tế bào thực vật thành mô sẹo, phát triển thành cây  
C. Nuôi cấy hạt phấn và gây lưỡng bội hóa, phát triển thành cây  
D. Sử dụng kỹ thuật chuyển gen  
HẾT   
§
iÖn tho¹i liªn hÖ 0843771012  
17  
Giíi thiÖu c¸c ®Ò thi chän HSG cÊp tØnh vµ chän ®éi tuyÓn HSG dù thi cÊp Quèc gia m«n Sinh häc 12  
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2017-2018  
THÁI BÌNH  
Môn: SINH HỌC  
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề.  
Đề gồm 05 trang; Thí sinh làm bài vào Phiếu trả lời trắc nghiệm)  
Mã đề 304  
(
Câu 1: Một gen bị đột biến mất 6 cặp nuclêôtit  vị trí số 5, 18, 23, 50, 55, 62. Phân tử prôtêin bậc một do  
gen đột biến điều khiển tổng hợp đặc điểm:  
A. Mất 2 axit amin và có tối đa 19 axit amin mới.  
B. Mất 2 axit amin và có tối đa 21 axit amin mới.  
C. Mất 2 axit amin và có tối đa 20 axit amin mới.  
D. Mất 2 axit amin và có tối đa 18 axit amin mới.  
Câu 2: Cho biết mỗi gen nằm trên một nhiễm sắc thể, alen A quy định hoa kép trội hoàn toàn so với alen a  
quy định hoa đơn; Alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Trong một quần  
thể đạt cân bằng di truyền, người ta đem giao phấn ngẫu nhiên một số cá thể thì thu được ở F1 gồm 567 cây  
hoa kép, quả ngọt; 108 cây hoa kép, quả chua; 189 cây hoa đơn, quả ngọt; 36 cây hoa đơn, quả chua.  
Cho các phát biểu sau:  
1
2
3
. Tần số alen A bằng tần số alen a  
. Tần số alen B = 0,4  
. Nếu chỉ tính trong tổng số hoa đơn, quả ngọt ở F1 thì cây  kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 3/7  
4.  
Nếu đem tất cả cây hoa đơn, quả ngọt ở F  
1
cho giao phấn ngẫu nhiên thì đời F  
2
xuất hiện loại kiểu hình hoa đơn, quả  
chua chiếm tỉ lệ 4/49.  
Số đáp án đúng là:  
A. 1  
B. 4  
C. 3  
D. 2  
Câu 3: Nhiệt độ làm tách hai mạch của phân tử ADN được gọi là nhiệt độ nóng chảy. Dưới đây là nhiệt độ  
O
nóng chảy của ADN ở một số đối tượng sinh vật khác nhau được kí hiệu từ A đến E như sau: A = 36 C; B  
O
O
O
O
=
78 C; C = 55 C; D = 83 C; E= 44 C. Trình tự sắp xếp các loài sinh vật nào dưới đây là đúng nhất liên  
quan đến tỉ lệ các loại (A+T)/ tổng số nucleotit của các loài sinh vật nói trên theo thứ tự tăng dần?  
A. D → E → B → C→ A  
C. D → B → C → E → A  
B. A→ B → C → E → D  
D. E → C → B → D → A  
Câu 4: Cho các phát biểu sau về đột biến gen:  
1
. Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh đột biến  
gen dạng thêm hoặc mất một cặp nucleôtit.  
2
. Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế một cặp nucleôtit thường làm thay đổi ít nhất  
thành phần axit amin của chuỗi polipeptit do gen đó tổng hợp.  
. Đột biến gen xảy ra sẽ truyền lại cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính  
. Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.  
. Dưới tác động của cùng một tác nhân đột biến với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở các  
gen là bằng nhau.  
3
4
5
Số phát biểu không đúng là:  
A. 4. B. 2.  
Câu 5: Những mã di truyền nào sau đây có tính thoái hóa ?  
A. 5'UUU3', 5'UGG3' B. 5'AAX3', 5'AXG3' C. 5'XAG3', 5'AUG3'  
C. 1.  
D. 3.  
D. 5'AUG3', 5'UGG3'  
Câu 6: Ở một loài động vật, lai con cái lông đen với con đực lông trắng thu được F1: 100% con lông đen.  
Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, F2 thu được 9 con lông đen: 6 con lông vàng: 1 con lông trắng. Trong  
đó, lông trắng chỉ có ở con đực. Các con lông đen ở F2 giao phối với nhau, có bao nhiêu nhận định đúng về  
kết quả F3?  
1
2
3
4
5
. Tỉ lệ lông vàng thu được là 5/24.  
. Tỉ lệ lông đen dị hợp trong tổng số con đen là 11/14.  
. Tỉ lệ phân ly màu sắc lông là 56 lông đen: 15 lông vàng: 1 lông trắng.  
. Tỉ lệ đực lông đen trong tổng số các con đực là 1/3.  
. Tỉ lệ cái lông đen đồng hợp là 1/6.  
A. 5  
B. 2  
C. 3  
D. 4  
Câu 7: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Xét phép  
lai P: ♂Aa x ♀Aa. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực đã xảy ra 1 loại đột biến gen, cơ thể cái  
1
8
C«ng ty cung øng häc liÖu vµ dÞch vô gi¸o dôc B¶o Long - §iÖn tho¹i liªn hÖ 01243771012  
Giíi thiÖu c¸c ®Ò thi chän HSG cÊp tØnh vµ chän ®éi tuyÓn HSG dù thi cÊp Quèc gia m«n Sinh häc 12  
giảm phân bình thường. Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh đã tạo được  
các cây hoa trắng ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 30%. Tính theo lí thuyết, trong tổng số các cây hoa đỏ ở thế hệ F1,  
cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ:  
2
1
5
3
A. .  
B.  
.
C. .  
D. .  
7
7
7
7
Câu 8: Phương pháp nào sau đây sẽ tạo ra được cá thể có mức phản ứng hoàn toàn giống dạng ban đầu?  
A. Dung hợp tế bào trần để tạo tế bào lai, phát triển thành cây  
B. Nuôi cấy tế bào thực vật thành mô sẹo, phát triển thành cây  
C. Nuôi cấy hạt phấn và gây lưỡng bội hóa, phát triển thành cây  
D. Sử dụng kỹ thuật chuyển gen  
Câu 9: Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến cấu trúc ở hai nhiễm sắc thể thuộc hai cặp tương đồng  
số 3 và số 5. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lý thuyết,  
tỉ lệ loại giao tử không mang nhiễm sắc thể đột biến trong tổng số giao tử là  
A. 1/4.  
B. 1/8.  
C. 1/2.  
D. 1/6.  
Câu 10: Hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm gen liên kết cách nhau 40cM. Hai gen D và E cùng  
nằm trên một nhóm gen liên kết cách nhau 20cM. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn.  
AB De Ab De  
, đời con xuất hiện kiểu hình có 3 tính trạng lặn, 1 tính trạng trội chiếm tỉ  
ab dE aB dE  
Cho phép lai sau :  
lệ:  
A. 7,16%  
B. 3,58%  
C. 1,63%.  
D. 3,26%  
Câu 11: Bệnh bạch tạng ở người do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương  
ứng quy định kiểu hình bình thường. Một cặp vợ chồng đều không bị bệnh nhưng em gái chồng, chị gái vợ  
và mẹ vợ bị bệnh. Cho biết ngoài những người bị bệnh đã cho thì cả 2 bên gia đình không còn ai bị bệnh và  
không phát sinh đột biến mới. Cặp vợ chồng này dự kiến sinh 2 người con, theo lý thuyết, xác suất cả 2 người  
con này là con trai, không bị bệnh và có kiểu gen đồng hợp là:  
A. 1/32  
B. 27/36  
C. 4/9.  
D. 29/36  
Câu 12: Ở một loài thực vật alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa đỏ, alen B  
quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen b quy định quả tròn. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp  
nhiễm sắc thể thường. Cho cây dị hợp về hai cặp gen trên thụ phấn với cây hoa tím, quả tròn thuần chủng.  
Dự đoán nào sau đây về kiểu hình ở đời con là đúng?  
A. Trong tổng số cây thu được ở đời con, số cây có kiểu hình hoa tím, quả tròn chiếm tỉ lệ 50%  
B. Đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen  
C. Trong tổng số cây thu được ở đời con, số cây có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn chiếm tỉ lệ 50%  
D. Tất cả các cây thu được ở đời con đều có kiểu hình hoa tím, quả tròn  
Câu 13: Thực hiện phép lai: ♂ AaBbCcDdee x ♀ aaBbCCDdEE. Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể mang kiểu hình  
khác với bố và mẹ ở đời con là bao nhiêu? Biết một gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn.  
A. 71,875%.  
B. 31,25%.  
C. 25%  
D. 50%.  
Câu 14: Ở một loài thú, alen B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng; alen D quy  
định mắt tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt dẹt, hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST giới  
tính vùng không tương đồng trên X. Khi cho lai hai cơ thể mắt đỏ, tròn thì đời con thu được: 50% cái mắt  
đỏ, tròn; 17,5% đực mắt đỏ, dẹt; 17,5% đực mắt trắng, tròn; 7,5% đực mắt đỏ, tròn; 7,5% đực mắt trắng, dẹt.  
Kiểu gen và tần số hoán vị gen của cơ thể cái thế hệ P là:  
BD bd  
BD bd  
C. X XbD; 30%  
Bd  
D. X XbD; 15%  
Bd  
A. X X ; 30%  
Câu 15: Xét các ví dụ sau đây, có bao nhiêu ví dụ phản ảnh sự mềm dẻo kiểu hình?  
B. X X ; 15%  
1
2
3
4
. Lá của cây vạn niên thanh thường có rất nhiều đốm hoặc vệt màu trắng xuất hiện trên mặt lá xanh.  
. Trẻ em bị bệnh Phêninkêto niệu nếu áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường  
. Người bị thiếu máu hồng cầu hình liềm thì sẽ bị viêm phổi, thấp khớp, suy thận, rối loạn tâm thần, liệt...  
. Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng màu hoa biểu hiện tùy thuộc độ pH của môi trường  
đất  
5
. Ở người, kiểu gen AA quy định hói đầu, kiểu gen aa quy định không hói đầu, kiểu gen Aa quy định hói  
đầu ở nam và không hói đầu ở nữ  
A. 2  
B. 4  
C. 5  
D. 3  
Câu 16: Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?  
§
iÖn tho¹i liªn hÖ 0843771012  
19  
Giíi thiÖu c¸c ®Ò thi chän HSG cÊp tØnh vµ chän ®éi tuyÓn HSG dù thi cÊp Quèc gia m«n Sinh häc 12  
1
. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường theo lí thuyết có thể tạo ra tối đa 4  
loại giao tử.  
Ab  
aB  
2
3
. Một tế bào sinh trứng có kiểu gen  
giảm phân bình thường tạo ra 1 loại giao tử.  
AbD  
. Hai tế bào sinh tinh của ruồi giấm có kiểu gen  
giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 4 loại  
abd  
giao tử.  
4
. Ba tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.  
Ab  
D d  
X X giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 8  
5
. Bốn tế bào sinh dục của ruồi giấm có kiểu gen  
aB  
loại giao tử.  
A. 2  
B. 4  
C. 1  
D. 3  
Câu 17:  một loài chim, xét 4 cặp gen nằm trên bốn cặp nhiễm sắc thể khác nhau, mỗi gen quy định một  
M
m
M
tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Thực hiện phép lai P: AaBbDdX X x aaBbddX Y.  
Theo lý thuyết, trong tổng số cá thể F1, con đực có kiểu hình giống mẹ chiếm tỷ lệ:  
A. 3/64  
B. 3/32.  
C. 9/64.  
D. 3/16.  
Câu 18: Trong các giống cây trồng sau đây có mấy giống cây trồng có thể áp dụng phương pháp gây đột biến  
tạo thể đa bội lẻ?  
1
. Mía 2. Ngô 3. Dâu tằm 4. Dưa hấu 5. Đậu tương 6. Khoai lang 7. Nho 8. Củ cải đường  
A. 6 B. 7 C. 5 D. 4  
Câu 19: Khi nói về bệnh Phêninkêtô niệu ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?  
. Bệnh Phêninkêtô niệu là do lượng axitamin tirôzin dư thừa và ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc  
tế bào thần kinh.  
1
2. Có thể phát hiện ra bệnh Phêninkêtô niệu bằng cách làm tiêu bản tế bào và quan sát hình dạng nhiễm sắc thể  
dưới kính hiển vi.  
3. Chỉ cần loại bỏ hoàn toàn axit amin Phêninalanin ra khỏi khẩu phần ăn của người bệnh thì người bệnh sẽ trở  
nên khỏe mạnh hoàn toàn.  
4. Bệnh Phêninkêtô niệu là bệnh do đột biến ở gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa axit amin  
Phêninalanin thành Tirôzin trong cơ thể.  
5. Chọc dò dịch ối, sinh thiết tua nhau thai có thể phát hiện được bệnh Phêninkêtô niệu khi thai nhi còn nằm  
trong bụng mẹ.  
A. 3  
B. 1  
C. 4  
D. 2  
Câu 20: Một quần thể thực vật đang cân bằng di truyền có 36% cây hoa trắng. Biết rằng tính trạng hoa trắng  
là lặn so với hoa đỏ. Chọn ngẫu nhiên 5 cây hoa đỏ từ quần thể cho ngẫu phối. Xác suất để thu được đời con  
có 16% cây hoa trắng là bao nhiêu? Biết rằng không có đột biến xảy ra.  
A. 4,25%.  
B. 7,91%  
C. 39,55%  
D. 32,9%.  
Câu 21: Một gen chỉ huy tổng hợp 5 chuỗi pôlipeptit đã huy động từ môi trường nội bào 995 axit amin các  
loại. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên có A= 100, U= 125. Gen đã cho bị đột biến dẫn đến hậu quả  
tổng số nuclêôtit trong gen không thay đổi, nhưng tỉ lệ T/X bị thay đổi bằng 59,57%. Đột biến trên thuộc  
dạng nào sau đây?  
A. Thay thế hai cặp A T bằng hai cặp G X.  
C. Thay thế một cặp A T bằng một cặp G X.  
B. Thay thế hai cặp G X bằng hai cặp A T.  
D. Thay thế một cặp G X bằng một cặp A T.  
Câu 22: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định.  
Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen trội A  
hoặc B cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen  
quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ  
(P) tự thụ phấn, thu được F1  kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa trắng :  
3
cây quả dẹt, hoa trắng :1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ.  
Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?  
BD  
Ad  
AD  
AD  
A.  
Aa  
B.  
Bb  
C.  
Bb  
D.  
BB  
bd  
aD  
ad  
Ad  
Câu 23: Quy trình chắc chắn tạo ra dòng thuần chủng mang bộ nhiễm sắc thể của hai loài khác nhau là  
A. Nuôi cấy hạt phấn  
B. Dung hợp tế bào trần  
C. Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ  
D. Lai xa kèm theo đa bội hóa  
2
0
C«ng ty cung øng häc liÖu vµ dÞch vô gi¸o dôc B¶o Long - §iÖn tho¹i liªn hÖ 01243771012  
Giíi thiÖu c¸c ®Ò thi chän HSG cÊp tØnh vµ chän ®éi tuyÓn HSG dù thi cÊp Quèc gia m«n Sinh häc 12  
Câu 24: Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do gen nằm trên NST giới tính X quy định, tính trạng  
chiều cao chân do gen nằm trên NST thường quy định, tính trạng màu mắt do gen nằm trong ti thể quy định.  
Chuyển nhân từ tế bào của một con cái có màu lông vàng, chân cao, mắt trắng vào tế bào trứng mất nhân  
của cơ thể cái lông đỏ, chân thấp, mắt đỏ tạo được tế bào chuyển nhân. Tế bào này có thể phát triển thành cơ  
thể mang kiểu hình:  
A. Cái, lông vàng, chân cao, mắt đỏ.  
C. Đực, lông vàng, chân cao, mắt đỏ.  
B. Đực, lông vàng, chân thấp, mắt trắng.  
D. Cái, lông vàng, chân cao, mắt trắng.  
Câu 25: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do hai cặp gen (A;a, B;b) nằm trên hai cặp nhiễm sắc  
thể cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp, trong đó cứ có 1 alen trội thì chiều cao cây tăng thêm 10cm;  
tính trạng màu hoa do một cặp gen quy định, trong đó alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d  
quy định hoa trắng. Cho phép lai P: AAaaBbbbDDdd x AAaaBBbbDddd thu được đời F1. Biết rằng cơ thể  
tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội và giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường, theo lý  
thuyết đời F1  tối đa số loại kiểu gen và số loại kiểu hình lần lượt là:  
A. 45 và 15  
B. 45 và 7  
C. 80 và 8  
D. 80 và 16  
Câu 26: Cho các phát biểu sau:  
1
2
3
4
5
6
. Mã di truyền được đọc trên mARN theo chiều 3' → 5'.  
. Mã di truyền ở đa số các loài là mã gối nhau.  
. Có một số mã bộ ba đồng thời mã a cho 2 axit amin.  
. Mã di truyền có tính thoái hóa.  
. Tất cả các loài đều dùng chung bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.  
. Sự thay thế cặp nucleotit này bằng cặp nucleotit khác xảy ra ở cặp nucleotit thứ hai trong bộ ba sẽ có  
thể dẫn đến sự thay đổi axit amin này bằng axit amin khác.  
7
. Mã thoái hóa phản ánh tính đa dạng của sinh giới.  
Số phát biểu không đúng là:  
A. 3. B. 4.  
C. 5.  
D. 2  
Câu 27: Loại biến dị không được xếp cùng loại với các biến dị còn lại là  
A. Biến dị tạo dưa hấu tam bội không hạt  
B. Biến dị tạo thể mắt dẹt ở ruồi giấm  
C. Biến dị tạo hội chứng Etuôt ở người  
D. Biến dị tạo thể chứa 9 nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm  
Câu 28: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n=24), nghiên cứu tế bào học hai cây thuộc loài này  
người ta phát hiện tế bào sinh dưỡng của cây thứ nhất có 50 nhiễm sắc thể đơn chia thành 2 nhóm giống nhau đang  
phân ly về hai cực của tế bào. Tế bào sinh dưỡng của cây thứ 2 có 23 nhiễm sắc thể kép đang xếp thành 1 hàng ở  
mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Có thể dự đoán:  
A. Cả hai tế bào đang ở kỳ giữa của nguyên phân.  
B. Cây thứ nhất là thể một, cây thứ hai là thể ba  
C. Cả 2 tế bào đang ở kỳ giữa của giảm phân  
D. Cây thứ 2 có thể là thể một, cây thứ nhất có thể là thể ba  
b
Câu 29: Một tế bào sinh giao tử của gà có kiểu gen AaX Y giảm phân, giả sử cặp nhiễm sắc thể giới tính  
không phân ly trong giảm phân I còn giảm phân II diễn ra bình thường. Loại giao tử có thể được tạo ra là:  
b
b
b
A. AX Y và a hoặc aX Y và A.  
B. AX và aY  
b
b
b
C. AaY hoặc aX  
D. AX Y hoặc a hoặc aX Y hoặc A  
Câu 30: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=8, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có 2 alen. Do  
đột biến trong loài đã xuất hiện 4 dạng thể ba tương ứng với 4 cặp nhiễm sắc thể. Theo lý thuyết, các thể ba  
này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?  
A. 144  
B. 216  
C. 432  
D. 324  
Câu 31: Khi nói về cơ chế dịch mã, có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định sau?  
1
2
3
4
. Trên một phân tử mARN hoạt động của pôlixôm giúp tạo ra các chuỗi polipeptit khác loại  
. Khi dịch mã, riboxom dịch chuyển theo chiều 3’- 5’ trên phân tử mARN.  
. Với bộ ba UAG trên mARN thì tARN mang đối mã là AUX  
. Các chuỗi polipeptit sau dịch mã được cắt bỏ axit amin mở đầu và tiếp tục hình thành các cấu trúc bậc  
cao hơn để trở thành prôtêin có hoạt tính sinh học.  
5
. Sau khi hoàn tất quá trình dịch mã, ribôxôm tách khỏi mARN và giữ nguyên cấu trúc để chuẩn bị cho quá trình  
dịch mã tiếp theo.  
A. 4.  
B. 0.  
C. 1.  
D. 3.  
§
iÖn tho¹i liªn hÖ 0843771012  
21  
Giíi thiÖu c¸c ®Ò thi chän HSG cÊp tØnh vµ chän ®éi tuyÓn HSG dù thi cÊp Quèc gia m«n Sinh häc 12  
Câu 32: Có 6 phân tử ADN tự nhân đôi số lần bằng nhau đã tổng hợp 372 mạch polinucleotit mới, lấy  
nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là  
A. 5 D. 6  
B. 3  
C. 4  
Câu 33: Trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng về nhân đôi ADN?  
1
2
3
4
. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp mạch mới theo chiều 5’-3’.  
. Enzim ADN pôlimeraza di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 3’-5’.  
. Ở sinh vật nhân thực, quá trình nhân đôi ADN diễn ra hoàn toàn trong nhân tế bào.  
. Mạch mới được tổng hợp một cách gián đoạn (sợi ra chậm) có chiều tổng hợp ngược chiều với sự phát triển  
của chạc nhân đôi.  
. Các mạch mới chỉ xoắn lại thành phân tử ADN con khi 2 mạch mới được tổng hợp xong hoàn toàn  
A. 3 B. 4 C. 5 D. 2  
Câu 34: Có bao nhiêu kết luận đúng khi nói về gen ngoài nhân?  
5
1
2
3
4
. Trong quá trình di truyền, vai trò của bố mẹ như nhau và biểu hiện ra kiểu hình không đều ở 2 giới  
. Các gen ngoài nhân không được phân chia đều cho các tế bào con trong quá trình phân bào  
. Kết quả phép lai thuận và lai nghịch giống nhau, trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ  
. Tính trạng do gen ngoài nhân quy định vẫn tồn tại khi thay thế nhân tế bào bằng một nhân có cấu trúc  
di truyền khác  
5
. Các gen ngoài nhân luôn tồn tại theo cặp alen  
A. 3  
B. 4  
C. 2  
D. 5  
Câu 35: Cho các quần thể có thành phần kiểu gen như sau  
1
2
3
4
5
. 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa = 1  
. 0,2AA + 0,5Aa + 0,3aa = 1  
. 0,08X X + 0,24X X + 0,18X X + 0,2X Y + 0,3X Y = 1  
. 100%Aa  
B
B
B
b
b
b
B
b
. 0,01A1A1 + 0,06A1A2 + 0,12A1a + 0,04A2A2 + 0,49aa + 0,28A2a = 1  
Có bao nhiêu quần thể đã cân bằng di truyền?  
A. 1. B. 3  
C. 2  
D. 4  
Câu 36: Cho hai cây có kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen lai với nhau. Đời con thu được tỉ lệ kiểu hình 1:2:1.  
Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?  
1
2
3
. Bố, mẹ có thể có kiểu gen giống nhau hoặc khác nhau 4. Các gen có thể liên kết hoàn toàn  
. Hoán vị gen có thể chỉ xảy ra ở một giới  
. Hoán vị gen có thể xảy ra ở cả hai giới  
5. Đời con có thể có tối đa 9 loại kiểu gen  
6. Đời con có thể có tối thiểu 3 loại kiểu gen  
C. 2 D. 4  
A. 3  
B. 5  
Câu 37: Có bao nhiêu thông tin không đúng trong số các thông tin sau?  
1
2
. Gen điều hoà (R) nằm kế nhóm gen cấu trúc mang thông tin mã hoá cho prôtêin ức chế.  
. Vùng vận hành (O) nằm trước nhóm gen cấu trúc, là nơi enzim phiên mã bám vào để khởi động phiên  
mã.  
3
4
5
. Ôperôn bao gồm 3 thành phần được sắp xếp theo trình tự liên tục là: Vùng vận hành (O), vùng khởi  
động (P), nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).  
. Vùng khởi động (P) của operôn Lac nằm kế vùng vận hành (O),là nơi liên kết với ARN pôlimeraza để  
tiến hành phiên mã.  
. Gen điều hoà (R) nằm trước gen vận hành (O) và có thể điều khiển nó thông qua hoạt động của prôtêin  
ức chế.  
A. 4.  
B. 1.  
C. 3.  
D. 2.  
Câu 38: Quan sát một nhóm tế bào sinh tinh của một cơ thể ruồi giấm (2n=8) giảm phân bình thường, người  
ta đếm được trong tất cả các tế bào này có tổng số 128 nhiễm sắc thể kép đang phân ly về hai cực của tế bào.  
Số giao tử được tạo ra sau khi quá trình giảm phân kết thúc là:  
A. 16  
B. 32  
C. 8  
D. 64  
Câu 39: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa vàng, alen a quy định hoa trắng. Một quần thể ban đầu có cấu  
trúc di truyền là: 0,5AA + 0,2Aa + 0,3aa = 1. Người ta tiến hành thí nghiệm trên quần thể này qua 2 thế hệ. Ở thế  
hệ thứ nhất (F1) được tỉ lệ phân ly kiểu hình là 21 cây hoa vàng: 4 cây hoa trắng. Ở thế hệ thứ 2 (F2) tỉ lệ phân ly  
kiểu hình là 18 cây hoa vàng: 7 cây hoa trắng. Biết rằng không có sự tác động của các yếu tố làm thay đổi tần số  
alen của quần thể. Quá trình thí nghiệm này là:  
A. Cho tự thụ phấn từ P đến F2  
C. Cho P giao phấn và cho F1 tự thụ phấn  
B. Cho P tự thụ phấn và cho F1 giao phấn.  
D. Cho giao phấn từ P đến F2  
2
2
C«ng ty cung øng häc liÖu vµ dÞch vô gi¸o dôc B¶o Long - §iÖn tho¹i liªn hÖ 01243771012  
Giíi thiÖu c¸c ®Ò thi chän HSG cÊp tØnh vµ chän ®éi tuyÓn HSG dù thi cÊp Quèc gia m«n Sinh häc 12  
Câu 40: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân ly độc lập, alen trội là trội hoàn toàn và  
không có đột biến xảy ra. Cho phép lai P: AaBbDdeeHh x AaBbDdEeHH. Theo lý thuyết, tỉ lệ cá thể có kiểu  
hình 3 trội, 2 lặn ở đời con là:  
A. 33/128  
Câu 41: Ở một loài thực vật cho giao phấn cây hoa trắng thuần chủng với cây hoa đỏ thuần chủng được F1:  
00% cây hoa đỏ, cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2  tỉ lệ 9 cây hoa đỏ: 6 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng.  
B. 3/32  
C. 9/32  
D. 9/256  
1
Cho tất cả các cây hoa vàng và hoa trắng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Theo lý thuyết, cây hoa trắng  
ở F3 chiếm tỉ lệ:  
A. 1/49  
B. 9/49  
C. 2/9  
D. 1/9  
Câu 42: Một loại bệnh ở người do một gen lặn trên NST thường quy định, alen trội tương ứng quy định kiểu  
hình bình thường. Một cặp vợ chồng đều không bị bệnh nhưng chứa alen gây bệnh. Cặp vợ chồng này dự  
kiến sinh hai người con. Theo lí thuyết, những nhận xét nào sau đây đúng?  
1
2
3
4
5
. Xác suất sinh 2 trai bình thường là 9/64  
. Xác suất sinh 2 gái bị bệnh là 9/64  
. Xác suất sinh 1 trai bình thường, 1 trai bị bệnh là 6/64  
. Xác suất sinh 1 trai bình thường, 1 gái bị bệnh là 6/64  
. Xác suất sinh 1 trai bình thường, 1 gái bình thường là 18/64  
A. 1  
Câu 43: Ở vi khuẩn E.Coli, giả sử có 6 chủng đột biến sau đây:  
Chủng I: Đột biến ở gen cấu trúc Y nhưng không làm thay đổi chức năng của prôtêin do gen này quy định  
tổng hợp.  
Chủng II: Đột biến ở gen điều hòa R làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức  
năng.  
B. 4  
C. 3  
D. 2  
Chủng III: Đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này mất khả năng phiên mã.  
Chủng IV: Đột biến ở gen cấu trúc A làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức  
năng.  
Chủng V: Đột biến ở vùng khởi động P của Operon làm cho vùng này bị mất chức năng.  
Chủng VI: Đột biến ở gen cấu trúc Z làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức  
năng.  
Khi môi trường có đường Lactozơ, có bao nhiêu chủng có gen cấu trúc Z, Y, A không phiên mã?  
A. 2.  
B. 1.  
C. 3.  
D. 4.  
Câu 44: Cho các bào quan sau ở tế bào nhân thực:  
1
4
. Nhân tế bào  
. Ti thể  
2. Lưới nội chất hạt  
5. Lục lạp  
3. Lưới nội chất trơn  
6. Lizoxom  
Có bao nhiêu bào quan chứa axit nucleic?  
A. 4. B. 3.  
C. 5.  
D. 6  
DE  
Câu 45: Một cơ thể có kiểu gen AaBb  
giảm phân tạo ra 16 loại giao tử, trong đó loại giao tử AbDe  
de  
chiếm tỉ lệ 5%. Biết rằng không có đột biến, diễn biến quá trình sinh noãn và sinh hạt phấn giống nhau, mỗi  
gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Nếu cho cơ thể trên tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu gen dị  
hợp cả 4 cặp gen ở đời con là:  
A. 3,25%  
Câu 46: Có bao nhiêu phát biểu đúng về gen cấu trúc?  
. Gen là một đoạn của phân tử ADN hoặc ARN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hoặc  
một phân tử ARN  
B. 6,5%  
C. 0,065%  
D. 8,1%  
1
2
3
4
. Gen ở sinh vật nhân thực có dạng thẳng  
. Sản phẩm phiên mã của gen chỉ gồm tARN và mARN.  
. Gen ở sinh vật nhân sơ có dạng vòng.  
A. 1.  
B. 3.  
C. 2.  
D. 4.  
Câu 47: Cho các cây lưỡng bội cùng loài giao phấn với nhau thu được các hợp tử. Một trong các hợp tử đó  
nguyên phân bình thường liên tiếp 6 lần đã tạo ra các tế bào con có tổng số 1536 NST ở trạng thái chưa nhân  
đôi. Cho biết quá trình giảm phân của cây dùng làm bố có 3 cặp NST xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm đã tạo  
ra tối đa 2048 loại giao tử. Số lượng NST có trong một tế bào con được tạo ra trong quá trình nguyên phân  
của hợp tử nói trên là:  
A. 3n = 36  
B. 2n = 24  
C. 3n = 24  
D. 2n = 16  
§
iÖn tho¹i liªn hÖ 0843771012  
23  
Giíi thiÖu c¸c ®Ò thi chän HSG cÊp tØnh vµ chän ®éi tuyÓn HSG dù thi cÊp Quèc gia m«n Sinh häc 12  
Câu 48: Tế bào của 1 thai nhi chứa 47 nhiễm sắc thể và quan sát thấy hai thể Barr. Có thể dự đoán rằng  
A. Chưa thể biết được giới tính của thai nhi.  
B. Thai nhi có thể mắc hội chứng Đao khi chào đời.  
C. Thai nhi sẽ phát triển thành bé gái không bình thường.  
D. Thai nhi sẽ phát triển thành bé trai không bình thường.  
Câu 49: Trong một quần thể động vật ngẫu phối, người ta thấy trên cặp nhiễm sắc thể số 1 có 1 gen có 3 alen;  
trên cặp nhiễm sắc thể số 2 có 1 gen có 4 alen; trên cặp nhiễm sắc thể giới tính có 1 gen có 2 alen. Số kiểu gen  
trong quần thể này là:  
1
. 300  
Có bao nhiêu kết quả thỏa mãn về số kiểu gen trong quần thể nói trên?  
A. 4 B. 5 C. 2  
2. 180  
3. 540  
4. 120  
5. 420  
D. 3  
Câu 50: Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người. Biết rằng bệnh do một trong hai alen của  
một gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Trong các phát biểu sau,  
có bao nhiêu phát biểu đúng?  
1
2
3
4
. Bệnh được quy định bởi alen lặn nằm trên nhiễm sắc  
thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y  
. Có 25 người trong phả hệ này xác định được chính xác  
kiểu gen.  
. Có nhiều nhất 19 người trong phả hệ này có kiểu gen  
đồng hợp tử.  
. Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có  
kiểu gen đồng hợp tử  
5
. Những người không bị bệnh trong phả hệ này đều không  
mang alen gây bệnh.  
A. 4  
B. 2  
C. 1  
D. 3  
HẾT   
2
4
C«ng ty cung øng häc liÖu vµ dÞch vô gi¸o dôc B¶o Long - §iÖn tho¹i liªn hÖ 01243771012  
Giíi thiÖu c¸c ®Ò thi chän HSG cÊp tØnh vµ chän ®éi tuyÓn HSG dù thi cÊp Quèc gia m«n Sinh häc 12  
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2017-2018  
THÁI BÌNH  
Môn: SINH HỌC  
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề.  
Đề gồm 05 trang; Thí sinh làm bài vào Phiếu trả lời trắc nghiệm)  
Mã đề  
04  
(
4
Câu 1: Có bao nhiêu thông tin không đúng trong số các thông tin sau?  
1
2
. Gen điều hoà (R) nằm kế nhóm gen cấu trúc mang thông tin mã hoá cho prôtêin ức chế.  
. Vùng vận hành (O) nằm trước nhóm gen cấu trúc, là nơi enzim phiên mã bám vào để khởi động phiên  
mã.  
3
4
5
. Ôperôn bao gồm 3 thành phần được sắp xếp theo trình tự liên tục là: Vùng vận hành (O), vùng khởi  
động (P), nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).  
. Vùng khởi động (P) của operôn Lac nằm kế vùng vận hành (O),là nơi liên kết với ARN pôlimeraza để  
tiến hành phiên mã.  
. Gen điều hoà (R) nằm trước gen vận hành (O) và có thể điều khiển nó thông qua hoạt động của prôtêin  
ức chế.  
A. 1.  
B. 4.  
C. 2.  
D. 3.  
Câu 2: Nhiệt độ làm tách hai mạch của phân tử ADN được gọi là nhiệt độ nóng chảy. Dưới đây là nhiệt độ  
O
nóng chảy của ADN ở một số đối tượng sinh vật khác nhau được kí hiệu từ A đến E như sau: A = 36 C; B  
O
O
O
O
=
78 C; C = 55 C; D = 83 C; E= 44 C. Trình tự sắp xếp các loài sinh vật nào dưới đây là đúng nhất liên  
quan đến tỉ lệ các loại (A+T)/ tổng số nucleotit của các loài sinh vật nói trên theo thứ tự tăng dần?  
A. E → C → B → D → A  
C. D → B → C → E → A  
B. A→ B → C → E → D  
D. D → E → B → C→ A  
Câu 3: Ở một loài động vật, lai con cái lông đen với con đực lông trắng thu được F1: 100% con lông đen.  
Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, F2 thu được 9 con lông đen: 6 con lông vàng: 1 con lông trắng. Trong  
đó, lông trắng chỉ có ở con đực. Các con lông đen ở F2 giao phối với nhau, có bao nhiêu nhận định đúng về  
kết quả F3?  
1
2
3
4
5
. Tỉ lệ lông vàng thu được là 5/24.  
. Tỉ lệ lông đen dị hợp trong tổng số con đen là 11/14.  
. Tỉ lệ phân ly màu sắc lông là 56 lông đen: 15 lông vàng: 1 lông trắng.  
. Tỉ lệ đực lông đen trong tổng số các con đực là 1/3.  
. Tỉ lệ cái lông đen đồng hợp là 1/6.  
A. 5  
B. 4  
C. 3  
D. 2  
Câu 4: Cho các cây lưỡng bội cùng loài giao phấn với nhau thu được các hợp tử. Một trong các hợp tử đó  
nguyên phân bình thường liên tiếp 6 lần đã tạo ra các tế bào con có tổng số 1536 NST ở trạng thái chưa nhân  
đôi. Cho biết quá trình giảm phân của cây dùng làm bố có 3 cặp NST xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm đã tạo  
ra tối đa 2048 loại giao tử. Số lượng NST có trong một tế bào con được tạo ra trong quá trình nguyên phân  
của hợp tử nói trên là:  
A. 3n = 36 D. 2n = 16  
B. 2n = 24  
C. 3n = 24  
Câu 5: Khi nói về cơ chế dịch mã, có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định sau?  
1
2
3
4
. Trên một phân tử mARN hoạt động của pôlixôm giúp tạo ra các chuỗi polipeptit khác loại  
. Khi dịch mã, riboxom dịch chuyển theo chiều 3’- 5’ trên phân tử mARN.  
. Với bộ ba UAG trên mARN thì tARN mang đối mã là AUX  
. Các chuỗi polipeptit sau dịch mã được cắt bỏ axit amin mở đầu và tiếp tục hình thành các cấu trúc bậc  
cao hơn để trở thành prôtêin có hoạt tính sinh học.  
5
. Sau khi hoàn tất quá trình dịch mã, ribôxôm tách khỏi mARN và giữ nguyên cấu trúc để chuẩn bị cho quá trình  
dịch mã tiếp theo.  
A. 4.  
B. 0.  
C. 1.  
D. 3.  
Câu 6: Hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm gen liên kết cách nhau 40cM. Hai gen D và E cùng nằm  
trên một nhóm gen liên kết cách nhau 20cM. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Cho  
AB De Ab De  
phép lai sau :  
, đời con xuất hiện kiểu hình có 3 tính trạng lặn, 1 tính trạng trội chiếm tỉ lệ:  
ab dE aB dE  
A. 3,58%  
B. 1,63%.  
C. 7,16%  
D. 3,26%  
Câu 7: Cho biết mỗi gen nằm trên một nhiễm sắc thể, alen A quy định hoa kép trội hoàn toàn so với alen a  
iÖn tho¹i liªn hÖ 0843771012 25  
§
Giíi thiÖu c¸c ®Ò thi chän HSG cÊp tØnh vµ chän ®éi tuyÓn HSG dù thi cÊp Quèc gia m«n Sinh häc 12  
quy định hoa đơn; Alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Trong một quần  
thể đạt cân bằng di truyền, người ta đem giao phấn ngẫu nhiên một số cá thể thì thu được ở F1 gồm 567 cây  
hoa kép, quả ngọt; 108 cây hoa kép, quả chua; 189 cây hoa đơn, quả ngọt; 36 cây hoa đơn, quả chua.  
Cho các phát biểu sau:  
1
2
3
4
. Tần số alen A bằng tần số alen a  
. Tần số alen B = 0,4  
. Nếu chỉ tính trong tổng số hoa đơn, quả ngọt ở F1 thì cây  kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 3/7  
. Nếu đem tất cả cây hoa đơn, quả ngọt ở F  
1
cho giao phấn ngẫu nhiên thì đời F  
2
xuất hiện loại kiểu hình hoa đơn, quả  
chua chiếm tỉ lệ 4/49.  
Số đáp án đúng là:  
A. 1  
B. 3  
C. 2  
D. 4  
Câu 8: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân ly độc lập, alen trội là trội hoàn toàn và  
không có đột biến xảy ra. Cho phép lai P: AaBbDdeeHh x AaBbDdEeHH. Theo lý thuyết, tỉ lệ cá thể có kiểu  
hình 3 trội, 2 lặn ở đời con là:  
A. 33/128  
Câu 9: Những mã di truyền nào sau đây có tính thoái hóa ?  
A. 5'UUU3', 5'UGG3' B. 5'AUG3', 5'UGG3' C. 5'AAX3', 5'AXG3'  
B. 9/256  
C. 3/32  
D. 9/32  
D. 5'XAG3', 5'AUG3'  
Câu 10: Bệnh bạch tạng ở người do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương  
ứng quy định kiểu hình bình thường. Một cặp vợ chồng đều không bị bệnh nhưng em gái chồng, chị gái vợ  
và mẹ vợ bị bệnh. Cho biết ngoài những người bị bệnh đã cho thì cả 2 bên gia đình không còn ai bị bệnh và  
không phát sinh đột biến mới. Cặp vợ chồng này dự kiến sinh 2 người con, theo lý thuyết, xác suất cả 2 người  
con này là con trai, không bị bệnh và có kiểu gen đồng hợp là:  
A. 1/32  
B. 27/36  
C. 4/9.  
D. 29/36  
Câu 11: Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do gen nằm trên NST giới tính X quy định, tính trạng  
chiều cao chân do gen nằm trên NST thường quy định, tính trạng màu mắt do gen nằm trong ti thể quy định.  
Chuyển nhân từ tế bào của một con cái có màu lông vàng, chân cao, mắt trắng vào tế bào trứng mất nhân  
của cơ thể cái lông đỏ, chân thấp, mắt đỏ tạo được tế bào chuyển nhân. Tế bào này có thể phát triển thành cơ  
thể mang kiểu hình:  
A. Cái, lông vàng, chân cao, mắt trắng.  
C. Đực, lông vàng, chân cao, mắt đỏ.  
B. Đực, lông vàng, chân thấp, mắt trắng.  
D. Cái, lông vàng, chân cao, mắt đỏ.  
Câu 12: Một gen bị đột biến mất 6 cặp nuclêôtit ở vị trí số 5, 18, 23, 50, 55, 62. Phân tử prôtêin bậc một do  
gen đột biến điều khiển tổng hợp đặc điểm:  
A. Mất 2 axit amin và có tối đa 21 axit amin mới.  
C. Mất 2 axit amin và có tối đa 20 axit amin mới.  
B. Mất 2 axit amin và có tối đa 19 axit amin mới.  
D. Mất 2 axit amin và có tối đa 18 axit amin mới.  
Câu 13: Một loại bệnh ở người do một gen lặn trên NST thường quy định, alen trội tương ứng quy định kiểu  
hình bình thường. Một cặp vợ chồng đều không bị bệnh nhưng chứa alen gây bệnh. Cặp vợ chồng này dự  
kiến sinh hai người con. Theo lí thuyết, những nhận xét nào sau đây đúng?  
1
2
3
4
5
. Xác suất sinh 2 trai bình thường là 9/64  
. Xác suất sinh 2 gái bị bệnh là 9/64  
. Xác suất sinh 1 trai bình thường, 1 trai bị bệnh là 6/64  
. Xác suất sinh 1 trai bình thường, 1 gái bị bệnh là 6/64  
. Xác suất sinh 1 trai bình thường, 1 gái bình thường là 18/64  
A. 1 D. 2  
B. 4  
C. 3  
Câu 14: Xét các ví dụ sau đây, có bao nhiêu ví dụ phản ảnh sự mềm dẻo kiểu hình?  
1
2
3
4
. Lá của cây vạn niên thanh thường có rất nhiều đốm hoặc vệt màu trắng xuất hiện trên mặt lá xanh.  
. Trẻ em bị bệnh Phêninkêto niệu nếu áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường  
. Người bị thiếu máu hồng cầu hình liềm thì sẽ bị viêm phổi, thấp khớp, suy thận, rối loạn tâm thần, liệt...  
. Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng màu hoa biểu hiện tùy thuộc độ pH của môi trường  
đất  
5
. Ở người, kiểu gen AA quy định hói đầu, kiểu gen aa quy định không hói đầu, kiểu gen Aa quy định hói  
đầu ở nam và không hói đầu ở nữ  
A. 2  
B. 4  
C. 5  
D. 3  
Câu 15: Phương pháp nào sau đây sẽ tạo ra được cá thể có mức phản ứng hoàn toàn giống dạng ban đầu?  
A. Dung hợp tế bào trần để tạo tế bào lai, phát triển thành cây  
B. Sử dụng kỹ thuật chuyển gen  
C. Nuôi cấy hạt phấn và gây lưỡng bội hóa, phát triển thành cây  
2
6
C«ng ty cung øng häc liÖu vµ dÞch vô gi¸o dôc B¶o Long - §iÖn tho¹i liªn hÖ 01243771012  
Giíi thiÖu c¸c ®Ò thi chän HSG cÊp tØnh vµ chän ®éi tuyÓn HSG dù thi cÊp Quèc gia m«n Sinh häc 12  
D. Nuôi cấy tế bào thực vật thành mô sẹo, phát triển thành cây  
Câu 16: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=8, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có 2 alen. Do  
đột biến trong loài đã xuất hiện 4 dạng thể ba tương ứng với 4 cặp nhiễm sắc thể. Theo lý thuyết, các thể ba  
này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?  
A. 144  
B. 432  
C. 324  
D. 216  
Câu 17: Quy trình chắc chắn tạo ra dòng thuần chủng mang bộ nhiễm sắc thể của hai loài khác nhau là  
A. Lai xa kèm theo đa bội hóa  
nhiều thế hệ  
B. Tự thụ phấn qua  
C. Nuôi cấy hạt phấn  
D. Dung hợp tế bào trần  
Câu 18: Khi nói về bệnh Phêninkêtô niệu ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?  
. Bệnh Phêninkêtô niệu là do lượng axitamin tirôzin dư thừa và ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc  
tế bào thần kinh.  
1
2. Có thể phát hiện ra bệnh Phêninkêtô niệu bằng cách làm tiêu bản tế bào và quan sát hình dạng nhiễm sắc thể  
dưới kính hiển vi.  
3. Chỉ cần loại bỏ hoàn toàn axit amin Phêninalanin ra khỏi khẩu phần ăn của người bệnh thì người bệnh sẽ trở  
nên khỏe mạnh hoàn toàn.  
4. Bệnh Phêninkêtô niệu là bệnh do đột biến ở gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa axit amin  
Phêninalanin thành Tirôzin trong cơ thể.  
5. Chọc dò dịch ối, sinh thiết tua nhau thai có thể phát hiện được bệnh Phêninkêtô niệu khi thai nhi còn nằm  
trong bụng mẹ.  
A. 3  
B. 1  
C. 4  
D. 2  
Câu 19:  một loài chim, xét 4 cặp gen nằm trên bốn cặp nhiễm sắc thể khác nhau, mỗi gen quy định một  
M
m
M
tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Thực hiện phép lai P: AaBbDdX X x aaBbddX Y.  
Theo lý thuyết, trong tổng số cá thể F1, con đực có kiểu hình giống mẹ chiếm tỷ lệ:  
A. 9/64.  
B. 3/16.  
C. 3/32.  
D. 3/64  
Câu 20: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định.  
Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen trội A  
hoặc B cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen  
quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ  
(P) tự thụ phấn, thu được F1  kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa trắng :  
3
cây quả dẹt, hoa trắng :1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ.  
Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?  
Ad  
AD  
AD  
BD  
A.  
Bb  
B.  
BB  
C.  
Bb  
D.  
Aa  
aD  
Ad  
ad  
bd  
Câu 21: Có bao nhiêu kết luận đúng khi nói về gen ngoài nhân?  
1
2
3
4
. Trong quá trình di truyền, vai trò của bố mẹ như nhau và biểu hiện ra kiểu hình không đều ở 2 giới  
. Các gen ngoài nhân không được phân chia đều cho các tế bào con trong quá trình phân bào  
. Kết quả phép lai thuận và lai nghịch giống nhau, trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ  
. Tính trạng do gen ngoài nhân quy định vẫn tồn tại khi thay thế nhân tế bào bằng một nhân có cấu trúc  
di truyền khác  
5
. Các gen ngoài nhân luôn tồn tại theo cặp alen  
A. 4  
B. 5  
C. 3  
D. 2  
Câu 22: Một gen chỉ huy tổng hợp 5 chuỗi pôlipeptit đã huy động từ môi trường nội bào 995 axit amin các  
loại. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên có A= 100, U= 125. Gen đã cho bị đột biến dẫn đến hậu quả  
tổng số nuclêôtit trong gen không thay đổi, nhưng tỉ lệ T/X bị thay đổi bằng 59,57%. Đột biến trên thuộc  
dạng nào sau đây?  
A. Thay thế một cặp A T bằng một cặp G X.  
C. Thay thế hai cặp A T bằng hai cặp G X.  
B. Thay thế một cặp G X bằng một cặp A T.  
D. Thay thế hai cặp G X bằng hai cặp A T.  
Câu 23: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n = 24), nghiên cứu tế bào học hai cây thuộc loài này  
người ta phát hiện tế bào sinh dưỡng của cây thứ nhất có 50 nhiễm sắc thể đơn chia thành 2 nhóm giống nhau đang  
phân ly về hai cực của tế bào. Tế bào sinh dưỡng của cây thứ 2 có 23 nhiễm sắc thể kép đang xếp thành 1 hàng ở  
mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Có thể dự đoán:  
A. Cả hai tế bào đang ở kỳ giữa của nguyên phân.  
B. Cây thứ nhất là thể một, cây thứ hai là thể ba  
C. Cả 2 tế bào đang ở kỳ giữa của giảm phân  
D. Cây thứ 2 có thể là thể một, cây thứ nhất có thể là thể ba  
§
iÖn tho¹i liªn hÖ 0843771012  
27  
Giíi thiÖu c¸c ®Ò thi chän HSG cÊp tØnh vµ chän ®éi tuyÓn HSG dù thi cÊp Quèc gia m«n Sinh häc 12  
Câu 24: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do hai cặp gen (A;a, B;b) nằm trên hai cặp nhiễm sắc  
thể cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp, trong đó cứ có 1 alen trội thì chiều cao cây tăng thêm 10cm;  
tính trạng màu hoa do một cặp gen quy định, trong đó alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d  
quy định hoa trắng. Cho phép lai P: AAaaBbbbDDdd x AAaaBBbbDddd thu được đời F1. Biết rằng cơ thể  
tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội và giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường, theo lý  
thuyết đời F1  tối đa số loại kiểu gen và số loại kiểu hình lần lượt là:  
A. 45 và 15  
B. 45 và 7  
C. 80 và 8  
D. 80 và 16  
b
Câu 25: Một tế bào sinh giao tử của gà có kiểu gen AaX Y giảm phân, giả sử cặp nhiễm sắc thể giới tính  
không phân ly trong giảm phân I còn giảm phân II diễn ra bình thường. Loại giao tử có thể được tạo ra là:  
b
b
b
A. AX Y hoặc a hoặc aX Y hoặc A  
B. AX và aY  
C. AaY hoặc aXb  
D. AX Y và a hoặc aX Y và A.  
b
b
Câu 26:  một loài thực vật alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa đỏ, alen B  
quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen b quy định quả tròn. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp  
nhiễm sắc thể thường. Cho cây dị hợp về hai cặp gen trên thụ phấn với cây hoa tím, quả tròn thuần chủng.  
Dự đoán nào sau đây về kiểu hình ở đời con là đúng?  
A. Trong tổng số cây thu được ở đời con, số cây có kiểu hình hoa tím, quả tròn chiếm tỉ lệ 50%  
B. Tất cả các cây thu được ở đời con đều có kiểu hình hoa tím, quả tròn  
C. Đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen  
D. Trong tổng số cây thu được ở đời con, số cây có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn chiếm tỉ lệ 50%  
Câu 27: Trong một quần thể động vật ngẫu phối, người ta thấy trên cặp nhiễm sắc thể số 1 có 1 gen có 3 alen;  
trên cặp nhiễm sắc thể số 2 có 1 gen có 4 alen; trên cặp nhiễm sắc thể giới tính có 1 gen có 2 alen. Số kiểu gen  
trong quần thể này là:  
1
. 300  
Có bao nhiêu kết quả thỏa mãn về số kiểu gen trong quần thể nói trên?  
A. 4 B. 5 C. 2  
2. 180  
3. 540  
4. 120  
5. 420  
D. 3  
Câu 28: Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến cấu trúc ở hai nhiễm sắc thể thuộc hai cặp tương đồng  
số 3 và số 5. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lý thuyết,  
tỉ lệ loại giao tử không mang nhiễm sắc thể đột biến trong tổng số giao tử là  
A. 1/6.  
B. 1/2.  
C. 1/8.  
D. 1/4.  
Câu 29: Thực hiện phép lai: ♂ AaBbCcDdee x ♀ aaBbCCDdEE. Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể mang kiểu hình  
khác với bố và mẹ ở đời con là bao nhiêu? Biết một gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn.  
A. 25%  
B. 71,875%.  
C. 50%.  
D. 31,25%.  
Câu 30: Một quần thể thực vật đang cân bằng di truyền có 36% cây hoa trắng. Biết rằng tính trạng hoa trắng  
là lặn so với hoa đỏ. Chọn ngẫu nhiên 5 cây hoa đỏ từ quần thể cho ngẫu phối. Xác suất để thu được đời con  
có 16% cây hoa trắng là bao nhiêu? Biết rằng không có đột biến xảy ra.  
A. 32,9%.  
B. 4,25%.  
C. 39,55%  
D. 7,91%  
Câu 31: Có 6 phân tử ADN tự nhân đôi số lần bằng nhau đã tổng hợp 372 mạch polinucleotit mới, lấy  
nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là  
A. 5 D. 6  
B. 3  
C. 4  
Câu 32: Trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng về nhân đôi ADN?  
1
2
3
4
. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp mạch mới theo chiều 5’-3’.  
. Enzim ADN pôlimeraza di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 3’-5’.  
. Ở sinh vật nhân thực, quá trình nhân đôi ADN diễn ra hoàn toàn trong nhân tế bào.  
. Mạch mới được tổng hợp một cách gián đoạn (sợi ra chậm) có chiều tổng hợp ngược chiều với sự phát triển  
của chạc nhân đôi.  
. Các mạch mới chỉ xoắn lại thành phân tử ADN con khi 2 mạch mới được tổng hợp xong hoàn toàn  
A. 3 B. 4 C. 5 D. 2  
5
Câu 33: Cho hai cây có kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen lai với nhau. Đời con thu được tỉ lệ kiểu hình 1:2:1.  
Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?  
1
2
3
. Bố, mẹ có thể có kiểu gen giống nhau hoặc khác nhau 4. Các gen có thể liên kết hoàn toàn  
. Hoán vị gen có thể chỉ xảy ra ở một giới  
. Hoán vị gen có thể xảy ra ở cả hai giới  
5. Đời con có thể có tối đa 9 loại kiểu gen  
6. Đời con có thể có tối thiểu 3 loại kiểu gen  
A. 5  
B. 4  
C. 3  
D. 2  
Câu 34: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Xét  
phép lai P: ♂Aa x ♀Aa. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực đã xảy ra 1 loại đột biến gen, cơ  
2
8
C«ng ty cung øng häc liÖu vµ dÞch vô gi¸o dôc B¶o Long - §iÖn tho¹i liªn hÖ 01243771012  
Giíi thiÖu c¸c ®Ò thi chän HSG cÊp tØnh vµ chän ®éi tuyÓn HSG dù thi cÊp Quèc gia m«n Sinh häc 12  
thể cái giảm phân bình thường. Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh đã tạo  
được các cây hoa trắng ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 30%. Tính theo lí thuyết, trong tổng số các cây hoa đỏ ở thế  
hệ F1, cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ:  
5
1
2
3
A. .  
B.  
.
C. .  
D. .  
7
7
7
7
Câu 35: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa vàng, alen a quy định hoa trắng. Một quần thể ban đầu có cấu  
trúc di truyền là: 0,5AA + 0,2Aa + 0,3aa = 1. Người ta tiến hành thí nghiệm trên quần thể này qua 2 thế hệ. Ở thế  
hệ thứ nhất (F1) được tỉ lệ phân ly kiểu hình là 21 cây hoa vàng: 4 cây hoa trắng. Ở thế hệ thứ 2 (F2) tỉ lệ phân ly  
kiểu hình là 18 cây hoa vàng: 7 cây hoa trắng. Biết rằng không có sự tác động của các yếu tố làm thay đổi tần số  
alen của quần thể. Quá trình thí nghiệm này là:  
A. Cho tự thụ phấn từ P đến F2  
C. Cho P tự thụ phấn và cho F1 giao phấn.  
B. Cho P giao phấn và cho F1 tự thụ phấn  
D. Cho giao phấn từ P đến F2  
Câu 36: Cho các phát biểu sau:  
1
2
3
4
5
6
. Mã di truyền được đọc trên mARN theo chiều 3' → 5'.  
. Mã di truyền ở đa số các loài là mã gối nhau.  
. Có một số mã bộ ba đồng thời mã hóa cho 2 axit amin.  
. Mã di truyền có tính thoái hóa.  
. Tất cả các loài đều dùng chung bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.  
. Sự thay thế cặp nucleotit này bằng cặp nucleotit khác xảy ra ở cặp nucleotit thứ hai trong bộ ba sẽ có  
thể dẫn đến sự thay đổi axit amin này bằng axit amin khác.  
. Mã thoái hóa phản ánh tính đa dạng của sinh giới.  
7
Số phát biểu không đúng là:  
A. 5. B. 4.  
C. 3.  
D. 2  
Câu 37: Quan sát một nhóm tế bào sinh tinh của một cơ thể ruồi giấm (2n=8) giảm phân bình thường, người  
ta đếm được trong tất cả các tế bào này có tổng số 128 nhiễm sắc thể kép đang phân ly về hai cực của tế bào.  
Số giao tử được tạo ra sau khi quá trình giảm phân kết thúc là:  
A. 16  
B. 32  
C. 8  
D. 64  
Câu 38: Loại biến dị không được xếp cùng loại với các biến dị còn lại là  
A. Biến dị tạo hội chứng Etuôt ở người  
B. Biến dị tạo dưa hấu tam bội không hạt  
C. Biến dị tạo thể mắt dẹt ở ruồi giấm  
D. Biến dị tạo thể chứa 9 nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm  
Câu 39: Ở một loài thú, alen B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng; alen D quy  
định mắt tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt dẹt, hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST giới  
tính vùng không tương đồng trên X. Khi cho lai hai cơ thể mắt đỏ, tròn thì đời con thu được: 50% cái mắt  
đỏ, tròn; 17,5% đực mắt đỏ, dẹt; 17,5% đực mắt trắng, tròn; 7,5% đực mắt đỏ, tròn; 7,5% đực mắt trắng, dẹt.  
Kiểu gen và tần số hoán vị gen của cơ thể cái thế hệ P là:  
BD bd  
BD bd  
C. X XbD; 30%  
Bd  
D. X XbD; 15%  
Bd  
A. X X ; 30%  
Câu 40: Ở một loài thực vật cho giao phấn cây hoa trắng thuần chủng với cây hoa đỏ thuần chủng được F1:  
00% cây hoa đỏ, cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2  tỉ lệ 9 cây hoa đỏ: 6 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng.  
B. X X ; 15%  
1
Cho tất cả các cây hoa vàng và hoa trắng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Theo lý thuyết, cây hoa trắng  
ở F3 chiếm tỉ lệ:  
A. 1/49  
B. 9/49  
C. 2/9  
D. 1/9  
DE  
de  
Câu 41: Một cơ thể có kiểu gen AaBb  
giảm phân tạo ra 16 loại giao tử, trong đó loại giao tử AbDe  
chiếm tỉ lệ 5%. Biết rằng không có đột biến, diễn biến quá trình sinh noãn và sinh hạt phấn giống nhau, mỗi  
gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Nếu cho cơ thể trên tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu gen dị  
hợp cả 4 cặp gen ở đời con là:  
A. 8,1%  
Câu 42: Ở vi khuẩn E.Coli, giả sử có 6 chủng đột biến sau đây:  
Chủng I: Đột biến ở gen cấu trúc Y nhưng không làm thay đổi chức năng của prôtêin do gen này quy định  
tổng hợp.  
Chủng II: Đột biến ở gen điều hòa R làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức  
năng.  
B. 3,25%  
C. 6,5%  
D. 0,065%  
§
iÖn tho¹i liªn hÖ 0843771012  
29  
Giíi thiÖu c¸c ®Ò thi chän HSG cÊp tØnh vµ chän ®éi tuyÓn HSG dù thi cÊp Quèc gia m«n Sinh häc 12  
Chủng III: Đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này mất khả năng phiên mã.  
Chủng IV: Đột biến ở gen cấu trúc A làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức  
năng.  
Chủng V: Đột biến ở vùng khởi động P của Operon làm cho vùng này bị mất chức năng.  
Chủng VI: Đột biến ở gen cấu trúc Z làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức  
năng.  
Khi môi trường có đường Lactozơ, có bao nhiêu chủng có gen cấu trúc Z, Y, A không phiên mã?  
A. 2.  
B. 1.  
C. 3.  
D. 4.  
Câu 43: Cho các bào quan sau ở tế bào nhân thực:  
1
4
. Nhân tế bào  
. Ti thể  
2. Lưới nội chất hạt  
5. Lục lạp  
3. Lưới nội chất trơn  
6. Lizoxom  
Có bao nhiêu bào quan chứa axit nucleic?  
A. 4. B. 3.  
C. 5.  
D. 6  
Câu 44: Tế bào của 1 thai nhi chứa 47 nhiễm sắc thể và quan sát thấy hai thể Barr. Có thể dự đoán rằng  
A. Chưa thể biết được giới tính của thai nhi.  
B. Thai nhi có thể mắc hội chứng Đao khi chào đời.  
C. Thai nhi sẽ phát triển thành bé gái không bình thường.  
D. Thai nhi sẽ phát triển thành bé trai không bình thường.  
Câu 45: Có bao nhiêu phát biểu đúng về gen cấu trúc?  
1
. Gen là một đoạn của phân tử ADN hoặc ARN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hoặc  
một phân tử ARN  
2
3
4
. Gen ở sinh vật nhân thực có dạng thẳng  
. Sản phẩm phiên mã của gen chỉ gồm tARN và mARN.  
. Gen ở sinh vật nhân sơ có dạng vòng.  
A. 1.  
B. 3.  
C. 2.  
D. 4.  
Câu 46: Cho các phát biểu sau về đột biến gen:  
1
2
. Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh đột biến  
gen dạng thêm hoặc mất một cặp nucleôtit.  
. Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế một cặp nucleôtit thường làm thay đổi ít nhất  
thành phần axit amin của chuỗi polipeptit do gen đó tổng hợp.  
3
4
5
. Đột biến gen xảy ra sẽ truyền lại cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính  
. Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.  
. Dưới tác động của cùng một tác nhân đột biến với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở  
các gen là bằng nhau.  
Số phát biểu không đúng là:  
A. 3. B. 1.  
C. 4.  
D. 2.  
Câu 47: Trong các giống cây trồng sau đây có mấy giống cây trồng có thể áp dụng phương pháp gây đột biến  
tạo thể đa bội lẻ?  
1
. Mía 2. Ngô 3. Dâu tằm 4. Dưa hấu 5. Đậu tương 6. Khoai lang 7. Nho 8. Củ cải đường  
A. 6 B. 7 C. 5 D. 4  
Câu 48: Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người. Biết rằng bệnh do một trong hai alen của  
một gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Trong các phát biểu sau,  
có bao nhiêu phát biểu đúng?  
1
2
3
4
5
. Bệnh được quy định bởi alen lặn nằm trên nhiễm sắc  
thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y  
. Có 25 người trong phả hệ này xác định được chính xác  
kiểu gen.  
. Có nhiều nhất 19 người trong phả hệ này có kiểu gen  
đồng hợp tử.  
. Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có  
kiểu gen đồng hợp tử  
. Những người không bị bệnh trong phả hệ này đều không  
mang alen gây bệnh.  
A. 4  
Câu 49: Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?  
C«ng ty cung øng häc liÖu vµ dÞch vô gi¸o dôc B¶o Long - §iÖn tho¹i liªn hÖ 01243771012  
B. 2  
C. 1  
D. 3  
3
0
Giíi thiÖu c¸c ®Ò thi chän HSG cÊp tØnh vµ chän ®éi tuyÓn HSG dù thi cÊp Quèc gia m«n Sinh häc 12  
1
. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường theo lí thuyết có thể tạo ra tối đa 4  
loại giao tử.  
Ab  
aB  
2
3
. Một tế bào sinh trứng có kiểu gen  
giảm phân bình thường tạo ra 1 loại giao tử.  
AbD  
. Hai tế bào sinh tinh của ruồi giấm có kiểu gen  
giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 4 loại  
abd  
giao tử.  
4
. Ba tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.  
Ab  
D d  
X X giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 8  
5
. Bốn tế bào sinh dục của ruồi giấm có kiểu gen  
aB  
loại giao tử.  
A. 2  
B. 4  
C. 1  
D. 3  
Câu 50: Cho các quần thể có thành phần kiểu gen như sau  
1
2
3
4
5
. 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa = 1  
. 0,2AA + 0,5Aa + 0,3aa = 1  
. 0,08X X + 0,24X X + 0,18X X + 0,2X Y + 0,3X Y = 1  
. 100%Aa  
B
B
B
b
b
b
B
b
. 0,01A1A1 + 0,06A1A2 + 0,12A1a + 0,04A2A2 + 0,49aa + 0,28A2a = 1  
Có bao nhiêu quần thể đã cân bằng di truyền?  
A. 3 B. 1.  
C. 4  
HẾT   
D. 2  
§
iÖn tho¹i liªn hÖ 0843771012  
31  
Giíi thiÖu c¸c ®Ò thi chän HSG cÊp tØnh vµ chän ®éi tuyÓn HSG dù thi cÊp Quèc gia m«n Sinh häc 12  
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  
HƯNG YÊN  
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THPT CẤP TỈNH  
NĂM HỌC 2017 – 2018  
Môn thi: SINH HỌC  
ĐỀ CHÍNH THỨC  
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề  
(Đề thi có 02 trang)  
Câu 1 (2,5 điểm).  
Em hãy cho biết:  
a. Nguyên tắc bổ sung là gì?  
b. Nguyên tắc bổ sung được thể hiện như thế nào trong các cấu trúc di truyền?  
c. Trong quá trình truyền đạt thông tin di truyền, nếu nguyên tắc bổ sung bị vi phạm có thể gây ra hậu quả  
gì?  
Câu 2 (3,0 điểm).  
a. Nêu các đặc trưng của ADN.  
b. Phân tử ADN mạch kép có thể bị biến tính bởi nhiệt độ, nhiệt độ mà tại đó 2 mạch của ADN tách nhau  
ra thành hai mạch đơn gọi là nhiệt độ biến tính (nhiệt độ nóng chảy). Các phân tử ADN mạch kép sau đây  
có cùng chiều dài, hãy sắp xếp theo thứ tự nhiệt độ biến tính giảm dần của các ADN và giải thích. Biết:  
ADN1  20%A, ADN2  35%G, ADN3  15%X, ADN4  40%T, ADN5  10%T.  
c. Ở Opêron Lac, nếu đột biến điểm xảy ra ở vùng khởi động, vùng vận hành, gen cấu trúc có thể ảnh  
hưởng như thế nào tới quá trình phiên mã?  
Câu 3 (2,5 điểm).  
a. Bộ nhiễm sắc thể của các loài được đặc trưng bởi những yếu tố nào?  
b. Các cơ chế nào giúp duy trì tính ổn định của bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội qua các thế hệ cơ thể?  
c. Khi quan sát tiêu bản tế bào của một con châu chấu, người ta đếm được tổng số 23 nhiễm sắc thể. Có  
thể rút ra kết luận gì? Mô tả cơ chế hình thành con châu chấu nói trên.  
Câu 4 (3,0 điểm).  
a. Sự trao đổi chéo giữa các crômatít xảy ra ở thời điểm nào trong quá trình phân bào? Trong giảm phân,  
sự trao đổi chéo có thể dẫn đến những kết quả nào?  
b. Trong các tế bào sinh dưỡng của một người đều có bộ nhiễm sắc thể 44A+XXY. Hãy nêu đặc điểm và  
cơ chế hình thành cơ thể nói trên.  
Câu 5 (3,0 điểm).  
AB De HG  
ab dE hg  
AB De HG  
M
X Y.  
ab dE hg  
M
m
Ở ruồi giấm, xét các cá thể có kiểu gen  
X X và  
a. Theo dõi 1000 tế bào sinh dục của ruồi cái giảm phân, người ta thấy có 200 tế bào xảy ra trao đổi chéo  
AB  
ở cặp  
, các cặp khác không có sự thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể. Hãy xác định tần số hoán vị gen (trao  
ab  
đổi chéo).  
b. Quá trình giảm phân của các cơ thể trên nếu không xảy ra đột biến có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại  
giao tử?  
3
2
C«ng ty cung øng häc liÖu vµ dÞch vô gi¸o dôc B¶o Long - §iÖn tho¹i liªn hÖ 01243771012  
Giíi thiÖu c¸c ®Ò thi chän HSG cÊp tØnh vµ chän ®éi tuyÓn HSG dù thi cÊp Quèc gia m«n Sinh häc 12  
c. Nếu cho hai cá thể có kiểu gen nói trên lai với nhau, theo lí thuyết có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại  
kiểu gen, kiểu hình ở đời con? Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng và trội lặn hoàn toàn.  
Câu 6 (2,5 điểm).  
A
B
O
Tính trạng nhóm máu ở người do 1 gen gồm 3 alen: I , I , I quy định.  
A A  
A O  
Kiểu gen I I , I I quy định nhóm máu A  
B B  
B O  
Kiểu gen I I , I I quy định nhóm máu B  
A B  
Kiểu gen I I , quy định nhóm máu AB  
O O  
Kiểu gen I I quy định nhóm máu O  
a. Một trẻ có nhóm máu O và một trẻ có nhóm máu A được sinh ra bởi 2 cặp vợ chồng khác nhau. Cặp  
vợ chồng thứ nhất người chồng nhóm máu A, vợ nhóm máu B. Cặp vợ chồng thứ hai người chồng nhóm  
máu O, vợ nhóm máu AB. Hãy cho biết mỗi đứa trẻ nói trên được sinh ra bởi cặp vợ chồng nào? Giải thích.  
b. Ở một cộng đồng người đang cân bằng di truyền có 49% người nhóm máu O, 32% người nhóm máu  
A, 15% người nhóm máu B, 4% người nhóm máu AB. Hãy xác định:  
-
-
Tỉ lệ các loại kiểu gen của cộng đồng này.  
Khả năng một cặp vợ chồng trong cộng đồng này đều nhóm máu A sinh được hai người con cùng nhóm  
máu nhưng khác nhau về giới tính.  
Câu 7 (2,0 điểm).  
Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, quá trình giảm phân và thụ tinh  
diễn ra bình thường. Xét phép lai P: AaBbDDEe x AaBbDdEe, hãy xác định:  
a. Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở đời con.  
b. Tỉ lệ kiểu hình mang ít nhất 2 tính trạng trội ở đời con.  
c. Tỉ lệ kiểu gen chứa 2 cặp gen đồng hợp ở đời con.  
d. Tỉ lệ kiểu gen có chứa 3 alen trội ở đời con.  
Câu 8 (1,5 điểm).  
Ở một loài thực vật, khi lai giữa 2 cơ thể thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng đời con F1 thu được 100% cây  
hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn đời con F2 thu được tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Có thể giải thích kết quả trên  
như thế nào? Viết sơ đồ lai minh họa.  
-----------------------Hết-----------------------  
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.  
Họ và tên thí sinh:.....................................................; Số báo danh...........................  
Chữ kí của cán bộ coi thi: .............................................  
§
iÖn tho¹i liªn hÖ 0843771012  
33  
Giíi thiÖu c¸c ®Ò thi chän HSG cÊp tØnh vµ chän ®éi tuyÓn HSG dù thi cÊp Quèc gia m«n Sinh häc 12  
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  
NAM ĐỊNH  
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI  
NĂM HỌC 2017 - 2018  
Môn: SINH HỌC - Lớp: 12 THPT  
Phần trắc nghiệm - Thời gian làm bài: 60 phút  
ĐỀ CHÍNH THC  
(Đề thi gồm: 06 trang)  
Mã đề thi  
32  
1
Họ, tên thí sinh:..................................................................... Số báo danh: .............................  
Câu 1:  một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n=24), nghiên cứu tế bào học hai cây thuộc loài  
này, người ta phát hiện tế bào sinh dưỡng của cây thứ nhất có 50 nhiễm sắc thể đơn hia thành 2 nhóm giống  
nhau đang phân li về hai cực của tế bào. Tế bào sinh dưỡng của cây thứ hai có 23 nhiễm sắc thể kép đang xếp  
thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Có thể dự đoán:  
A. cây thứ nhất là thể một, cây thứ hai là thể ba.  
B. cây thứ nhất có thể là thể ba, cây thứ hai có thể là thể một.  
C. cả hai tế bào đang ở kì giữa của quá trình nguyên phân.  
D. cả hai tế bào đang ở kì giữa của quá trình giảm phân.  
Câu 2: Khi lai hai thứ lúa thuần chủng cây cao, hạt tròn với cây thấp hạt dài người ta thu được F1 đồng loạt  
cây cao, hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn, kết quả F2 thu được 12000 cây gồm 4 kiểu hình, trong đó có 480 cây  
thấp, hạt tròn. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và mọi diễn biến của nhiễm sắc thể trong quá trình giảm  
phân ở tế bào sinh noãn và tế bào sinh hạt phấn giống nhau.  
Có bao nhiêu kết luận đúng trong những kết luận sau ?  
(
(
(
1) Tỉ lệ kiểu gen ở F2 giống kiểu gen của F1  18% ; (2) Tỉ lệ kiểu hình cây thấp, hạt dài ở F2  21%.  
3) Tỉ lệ kiểu hình cây cao, hạt dài ở F2  56% ; (4) F2 thu được 16 tổ hợp, 9 kiểu gen.  
5) F1 giảm phân cả hai bên đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau (f=40%).  
B. 3. C. 6 D. 1.  
A. 4.  
Câu 3: Ở một loài thực vật tự thụ phấn, xét 3 gen không alen, mỗi gen có 2 alen (trội và lặn) phân li độc lập,  
tương tác cộng gộp quy định chiều cao cây, cứ 1 alen trội cao thêm 10 cm. Cho cây thấp nhất giao phấn với  
cây cao nhất ở thế hệ F1 các cây đều có chiều cao 150 cm. Cho F1 tự thụ phấn để tạo ra thế hệ F2. Hãy xác  
định tỉ lệ phần trăm cây có chiều cao 160 cm ở F2.  
A. 4,69%.  
B. 18,75%.  
C. 23,44%.  
D. 100%.  
Câu 4: Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kỹ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, có bao nhiêu  
phát biểu sau đây là đúng ?  
(1) Nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tế bào nhận.  
(
(
(
2) Nếu không có thể truyền plasmit thì tế nhận không phân chia được.  
3) Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được gắn vào ADN vùng nhân của tế bào nhận.  
4) Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận.  
A. 4.  
B. 3.  
C. 1.  
D. 2.  
Câu 5:  ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy  
định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp  
nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy  
định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai  
AB  
AB  
D
d
D
X Y cho F1  kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 3,75%. Tính theo lí thuyết,  
X X x  
ab  
ab  
tỉ lệ ruồi đực F1  kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là  
A. 15%. B. 7,5%. C. 5%.  
D. 2,5%.  
Câu 6: Ở cà chua biến đổi gen, quá trình chín của cây bị chậm lại nên có thể vận chuyển đi xa hoặc để lâu  
mà không bị hỏng. Nguyên nhân của hiện tượng này là  
A. gen sản sinh ra êtilen đã bị bất hoạt.  
C. cà chua này đã được chuyển gen kháng virus.  
B. gen sản sinh ra êtilen đã được hoạt hóa.  
D. cà chua này là thể đột biến.  
3
4
C«ng ty cung øng häc liÖu vµ dÞch vô gi¸o dôc B¶o Long - §iÖn tho¹i liªn hÖ 01243771012  
Giíi thiÖu c¸c ®Ò thi chän HSG cÊp tØnh vµ chän ®éi tuyÓn HSG dù thi cÊp Quèc gia m«n Sinh häc 12  
Câu 7:  một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn và không có đột biến xảy  
ra. Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình?  
(
(
(
1) AaBb x AaBb.  
2) Aabb x aaBb.  
3) Aabb x Aabb.  
AB Ab  
(4)  
(5)  
(6)  
x
(các gen liên kết hoàn toàn).  
ab aB  
Ab Ab  
x
(các gen liên kết hoàn toàn).  
aB aB  
Ab  
Ab  
Dd(các gen liên kết hoàn toàn).  
B. 5.  
Dd  
x
aB  
aB  
A. 2.  
C. 4.  
D. 6.  
Câu 8: Nhóm động vật nào sau đây không có ống tiêu hóa?  
A. Giun đất, trùng roi, trùng giày.  
C. Giun đất, thủy tức, trùng giày.  
B. Thủy tức, giun đất, trùng roi.  
D. Trùng roi, trùng giày, thủy tức.  
Câu 9: Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi  
bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đến  
khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. Những gen ung thư loại này thường là  
A. gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.  
B. gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.  
C. gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.  
D. gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.  
Câu 10: Cho các nhận định sau:  
(
(
(
(
(
(
(
1) Xuất hiện ngẫu nhiên, vô hướng.  
2) Quy định chiều hướng tiến hóa.  
3) Tác động không phụ thuộc vào kích thước quần thể  
4) Làm nghèo vốn gen của quần thể.  
5) Làm thay đổi tần số alen của quần thể.  
6) Làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng xác định.  
7) Đều làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.  
Có bao nhiêu nhận định là đặc điểm chung của nhân tố chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên?  
A. 4. B. 2. C. 6. D. 5.  
Câu 11: Nếu cho rằng chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n thì cơ chế hình thành chuối nhà được  
giải thích bằng chuổi các sự kiện nào sau đây?  
1
2
3
4
. Thụ tinh giữa giao tử n và giao tử 2n.  
. Tế bào 2n nguyên phân bất thường cho cá thể 3n.  
. Cơ thể 3n giảm phân bất thường cho giao tử 2n.  
. Hợp tử 3n phát triển thành thể tam bội.  
5
. Cơ thể 2n giảm phân bất thường cho giao tử 2n.  
A. 4 → 3 → 1  
B. 5 → 1 → 4  
C. 3 → 1 → 4  
D. 1 → 3 → 4  
Câu 12: Cho phả hệ:  
Phnữ có đặc tính di truyn này  
Nam giới có đặc tính di truyn này  
§
iÖn tho¹i liªn hÖ 0843771012  
35  
Giíi thiÖu c¸c ®Ò thi chän HSG cÊp tØnh vµ chän ®éi tuyÓn HSG dù thi cÊp Quèc gia m«n Sinh häc 12  
Trong số các kiểu di truyền dưới đây, kiểu nào phù hợp với tính trạng di truyền ở phả hệ trên ?  
I. Trội liên kết với NST thường.  
II. Lặn liên kết với NST thường.  
III. Trội liên kết với NST giới tính.  
IV. Lặn liên kết với NST giới tính.  
A. I.  
B. II.  
C. I hoặc II.  
D. II hoặc III.  
Câu 13: Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng?  
(
(
(
(
(
1) Đột biến thay thế một cặp nucleotit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.  
2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể  
3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nucleotit.  
4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.  
5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.  
A. (1), (3), (5).  
B. (2), (4), (5)  
C. (1), (2), (3)  
D. (2), (3), (5)  
Câu 14: Khi lai 2 cây thuần chủng khác nhau về 3 cặp tính trạng tương phản quả tím, dài, hoa trắng với quả  
vàng, tròn, hoa đỏ được F1 đồng loạt quả tím, tròn, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau ở F2 thu tỉ lệ: 45%  
cây quả tím, tròn, hoa đỏ ; 25% cây qu vàng, tròn, hoa đỏ ; 20% cây quả tím, dài, hoa trắng ; 5% cây quả  
tím, tròn, hoa trắng ; 5% cây quả tím, dài, hoa đỏ. Biết một gen quy định một tính trạng, cấu trúc nhiễm sắc  
thể của hạt phấn không thay đổi trong giảm phân. Kiểu gen của F1 là  
Abd  
Abd  
Abd  
Abd  
A.  
x
; f(D-d) =20%.  
B.  
x
; f(A-a) =10%.  
aBD  
aBD  
aBD  
AB  
aBD  
AB  
BD  
BD  
bd  
C. Aa  
x Aa  
; f =20%  
D.  
Dd  
x
Dd ; f =20%.  
bd  
ab  
ab  
Câu 15: Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Phép  
lai P: BB x bb, thu được các hợp tử F1. Sử dụng dung dịch cônsixin tác động lên các hợp tử F1, sau đó cho  
phát triển thành cây F1. Cho các cây F1 tứ bội tự thụ phấn thu được F2. Biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ  
sinh ra các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Chọn một cây hoa đỏ ở F2 cho tự thụ phấn thì xác suất  
chọn được cây cho đời con 100% hoa đỏ là bao nhiêu?  
A. 1/35.  
B. 9/35.  
C. 1/4.  
D. 1/36.  
Câu 16: Trong các nhận định dưới đây, có bao nhiêu nhận định đúng về các yếu tố ngẫu nhiên?  
(1) Làm thay đổi đột ngột tần số các alen và thành phần kiểu gen của quần thể.  
(2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến  
hóa.  
(3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi và một alen có  
hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể .  
(4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.  
(5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm  
A. 4  
B. 1.  
C. 3.  
D. 2.  
Câu 17: Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng Hacđi-Vanbec về thành phần kiểu gen quy định kiểu  
cánh. Trong đó tỉ lệ cá thể cánh xẻ chiếm 12,25%. Biết rằng tính trạng cánh do một gen quy định, kiểu cánh  
dài trội hoàn toàn so với kiểu cánh xẻ. Chọn ngẫu nhiên 1 cặp (1 con đực và 1 con cái) đều có cánh dài. Xác  
suất để 1 cặp cá thể này đều có kiểu gen dị hợp tử là  
2
C. 0,51852.  
D. 0,51854.  
A. 1 - 0,5185 .  
B. 0,5185.  
Câu 18: Tập tính nào quan trọng nhất để nhận biết con đầu đàn?  
A. Tính hung dữ. B. Tính quen nhờn. C. Tính lãnh thổ.  
D. Tính thân thiện.  
Câu 19: Một quần thể thỏ đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Xét một gen có hai alen là M và m nằm trên  
đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Nếu tần số alen m bằng 0,5 thì tỉ lệ con đực có kiểu hình lặn  
trong tổng số con có kiểu hình lặn của quần thể là  
A. 3/4.  
B. 3/5.  
C. 1/3.  
D. 2/3.  
Câu 20: Một gen cấu trúc dài 4080 ăngxtrông, có tỉ lệ A/G = 3/2, gen này bị đột biến thay thế một cặp A -  
T bằng một cặp G - X. Số lượng nuclêôtit từng loại của gen sau đột biến là  
A. A = T = 720 ; G = X = 480.  
C. A = T = 719 ; G = X = 481.  
B. A = T = 419 ; G = X = 721.  
D. A = T = 721 ; G = X = 479.  
3
6
C«ng ty cung øng häc liÖu vµ dÞch vô gi¸o dôc B¶o Long - §iÖn tho¹i liªn hÖ 01243771012  
Giíi thiÖu c¸c ®Ò thi chän HSG cÊp tØnh vµ chän ®éi tuyÓn HSG dù thi cÊp Quèc gia m«n Sinh häc 12  
Câu 21: Cho sơ đồ phả hệ sau  
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định.  
Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III trong  
phả hệ này sinh ra đứa con gái bị mắc bệnh trên là  
1
1
1
1
A.  
.
B.  
.
C.  
.
D.  
.
3
8
6
4
Câu 22: Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào người ta có thể phát hiện được bao nhiêu bệnh, tật, hội chứng  
sau đây ở người?  
(
(
(
(
1) Hội chứng Claiphentơ  
3) Bệnh máu khó đông  
5) Hội chứng Tơcnơ  
7) Bệnh ung thư máu  
(2) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS).  
(4) Bệnh bạch tạng  
(6) Hội chứng Đao  
(8) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm  
(10) Bệnh phenylketo niệu.  
(9) Tật có túm lông vành tai  
A. 6 B. 2  
C. 5  
D. 4  
Câu 23: Ở ruồi giấm, xét ba cặp gen Aa, Bb, Dd, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Có  
xảy ra hoán vị gen ở giới cái. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phép lai trong các phép lai sau đây cho tỉ lệ kiểu  
hình 1: 2: 1: 6 : 3 : 3?  
Ab  
aB  
Ab  
aB  
Ab  
aB  
AB  
ab  
Ab  
aB  
Ab  
ab  
(1)♀  
Dd x ♂  
Dd  
;
(2)♀  
Dd x ♂  
dd  
;
(3)♂  
dd x ♀  
Dd  
;
Ab  
aB  
AB  
ab  
Ab  
aB  
Ab  
aB  
aB  
Dd x ♂  
ab  
Ab  
aB  
(4)♂  
Dd x ♀  
Dd  
;
(5)♀  
Dd x ♂  
DD  
;
(6)♀  
Dd  
A. 3.  
Câu 24: Khoai tây sinh sản sinh dưỡng bằng  
A. thân củ. B. lá.  
Câu 25: Trong quá trình bảo quản nông sản, hô hấp có tác hại  
B. 4.  
C. 2.  
D. 5.  
C. thân rễ.  
D. rễ củ.  
A. làm giảm độ ẩm.  
C. làm tăng khí O2, giảm khí CO2.  
B. làm tiêu hao chất hữu cơ.  
D. làm giảm nhiệt độ.  
Câu 26: Áp suất rễ được thể hiện qua hiện tượng  
A. thoát hơi nước.  
B. rỉ nhựa.  
C. rỉ nhựa và ứ giọt.  
D. ứ giọt.  
AB  
AB  
Câu 27: Theo lí thuyết, phép lai nào dưới đây ở một loài sẽ cho tỉ lệ kiểu gen  
là nhỏ nhất? (biết tần số  
trao đổi chéo ở các cơ thể đều là 30%)  
Ab Ab  
AB AB  
AB AB  
x
AB Ab  
.
ab aB  
A.  
x
.
B.  
x
C.  
D.  
x
aB aB  
ab ab  
ab AB  
Câu 28: Giun dẹp có bao nhiêu hình thức sinh sản dưới đây :  
1) Trinh sinh (2) Nảy chồi (3) Phân đôi  
B. 2. C. 1.  
(
(4) Phân mảnh  
A. 4.  
D. 3.  
Câu 29: Một opêron của E.coli có 3 gen cấu trúc là X, Y và Z. Người ta phát hiện 1 chủng vi khuẩn trong  
đó sản phẩm của gen Y bị biến đổi về trình tự và số lượng axit amin, còn các sản phẩm của gen X và Z vẫn  
bình thường. Trong các trật tự sắp xếp sau đây, trật tự nào có thể là trật tự sắp xếp các gen trong opêron của  
chủng vi khuẩn này?  
§
iÖn tho¹i liªn hÖ 0843771012  
37  
Giíi thiÖu c¸c ®Ò thi chän HSG cÊp tØnh vµ chän ®éi tuyÓn HSG dù thi cÊp Quèc gia m«n Sinh häc 12  
A. X, Z, Y. B. X, Y, Z. C. Z, Y, X. D. Y, Z, X.  
DE  
de  
Câu 30:  3 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb  
nào sau đây không xảy ra?  
gim phân to giao t, xy ra hoán vị gen. Trường hp  
A. 8 loại giao tử với tỉ lệ 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1  
B. 4 loại giao tử với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.  
C. 12 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.  
D. 8 loại giao tử với tỉ lệ 3 : 3 : 3 : 3 : 1 : 1 : 1 : 1.  
Câu 31: Dòng mạch gỗ được vận chuyển nhờ  
(
(
(
(
1) Lực đẩy (áp suất rễ)  
2) Lực hút do thoát hơi nước ở lá  
3) Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ  
4) Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan chứa (quả, củ…)  
(5) Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa môi trường rễ và môi trường đất  
A. (1) ; (3) ; (4).  
B. (1) ; (3) ; (5).  
C. (1) ; (2) ; (3).  
D. (1) ; (2) ; (4).  
Câu 32: Trong phương thức hình thành loài bằng con đường địa lí, nhân tố nào sau đây là nguyên nhân trực  
tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật?  
A. Quá trình đột biến.  
C. Sự cách li địa lí.  
B. Quá trình chọn lọc tự nhiên.  
D. Sự thay đổi điều kiện địa lí.  
Câu 33: Vào kì đầu của giảm phân I, sự trao đổi đoạn không tương ứng giữa 2 crômatit thuộc cùng một cặp  
nhiễm sắc thể tương đồng sẽ gây ra:  
1
2
3
4
– Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.  
– Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể.  
– Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.  
– Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.  
Số phương án đúng là:  
A. 1.  
B. 3.  
C. 4.  
D. 2.  
Câu 34: Ở 1 loài thực vật chiều cao do 5 cặp gen không alen tác động cộng gộp. Sự có mặt mỗi alen trội làm  
chiều cao tăng lên 5 cm. Lai cây cao nhất có chiều cao 210 cm cây thấp nhất sau đó cho F1 giao phấn. Số  
kiểu hình và tỉ lệ cây cao 190cm ở F2 là  
A. 10 kiểu hình, tỉ lệ 26/512  
C. 10 kiểu hình, tỉ lệ 105/512  
B. 11 kiểu hình, tỉ lệ 126/512  
D. 11 kiểu hình, tỉ lệ 105/512  
Câu 35: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ xuất phát (P) là 0,45AA : 0,3Aa :  
,25aa. Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lý thuyết, tỷ lệ các kiểu  
0
gen thu được ở F1 là  
A. 0,36AA : 0,24Aa : 0,4aa  
B. 0,525AA : 0,15Aa : 0,325aa  
C. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa  
D. 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa  
Câu 36: Những phát biểu nào sau đây là đúng về hệ tuần hoàn kép ở động vật?  
1
2
3
4
5
. Có một vòng tun hoàn;  
. Tim có có 3 hoặc 4 ngăn;  
. Có hai vòng tuần hoàn  
. Máu đi nuôi cơ thể là máu pha  
. Máu đi nuôi cơ thể là máu giàu O2  
6
. Khi tim co, máu được bơm với áp lực cao nên vận tốc máu chảy nhanh  
A. 2-3-5-6  
B. 2-3-4-6  
C. 1-3-5-6  
D. 1-2-4-6  
Câu 37: Cho phép lai P : AaBbDdEe x AaBbddEe. Nếu biết một gen quy định một tính trạng, các tính trạng  
trội là trội hoàn toàn. Tỷ lệ kiểu hình có ít nhất 1 tính trạng trội là  
A. 27/64.  
B. 27/128.  
C. 1/128.  
D. 127/128.  
3
8
C«ng ty cung øng häc liÖu vµ dÞch vô gi¸o dôc B¶o Long - §iÖn tho¹i liªn hÖ 01243771012  
Giíi thiÖu c¸c ®Ò thi chän HSG cÊp tØnh vµ chän ®éi tuyÓn HSG dù thi cÊp Quèc gia m«n Sinh häc 12  
Câu 38: Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của một loài thực vật hạt kín, có 6 cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là I, II, III,  
IV, V, VI. Khi khảo sát một quần thể của loài này người ta phát hiện có bốn thể đột biến kí hiệu là A, B, C,  
D. Phân tích tế bào của bốn thể đột biến người ta thu được kết quả như sau :  
Số lượng NST đếm được ở từng cặp  
Thể đột biến  
I
II  
3
4
1
2
III  
IV  
V
3
4
2
2
VI  
3
A
B
C
D
3
4
2
2
3
3
4
4
4
2
2
2
2
3
2
Dựa vào thông tin ở bảng trên, có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?  
(
(
(
(
(
1) Bộ nhiễm sắc thể của li này là 2n = 12;  
2) Thể đột biến A là thể tam bội, thể đột biến B là thể bốn;  
3) Thể đột biến B có sức sống mạnh hơn thể đột biến A nhưng yếu hơn thể đột biến C;  
4) Trong bốn thể đột biến ở trên thì thể đột biến A hầu như không có khả năng sinh giao tử bình thường;  
5) Thể đột biến C là dạng một nhiễm, thể đột biến D là dạng đa bội lẻ.  
A. 4.  
B. 3.  
C. 5.  
D. 2.  
Câu 39: Ở một người đàn ông, xét cặp nhiễm sắc thể (NST) số 22 và cặp NST số 23 trong các tế bào sinh  
tinh. Cho rằng khi giảm phân cặp NST số 23 không phân li ở giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường;  
cặp NST số 22 phân li bình thường. Nếu trên cặp NST số 22 chỉ xét hai cặp gen dị hợp thì số loại giao tử tối  
đa được tạo thành là  
A. 15.  
B. 5.  
C. 20.  
D. 10.  
Câu 40: Ở một loài thực vật, biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Thực  
hiện phép lai P :  AaBbCcDd x ♂ AabbCcDd. Tỷ l phân li  F1 v kiu gen không ging c b  m là  
A. 1/8.  
B. 7/8.  
C. 1/16.  
D. 1/32.  
----------- HẾT ----------  
Họ và tên thí sinh: ………………………………..  
Họ tên, chữ ký GT1: ………………………………  
Số báo danh: …………………………………….  
Họ tên, chữ ký GT2: ……………………………  
§
iÖn tho¹i liªn hÖ 0843771012  
39  
Giíi thiÖu c¸c ®Ò thi chän HSG cÊp tØnh vµ chän ®éi tuyÓn HSG dù thi cÊp Quèc gia m«n Sinh häc 12  
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  
NAM ĐỊNH  
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI  
NĂM HỌC 2017 - 2018  
Môn: SINH HỌC - Lớp: 12 THPT  
Phần trắc nghiệm - Thời gian làm bài: 60 phút  
ĐỀ CHÍNH THC  
(Đề thi gồm: 06 trang)  
Mã đề thi  
09  
2
Họ, tên thí sinh:..................................................................... Số báo danh: .............................  
Câu 1: Trong quá trình bảo quản nông sản, hô hấp có tác hại  
A. làm giảm độ ẩm.  
B. làm giảm nhiệt độ.  
C. làm tiêu hao chất hữu cơ.  
D. làm tăng khí O2, giảm khí CO2.  
Câu 2: Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Phép lai  
P: BB x bb, thu được các hợp tử F1. Sử dụng dung dịch cônsixin tác động lên các hợp tử F1, sau đó cho phát  
triển thành cây F1. Cho các cây F1 tứ bội tự thụ phấn thu được F2. Biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra  
các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Chọn một cây hoa đỏ ở F2 cho tự thụ phấn thì xác suất chọn được  
cây cho đời con 100% hoa đỏ là bao nhiêu?  
A. 1/4.  
B. 1/35.  
C. 1/36.  
D. 9/35.  
Câu 3: Ở một loài thực vật tự thụ phấn, xét 3 gen không alen, mỗi gen có 2 alen (trội và lặn) phân li độc lập,  
tương tác cộng gộp quy định chiều cao cây, cứ 1 alen trội cao thêm 10 cm. Cho cây thấp nhất giao phấn với  
cây cao nhất ở thế hệ F1 các cây đều có chiều cao 150 cm. Cho F1 tự thụ phấn để tạo ra thế hệ F2. Hãy xác  
định tỉ lệ phần trăm cây có chiều cao 160 cm ở F2.  
A. 23,44%.  
Câu 4: Tập tính nào quan trọng nhất để nhận biết con đầu đàn?  
A. Tính lãnh thổ. B. Tính hung dữ. C. Tính thân thiện.  
B. 18,75%.  
C. 4,69%.  
D. 100%.  
D. Tính quen nhờn.  
Câu 5: Một gen cấu trúc dài 4080 ăngxtrông, có tỉ lệ A/G = 3/2, gen này bị đột biến thay thế một cặp A - T  
bằng một cặp G - X. Số lượng nuclêôtit từng loại của gen sau đột biến là  
A. A = T = 720 ; G = X = 480.  
C. A = T = 719 ; G = X = 481.  
B. A = T = 721 ; G = X = 479.  
D. A = T = 419 ; G = X = 721.  
Câu 6: Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn và không có đột biến xảy  
ra. Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình?  
(
(
(
7) AaBb x AaBb.  
8) Aabb x aaBb.  
9) Aabb x Aabb.  
AB Ab  
(10)  
(11)  
(12)  
x
(các gen liên kết hoàn toàn).  
ab aB  
Ab Ab  
x
(các gen liên kết hoàn toàn).  
aB aB  
Ab  
Ab  
Dd(các gen liên kết hoàn toàn).  
B. 5.  
Dd  
x
aB  
aB  
A. 2.  
C. 4.  
D. 6.  
Câu 7: Khi lai hai thứ lúa thuần chủng cây cao, hạt tròn với cây thấp hạt dài người ta thu được F1 đồng loạt  
cây cao, hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn, kết quả F2 thu được 12000 cây gồm 4 kiểu hình, trong đó có 480 cây  
thấp, hạt tròn. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và mọi diễn biến của nhiễm sắc thể trong quá trình giảm  
phân ở tế bào sinh noãn và tế bào sinh hạt phấn giống nhau.  
Có bao nhiêu kết luận đúng trong những kết luận sau ?  
(
(
(
(
(
1) Tỉ lệ kiểu gen ở F2 giống kiểu gen của F1  18%.  
2) Tỉ lệ kiểu hình cây thấp, hạt dài ở F2  21%.  
3) Tỉ lệ kiểu hình cây cao, hạt dài ở F2  56%.  
4) F2 thu được 16 tổ hợp, 9 kiểu gen.  
5) F1 giảm phân cả hai bên đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau (f=40%).  
A. 3.  
B. 4.  
C. 6  
D. 1.  
4
0
C«ng ty cung øng häc liÖu vµ dÞch vô gi¸o dôc B¶o Long - §iÖn tho¹i liªn hÖ 01243771012  
Giíi thiÖu c¸c ®Ò thi chän HSG cÊp tØnh vµ chän ®éi tuyÓn HSG dù thi cÊp Quèc gia m«n Sinh häc 12  
Câu 8: Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi  
bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đến  
khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. Những gen ung thư loại này thường là  
A. gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.  
B. gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.  
C. gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.  
D. gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.  
Câu 9: Ở 1 loài thực vật chiều cao do 5 cặp gen không alen tác động cộng gộp. Sự có mặt mỗi alen trội làm  
chiều cao tăng lên 5 cm. Lai cây cao nhất có chiều cao 210 cm cây thấp nhất sau đó cho F1 giao phấn. Số  
kiểu hình và tỉ lệ cây cao 190cm ở F2 là  
A. 11 kiểu hình, tỉ lệ 126/512  
C. 10 kiểu hình, tỉ lệ 26/512  
B. 11 kiểu hình, tỉ lệ 105/512  
D. 10 kiểu hình, tỉ lệ 105/512  
Câu 10: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ xuất phát (P) là 0,45AA : 0,3Aa :  
,25aa. Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lý thuyết, tỷ lệ các kiểu  
0
gen thu được ở F1 là  
A. 0,525AA : 0,15Aa : 0,325aa  
B. 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa  
C. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa  
D. 0,36AA : 0,24Aa : 0,4aa  
DE  
de  
Câu 11:  3 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb  
nào sau đây không xảy ra?  
gim phân to giao t, xy ra hoán vị gen. Trường hp  
A. 8 loại giao tử với tỉ lệ 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1  
B. 4 loại giao tử với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.  
C. 12 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.  
D. 8 loại giao tử với tỉ lệ 3 : 3 : 3 : 3 : 1 : 1 : 1 : 1.  
Câu 12: Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng?  
(6) Đột biến thay thế một cặp nucleotit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.  
(7) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể  
(8) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nucleotit.  
(9) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.  
(10) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.  
A. (1), (3), (5).  
B. (2), (4), (5)  
C. (1), (2), (3)  
D. (2), (3), (5)  
Câu 13: Khi lai 2 cây thuần chủng khác nhau về 3 cặp tính trạng tương phản quả tím, dài, hoa trắng với quả  
vàng, tròn, hoa đỏ được F1 đồng loạt quả tím, tròn, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau ở F2 thu tỉ lệ: 45%  
cây quả tím, tròn, hoa đỏ ; 25% cây quả vàng, tròn, hoa đỏ ; 20% cây quả tím, dài, hoa trắng ; 5% cây quả  
tím, tròn, hoa trắng ; 5% cây quả tím, dài, hoa đỏ. Biết một gen quy định một tính trạng, cấu trúc nhiễm sắc  
thể của hạt phấn không thay đổi trong giảm phân. Kiểu gen của F1 là  
Abd  
aBD  
Abd  
aBD  
Abd  
aBD  
AB  
Abd  
aBD  
AB  
A.  
x
; f(D-d) =20%.  
B.  
D.  
x
; f(A-a) =10%.  
Dd ; f =20%.  
BD  
BD  
bd  
C. Aa  
x Aa  
; f =20%  
Dd  
x
bd  
ab  
ab  
Câu 14: Ở cà chua biến đổi gen, quá trình chín của cây bị chậm lại nên có thể vận chuyển đi xa hoặc để lâu  
mà không bị hỏng. Nguyên nhân của hiện tượng này là  
A. gen sản sinh ra êtilen đã bị bất hoạt.  
B. gen sản sinh ra êtilen đã được hoạt hóa.  
C. cà chua này đã được chuyển gen kháng virus.  
D. cà chua này là thể đột biến.  
Câu 15: Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng Hacđi-Vanbec về thành phần kiểu gen quy định kiểu  
cánh. Trong đó tỉ lệ cá thể cánh xẻ chiếm 12,25%. Biết rằng tính trạng cánh do một gen quy định, kiểu cánh  
§
iÖn tho¹i liªn hÖ 0843771012  
41  
Giíi thiÖu c¸c ®Ò thi chän HSG cÊp tØnh vµ chän ®éi tuyÓn HSG dù thi cÊp Quèc gia m«n Sinh häc 12  
dài trội hoàn toàn so với kiểu cánh xẻ. Chọn ngẫu nhiên 1 cặp (1 con đực và 1 con cái) đều có cánh dài. Xác  
suất để 1 cặp cá thể này đều có kiểu gen dị hợp tử là  
4
2
D. 1 - 0,51852.  
A. 0,5185 .  
B. 0,5185 .  
C. 0,5185.  
AB  
Câu 16: Theo lí thuyết, phép lai nào dưới đây ở một loài sẽ cho tỉ lệ kiểu gen  
là nhỏ nhất? (biết tần số  
AB  
trao đổi chéo ở các cơ thể đều là 30%)  
AB AB  
x
Ab Ab  
x
AB AB  
x
AB Ab  
x
.
ab aB  
A.  
B.  
.
C.  
D.  
ab ab  
aB aB  
ab AB  
Câu 17: Giun dẹp có bao nhiêu hình thức sinh sản dưới đây :  
1) Trinh sinh (2) Nảy chồi (3) Phân đôi  
B. 2. C. 1.  
(
(4) Phân mảnh  
A. 4.  
D. 3.  
Câu 18: Một quần thể thỏ đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Xét một gen có hai alen là M và m nằm trên  
đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Nếu tần số alen m bằng 0,5 thì tỉ lệ con đực có kiểu hình lặn  
trong tổng số con có kiểu hình lặn của quần thể là  
A. 3/4.  
B. 3/5.  
C. 1/3.  
D. 2/3.  
Câu 19: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy  
định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp  
nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy  
định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai  
AB  
ab  
AB  
ab  
D
d
D
X Y cho F1  kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 3,75%. Tính theo lí thuyết,  
X X x  
tỉ lệ ruồi đực F1  kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là  
A. 15%. B. 5%. C. 7,5%.  
D. 2,5%.  
Câu 20: Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của một loài thực vật hạt kín, có 6 cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là I, II, III,  
IV, V, VI. Khi khảo sát một quần thể của loài này người ta phát hiện có bốn thể đột biến kí hiệu là A, B, C,  
D. Phân tích tế bào của bốn thể đột biến người ta thu được kết quả như sau :  
Số lượng NST đếm được ở từng cặp  
Thể đột biến  
I
II  
3
4
1
2
III  
IV  
V
3
4
2
2
VI  
3
A
B
C
D
3
4
2
2
3
3
4
4
4
2
2
2
2
3
2
Dựa vào thông tin ở bảng trên, có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?  
(
(
(
(
(
1) Bộ nhiễm sắc thể của loài này là 2n = 12;  
2) Thể đột biến A là thể tam bội, thể đột biến B là thể bốn;  
3) Thể đột biến B có sức sống mạnh hơn thể đột biến A nhưng yếu hơn thể đột biến C;  
4) Trong bốn thể đột biến ở trên thì thể đột biến A hầu như không có khả năng sinh giao tử bình thường;  
5) Thể đột biến C là dạng một nhiễm, thể đột biến D là dạng đa bội lẻ.  
A. 4.  
B. 3.  
C. 5.  
D. 2.  
Câu 21: Ở ruồi giấm, xét ba cặp gen Aa, Bb, Dd, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Có  
xảy ra hoán vị gen ở giới cái. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phép lai trong các phép lai sau đây cho tỉ lệ kiểu  
hình 1: 2: 1: 6 : 3 : 3?  
Ab  
Ab  
Ab  
AB  
Ab  
Ab  
(1)♀  
Dd x ♂  
Dd  
;
(2)♀  
Dd x ♂  
dd  
;
(3)♂  
dd x ♀  
Dd  
;
aB  
aB  
aB  
ab  
aB  
ab  
4
2
C«ng ty cung øng häc liÖu vµ dÞch vô gi¸o dôc B¶o Long - §iÖn tho¹i liªn hÖ 01243771012  
Giíi thiÖu c¸c ®Ò thi chän HSG cÊp tØnh vµ chän ®éi tuyÓn HSG dù thi cÊp Quèc gia m«n Sinh häc 12  
Ab  
aB  
AB  
ab  
Ab  
aB  
Ab  
aB  
aB  
ab  
Ab  
(
4)♂  
A. 2.  
Câu 22: Cho phả hệ:  
Dd x ♀  
Dd ; (5)♀  
B. 5.  
Dd x ♂  
DD  
;
(6)♀  
Dd x ♂  
Dd  
aB  
D. 4.  
C. 3.  
Phnữ có đặc tính di truyn này  
Nam giới có đặc tính di truyn này  
Trong số các kiểu di truyền dưới đây, kiểu nào phù hợp với tính trạng di truyền ở phả hệ trên ?  
I. Trội liên kết với NST thường.  
II. Lặn liên kết với NST thường.  
III. Trội liên kết với NST giới tính.  
IV. Lặn liên kết với NST giới tính.  
A. I hoặc II.  
B. II hoặc III.  
C. II.  
D. I.  
Câu 23: Cho các nhận định sau:  
(
(
(
(
(
(
(
1) Xuất hiện ngẫu nhiên, vô hướng.  
2) Quy định chiều hướng tiến hóa.  
3) Tác động không phụ thuộc vào kích thước quần thể  
4) Làm nghèo vốn gen của quần thể.  
5) Làm thay đổi tần số alen của quần thể.  
6) Làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng xác định.  
7) Đều làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.  
Có bao nhiêu nhận định là đặc điểm chung của nhân tố chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên?  
A. 5. B. 6. C. 4. D. 2.  
Câu 24: Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n=24), nghiên cứu tế bào học hai cây thuộc  
loài này, người ta phát hiện tế bào sinh dưỡng của cây thứ nhất có 50 nhiễm sắc thể đơn hia thành 2 nhóm  
giống nhau đang phân li về hai cực của tế bào. Tế bào sinh dưỡng của cây thứ hai có 23 nhiễm sắc thể kép  
đang xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Có thể dự đoán :  
A. Cây thứ nhất là thể một, cây thứ hai là thể ba.  
B. Cây thứ nhất có thể là thể ba, cây thứ hai có thể là thể một.  
C. Cả hai tế bào đang ở kì giữa của quá trình nguyên phân.  
D. Cả hai tế bào đang ở kì giữa của quá trình giảm phân.  
Câu 25: Khoai tây sinh sản sinh dưỡng bằng  
A. thân củ.  
B. lá.  
C. thân rễ.  
D. rễ củ.  
Câu 26: Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào người ta có thể phát hiện được bao nhiêu bệnh, tật, hội chứng  
sau đây ở người?  
(
(
(
(
1) Hội chứng Claiphentơ  
3) Bệnh máu khó đông  
5) Hội chứng Tơcnơ  
7) Bệnh ung thư máu  
(2) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS).  
(4) Bệnh bạch tạng  
(6) Hội chứng Đao  
(8) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm  
(10) Bệnh phenylketo niệu.  
(9) Tật có túm lông vành tai  
A. 2 B. 6  
C. 4  
D. 5  
Câu 27: Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kỹ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, có bao  
nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?  
(1) Nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tế bào nhận.  
(
(
(
2) Nếu không có thể truyền plasmit thì tế nhận không phân chia được.  
3) Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được gắn vào ADN vùng nhân của tế bào nhận.  
4) Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận.  
A. 4.  
B. 3.  
C. 2.  
D. 1.  
§
iÖn tho¹i liªn hÖ 0843771012  
43  
Giíi thiÖu c¸c ®Ò thi chän HSG cÊp tØnh vµ chän ®éi tuyÓn HSG dù thi cÊp Quèc gia m«n Sinh häc 12  
Câu 28: Một opêron của E.coli có 3 gen cấu trúc là X, Y và Z. Người ta phát hiện 1 chủng vi khuẩn trong  
đó sản phẩm của gen Y bị biến đổi về trình tự và số lượng axit amin, còn các sản phẩm của gen X và Z vẫn  
bình thường. Trong các trật tự sắp xếp sau đây, trật tự nào có thể là trật tự sắp xếp các gen trong opêron của  
chủng vi khuẩn này?  
A. X, Z, Y.  
B. X, Y, Z.  
C. Z, Y, X.  
D. Y, Z, X.  
Câu 29: Nếu cho rằng chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n thì cơ chế hình thành chuối nhà được  
giải thích bằng chuổi các sự kiện nào sau đây?  
1
2
3
4
. Thụ tinh giữa giao tử n và giao tử 2n.  
. Tế bào 2n nguyên phân bất thường cho cá thể 3n.  
. Cơ thể 3n giảm phân bất thường cho giao tử 2n.  
. Hợp tử 3n phát triển thành thể tam bội.  
5
. Cơ thể 2n giảm phân bất thường cho giao tử 2n.  
A. 4 → 3 → 1  
B. 1 → 3 → 4  
C. 3 → 1 → 4  
D. 5 → 1 → 4  
Câu 30: Dòng mạch gỗ được vận chuyển nhờ  
(
(
(
(
1) Lực đẩy (áp suất rễ)  
2) Lực hút do thoát hơi nước ở lá  
3) Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ  
4) Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan chứa (quả, củ…)  
(5) Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa môi trường rễ và môi trường đất  
A. (1) ; (3) ; (4).  
B. (1) ; (3) ; (5).  
C. (1) ; (2) ; (3).  
D. (1) ; (2) ; (4).  
Câu 31: Trong phương thức hình thành loài bằng con đường địa lí, nhân tố nào sau đây là nguyên nhân trực  
tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật?  
A. Quá trình đột biến.  
B. Sự cách li địa lí.  
C. Sự thay đổi điều kiện địa lí.  
D. Quá trình chọn lọc tự nhiên.  
Câu 32: Vào kì đầu của giảm phân I, sự trao đổi đoạn không tương ứng giữa 2 crômatit thuộc cùng một cặp  
nhiễm sắc thể tương đồng sẽ gây ra:  
1
2
3
4
– Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.  
– Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể.  
– Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.  
– Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.  
Số phương án đúng là:  
A. 1.  
B. 3.  
C. 4.  
D. 2.  
Câu 33: Cho sơ đồ phả hệ sau  
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định.  
Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III trong  
phả hệ này sinh ra đứa con gái bị mắc bệnh trên là  
1
1
1
1
A.  
.
B.  
.
C.  
.
D.  
.
8
3
6
4
Câu 34: Áp suất rễ được thể hiện qua hiện tượng  
A. rỉ nhựa. B.  giọt.  
Câu 35: Những phát biểu nào sau đây là đúng về hệ tuần hoàn kép ở động vật?  
C. thoát hơi nước.  
D. rỉ nhựa và ứ giọt.  
1
2
. Có một vòng tuần hoàn;  
. Tim có có 3 hoặc 4 ngăn;  
4
4
C«ng ty cung øng häc liÖu vµ dÞch vô gi¸o dôc B¶o Long - §iÖn tho¹i liªn hÖ 01243771012  
Giíi thiÖu c¸c ®Ò thi chän HSG cÊp tØnh vµ chän ®éi tuyÓn HSG dù thi cÊp Quèc gia m«n Sinh häc 12  
3
4
5
. Có hai vòng tuần hoàn  
. Máu đi nuôi cơ thể là máu pha  
. Máu đi nuôi cơ thể là máu giàu O2  
6
. Khi tim co, máu được bơm với áp lực cao nên vận tốc máu chảy nhanh  
A. 2-3-5-6  
B. 2-3-4-6  
C. 1-3-5-6  
D. 1-2-4-6  
Câu 36: Cho phép lai P : AaBbDdEe x AaBbddEe. Nếu biết một gen quy định một tính trạng, các tính trạng  
trội là trội hoàn toàn. Tỷ lệ kiểu hình có ít nhất 1 tính trạng trội là  
A. 27/64.  
B. 27/128.  
C. 1/128.  
D. 127/128.  
Câu 37: Nhóm động vật nào sau đây không có ống tiêu hóa?  
A. Trùng roi, trùng giày, thủy tức.  
C. Thủy tức, giun đất, trùng roi.  
B. Giun đất, trùng roi, trùng giày.  
D. Giun đất, thủy tức, trùng giày.  
Câu 38: Ở một loài thực vật, biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Thực  
hiện phép lai P :  AaBbCcDd x ♂ AabbCcDd. Tỷ l phân li  F1 v kiu gen không ging c b  m là  
A. 1/8.  
B. 1/16.  
C. 7/8.  
D. 1/32.  
Câu 39: Trong các nhận định dưới đây, có bao nhiêu nhận định đúng về các yếu tố ngẫu nhiên?  
(1) Làm thay đổi đột ngột tần số các alen và thành phần kiểu gen của quần thể.  
(2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến  
hóa.  
(3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi và một alen có  
hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể .  
(
4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.  
5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm  
(
A. 4  
B. 3.  
C. 2.  
D. 1.  
Câu 40: Ở một người đàn ông, xét cặp nhiễm sắc thể (NST) số 22 và cặp NST số 23 trong các tế bào sinh  
tinh. Cho rằng khi giảm phân cặp NST số 23 không phân li ở giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường;  
cặp NST số 22 phân li bình thường. Nếu trên cặp NST số 22 chỉ xét hai cặp gen dị hợp thì số loại giao tử tối  
đa được tạo thành là  
A. 5.  
B. 20.  
C. 15.  
D. 10.  
----------- HẾT ----------  
Họ và tên thí sinh: ………………………………..  
Họ tên, chữ ký GT1: ………………………………  
Số báo danh: …………………………………….  
Họ tên, chữ ký GT2: ……………………………  
§
iÖn tho¹i liªn hÖ 0843771012  
45  
Giíi thiÖu c¸c ®Ò thi chän HSG cÊp tØnh vµ chän ®éi tuyÓn HSG dù thi cÊp Quèc gia m«n Sinh häc 12  
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  
NAM ĐỊNH  
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI  
NĂM HỌC 2017 - 2018  
Môn: SINH HỌC - Lớp: 12 THPT  
Phần trắc nghiệm - Thời gian làm bài: 60 phút  
ĐỀ CHÍNH THC  
(Đề thi gồm: 06 trang)  
Mã đề thi  
57  
3
Họ, tên thí sinh:..................................................................... Số báo danh: .............................  
Câu 1: Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n=24), nghiên cứu tế bào học hai cây thuộc loài  
này, người ta phát hiện tế bào sinh dưỡng của cây thứ nhất có 50 nhiễm sắc thể đơn hia thành 2 nhóm giống  
nhau đang phân li về hai cực của tế bào. Tế bào sinh dưỡng của cây thứ hai có 23 nhiễm sắc thể kép đang  
xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Có thể dự đoán :  
A. Cả hai tế bào đang ở kì giữa của quá trình nguyên phân.  
B. Cây thứ nhất có thể là thể ba, cây thứ hai có thể là thể một.  
C. Cả hai tế bào đang ở kì giữa của quá trình giảm phân.  
D. Cây thứ nhất là thể một, cây thứ hai là thể ba.  
Câu 2: Khoai tây sinh sản sinh dưỡng bằng  
A. lá.  
B. thân củ.  
C. rễ củ.  
D. thân rễ.  
Câu 3: Cho phép lai P : AaBbDdEe x AaBbddEe. Nếu biết một gen quy định một tính trạng, các tính trạng  
trội là trội hoàn toàn. Tỷ lệ kiểu hình có ít nhất 1 tính trạng trội là  
A. 27/64.  
B. 27/128.  
C. 1/128.  
D. 127/128.  
Câu 4: Ở 1 loài thực vật chiều cao do 5 cặp gen không alen tác động cộng gộp. Sự có mặt mỗi alen trội làm  
chiều cao tăng lên 5 cm. Lai cây cao nhất có chiều cao 210 cm cây thấp nhất sau đó cho F1 giao phấn. Số  
kiểu hình và tỉ lệ cây cao 190cm ở F2 là  
A. 10 kiểu hình, tỉ lệ 26/512  
C. 11 kiểu hình, tỉ lệ 105/512  
B. 11 kiểu hình, tỉ lệ 126/512  
D. 10 kiểu hình, tỉ lệ 105/512  
Câu 5: Cho phả hệ:  
Phnữ có đặc tính di truyn này  
Nam giới có đặc tính di truyn này  
Trong số các kiểu di truyền dưới đây, kiểu nào phù hợp với tính trạng di truyền ở phả hệ trên ?  
I. Trội liên kết với NST thường.  
II. Lặn liên kết với NST thường.  
III. Trội liên kết với NST giới tính.  
IV. Lặn liên kết với NST giới tính.  
A. I hoặc II.  
B. II hoặc III.  
C. I.  
D. II.  
Câu 6: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ xuất phát (P) là 0,45AA : 0,3Aa : 0,25aa.  
Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lý thuyết, tỷ lệ các kiểu gen thu  
được ở F1 là  
A. 0,525AA : 0,15Aa : 0,325aa  
B. 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa  
C. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa  
D. 0,36AA : 0,24Aa : 0,4aa  
Câu 7: Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi  
bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đến  
4
6
C«ng ty cung øng häc liÖu vµ dÞch vô gi¸o dôc B¶o Long - §iÖn tho¹i liªn hÖ 01243771012  
Giíi thiÖu c¸c ®Ò thi chän HSG cÊp tØnh vµ chän ®éi tuyÓn HSG dù thi cÊp Quèc gia m«n Sinh häc 12  
khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. Những gen ung thư loại này thường là  
A. gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.  
B. gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.  
C. gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.  
D. gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.  
Câu 8: Khi lai 2 cây thuần chủng khác nhau về 3 cặp tính trạng tương phản quả tím, dài, hoa trắng với quả  
vàng, tròn, hoa đỏ được F1 đồng loạt quả tím, tròn, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau ở F2 thu tỉ lệ: 45%  
cây quả tím, tròn, hoa đỏ ; 25% cây quả vàng, tròn, hoa đỏ ; 20% cây quả tím, dài, hoa trắng ; 5% cây quả  
tím, tròn, hoa trắng ; 5% cây quả tím, dài, hoa đỏ. Biết một gen quy định một tính trạng, cấu trúc nhiễm sắc  
thể của hạt phấn không thay đổi trong giảm phân. Kiểu gen của F1 là  
Abd  
Abd  
Abd  
Abd  
A.  
x
; f(D-d) =20%.  
B.  
x
; f(A-a) =10%.  
aBD  
aBD  
aBD  
AB  
aBD  
AB  
BD  
BD  
bd  
C. Aa  
x Aa  
; f =20%  
D.  
Dd  
x
Dd ; f =20%.  
bd  
ab  
ab  
Câu 9: Vào kì đầu của giảm phân I, sự trao đổi đoạn không tương ứng giữa 2 crômatit thuộc cùng một cặp  
nhiễm sắc thể tương đồng sẽ gây ra:  
1
2
3
4
– Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.  
– Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể.  
– Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.  
– Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.  
Số phương án đúng là:  
A. 3.  
B. 4.  
C. 2.  
D. 1.  
Câu 10: Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng?  
(11) Đột biến thay thế một cặp nucleotit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.  
(12) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể  
(13) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nucleotit.  
(14) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.  
(15) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.  
A. (2), (3), (5)  
B. (1), (3), (5).  
C. (1), (2), (3)  
D. (2), (4), (5)  
Câu 11: Cho các nhận định sau:  
(
(
(
(
(
(
(
1) Xuất hiện ngẫu nhiên, vô hướng.  
2) Quy định chiều hướng tiến hóa.  
3) Tác động không phụ thuộc vào kích thước quần thể  
4) Làm nghèo vốn gen của quần thể.  
5) Làm thay đổi tần số alen của quần thể.  
6) Làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng xác định.  
7) Đều làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.  
Có bao nhiêu nhận định là đặc điểm chung của nhân tố chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên?  
A. 5. B. 6. C. 4. D. 2.  
Câu 12: Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng Hacđi-Vanbec về thành phần kiểu gen quy định kiểu  
cánh. Trong đó tỉ lệ cá thể cánh xẻ chiếm 12,25%. Biết rằng tính trạng cánh do một gen quy định, kiểu cánh  
dài trội hoàn toàn so với kiểu cánh xẻ. Chọn ngẫu nhiên 1 cặp (1 con đực và 1 con cái) đều có cánh dài. Xác  
suất để 1 cặp cá thể này đều có kiểu gen dị hợp tử là  
4
2
D. 1 - 0,51852.  
A. 0,5185 .  
B. 0,5185 .  
C. 0,5185.  
Câu 13: Ở cà chua biến đổi gen, quá trình chín của cây bị chậm lại nên có thể vận chuyển đi xa hoặc để lâu  
mà không bị hỏng. Nguyên nhân của hiện tượng này là  
A. gen sản sinh ra êtilen đã bị bất hoạt.  
B. cà chua này đã được chuyển gen kháng virus.  
C. gen sản sinh ra êtilen đã được hoạt hóa.  
D. cà chua này là thể đột biến.  
§
iÖn tho¹i liªn hÖ 0843771012  
47  
Giíi thiÖu c¸c ®Ò thi chän HSG cÊp tØnh vµ chän ®éi tuyÓn HSG dù thi cÊp Quèc gia m«n Sinh häc 12  
Câu 14:  một người đàn ông, xét cặp nhiễm sắc thể (NST) số 22 và cặp NST số 23 trong các tế bào sinh  
tinh. Cho rằng khi giảm phân cặp NST số 23 không phân li ở giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường;  
cặp NST số 22 phân li bình thường. Nếu trên cặp NST số 22 chỉ xét hai cặp gen dị hợp thì số loại giao tử tối  
đa được tạo thành là  
A. 20.  
B. 15.  
C. 5.  
D. 10.  
Câu 15: Khi lai hai thứ lúa thuần chủng cây cao, hạt tròn với cây thấp hạt dài người ta thu được F1 đồng loạt  
cây cao, hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn, kết quả F2 thu được 12000 cây gồm 4 kiểu hình, trong đó có 480 cây  
thấp, hạt tròn. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và mọi diễn biến của nhiễm sắc thể trong quá trình giảm  
phân ở tế bào sinh noãn và tế bào sinh hạt phấn giống nhau.  
Có bao nhiêu kết luận đúng trong những kết luận sau ?  
(
(
(
(
(
1) Tỉ lệ kiểu gen ở F2 giống kiểu gen của F1  18%.  
2) Tỉ lệ kiểu hình cây thấp, hạt dài ở F2  21%.  
3) Tỉ lệ kiểu hình cây cao, hạt dài ở F2  56%.  
4) F2 thu được 16 tổ hợp, 9 kiểu gen.  
5) F1 giảm phân cả hai bên đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau (f=40%).  
A. 3.  
B. 6  
C. 4.  
D. 1.  
Câu 16: Trong các nhận định dưới đây, có bao nhiêu nhận định đúng về các yếu tố ngẫu nhiên?  
(1) Làm thay đổi đột ngột tần số các alen và thành phần kiểu gen của quần thể.  
(2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến  
hóa.  
(3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi và một alen có  
hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể .  
(
4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.  
5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm  
(
A. 4  
B. 3.  
C. 2.  
D. 1.  
Câu 17: Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của một loài thực vật hạt kín, có 6 cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là I, II, III,  
IV, V, VI. Khi khảo sát một quần thể của loài này người ta phát hiện có bốn thể đột biến kí hiệu là A, B, C,  
D. Phân tích tế bào của bốn thể đột biến người ta thu được kết quả như sau :  
Số lượng NST đếm được ở từng cặp  
Thể đột biến  
I
II  
3
4
1
2
III  
IV  
V
3
4
2
2
VI  
3
A
B
C
D
3
4
2
2
3
3
4
4
4
2
2
2
2
3
2
Dựa vào thông tin ở bảng trên, có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?  
(
(
(
(
(
1) Bộ nhiễm sắc thể của loài này là 2n = 12;  
2) Thể đột biến A là thể tam bội, thể đột biến B là thể bốn;  
3) Thể đột biến B có sức sống mạnh hơn thể đột biến A nhưng yếu hơn thể đột biến C;  
4) Trong bốn thể đột biến ở trên thì thể đột biến A hầu như không có khả năng sinh giao tử bình thường;  
5) Thể đột biến C là dạng một nhiễm, thể đột biến D là dạng đa bội lẻ.  
A. 4.  
B. 5.  
C. 3.  
D. 2.  
Câu 18: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy  
định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp  
nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy  
định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai  
4
8
C«ng ty cung øng häc liÖu vµ dÞch vô gi¸o dôc B¶o Long - §iÖn tho¹i liªn hÖ 01243771012  
Giíi thiÖu c¸c ®Ò thi chän HSG cÊp tØnh vµ chän ®éi tuyÓn HSG dù thi cÊp Quèc gia m«n Sinh häc 12  
AB  
ab  
AB  
D
d
D
X Y cho F1  kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 3,75%. Tính theo lí thuyết,  
X X x  
ab  
tỉ lệ ruồi đực F1  kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là  
A. 15%. B. 2,5%. C. 7,5%.  
D. 5%.  
Câu 19: Ở ruồi giấm, xét ba cặp gen Aa, Bb, Dd, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Có  
xảy ra hoán vị gen ở giới cái. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phép lai trong các phép lai sau đây cho tỉ lệ kiểu  
hình 1: 2: 1: 6 : 3 : 3?  
Ab  
aB  
Ab  
aB  
Ab  
aB  
AB  
ab  
Ab  
aB  
Ab  
ab  
(1)♀  
Dd x ♂  
Dd  
;
(2)♀  
Dd x ♂  
dd  
;
(3)♂  
dd x ♀  
Dd  
;
Ab  
aB  
AB  
ab  
Ab  
aB  
Ab  
aB  
aB  
Dd x ♂  
ab  
Ab  
aB  
D. 4.  
(
4)♂  
Dd x ♀  
Dd  
;
(5)♀  
Dd x ♂  
DD; (6)♀  
C. 3.  
Dd  
A. 2.  
B. 5.  
Câu 20: Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào người ta có thể phát hiện được bao nhiêu bệnh, tật, hội chứng  
sau đây ở người?  
(
(
(
(
1) Hội chứng Claiphentơ  
3) Bệnh máu khó đông  
5) Hội chứng Tơcnơ  
7) Bệnh ung thư máu  
(2) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS).  
(4) Bệnh bạch tạng  
(6) Hội chứng Đao  
(8) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm  
(10) Bệnh phenylketo niệu.  
(9) Tật có túm lông vành tai  
A. 2 B. 6  
C. 4  
D. 5  
Câu 21: Một gen cấu trúc dài 4080 ăngxtrông, có tỉ lệ A/G = 3/2, gen này bị đột biến thay thế một cặp A -  
T bằng một cặp G - X. Số lượng nuclêôtit từng loại của gen sau đột biến là  
A. A = T = 720 ; G = X = 480.  
C. A = T = 719 ; G = X = 481.  
B. A = T = 721 ; G = X = 479.  
D. A = T = 419 ; G = X = 721.  
Câu 22: Áp suất rễ được thể hiện qua hiện tượng  
A. rỉ nhựa.  
B. rỉ nhựa và ứ giọt.  
C. thoát hơi nước.  
D. ứ giọt.  
Câu 23:  một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn và không có đột biến xảy  
ra. Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình?  
(
(
(
13) AaBb x AaBb.  
14) Aabb x aaBb.  
15) Aabb x Aabb.  
AB Ab  
(16)  
(17)  
(18)  
x
(các gen liên kết hoàn toàn).  
ab aB  
Ab Ab  
x
(các gen liên kết hoàn toàn).  
aB aB  
Ab  
Ab  
Dd(các gen liên kết hoàn toàn).  
B. 2.  
Dd  
x
aB  
aB  
A. 5.  
C. 6.  
D. 4.  
Câu 24: Trong quá trình bảo quản nông sản, hô hấp có tác hại  
A. làm giảm nhiệt độ.  
B. làm giảm độ ẩm.  
C. làm tiêu hao chất hữu cơ.  
D. làm tăng khí O2, giảm khí CO2.  
Câu 25: Nếu cho rằng chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n thì cơ chế hình thành chuối nhà được  
giải thích bằng chuổi các sự kiện nào sau đây?  
1
2
3
4
. Thụ tinh giữa giao tử n và giao tử 2n.  
. Tế bào 2n nguyên phân bất thường cho cá thể 3n.  
. Cơ thể 3n giảm phân bất thường cho giao tử 2n.  
. Hợp tử 3n phát triển thành thể tam bội.  
5
. Cơ thể 2n giảm phân bất thường cho giao tử 2n.  
A. 5 → 1 → 4  
B. 3 → 1 → 4  
C. 4 → 3 → 1  
D. 1 → 3 → 4  
§
iÖn tho¹i liªn hÖ 0843771012  
49  
Giíi thiÖu c¸c ®Ò thi chän HSG cÊp tØnh vµ chän ®éi tuyÓn HSG dù thi cÊp Quèc gia m«n Sinh häc 12  
Câu 26: Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Phép  
lai P: BB x bb, thu được các hợp tử F1. Sử dụng dung dịch cônsixin tác động lên các hợp tử F1, sau đó cho  
phát triển thành cây F1. Cho các cây F1 tứ bội tự thụ phấn thu được F2. Biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ  
sinh ra các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Chọn một cây hoa đỏ ở F2 cho tự thụ phấn thì xác suất  
chọn được cây cho đời con 100% hoa đỏ là bao nhiêu?  
A. 1/36.  
B. 9/35.  
C. 1/4.  
D. 1/35.  
Câu 27: Một opêron của E.coli có 3 gen cấu trúc là X, Y và Z. Người ta phát hiện 1 chủng vi khuẩn trong  
đó sản phẩm của gen Y bị biến đổi về trình tự và số lượng axit amin, còn các sản phẩm của gen X và Z vẫn  
bình thường. Trong các trật tự sắp xếp sau đây, trật tự nào có thể là trật tự sắp xếp các gen trong opêron của  
chủng vi khuẩn này?  
A. X, Z, Y.  
Câu 28: Tập tính nào quan trọng nhất để nhận biết con đầu đàn?  
A. Tính thân thiện. B. Tính lãnh thổ. C. Tính quen nhờn.  
Câu 29: Dòng mạch gỗ được vận chuyển nhờ  
B. X, Y, Z.  
C. Z, Y, X.  
D. Y, Z, X.  
D. Tính hung dữ.  
(
(
(
(
1) Lực đẩy (áp suất rễ)  
2) Lực hút do thoát hơi nước ở lá  
3) Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ  
4) Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan chứa (quả, củ…)  
(5) Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa môi trường rễ và môi trường đất  
A. (1) ; (3) ; (4).  
B. (1) ; (3) ; (5).  
C. (1) ; (2) ; (3).  
D. (1) ; (2) ; (4).  
Câu 30: Trong phương thức hình thành loài bằng con đường địa lí, nhân tố nào sau đây là nguyên nhân trực  
tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật?  
A. Quá trình đột biến.  
B. Sự cách li địa lí.  
C. Sự thay đổi điều kiện địa lí.  
D. Quá trình chọn lọc tự nhiên.  
Câu 31: Giun dẹp có bao nhiêu hình thức sinh sản dưới đây :  
1) Trinh sinh (2) Nảy chồi (3) Phân đôi  
B. 2. C. 3.  
(
(4) Phân mảnh  
A. 4.  
D. 1.  
AB  
Câu 32: Theo lí thuyết, phép lai nào dưới đây ở một loài sẽ cho tỉ lệ kiểu gen  
là nhỏ nhất? (biết tần số  
AB  
trao đổi chéo ở các cơ thể đều là 30%)  
Ab Ab  
AB AB  
AB AB  
x
AB Ab  
.
ab aB  
A.  
x
.
B.  
x
C.  
D.  
x
aB aB  
ab ab  
ab AB  
Câu 33: Một quần thể thỏ đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Xét một gen có hai alen là M và m nằm trên  
đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Nếu tần số alen m bằng 0,5 thì tỉ lệ con đực có kiểu hình lặn  
trong tổng số con có kiểu hình lặn của quần thể là  
A. 3/5. D. 3/4.  
B. 1/3.  
C. 2/3.  
Câu 34: Những phát biểu nào sau đây là đúng về hệ tuần hoàn kép ở động vật?  
1
2
3
4
5
. Có một vòng tuần hoàn;  
. Tim có có 3 hoặc 4 ngăn;  
. Có hai vòng tuần hoàn  
. Máu đi nuôi cơ thể là máu pha  
. Máu đi nuôi cơ thể là máu giàu O2  
6
. Khi tim co, máu được bơm với áp lực cao nên vận tốc máu chảy nhanh  
A. 2-3-5-6  
B. 2-3-4-6  
C. 1-3-5-6  
D. 1-2-4-6  
Câu 35:  một loài thực vật tự thụ phấn, xét 3 gen không alen, mỗi gen có 2 alen (trội và lặn) phân li độc  
lập, tương tác cộng gộp quy định chiều cao cây, cứ 1 alen trội cao thêm 10 cm. Cho cây thấp nhất giao phấn  
với cây cao nhất ở thế hệ F1 các cây đều có chiều cao 150 cm. Cho F1 tự thụ phấn để tạo ra thế hệ F2. Hãy  
xác định tỉ lệ phần trăm cây có chiều cao 160 cm ở F2.  
A. 18,75%.  
B. 23,44%.  
C. 4,69%.  
D. 100%.  
Câu 36: Cho sơ đồ phả hệ sau  
5
0
C«ng ty cung øng häc liÖu vµ dÞch vô gi¸o dôc B¶o Long - §iÖn tho¹i liªn hÖ 01243771012  
Giíi thiÖu c¸c ®Ò thi chän HSG cÊp tØnh vµ chän ®éi tuyÓn HSG dù thi cÊp Quèc gia m«n Sinh häc 12  
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định.  
Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III trong  
phả hệ này sinh ra đứa con gái bị mắc bệnh trên là  
1
1
1
1
A.  
.
B.  
.
C.  
.
D.  
.
8
6
3
4
Câu 37: Ở một loài thực vật, biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Thực  
hiện phép lai P :  AaBbCcDd x ♂ AabbCcDd. Tỷ l phân li  F1 v kiu gen không ging c b  m là  
A. 1/8.  
B. 1/16.  
C. 7/8.  
D. 1/32.  
DE  
de  
Câu 38:  3 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb  
gim phân to giao t, xy ra hoán vị gen. Trường hp  
nào sau đây không xảy ra?  
A. 4 loại giao tử với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.  
B. 8 loại giao tử với tỉ lệ 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1  
C. 12 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.  
D. 8 loại giao tử với tỉ lệ 3 : 3 : 3 : 3 : 1 : 1 : 1 : 1.  
Câu 39: Nhóm động vật nào sau đây không có ống tiêu hóa?  
A. Trùng roi, trùng giày, thủy tức.  
C. Thủy tức, giun đất, trùng roi.  
B. Giun đất, trùng roi, trùng giày.  
D. Giun đất, thủy tức, trùng giày.  
Câu 40: Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kỹ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, có bao  
nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?  
(
(
(
(
1) Nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tế bào nhận.  
2) Nếu không có thể truyền plasmit thì tế nhận không phân chia được.  
3) Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được gắn vào ADN vùng nhân của tế bào nhận.  
4) Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận.  
A. 4.  
B. 3.  
C. 2.  
D. 1.  
----------- HẾT ----------  
Họ và tên thí sinh: ………………………………..  
Họ tên, chữ ký GT1: ………………………………  
Số báo danh: …………………………………….  
Họ tên, chữ ký GT2: ……………………………  
§
iÖn tho¹i liªn hÖ 0843771012  
51  
Giíi thiÖu c¸c ®Ò thi chän HSG cÊp tØnh vµ chän ®éi tuyÓn HSG dù thi cÊp Quèc gia m«n Sinh häc 12  
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI  
NAM ĐỊNH  
NĂM HỌC 2017 - 2018  
Môn: SINH HỌC - Lớp: 12 THPT  
Phần trắc nghiệm - Thời gian làm bài: 60 phút  
ĐỀ CHÍNH THC  
(Đề thi gồm: 06 trang)  
Mã đề thi  
85  
4
Họ, tên thí sinh:..................................................................... Số báo danh: .............................  
Câu 1: Cho các nhận định sau:  
(
(
(
(
(
(
(
1) Xuất hiện ngẫu nhiên, vô hướng.  
2) Quy định chiều hướng tiến hóa.  
3) Tác động không phụ thuộc vào kích thước quần thể  
4) Làm nghèo vốn gen của quần thể.  
5) Làm thay đổi tần số alen của quần thể.  
6) Làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng xác định.  
7) Đều làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.  
Có bao nhiêu nhận định là đặc điểm chung của nhân tố chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên?  
A. 2. B. 4. C. 5. D. 6.  
Câu 2: Một opêron của E.coli có 3 gen cấu trúc là X, Y và Z. Người ta phát hiện 1 chủng vi khuẩn trong đó  
sản phẩm của gen Y bị biến đổi về trình tự và số lượng axit amin, còn các sản phẩm của gen X và Z vẫn bình  
thường. Trong các trật tự sắp xếp sau đây, trật tự nào có thể là trật tự sắp xếp các gen trong opêron của chủng  
vi khuẩn này?  
A. X, Z, Y.  
B. X, Y, Z.  
C. Z, Y, X.  
D. Y, Z, X.  
Câu 3: Cho phả hệ:  
Phnữ có đặc tính di truyn này  
Nam giới có đặc tính di truyn này  
Trong số các kiểu di truyền dưới đây, kiểu nào phù hợp với tính trạng di truyền ở phả hệ trên ?  
I. Trội liên kết với NST thường.  
II. Lặn liên kết với NST thường.  
III. Trội liên kết với NST giới tính.  
IV. Lặn liên kết với NST giới tính.  
A. I hoặc II.  
B. II hoặc III.  
C. I.  
D. II.  
Câu 4: Áp suất rễ được thể hiện qua hiện tượng  
A. thoát hơi nước.  
B. rỉ nhựa.  
C. ứ giọt.  
D. rỉ nhựa và ứ giọt.  
Câu 5: Ở một loài thực vật tự thụ phấn, xét 3 gen không alen, mỗi gen có 2 alen (trội và lặn) phân li độc lập,  
tương tác cộng gộp quy định chiều cao cây, cứ 1 alen trội cao thêm 10 cm. Cho cây thấp nhất giao phấn với  
cây cao nhất ở thế hệ F1 các cây đều có chiều cao 150 cm. Cho F1 tự thụ phấn để tạo ra thế hệ F2. Hãy xác  
định tỉ lệ phần trăm cây có chiều cao 160 cm ở F2.  
A. 4,69%.  
B. 100%.  
C. 23,44%.  
D. 18,75%.  
Câu 6: Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng?  
(16) Đột biến thay thế một cặp nucleotit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.  
(17) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể  
(18) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nucleotit.  
(19) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.  
(20) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.  
A. (2), (4), (5)  
B. (2), (3), (5)  
C. (1), (2), (3)  
D. (1), (3), (5).  
Câu 7:  ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy  
định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp  
5
2
C«ng ty cung øng häc liÖu vµ dÞch vô gi¸o dôc B¶o Long - §iÖn tho¹i liªn hÖ 01243771012  
Giíi thiÖu c¸c ®Ò thi chän HSG cÊp tØnh vµ chän ®éi tuyÓn HSG dù thi cÊp Quèc gia m«n Sinh häc 12  
nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy  
định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai  
AB  
AB  
D
d
D
X Y cho F1  kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 3,75%. Tính theo lí thuyết,  
X X x  
ab  
ab  
tỉ lệ ruồi đực F1  kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là  
A. 2,5%. B. 5%. C. 15%.  
D. 7,5%.  
Câu 8: Ở ruồi giấm, xét ba cặp gen Aa, Bb, Dd, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Có xảy  
ra hoán vị gen ở giới cái. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phép lai trong các phép lai sau đây cho tỉ lệ kiểu hình  
1
: 2: 1: 6 : 3 : 3?  
Ab  
Ab  
aB  
Ab  
aB  
AB  
ab  
Ab  
aB  
Ab  
ab  
(
1)♀  
Dd x ♂  
Dd  
;
(2)♀  
Dd x ♂  
dd  
;
(3)♂  
(6)♀  
dd x ♀  
Dd  
Dd  
;
aB  
Ab  
aB  
AB  
ab  
Ab  
aB  
Ab  
aB  
Dd x ♂  
ab  
Ab  
aB  
D. 4.  
(
4)♂  
Dd x ♀  
Dd ; (5)♀  
B. 3.  
Dd x ♂  
DD  
;
aB  
A. 5.  
C. 2.  
Câu 9: Trong phương thức hình thành loài bằng con đường địa lí, nhân tố nào sau đây là nguyên nhân trực  
tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật?  
A. Sự thay đổi điều kiện địa lí.  
C. Quá trình đột biến.  
B. Sự cách li địa lí.  
D. Quá trình chọn lọc tự nhiên.  
Câu 10: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ xuất phát (P) là 0,45AA : 0,3Aa :  
,25aa. Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lý thuyết, tỷ lệ các kiểu  
0
gen thu được ở F1 là  
A. 0,525AA : 0,15Aa : 0,325aa  
B. 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa  
C. 0,36AA : 0,24Aa : 0,4aa  
D. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa  
Câu 11: Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng Hacđi-Vanbec về thành phần kiểu gen quy định kiểu  
cánh. Trong đó tỉ lệ cá thể cánh xẻ chiếm 12,25%. Biết rằng tính trạng cánh do một gen quy định, kiểu cánh  
dài trội hoàn toàn so với kiểu cánh xẻ. Chọn ngẫu nhiên 1 cặp (1 con đực và 1 con cái) đều có cánh dài. Xác  
suất để 1 cặp cá thể này đều có kiểu gen dị hợp tử là  
4
2
D. 1 - 0,51852.  
A. 0,5185 .  
B. 0,5185 .  
C. 0,5185.  
Câu 12: Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n=24), nghiên cứu tế bào học hai cây thuộc  
loài này, người ta phát hiện tế bào sinh dưỡng của cây thứ nhất có 50 nhiễm sắc thể đơn hia thành 2 nhóm  
giống nhau đang phân li về hai cực của tế bào. Tế bào sinh dưỡng của cây thứ hai có 23 nhiễm sắc thể kép  
đang xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Có thể dự đoán :  
A. cây thứ nhất có thể là thể ba, cây thứ hai có thể là thể một.  
B. cây thứ nhất là thể một, cây thứ hai là thể ba.  
C. cả hai tế bào đang ở kì giữa của quá trình nguyên phân.  
D. cả hai tế bào đang ở kì giữa của quá trình giảm phân.  
Câu 13: Khi lai 2 cây thuần chủng khác nhau về 3 cặp tính trạng tương phản quả tím, dài, hoa trắng với quả  
vàng, tròn, hoa đỏ được F1 đồng loạt quả tím, tròn, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau ở F2 thu tỉ lệ: 45%  
cây quả tím, tròn, hoa đỏ ; 25% cây quả vàng, tròn, hoa đỏ ; 20% cây quả tím, dài, hoa trắng ; 5% cây quả  
tím, tròn, hoa trắng ; 5% cây quả tím, dài, hoa đỏ. Biết một gen quy định một tính trạng, cấu trúc nhiễm sắc  
thể của hạt phấn không thay đổi trong giảm phân. Kiểu gen của F1 là  
BD  
BD  
Abd  
Abd  
A. Aa  
x Aa  
; f =20%  
B.  
x
; f(A-a) =10%.  
bd  
bd  
aBD  
AB  
aBD  
AB  
Abd  
Abd  
aBD  
C.  
x
; f(D-d) =20%.  
D.  
Dd  
x
Dd ; f =20%.  
aBD  
ab  
ab  
Câu 14: Giun dẹp có bao nhiêu hình thức sinh sản dưới đây :  
1) Trinh sinh (2) Nảy chồi (3) Phân đôi  
B. 2. C. 3.  
(
(4) Phân mảnh  
A. 1.  
D. 4.  
Câu 15: Trong các nhận định dưới đây, có bao nhiêu nhận định đúng về các yếu tố ngẫu nhiên?  
1) Làm thay đổi đột ngột tần số các alen và thành phần kiểu gen của quần thể.  
iÖn tho¹i liªn hÖ 0843771012  
(
§
53  
Giíi thiÖu c¸c ®Ò thi chän HSG cÊp tØnh vµ chän ®éi tuyÓn HSG dù thi cÊp Quèc gia m«n Sinh häc 12  
(2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến  
hóa.  
(3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi và một alen có  
hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể .  
(4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.  
(5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm  
A. 4  
B. 3.  
C. 2.  
D. 1.  
Câu 16: Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của một loài thực vật hạt kín, có 6 cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là I, II, III,  
IV, V, VI. Khi khảo sát một quần thể của loài này người ta phát hiện có bốn thể đột biến kí hiệu là A, B, C,  
D. Phân tích tế bào của bốn thể đột biến người ta thu được kết quả như sau :  
Số lượng NST đếm được ở từng cặp  
Thể đột biến  
I
II  
3
4
1
2
III  
IV  
V
3
4
2
2
VI  
3
A
B
C
D
3
4
2
2
3
3
4
4
4
2
2
2
2
3
2
Dựa vào thông tin ở bảng trên, có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?  
(
(
(
(
(
1) Bộ nhiễm sắc thể của loài này là 2n = 12;  
2) Thể đột biến A là thể tam bội, thể đột biến B là thể bốn;  
3) Thể đột biến B có sức sống mạnh hơn thể đột biến A nhưng yếu hơn thể đột biến C;  
4) Trong bốn thể đột biến ở trên thì thể đột biến A hầu như không có khả năng sinh giao tử bình thường;  
5) Thể đột biến C là dạng một nhiễm, thể đột biến D là dạng đa bội lẻ.  
A. 4.  
B. 5.  
C. 3.  
D. 2.  
Câu 17: Một quần thể thỏ đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Xét một gen có hai alen là M và m nằm trên  
đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Nếu tần số alen m bằng 0,5 thì tỉ lệ con đực có kiểu hình lặn  
trong tổng số con có kiểu hình lặn của quần thể là  
A. 3/4.  
Câu 18: Tập tính nào quan trọng nhất để nhận biết con đầu đàn?  
A. Tính hung dữ. B. Tính thân thiện. C. Tính lãnh thổ.  
B. 3/5.  
C. 2/3.  
D. 1/3.  
D. Tính quen nhờn.  
Câu 19: Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào người ta có thể phát hiện được bao nhiêu bệnh, tật, hội chứng  
sau đây ở người?  
(1) Hội chứng Claiphentơ  
(3) Bệnh máu khó đông  
(5) Hội chứng Tơcnơ  
(7) Bệnh ung thư máu  
(2) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS).  
(4) Bệnh bạch tạng  
(6) Hội chứng Đao  
(8) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm  
(9) Tật có túm lông vành tai (10) Bệnh phenylketo niệu.  
A. 2  
B. 6 C. 4  
D. 5  
Câu 20: Nếu cho rằng chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n thì cơ chế hình thành chuối nhà được  
giải thích bằng chuỗi các sự kiện nào sau đây?  
1
2
3
4
. Thụ tinh giữa giao tử n và giao tử 2n.  
. Tế bào 2n nguyên phân bất thường cho cá thể 3n.  
. Cơ thể 3n giảm phân bất thường cho giao tử 2n.  
. Hợp tử 3n phát triển thành thể tam bội.  
5
. Cơ thể 2n giảm phân bất thường cho giao tử 2n.  
A. 1 → 3 → 4  
B. 4 → 3 → 1  
C. 5 → 1 → 4  
D. 3 → 1 → 4  
5
4
C«ng ty cung øng häc liÖu vµ dÞch vô gi¸o dôc B¶o Long - §iÖn tho¹i liªn hÖ 01243771012  
Giíi thiÖu c¸c ®Ò thi chän HSG cÊp tØnh vµ chän ®éi tuyÓn HSG dù thi cÊp Quèc gia m«n Sinh häc 12  
Câu 21: Khi lai hai thứ lúa thuần chủng cây cao, hạt tròn với cây thấp hạt dài người ta thu được F1 đồng loạt  
cây cao, hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn, kết quả F2 thu được 12000 cây gồm 4 kiểu hình, trong đó có 480 cây  
thấp, hạt tròn. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và mọi diễn biến của nhiễm sắc thể trong quá trình giảm  
phân ở tế bào sinh noãn và tế bào sinh hạt phấn giống nhau.  
Có bao nhiêu kết luận đúng trong những kết luận sau ?  
(
(
(
(
(
1) Tỉ lệ kiểu gen ở F2 giống kiểu gen của F1  18%.  
2) Tỉ lệ kiểu hình cây thấp, hạt dài ở F2  21%.  
3) Tỉ lệ kiểu hình cây cao, hạt dài ở F2  56%.  
4) F2 thu được 16 tổ hợp, 9 kiểu gen.  
5) F1 giảm phân cả hai bên đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau (f=40%).  
A. 1.  
B. 4.  
C. 6  
D. 3.  
Câu 22:  một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn và không có đột biến xảy  
ra. Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình?  
(
(
(
19) AaBb x AaBb.  
20) Aabb x aaBb.  
21) Aabb x Aabb.  
AB Ab  
(22)  
(23)  
(24)  
x
(các gen liên kết hoàn toàn).  
ab aB  
Ab Ab  
x
(các gen liên kết hoàn toàn).  
aB aB  
Ab  
Ab  
Dd(các gen liên kết hoàn toàn).  
B. 2.  
Dd  
x
aB  
aB  
A. 5.  
C. 6.  
D. 4.  
Câu 23: Ở một loài thực vật, biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Thực  
hiện phép lai P :  AaBbCcDd x ♂ AabbCcDd. Tỷ l phân li  F1 v kiu gen không ging c b  m là  
A. 1/8.  
B. 1/16.  
C. 7/8.  
D. 1/32.  
AB  
Câu 24: Theo lí thuyết, phép lai nào dưới đây ở một loài sẽ cho tỉ lệ kiểu gen  
là nhỏ nhất? (biết tần số  
AB  
trao đổi chéo ở các cơ thể đều là 30%)  
AB AB  
Ab Ab  
AB Ab  
x
AB AB  
x
A.  
x
B.  
x
.
C.  
.
D.  
ab ab  
aB aB  
ab aB  
ab AB  
Câu 25: Nhóm động vật nào sau đây không có ống tiêu hóa?  
A. Giun đất, thủy tức, trùng giày.  
C. Giun đất, trùng roi, trùng giày.  
B. Thủy tức, giun đất, trùng roi.  
D. Trùng roi, trùng giày, thủy tức.  
Câu 26: Khoai tây sinh sản sinh dưỡng bằng  
A. rễ củ.  
B. thân rễ.  
C. lá.  
D. thân củ.  
Câu 27: Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kỹ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, có bao  
nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?  
(
(
(
(
1) Nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tế bào nhận.  
2) Nếu không có thể truyền plasmit thì tế nhận không phân chia được.  
3) Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được gắn vào ADN vùng nhân của tế bào nhận.  
4) Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận.  
A. 4.  
B. 3.  
C. 2.  
D. 1.  
Câu 28: Cho phép lai P : AaBbDdEe x AaBbddEe. Nếu biết một gen quy định một tính trạng, các tính trạng  
trội là trội hoàn toàn. Tỷ lệ kiểu hình có ít nhất 1 tính trạng trội là  
A. 127/128.  
B. 27/128.  
C. 27/64.  
D. 1/128.  
Câu 29: Trong quá trình bảo quản nông sản, hô hấp có tác hại  
A. làm tiêu hao chất hữu cơ.  
C. làm giảm độ ẩm.  
B. làm tăng khí O2, giảm khí CO2.  
D. làm giảm nhiệt độ.  
§
iÖn tho¹i liªn hÖ 0843771012  
55  
Giíi thiÖu c¸c ®Ò thi chän HSG cÊp tØnh vµ chän ®éi tuyÓn HSG dù thi cÊp Quèc gia m«n Sinh häc 12  
Câu 30: Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Phép  
lai P: BB x bb, thu được các hợp tử F1. Sử dụng dung dịch cônsixin tác động lên các hợp tử F1, sau đó cho  
phát triển thành cây F1. Cho các cây F1 tứ bội tự thụ phấn thu được F2. Biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ  
sinh ra các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Chọn một cây hoa đỏ ở F2 cho tự thụ phấn thì xác suất  
chọn được cây cho đời con 100% hoa đỏ là bao nhiêu?  
A. 9/35.  
B. 1/4.  
C. 1/36.  
D. 1/35.  
Câu 31: Vào kì đầu của giảm phân I, sự trao đổi đoạn không tương ứng giữa 2 crômatit thuộc cùng một cặp  
nhiễm sắc thể tương đồng sẽ gây ra:  
1
2
3
4
– Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.  
– Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể.  
– Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.  
– Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.  
Số phương án đúng là:  
A. 2.  
B. 1.  
C. 3.  
D. 4.  
Câu 32: Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi  
bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đến  
khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. Những gen ung thư loại này thường là  
A. gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.  
B. gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.  
C. gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.  
D. gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.  
Câu 33: Những phát biểu nào sau đây là đúng về hệ tuần hoàn kép ở động vật?  
1
2
3
4
5
. Có một vòng tuần hoàn;  
. Tim có có 3 hoặc 4 ngăn;  
. Có hai vòng tuần hoàn  
. Máu đi nuôi cơ thể là máu pha  
. Máu đi nuôi cơ thể là máu giàu O2  
6
. Khi tim co, máu được bơm với áp lực cao nên vận tốc máu chảy nhanh  
A. 2-3-5-6  
B. 2-3-4-6  
C. 1-3-5-6  
D. 1-2-4-6  
Câu 34: Ở cà chua biến đổi gen, quá trình chín của cây bị chậm lại nên có thể vận chuyển đi xa hoặc để lâu  
mà không bị hỏng. Nguyên nhân của hiện tượng này là  
A. gen sản sinh ra êtilen đã được hoạt hóa.  
B. chua này là thể đột biến.  
C. gen sản sinh ra êtilen đã bị bất hoạt.  
D. cà chua này đã được chuyển gen kháng virus.  
Câu 35: Cho sơ đồ phả hệ sau  
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định.  
Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III trong  
phả hệ này sinh ra đứa con gái bị mắc bệnh trên là  
1
1
1
1
A.  
.
B.  
.
C.  
.
D.  
.
8
6
3
4
Câu 36: Dòng mạch gỗ được vận chuyển nhờ  
(1) Lực đẩy (áp suất rễ)  
(2) Lực hút do thoát hơi nước ở lá  
5
6
C«ng ty cung øng häc liÖu vµ dÞch vô gi¸o dôc B¶o Long - §iÖn tho¹i liªn hÖ 01243771012  
Giíi thiÖu c¸c ®Ò thi chän HSG cÊp tØnh vµ chän ®éi tuyÓn HSG dù thi cÊp Quèc gia m«n Sinh häc 12  
(3) Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ  
(4) Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan chứa (quả, củ…)  
(5) Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa môi trường rễ và môi trường đất  
A. (1) ; (2) ; (4).  
B. (1) ; (2) ; (3).  
C. (1) ; (3) ; (5).  
D. (1) ; (3) ; (4).  
Câu 37: Ở một người đàn ông, xét cặp nhiễm sắc thể (NST) số 22 và cặp NST số 23 trong các tế bào sinh  
tinh. Cho rằng khi giảm phân cặp NST số 23 không phân li ở giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường;  
cặp NST số 22 phân li bình thường. Nếu trên cặp NST số 22 chỉ xét hai cặp gen dị hợp thì số loại giao tử tối  
đa được tạo thành là  
A. 10.  
B. 5.  
C. 15.  
D. 20.  
Câu 38: Một gen cấu trúc dài 4080 ăngxtrông, có tỉ lệ A/G = 3/2, gen này bị đột biến thay thế một cặp A -  
T bằng một cặp G - X. Số lượng nuclêôtit từng loại của gen sau đột biến là  
A. A = T = 419 ; G = X = 721.  
C. A = T = 720 ; G = X = 480.  
B. A = T = 719 ; G = X = 481.  
D. A = T = 721 ; G = X = 479.  
DE  
de  
Câu 39:  3 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb  
gim phân to giao t, xy ra hoán vị gen. Trường hp  
nào sau đây không xảy ra?  
A. 4 loại giao tử với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.  
B. 8 loại giao tử với tỉ lệ 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1  
C. 12 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.  
D. 8 loại giao tử với tỉ lệ 3 : 3 : 3 : 3 : 1 : 1 : 1 : 1.  
Câu 40: Ở 1 loài thực vật chiều cao do 5 cặp gen không alen tác động cộng gộp. Sự có mặt mỗi alen trội làm  
chiều cao tăng lên 5 cm. Lai cây cao nhất có chiều cao 210 cm cây thấp nhất sau đó cho F1 giao phấn. Số  
kiểu hình và tỉ lệ cây cao 190cm ở F2 là  
A. 11 kiểu hình, tỉ lệ 126/512  
C. 10 kiểu hình, tỉ lệ 105/512  
B. 10 kiểu hình, tỉ lệ 26/512  
D. 11 kiểu hình, tỉ lệ 105/512  
----------- HẾT ----------  
Họ và tên thí sinh: ………………………………..  
Họ tên, chữ ký GT1: ………………………………  
Số báo danh: …………………………………….  
Họ tên, chữ ký GT2: ……………………………  
§
iÖn tho¹i liªn hÖ 0843771012  
57  
Giíi thiÖu c¸c ®Ò thi chän HSG cÊp tØnh vµ chän ®éi tuyÓn HSG dù thi cÊp Quèc gia m«n Sinh häc 12  
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  
NAM ĐỊNH  
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI  
NĂM HỌC 2017 - 2018  
Môn: SINH HỌC - Lớp: 12 THPT  
Phần tự luận - Thời gian làm bài: 75 phút  
ĐỀ CHÍNH THC  
(Đề thi gồm: 02 trang)  
Câu 1. (2,0 điểm)  
a. Tp tính là gì? Phân bit tp tính bm sinh vi tp tính học được? Ly ví dvhai loi tp tính trên.  
b. Trình bày vai trò của gan trong điu hòa nồng độ glucôzơ máu?  
Câu 2. (2,5 điểm)  
a. Cho hai loài thực vật: loài A có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12 và loài B có bộ nhiễm sắc thể 2n = 16. Hãy  
trình bày các phương pháp có thể tạo ra thể song nhị bội có số nhiễm sắc thể bằng 28 từ hai loài trên.  
b. Cho phép lai P:  aaBB x ♂ AAbb thu được F1.  thế h F1 thy xut hin t hp gen aBb. Gii thích  
cơ chế phát sinh thp gen trên? (Biết rng không xảy ra đột biến gen).  
Câu 3. (1,5 điểm)  
Xét 3 gen ở một quần th ngẫu phối lưỡng bội: Gen 1 quy định màu hoa có 3 alen C1; C2; C3 với tần số tương  
ứng là 0,4 ; 0,3 ; 0,3. Gen 2 quy định chiều cao cây có 2 alen B và b, trong đó tần số alen B ở giới đực là 0,6;  
ở giới cái là 0,8 và tần số b ở giới đực là 0,4; ở giới cái là 0,2. Gen 3 quy định hình dạng lá có 5 alen A1; A2;  
A3; A4; A5. Giả thiết các gen nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau. Hãy xác định:  
a. Số loại kiểu gen tối đa về 3 gen trên trong quần thể.  
b. Thành phần kiểu gen về gen quy định màu hoa khi quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền.  
c. Thành phần kiểu gen về gen quy định chiều cao cây ở F1 khi quần thể ngẫu phối và ở trạng thái cân bằng di  
truyền.  
Câu 4. (3,0 điểm)  
a. Kể tên và nêu vai trò chủ yếu của các nhân tố tiến hóa?  
b. Tại sao phần lớn đột biến gen đều có hại cho cơ thể sinh vật nhưng đột biến gen vẫn được coi là nguồn  
phát sinh các biến dị di truyền cho chọn lọc tự nhiên, thậm chí lại là nguồn nguyên liệu chủ yếu?  
c. Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại nhận định: “Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả  
năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể”. Hãy giải thích  
nhận định trên.  
Câu 5. (1,0 điểm)  
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định  
cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen cùng nằm trên một cặp một cặp nhiễm  
sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định tính  
trạng màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X (không có alen trên Y). Cho giao phối giữa ruồi thân xám,  
cánh dài, mắt đỏ với thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho  
F1 giao phối với nhau ở F2 thấy xuất hiện 48,75% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Tính theo lý thuyết, hãy  
xác định:  
a. Tần số hoán vị gen ở F1.  
b. Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh ngắn, mắt trắng và tỉ lệ kiểu hình thân đen, cánh ngắn, mắt đỏ ở F2.  
-----HẾT-----  
Họ và tên thí sinh:………………………………………………..Số báo danh:................  
Họ, tên, chữ ký của GT1:………………..……Họ, tên, chữ ký của GT2:………………  
5
8
C«ng ty cung øng häc liÖu vµ dÞch vô gi¸o dôc B¶o Long - §iÖn tho¹i liªn hÖ 01243771012  
Giíi thiÖu c¸c ®Ò thi chän HSG cÊp tØnh vµ chän ®éi tuyÓn HSG dù thi cÊp Quèc gia m«n Sinh häc 12  
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  
NAM ĐỊNH  
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI  
NĂM HỌC 2017 - 2018  
Môn: SINH HỌC - Lớp: 12 THPT  
Phần trắc nghiệm - Thời gian làm bài: 60 phút  
ĐỀ DBỊ  
(Đề thi gồm: 06 trang)  
Mã đề thi  
..  
Họ, tên thí sinh:..................................................................... Số báo danh: .............................  
Câu 1: Chu trình cố định CO2  thực vật C4 diễn ra ở đâu?  
A. Giai đoạn đầu cố định CO2  giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Canvin diễn ra ở lục lạp trong  
tế bào bao bó mạch.  
B. Giai đoạn đầu cố định CO2  giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Canvin diễn ra ở lục lạp trong  
tế bào mô giậu.  
C. Giai đoạn đầu cố định CO2 diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu, còn giai đoạn tái cố định CO2 theo  
chu trình Canvin diễn ra ở lục lạp trong tế bào bao bó mạch.  
D. Giai đoạn đầu cố định CO2 diễn ra ở lục lạp trong tế bào bao bó mạch, còn giai đoạn tái cố định CO2  
theo chu trình Canvin diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu.  
Câu 2: Trong quá trình bảo quản nông sản, hô hấp có tác hại  
A. làm tiêu hao chất hữu cơ.  
C. làm giảm độ ẩm.  
B. làm giảm nhiệt độ.  
D. làm tăng khí O2, giảm khí CO2.  
Câu 3: Sản phẩm đầu tiên của chu trình Canvin là  
A. AM.  
B. ALPG.  
C. RiDP.  
D. APG.  
Câu 4: Bao nhiêu hình thức sinh sản dưới đây không phải của Giun dẹp :  
1
A. 3.  
. Trinh sinh  
2. Nảy chồi  
B. 2.  
3. Phân đôi  
C. 4.  
4. Phân mảnh  
D. 1.  
Câu 5: Ở một loài động vật, khi lai giữa hai giống thuần chủng có màu lông trắng khác nhau về nguồn gốc,  
người ta đã thu được các con lai F1 đồng loạt có màu lông đen. Cho F1 lai với F1 thu được F2  465 con lông  
đen và 360 con lông trắng.  
Cho các kết luận sau:  
(
(
(
1)  Kiểu gen của F1  dị hợp hai cặp gen.  
1
9
2) – Trong số các con lông đen ở F2, số con lông đen đồng hợp chiếm  
.
3) – Tính trạng màu lông trên tuân theo quy luật phân li độc lập của Menđen.  
Số kết luận có nội dung đúng là:  
A. 2 B. 0  
Câu 6: Những dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi vị trí của các gen ở trong nhóm liên kết?  
C. 3  
D. 1  
1
2
3
4
5
– Đột biến gen  
– Đột biến lệch bội  
– Đảo đoạn nhiễm sắc thể  
– Chuyển đoạn trên cùng 1 nhiễm sắc thể  
– Đột biến đa bội  
Số phương án đúng:  
A. 4  
B. 3  
C. 1  
D. 2  
Câu 7: Một loài thực vật, gen A: cây cao, gen a: cây thấp; gen B: quả đỏ, gen b: quả trắng. Cho cây có kiểu  
Ab  
aB  
Ab  
aB  
gen  
giao phấn với cây có kiểu gen  
Biết rằng cấu trúc nhiễm sắc thể của 2 cây không thay đổi trong  
giảm phân, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là:  
§
iÖn tho¹i liªn hÖ 0843771012  
59  
Giíi thiÖu c¸c ®Ò thi chän HSG cÊp tØnh vµ chän ®éi tuyÓn HSG dù thi cÊp Quèc gia m«n Sinh häc 12  
A. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng.  
B. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây cao, quả trắng: 1 cây thấp, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng.  
C. 1 cây cao, quả trắng: 2 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả đỏ.  
D. 3 cây cao, quả trắng: 1 cây thấp, quả đỏ.  
Câu 8: Tập tính nào quan trọng nhất để nhận biết con đầu đàn ?  
A. Tính thân thiện.  
C. Tính lãnh thổ.  
B. Tính hung dữ.  
D. Tính quen nhờn.  
Câu 9: Vào kì đầu của giảm phân I, sự trao đổi đoạn không tương ứng giữa 2 cromatit thuộc cùng một cặp  
nhiễm sắc thể tương đồng sẽ gây ra:  
1
2
3
4
– Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.  
– Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể.  
– Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.  
– Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.  
Số phương án không đúng là:  
A. 1 B. 3  
C. 2  
D. 4  
Câu 10: Ở một người đàn ông, xét cặp nhiễm sắc thể thứ 22 (chỉ quan tâm hai cặp gen) và cặp nhiễm sắc  
thể thứ 23 trong tế bào sinh tinh. Cho rằng khi giảm phân cặp nhiễm sắc thứ 23 không phân li ở giảm phân  
II, cặp nhiễm sắc thứ 22 phân li bình thường. Nếu cặp nhiễm sắc thể thứ 22 cả hai cặp gen đều đồng hợp thì  
số loại giao tử tối đa được tạo thành là  
A. 10.  
B. 20.  
C. 5.  
D. 15.  
Câu 11: Cho P : AaBB x AAbb. Kiểu gen ở con lai được tự đa bội hóa thành (4n) là  
A. AAAaBBbb  
B. AaaaBBbb  
C. AAAaBBBB và Aaaabbbb  
D. AAaaBBbb và AAAABBbb  
Câu 12: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy  
định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh  
đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt  
trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh  
dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu  
hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ  
kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là:  
A. 45,0%.  
B. 30,0%.  
C. 60,0%.  
D. 7,5%.  
Câu 13: Tần số hoán vị gen là 20% thì có mấy phép lai cho tỉ lệ kiểu hìnhphân tích 1:1:1:1 ?  
AB ab  
x .  
Ab Ab  
x
Ab aB  
x
Ab ab  
4. x .  
aB ab  
1
.
2.  
.
3.  
.
ab ab  
ab aB  
ab ab  
D. 4.  
A. 1.  
B. 2.  
C. 3.  
Câu 14: Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây không đúng ?  
(21)Đột biến thay thế một cặp nucleotit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.  
(22)Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể  
(23)Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nucleotit.  
(24)Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.  
(25)Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.  
A. (2), (3).  
B. (1), (3).  
C. (2), (3).  
D. (1), (5).  
Câu 15: Cho các nhận định sau  
(
(
(
(
1) Xuất hiện ngẫu nhiên, vô hướng.  
2) Quy định chiều hướng tiến hóa.  
3) Tác động không phụ thuộc vào kích thước quần thể  
4) Làm nghèo vốn gen của quần thể.  
6
0
C«ng ty cung øng häc liÖu vµ dÞch vô gi¸o dôc B¶o Long - §iÖn tho¹i liªn hÖ 01243771012  
Giíi thiÖu c¸c ®Ò thi chän HSG cÊp tØnh vµ chän ®éi tuyÓn HSG dù thi cÊp Quèc gia m«n Sinh häc 12  
(
(
(
5) Làm thay đổi tần số alen của quần thể.  
6) Làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng xác định.  
7) Đều làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.  
Có bao nhiêu nhận định không là đặc điểm chung của nhân tố chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu  
nhiên ?  
A. 4.  
B. 5.  
C. 6.  
D. 3.  
Câu 16: Ở một loài thực vật, biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Thực  
hiện phép lai : P :  AaBbCcDd x ♂ AabbCcDd . Tỷ l phân li  F1 v kiu gen không ging m là  
A. 1/8.  
B. 7/8.  
C.15/16.  
D. 1/32.  
Câu 17: Ở một loài thực vật, nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì cho kiểu hình thân cao,  
nếu thiếu một hoặc cả hai alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Alen D quy định hoa đỏ trội hoàn  
toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho giao phấn giữa các cây dị hợp về 3 cặp gen trên thu được đời con  
phân li theo tỉ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 4 cây thân thấp, hoa trắng. Biết các gen  
quy định các tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và  
hoán vị gen. Phép lai nào sau đây là phù hợp với kết quả trên?  
AD  
ad  
AD  
ad  
ABd  
abD  
Abd  
Bb  
Bb  
ABD  
abd  
AbD  
aBd  
A.  
Bb  
×
Bb  
.
B.  
×
.
C.  
Aa  
×
Aa  
.
D.  
×
.
aBD  
bD  
bD  
Câu 18: Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của một loài thực vật hạt kín, có 6 cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là I, II, III,  
IV, V, VI. Khi khảo sát một quần thể của loài này người ta phát hiện có bốn thể đột biến kí hiệu là A, B, C,  
D. Phân tích tế bào của bốn thể đột biến người ta thu được kết quả như sau :  
Thể đột biến  
Số lượng NST đếm được ở từng cặp  
I
II  
3
6
1
2
III  
3
IV  
3
V
3
6
2
2
VI  
3
A
B
C
D
3
6
2
2
6
6
6
1
2
2
2
3
2
Dựa vào thông tin ở bảng trên, có bao nhiêu nhận định đúng ?  
(
(
(
(
(
1) Bộ nhiễm sắc thể của loài này  2n = 18.  
2) Thể đột biến A là thể ba, thể đột biến B là thể lục bội.  
3) Thể đột biến B có sức sống mạnh hơn thể đột biến A nhưng yếu hơn thể đột biến C.  
4) Trong bốn thể đột biến ở trên thì thể đột biến A thường khó có khả năng sinh sản nhất .  
5) Thể đột biến C là dạng một nhiễm kép, thể đột biến A là thể tam bội  
A. 4.  
B. 3.  
C. 2.  
D. 5.  
Câu 19:  một quần thể sau 3 thế hệ tự phối, tỉ lệ thể dị hợp của quần thể bằng 8%. Biết rằng ở thế hệ xuất  
phát quần thể có 20% số cá thể đồng hợp trội và cánh dài là tính trội hoàn hoàn toàn so với cánh ngắn.Hãy  
xác định tỉ lệ kiểu hình của quần thể trước khi xảy ra quá trình tự phối ?  
A. 36% cánh dài : 64% cánh ngắn.  
C. 84% cánh dài : 16% cánh ngắn.  
B. 64% cánh dài : 36% cánh ngắn  
D. 84% cánh ngắn : 16% cánh dài  
C©u 20: Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người qua ba thế hệ như sau :  
I
Nam bình thường  
Nam bbnh M  
Nữ bình thường  
1
2
3
4
II  
2
3
4
1
III  
Nbbnh M  
1
2
§
iÖn tho¹i liªn hÖ 0843771012  
61  
Giíi thiÖu c¸c ®Ò thi chän HSG cÊp tØnh vµ chän ®éi tuyÓn HSG dù thi cÊp Quèc gia m«n Sinh häc 12  
Xác suất để người III2 mang gen bệnh là bao nhiêu:  
A. 0,335.  
Câu 21: Có 2 gen trong tế bào. Gen I có hiệu số A-G = 600 nucleotit. Phân tử mARN sinh ra từ gen đó dài  
100Å. Gen II có khối lượng phân tử bằng 50% khối lượng phân tử của gen I, mARN sinh ra từ gen II có  
B. 0,75.  
C. 0,67.  
D. 0,5.  
5
A:U:G:X lần lượt phân chia theo tỷ lệ 1:2:3:4. Số nu từng loại của gen I/II là  
A. A=T=225, G=X=525 /A=T= 1050, G=X=450  
B. A=T= 450, G=X=1050 /A=T=525, G=X=225  
C. A=T=1050, G=X=450 /A=T=225, G=X=525  
D. A=T= 525, G=X=225/A=T= 450, G=X=1050  
Câu 22: Có bao nhiêu bệnh, tật, hội chứng sau đây ở người là do đột biến nhiễm sắc gây nên?  
(
(
(
(
(
1). Hội chứng Etuôt  
3). Bệnh máu khó đông  
5). Hội chứng Patau  
7). Bệnh ung thư máu  
9). Tật có túm lông vành tai  
(2). Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS).  
(4). Bệnh bạch tạng  
(6). Hội chứng Đao  
(8). Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm  
(10). Bệnh phenylketo niệu.  
A. 5.  
B. 4.  
C. 6.  
D. 2.  
Câu 23: Bệnh pheninketo niệu do một gen lặn nằm trên NST thường được di truyền theo quy luật Menden.  
một người đàn ông có cô em gái bị bệnh, lấy người vợ có anh trai bị bệnh. Biết ngoài em chồng và anh vợ  
bị bệnh ra, cả 2 bên vợ và chồng không còn ai khác bị bệnh.cặp vợ chồng này lo sợ con mình sinh ra sẽ bị  
bệnh. Hãy tính xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con đầu lòng bị bệnh.  
A. 1/4.  
B. 1/8.  
C. 1/9.  
D. 2/9.  
Câu 24:  một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương tác với nhau quy  
định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại gen trội A  
hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao và hình dạng quả cây do một  
gen gồm hai alen là D và d; E và e quy định, trong đó alen D quy định thân thấp trội hoàn toàn so với alen d  
quy định thân cao; alen E quy định quả tròn trội không hoàn toàn so với alen a quy định quả dài, quả bầu là  
tính trạng trung gian. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe × aabbDdEE cho đời con có kiểu hình hoa đỏ,  
thân cao, quả bầu chiếm tỉ lệ  
A. 18,75%.  
B. 9,375%.  
C. 6,25%.  
D. 3,125%.  
Câu 25: Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n=24), nghiên cứu tế bào học hai cây thuộc  
loài này, người ta phát hiện tế bào sinh dưỡng của cây thứ nhất có 46 nhiễm sắc thể đơn hia thành 2 nhóm  
giống nhau đang phân li về hai cực của tế bào. Tế bào sinh dưỡng của cây thứ hai có 25 nhiễm sắc thể kép  
đang xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Có thể dự đoán :  
A. Cây thứ nhất là thể một, cây thứ hai là thể ba.  
B. Cả hai tế bào đang ở kì giữa của quá trình nguyên phân.  
C. Cây thứ nhất có thể là thể ba, cây thứ hai có thể là thể một.  
D. Cả hai tế bào đang ở kì giữa của quá trình giảm phân.  
Câu 26: Khi lai hai thứ lúa thuần chủng cây cao, hạt tròn với cây thấp hạt dài người ta thu được F1 đồng  
loạt cây cao, hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn, kết quả F2 thu được 12000 cây gồm 4 kiểu hình, trong đó có 480  
cây thấp, hạt tròn. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và mọi diễn biến của nhiễm sắc thể trong quá trình  
giảm phân ở tế bào sinh noãn và tế bào sinh hạt phấn giống nhau.  
Có mấy kết luận đúng trong những kết luận sau ?  
(
(
(
(
(
(
1) Số lượng kiểu hình cây cao, hạt tròn ở F2 là 2512 cây.  
2) Tỉ lệ kiểu hình cây thấp, hạt dài ở F2 là 21%.  
3) Tỉ lệ kiểu hình cây cao, hạt dài ở F2 là 56%.  
4) F2 thu được 16 tổ hợp, 9 kiểu gen.  
5) F1 giảm phân cả hai bên đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau ( f=40%).  
6) Cả hai bên của F1 giảm phân đều xảy ra hoán vị gen nhưng với tần số hoán vị khác nhau.  
A. 4.  
B. 2.  
C. 6 .  
D. 1.  
6
2
C«ng ty cung øng häc liÖu vµ dÞch vô gi¸o dôc B¶o Long - §iÖn tho¹i liªn hÖ 01243771012  
Giíi thiÖu c¸c ®Ò thi chän HSG cÊp tØnh vµ chän ®éi tuyÓn HSG dù thi cÊp Quèc gia m«n Sinh häc 12  
Câu 27: Bệnh pheninketo niệu do một gen lặn nằm trên NST thường được di truyền theo quy luật Menden.  
một người đàn ông có cô em gái bị bệnh, lấy người vợ có anh trai bị bệnh. Biết ngoài em chồng và anh vợ  
bị bệnh ra, cả 2 bên vợ và chồng không còn ai khác bị bệnh.cặp vợ chồng này lo sợ con mình sinh ra sẽ bị  
bệnh. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con đầu lòng bị bệnh là  
A. 1/4.  
B. 1/8.  
C. 1/9.  
D. 2/9.  
Câu 28: Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kỹ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, phát biểu  
sau đây là đúng ?  
A. Nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tế bào nhận.  
B. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận.  
C. Nếu không có thể truyền plasmit thì tế nhận không phân chia được.  
D. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được gắn vào ADN vùng nhân của tế bào nhận.  
Câu 29: Một quần thể thỏ đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Xét một gen có hai aen là M và m nằm trên  
đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Nếu tần số alen m bằng 0,5 thì tỉ lệ con cái có kiểu hình lặn so  
với con đực có kiểu hình lặn trong quần thể là  
A. 2/3.  
B. 1/2.  
C. 1/3.  
D. 3/4.  
Câu 30: Ở người, gen qui định dạng tóc do 2 alen A và a trên nhiễm sắc thể thường qui định ; bệnh máu  
khó đông do 2 alen M và m nằm trên nhiễm sắc thể X ở đoạn không tương đồng với Y.Gen qui định nhóm  
A
B
O
máu do 3alen tren NST thường gồm : I ; I (đồng trội ) và I (lặn). Số kiểu gen và kiểu hình tối đa trong  
quần thể đối với 3 tính trạng trên là  
A. 90 kiểu gen và 16 kiểu hình.  
C. 90 kiểu gen và 12 kiểu hình.  
B. 54 kiểu gen và 16 kiểu hình  
D. 54 kiểu gen và 12 kiểu hình  
DE  
Câu 31: Có 5 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb  
gim phân to giao t, không xy ra hoán v gen.  
de  
Trường hp trên to ra tối đa  
A. 10 loại giao tử.  
B. 4 loại giao tử.  
C. 12 loại giao tử.  
D. 8 loại giao tử.  
Câu 32: Lo¹i ®ét biÕn lµm t¨ng c¸c lo¹i alen vÒ mét gen nµo ®ã trong vèn gen cña quÇn thÓ là  
A. §ét biÕn ®iÓm.  
C. §ét biÕn dÞ ®a béi.  
B. §ét biÕn lÖch béi.  
D. §ét biÕn tù ®a béi.  
Câu 33: Tại sao trên các đảo và quần đảo đại dương hay tồn tại những loài đặc trưng không có ở nơi nào  
khác trên trái đất?  
A. Do cách li địa lí và chọn lọc tự nhiên diễn ra trong môi trường đặc trưng của đảo qua thời gian dài.  
B. Do các loài này có nguồn gốc từ trên đảo và không có điều kiện phát tán đi nơi khác.  
C. Do cách li sinh sản giữa các quần thể trên từng đảo nên mỗi đảo hình thành loài đặc trưng.  
D. Do trong cùng điều kiện tự nhiên,chọn lọc tự nhiên diễn ra theo hướng tương tự nhau.  
Câu 34: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao, a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn, alen  
b quy định quả bầu dục; các gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường, liên kết hoàn toàn. Phép lai  
nào dưới đây không làm xuất hiện tỉ lệ phân li kiểu hình 3:1?  
AB Ab  
x
AB AB  
x
Ab aB  
x
Ab Ab  
x
A.  
.
B.  
C.  
.
D.  
ab aB  
aB aB  
ab ab  
ab ab  
DE  
De  
dE  
Câu 35: Ở một loài động vật giao phối xét phép lai ♀ AaBb  
x ♂ AaBb  
. Gistrong quá trình gim  
de  
phân của cơ thể đực, mt s tế bào, cp nhim sc th cp gen Bb không phân li trong gim phân I, các sự  
kin khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Cả hai bên đều xy ra hoán vgen vi tn  
sbng nhau. Theo lí thuyết, skết hp ngu nhiên gia các loi giao tử đực và cái trong thtinh có thto  
ra tối đa bao nhiêu loại hp t(2n+1)?  
A. 60 .  
B. 16.  
B. 12  
D. 30  
Câu 36: Thành tựu nào dưới đây không được tạo ra từ ứng dụng công nghệ gen?  
A. Vi khuẩn E. coli sản xuất hormon somatostatin.  
§
iÖn tho¹i liªn hÖ 0843771012  
63  
Giíi thiÖu c¸c ®Ò thi chän HSG cÊp tØnh vµ chän ®éi tuyÓn HSG dù thi cÊp Quèc gia m«n Sinh häc 12  
B. Ngô DT6  năng suất cao, hàm lượng protêin cao.  
C. Lúa gạo vàng tổng hợp β caroten.  
D. Cừu tổng hợp protêin huyết thanh của người.  
Câu 37: Nếu cho rằng chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n thì cơ chế hình thành chuối nhà được  
giải thích bằng chuổi các sự kiện như sau:  
1
2
3
. Thụ tinh giữa giao tử n và giao tử 2n  
. Tế bào 2n nguyên phân bất thường cho cá thể 3n  
. Cơ thể 3n giảm phân bất thường cho giao tử 2n  
4
5
. Hợp tử 3n phát triển thành thể tam bội  
. Cơ thể 2n giảm phân bất thường cho giao tử 2n  
A. 5 → 1 → 4.  
B. 4 → 3 → 1.  
C. 3 → 1 → 4.  
D. 1 → 3 → 4  
Câu 38: Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 36% cây hoa trắng. Biết rằng tính  
trạng màu hoa do một gen quy định, hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng. Chọn ngẫu nhiên 5 cây hoa đỏ  
từ quần thể cho ngẫu phối. Xác suất để thu được đời con có 16% cây hoa trắng là bao nhiêu? Biết rằng không  
có đột biến xảy ra.  
A. 39,55%.  
B. 7,91%  
C. 0,51%  
D. 82,1%  
Câu 39: Cho phép lai P : AabbDdee x AabbddEe. Nếu biết một gen quy định một tính trạng, các tính trạng  
trội là trội hoàn toàn. Tỷ lệ kiểu hình có ít nhất 1 tính trạng trội là:  
A. 15/16  
B. 17/64.  
C. 1/16.  
D. 27/64.  
Câu 40:  một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn.  
Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình khác nhau?  
(
(
(
1) AaBb x AaBb  
2) Aabb x aaBb  
3) Aabb x Aabb  
AB Ab  
(4)  
(5)  
(6)  
x
ab aB  
Ab Ab  
x
aB aB  
Ab  
Ab  
aB  
Dd x  
Dd  
aB  
A. 2.  
B. 5.  
C. 4.  
D. 6.  
----------- HẾT ----------  
Họ và tên thí sinh: ………………………………..  
Họ tên, chữ ký GT1: ………………………………  
Số báo danh: …………………………………….  
Họ tên, chữ ký GT2: ……………………………  
6
4
C«ng ty cung øng häc liÖu vµ dÞch vô gi¸o dôc B¶o Long - §iÖn tho¹i liªn hÖ 01243771012  
Giíi thiÖu c¸c ®Ò thi chän HSG cÊp tØnh vµ chän ®éi tuyÓn HSG dù thi cÊp Quèc gia m«n Sinh häc 12  
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI  
NAM ĐỊNH  
NĂM HỌC 2017 - 2018  
Môn: SINH HỌC - Lớp: 12 THPT  
Phần tự luận - Thời gian làm bài: 75 phút  
ĐỀ DBỊ  
(Đề thi gồm: 02 trang)  
Câu 1. (1,5 điểm)  
a. Huyết áp là gì? Huyết áp biến đổi như thế nào trong hmch? Nguyên nhân gây ra sbiến đổi đó?  
b. Trình bày các đặc trưng của sinh sn hu tính?  
Câu 2. (2,0 điểm).  
Xét sự di truyền về tính trạng thuận tay ở người do một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy  
định, gen A quy định tính trạng thuận tay phải, a quy định tính trạng thuận tay trái. Ở một quần thể cân bằng  
di truyền có 64% người thuận tay phải. Một người người đàn ông thuận tay phải có bà nội thuận tay trái lấy  
một người phụ nữ thuận tay phải có bố thuận tay phải có kiểu gen đồng hợp. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh  
một đứa con thuận tay phải mang hai alen khác nhau trong kiểu gen là bao nhiêu? Những người khác trong  
phả hệ nếu không nói đến đều thuận tay phải.  
Câu 3. (2 điểm)  
Ở thực vật nếu trong quần thể giao phấn và quần thể tự thụ phấn đều có gen đột biến lặn xuất hiện với tần  
số như nhau thì thể đột biến xuất hiện sớm ở quần thể nào? Giải thích?  
Câu 4. (1,5 điểm)  
Vai trò của các nhân tố sinh học và nhân tố xã hội trong quá trình phát sinh loài người. Tại sao loài  
người vẫn chịu sự chi phối của các quy luật sinh học nhưng không biến đổi thành loài khác.  
Câu 5. (3 điểm)  
Trong 1 thí nghiệm, lai ruồi giấm cái cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực cánh ngắn, mắt trắng thu được F1:  
1
00% cánh dài-mắt đỏ. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được:  
F2 ♀: 306 cánh dài – mắt đỏ : 101 cánh ngắn - mắt đỏ  
: 147 cánh dài- mắt đỏ: 152 cánh dài-mắt trắng: 50 cánh ngắn-mắt đỏ: 51 cánh ngắn mắt trắng.  
Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Giải thích kết quả thu được và viết sơ đồ lai.  
------- HẾT ------  
Họ và tên thí sinh:………………………………………………..Số báo danh:................  
Họ, tên, chữ ký của GT1:………………..……Họ, tên, chữ ký của GT2:………………  
§
iÖn tho¹i liªn hÖ 0843771012  
65  
Giíi thiÖu c¸c ®Ò thi chän HSG cÊp tØnh vµ chän ®éi tuyÓn HSG dù thi cÊp Quèc gia m«n Sinh häc 12  
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  
THỪA THIÊN HUẾ  
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH  
LỚP 12 THPT - NĂM HỌC 2017 - 2018  
ĐỀ CHÍNH THỨC  
Môn: Sinh học  
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)  
Đề thi gồm 02 trang  
Câu 1: (2,0 điểm)  
Hãy cho biết các phát biểu sau đây đúng hay sai? Giải thích.  
a) sinh vt nhân thc, mt phân tmARX làm khuôn tng hp 1 chui polypeptit hoàn chnh cha 498  
axit amin. Nếu chiều đài của gen tng hợp phân tư mARN lớn hơn 5100 A°.  
b) Trong quá trình phiên mã enzim ARN - Polimeraza bám vào vùng điều hòa và di chuyn từ đầu 5 sang  
đầu 3’ của mch gc.  
Bd EGH  
c) Cơ thể rui gim có kiu gen Aa  
XY. Theo lý thuyt. nếu không có đt biến xy ra khi gim  
bD egh  
phân có thcho tối đa 128 loại giao t.  
AB  
Ab  
D
d
d
X Y. Nếu có hoán v gen  c 2 gii, mỗi gen quy định mt tính trng và  
d) phép lai  
X X x  
ab  
aB  
các gen tri hoàn toàn thì ở đời con (xét cả tính đực, cái) có 20 kiu gen và 16 kiu hình.  
Câu 2: (1,75 điểm)  
a. Ở người, alen B quy đnh hói đầu, alen b quy định bình thường: kiu gen Bb quy định hói đầu nam và  
bình thưởng  n. Trong mt qun th cân bng di truyn, t l người bị hói đầu là 10%. Qun th  cu  
trúc di truyền như thế nào?  
b) Ở người, bnh bch tng do gen ln nằm trên NST thường quy định; alen trội không quy định bnh.  
Một người đàn ông không b bnh bch tng  huyn th nht có ti l người có kiu gen d hp trong tng  
số người không bbnh bch tng là 50% kết hôn vi mt phnữ cũng không bị bnh bch tng huyn thứ  
hai có t l người có kiu gen d hp trong tng s người không b bnh bch tng là 25%. Xác sut cp vợ  
chng này sinh con không bbnh bch tng là bao nhiêu?  
Câu 3: (2.25 điểm)  
a) Ti sao nồng độ progestêrôn trong máu thay đổi  chu kì kinh nguyt ca ph n. Sự tăng vả gim  
nng dprôgesterôn có tác dng như thế nào ti niêm mc tcung?  
b) Vì sao thiếu it trem ngng hoc chm ln, trí tuchm phát triển, thường blnh.  
c) S lan truyn xung thn kinh trên si thn kinh có bao myêlin khác vi si thn kinh không có bao  
myelin như thế no?  
Câu 4: (2.25 điểm)  
a)  rui gim, mỗi gen quy định mt tính trng, tri ln hoàn toàn. Thc hin phép lai sau (P):  
Ab DH  
Ab DH  
E
X Y thu được F1. Trong đó ở đời con F1 t l kiu hình rui giấm đực mang tt cả  
aB dh  
E
e
X X  
x
aB dh  
các ttính trng tri chiếm t l 8,25%. Biết rng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết t l kiu hình rui  
gim mang một trong năm tính trng ln F1 là bao nhiêu?  
b) Có 50 tế bào sinh tinh có bộ NST 2n trong đó có 10 tế bào mang đột biến: cp NST s1 có 1 chiếc bị  
mt đoạn; các cặp NST khác bình thường. Các tế bào đều tham gia gim phân to tinh trùng. Tính theo lý  
thuyết, ti l tinh trùng mang NST đột biến là bao nhiêu? (biết khi giảm phân không xây ra trao đổi chéo và  
không xảy ra đột biến).  
c) Thế hxut phát ca qun thtphi có tlkiu gen là 0,1AABB + 0,4aBB + 0,2Aabb + 0,3aaBb  
=
1;  F3 ly ngu nhiên 3 cá th. xác suất thu được 1 cá th  kiu gen aaBB là bao nhiêu?  
Câu 5: (1.0 điểm)  
Cho P thun chng rui giấm mát đỏ. cánh nguyên giao phi vi rui mt trng, cánh xẻ thu được F1  
1
00% rui mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tc cho F1 giao phi vi nhau, F2 thu được: 282 rui mắt đỏ, cánh  
nguyên : 62 rui mt trng, cánh x: 18 rui mt trng, cánh nguyên : 18 rui mắt đỏ, cánh x. Cho biết mt  
gen quy ddinghj mt tính trng, các gen nm trên NST gii tính X, không có alen trên NST Y và có mt số  
hp tử quy định rui mt trng, cánh x b chết. Hi s ruồi được mắt đỏ, cánh nguyên  F2  bao nhiêu  
con?  
Câu 6: (1,5 điểm)  
Cho biết mỗi gen quy định mt tính trng, các gen phân ly đc lp, gen tri là tri hoàn toàn và không có  
đột biến xy ra. Tính theo lý thuyết, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là không đúng cho những kết lun  
được đưa ra của phép lai sau: AaBbDdEe x AaBbDdEe? Gii thích.  
6
6
C«ng ty cung øng häc liÖu vµ dÞch vô gi¸o dôc B¶o Long - §iÖn tho¹i liªn hÖ 01243771012  
Giíi thiÖu c¸c ®Ò thi chän HSG cÊp tØnh vµ chän ®éi tuyÓn HSG dù thi cÊp Quèc gia m«n Sinh häc 12  
9
(
(
(
1) Kiu hình mang 2 tính trng tri và 2 tính trng ln ở đời con chiếm tlệ  
;
2
56  
2) Có tối đa 8 dòng thuần đưc to ra tphép lai trên;  
1
3) Tlcó kiu gen ging bmlà  
4) Tlcó kiu hình khác bmlà  
;
1
6
4
3   
4   
(
;
(5) Có 256 thợp được hình thành tphép lai trên;  
1
3
.
(6) Kiu hình mang nhiều hơn một tính trng tri ở đời con chiếm tlệ  
2
56  
Câu 7: (2,25 điểm)  
a) Bn cht pha sáng và pha ti trong quá trình quang hp là gì?  
b) Trình bày điểm khác nhau gia quang hp và hóa tng hp.  
c) Cho sơ đồ sau:  
Rượu êtylic; axit lactic  
(2)  
(1)  
Glucôzơ  
axit piruvic  
CO2 + H2O  
(3)  
Đây là quá trinh sinh lý nào thc vật? Nêu điều kin và nơi xảy ra các quá trình (l), (2). (3).  
Cân 8: (2,0 điểm)  
a) Có thdùng nhng phép lai nào để xác định khong cách gia hai gen trên mt NST? Phép lai nào hay  
được dùng hơn? Vì sao?  
b) Trong tnhiên, dạng đột biến gen nào là phbiến nht? Vì sao?  
Câu 9: (2,5 điểm)  
Cho thò F1 d hp t  kiu hình lông trng, dài giao phi vi th  kiu hình lông trng, ngắn được thế  
h lai F2 phân li theo t l:  
3
1
7,5% lông trng, dài;  
0% lông xám, dài;  
37,5% lông trng, ngn:  
2,5% lông đen, dài;  
10% lông đen, ngắn;  
2,5% lông xám, ngn.  
Cho biết gen quy định các tính trng này nằm trên NST thường và tính trng lông dài tri so vi tính trng  
lông ngn.  
a) Tính trng màu sc lông và kích thước lông được chi phi bi quy lut di truyn nào?  
b) Gii thích kết qu  viết sơ đồ lai t F1 đến F2.  
Câu 10: (2,5 điểm)  
a) Trong tế bào loại ARN nào đa dạng nht? Vì sao?  
b) Nêu đặc điểm ca tính trạng do gen năm trên NST X (không có alen trên Y) quy định. Vì sao người ta  
có thddàng phát hin ra một gen đột biến lặn nào đó nằm trên NST gii tính X hơn là phát hin mt gen  
đột biến ln nằm trên NST thường ca người?  
-------------HT-------------  
Thí sinh không sdng tài liu; Giám thcoi thi không gii thích gì thêm.  
Họ và tên thí sinh:...........................................................Số báo danh:......................................................  
Chữ ký của GT1:.............................................................. Chữ ký GT2:....................................................  
§
iÖn tho¹i liªn hÖ 0843771012  
67  
Giíi thiÖu c¸c ®Ò thi chän HSG cÊp tØnh vµ chän ®éi tuyÓn HSG dù thi cÊp Quèc gia m«n Sinh häc 12  
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  
HÀ TĨNH  
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 THPT  
NĂM HỌC 2017 – 2018  
ĐỀ THI CHÍNH THỨC  
MÔN THI: SINH HỌC  
Đề thi có 02 trang, gồm 07 câu  
Thời gian làm bài: 180 phút  
Câu 1: (3,5 điểm)  
Dựa vào những hiểu biết về cơ chế di truyền và biến dị, hãy trả lời ngắn gọn các câu hỏi sau đây:  
a) Đặc điểm nào của mã di truyền là bằng chứng chứng minh các sinh vật trên trái đất được phát sinh từ  
một tổ tiên chung?  
b) Trong quá trình nhân đôi ADN của vi khuẩn E. coli, tại sao quá trình tổng hợp mạch ADN mới cần có  
đoạn mồi? Tại sao đoạn mồi lại là ARN?  
c) Nêu 2 yếu tố đảm bảo cho trình tự nuclêôtit trên mARN được dịch chính xác thành trình tự axit amin  
trên chuỗi pôlipeptit.  
d) Tại sao phần lớn đột biến gen được phát hiện trong tự nhiên đều là đột biến thay thế cặp nuclêôtit?  
e) Tại sao đột biến đảo đoạn NST có thể gây bất thụ cho thể đột biến?  
g) Một thể đột biến dạng tam bội (3n) của một loài thực vật (có bộ NST 2n = 22) tiến hành giảm phân tạo giao  
tử. Theo lý thuyết, tỉ lệ giao tử bình thường (n) tạo ra là bao nhiêu?  
Câu 2: (3,0 điểm)  
Hình bên là sơ đồ mô tả quá trình phiên mã và dịch mã  
trong tế bào của một loài sinh vật. Quan sát sơ đồ và cho  
biết:  
a) Loài sinh vật này là sinh vật nhân sơ hay sinh vật  
nhân thực? Giải thích.  
b) Các chữ cái A, B, C trong sơ đồ tương ứng với đầu  
3
’ hay đầu 5’ của chuỗi pôlinuclêôtit?  
c) Tại thời điểm đang xét, chuỗi pôlipeptit được tổng  
hợp từ ribôxôm nào (1, 2 hay 3) có số axit amin nhiều  
nhất?  
Câu 3: (3,0 điểm)  
AB  
a) Một tế bào có kiểu gen  
tiến hành giảm phân tạo tinh trùng, biết rằng quá trình giảm phân xảy ra bình  
ab  
thường, khoảng cách di truyền giữa gen A và gen B là 30 cM. Theo lí thuyết, xác suất để quá trình giảm phân  
của tế bào này xảy ra hoán vị gen là bao nhiêu?  
b) Ở một loài thực vật, đột biến mất đoạn chứa gen D ở một trong hai chiếc của cặp NST tương đồng số  
2
0 làm thay đổi hình dạng của lá nhưng cây vẫn có khả năng sinh sản hữu tính bình thường. Tuy nhiên, các  
hợp tử mang đột biến mất đoạn đồng thời ở cả hai NST trong cặp tương đồng số 20 đều bị chết. Một cây bị  
đột biến mất đoạn chứa gen D có lá bị biến dạng thực hiện tự thụ phấn, theo lý thuyết, tỉ lệ cây con có lá bình  
thường được tạo ra ở đời F1  bao nhiêu?  
Câu 4: (3,0 điểm)  
Lá của cây Phong đỏ (Acer rubrum) có dạng xẻ “răng cưa” dọc theo mép lá. Người ta nhận thấy diện tích  
và số lượng “răng” của các cây sống ở miền bắc khác so với các cây sống ở miền nam. Để xác định nguyên  
nhân dẫn đến hiện tượng này, người ta thu hạt của 4 quần thể sống ở 4 vùng khác nhau (Ontario - Canada,  
Pennsylvania, Nam Carolina và Florida – Mỹ) đem gieo trong 2 khu vực, đó là đảo Rhode (miền bắc) và Florida  
(miền nam).  
Hai năm sau khi gieo, số lượng và diện tích “răng” lá ở các cây con được thống kê ở bảng dưới đây:  
Diện tích trung bình  
của một răng (cm )  
Số lượng răng  
trung bình trên một cm lá  
2
2
Nơi thu hạt  
Đảo Rhode  
Florida  
0,018  
0,014  
0,028  
0,047  
Đảo Rhode  
Florida  
3,2  
3,5  
1,9  
0,9  
0
Ontario (43,32 Bắc)  
0,017  
0,020  
0,024  
0,027  
3,9  
3,0  
2,3  
2,1  
0
Pennsylvania (42,12 Bắc)  
0
Nam Carolina (33,45 Bắc)  
0
Florida (30,65 Bắc)  
6
8
C«ng ty cung øng häc liÖu vµ dÞch vô gi¸o dôc B¶o Long - §iÖn tho¹i liªn hÖ 01243771012  
Giíi thiÖu c¸c ®Ò thi chän HSG cÊp tØnh vµ chän ®éi tuyÓn HSG dù thi cÊp Quèc gia m«n Sinh häc 12  
Dựa vào các số liệu trên, hãy cho biết sự khác biệt về diện tích và số lượng “răng” lá là do nguyên nhân  
di truyền hay nguyên nhân môi trường hay cả hai? Giải thích.  
Câu 5: (3,0 điểm)  
Ở một giống vật nuôi, xét một gen nằm trên NST thường có hai alen là A và a. Trong một trang trại, người  
ta đếm được số lượng các cá thể với các kiểu gen tương ứng như sau:  
Kiểu gen  
Số lượng Con đực 200 400 200  
cá thể  
Con cái 360 720 120  
AA Aa aa  
Cho rằng các cá thể trong trang trại đã tập hợp thành một quần thể.  
a) Xác định tần số alen A và a của từng giới và của quần thể.  
b) Nếu các cá thể giao phối ngẫu nhiên với nhau thì cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F1 như thế  
nào?  
Câu 6: (3,0 điểm)  
Ở một loài động vật, cho lai giữa một cá thể có kiểu hình lông đen, chân cao với một cá thể có kiểu hình lông  
xám, chân cao, F1 thu được tỉ lệ: 45% lông đen, chân cao : 5% lông đen, chân thấp: 21% lông xám, chân cao: 4%  
lông xám, chân thấp: 9% lông trắng, chân cao: 16% lông trắng, chân thấp.  
Biết rằng mỗi tính trạng do một gen nằm trên NST thường quy định, không có đột biến xảy ra, mọi diễn biến  
trong giảm phân của hai giới đều giống nhau, số lượng cá thể sinh ra là đủ lớn. Hãy xác định quy luật di truyền  
chi phối các tính trạng và kiểu gen của hai cá thể đem lai.  
Câu 7: (1,5 điểm)  
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho lai  
giữa hai cây đều có kiểu gen Aa, F1 thu được tỉ lệ 65 cây thân cao : 16 cây thân thấp. Biết rằng các giao tử  
mang alen a có hiệu suất thụ tinh thấp hơn các giao tử mang alen A, nhưng sức sống và khả năng sinh giao  
tử của các cá thể là giống nhau. Nếu hiệu suất thụ tinh của các giao tử mang alen A bằng 1 thì hiệu suất thụ  
tinh của các giao tử mang alen a bằng bao nhiêu?  
----------------------------- HẾT -----------------------------  
-
-
Thí sinh không được sử dụng tài liệu;  
Giám thị không giải thích gì thêm.  
Họ và tên thí sinh:……………………………………………………SBD:………………………  
§
iÖn tho¹i liªn hÖ 0843771012  
69  
Giíi thiÖu c¸c ®Ò thi chän HSG cÊp tØnh vµ chän ®éi tuyÓn HSG dù thi cÊp Quèc gia m«n Sinh häc 12  
SGIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  
TỈNH ĐỒNG THÁP  
KTHI CHỌN ĐỘI TUYN HC SINH GII  
DTHI CP QUỐC GIA NĂM 2018  
Môn thi: Sinh hc  
ĐỀ THI CHÍNH THC  
Ngày thi: 14/7/2017  
(Đề thi có 02 trang)  
Thi gian làm bài: 180 phút, không kthời gian phát đề  
Câu 1 (2,0 điểm).  
a) “Ở tế bào động vt, cấu trúc này được cu to bi các tiểu đơn vị protein tubulin hình thành cu trúc  
dng ng với đường kính khong 25nm, chúng cmt trong tế bào cht ca tế bào”. Đoạn thông tin trên mô  
t mt cấu trúc điển hình có mt trong tế bào cht ca tế bào nhân thc. Hãy ch ra ít nht 4 chức năng của  
cu trúc này trong tế bào đng vt.  
b) Hiu quả điều trbnh bằng kháng sinh đối vi nhng bnh nhân có tin snghiện ma túy thường thp  
hơn so với những người bình thường không nghin cht kích thích. Từ cơ sở cu trúc và chức năng của các  
bào quan trong tế bào, hãy gii thích hiện tượng trên.  
Câu 2 (2,0 điểm).  
Muối dưa là một trong các phương pháp chế biến nông sn phbiến Việt Nam. Cơ sở của phương pháp  
này là quá trình lên men lactic. Vi sinh vật thường thy trong  
dch lên men gm vi khun lactic, nm men và nm si. Hình  
dưới đây thể hin số lượng tế bào sng (log CFU/ml) ca 3  
nhóm vi sinh vt trên và giá tr pH trong quá trình lên men  
lactic dưa cải. Ôxi hoà tan trong dch lên men gim theo thi  
gian và đưc sdng hết sau ngày th22.  
a) Gii thích nguyên nhân s biến đổi giá tr pH trong 6  
ngày đu tiên ca quá trình.  
b) Ti sao nấm men sinh trưởng nhanh tngày thứ 10 đến  
ngày th26 và gim mnh sau ngày th26?  
c) Ti sao nm si vẫn duy trì được khả năng sinh trưởng  
vào giai đoạn cui ca quá trình lên men?  
Câu 3 (2,0 điểm).  
a) Hình ảnh bên đây mô tả cu trúc ca virus Ebola - loi virus gây  
st xut huyết ở người và một loài linh trưởng. Hãy ghi chú và mô tả  
cu trúc ca virus này.  
b) Tviệc xác định cu to ca virus Ebola trên và các hiu biết  
ca bn thân, em hãy trình bày quá trình nhân lên ca virus trong tế  
bào của cơ thể người.  
Câu 4 (2,0 điểm).  
Trong mt thí nghim v nhu cầu dinh dưỡng ca cây đậu tương,  
người ta lấy 4 đĩa Petri trong đó có đặt giy thm tm dung dịch khoáng. Các đĩa Petri được đánh dấu A, B,  
C và D. Cả 4 đĩa đu cha dung dịch khoáng, nhưng chỉ có đĩa C chứa đầy đủ tt ccác thành phn khoáng  
cn thiết cho s sinh trưởng và phát trin của cây đậu tương. Các đĩa còn lại thiếu mt thành phn khoáng  
nào đó. Người ta cho vi khun Rhizobium vào đĩa A, vi khuẩn Bacillus subtilis vào đĩa B và vi khuẩn  
Anabaena azollae ly từ bèo hoa dâu vào đĩa D. Sau đó, người ta đặt các hạt đậu tương lấy tmt ging vào  
trong các đĩa. Vài ngày sau, tt ccác hạt đều ny mm. Hai tun sau khi ht ny mầm, người ta thy chcó  
các cây ở đĩa A và C sinh trưởng bình thưng, các cây ở đĩa B và D đều chết. Trong sut quá trình thí nghim,  
tt cả các đĩa luôn được gi âm và đặt trong điều kiện môi trường như nhau. Hãy giải thích kết qu thí  
nghim.  
Câu 5 (2,0 điểm).  
a) Vai trò sinh lý ca các sc tphcó mt trong lá cây là gì? Phát biu “diệp lc có mt mi loài thc  
vt quang hợp” là đúng hay sai? Gii thích.  
b) Nêu những điểm khác nhau gia enzyme Rubisco và PEP carboxylase v các tiêu chí: v trí, cơ chất,  
phn ng xúc tác, ái lc vi CO2.  
Câu 6 (2,0 điểm).  
a) Một bác sĩ thú y điều tr bnh cho trâu, bò trong một khu chăn nuôi trong một khong thi gian dài.  
Bác sĩ gii thích vi ch trang tri rằng: “việc điều tr kháng sinh cho trâu, bò bằng đường uống hay đường  
tiêm đều cho kết quả như nhau”. Nhận định trên của bác sĩ đúng hay sai? Gii thích.  
b) Khi huyết áp giảm đột ngt thì hoạt động hô hp sbiến đổi như thế nào? Ti sao?  
7
0
C«ng ty cung øng häc liÖu vµ dÞch vô gi¸o dôc B¶o Long - §iÖn tho¹i liªn hÖ 01243771012  
Giíi thiÖu c¸c ®Ò thi chän HSG cÊp tØnh vµ chän ®éi tuyÓn HSG dù thi cÊp Quèc gia m«n Sinh häc 12  
c) Một bác sĩ dùng HCO3 để điều tr mt bnh nhân mc bệnh liên quan đến chức năng hô hp. Theo em  
người bnh có biu hiện như thế nào? Bác sĩ đặt giả định gì vsinh hóa máu ca bnh nhân?  
Câu 7 (2,0 điểm).  
a) Nêu đặc điểm, vị trí động mch vành tim. Hu hết các tchức trong cơ thể người nhận được nhiu máu  
hơn từ động mch khi tâm tht co so vi khi tâm thất giãn. Tuy nhiên, đối với cơ tim thì ngược li, nó nhn  
được nhiều máu hơn khi tâm thất giãn và nhận được ít máu hơn khi tâm thất co. Ti sao li có skhác bit  
này?  
b) Ti sao nhng người nghin thuốc lá thường mc chng huyết áp cao?  
Câu 8 (2,0 điểm).  
 tế bào nhân sơ, phần ln ADN min nhân có dng mạch vòng trong khi đó nhiễm sc th ca tế bào  
nhân thc, phân tADN có dng thng.  
a) Ch ra 4 nguyên tc chung trong quá trình t sao ca c hai loi phân t ADN này và gii thích các  
nguyên tắc chung đó.  
b) Ti sao  tế bào nhân thc, quá trình t sao ADN dn ti chiu dài ADN ngn dn theo thi gian? Ý  
nghĩa của hiện tượng này và bin pháp khc phc?  
Câu 9 (2,0 điểm).  
Khi nghiên cu sdi truyn một căn bệnh ở người do  
mt trong 2 alen ca mt locus chi phối người ta thy qun  
th cân bng di truyn vi tn s alen tri là 0,6. Mt gia  
đình trong quần thcó phhệ như hình bên, những cá thể  
màu đen là bị bnh.  
a) Xác định quy lut di truyn chi phi tính trng nghiên  
cu.  
b) Có tối đa bao nhiêu cá thể có thể xác định được chính  
xác kiu gen? Gii thích.  
c) Nếu người phn8 kết hôn với người đàn ông lành  
bnh trong qun ththì xác sut sinh một đứa con bbnh là bao nhiêu?  
d) Nếu người đàn ông 10 kết hôn vi một người nlành bnh trong qun thvà sinh 2 con, tính xác sut  
để ít nht 1 con ca hlành bnh?  
Câu 10 (2,0 điểm).  
 mt loài thc vật, alen A quy định hoa đỏ tri hoàn toàn so với alen a quy định hoa trng; tính trng  
chiều cao cây được quy định bi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b và D, d) phân li độc lp. Cho cây hoa đỏ,  
thân cao (P) d hp t v 3 cp gen trên lai phân tích, thu được Fa có kiu hình phân li theo t l 7 cây thân  
cao, hoa đỏ: 18 cây thân cao, hoa trng: 32 cây thân thp, hoa trng: 43 cây thân thấp, hoa đỏ.  
a) Xác định kiu gen của cơ thể đem lai.  
b) Nếu cho cây (P) tthphấn, xác định tlệ cây thân cao hoa đỏ đồng hp trong snhng cây thân cao,  
hoa đỏ được to ra.  
----------HT----------  
Hvà tên thí sinh:_________________________Sbáo danh:________________________  
Chký GT1:______________________________Chký GT2:________________________  
§
iÖn tho¹i liªn hÖ 0843771012  
71  
Giíi thiÖu c¸c ®Ò thi chän HSG cÊp tØnh vµ chän ®éi tuyÓn HSG dù thi cÊp Quèc gia m«n Sinh häc 12  
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC  
THPT TRẦN NGUYÊN HÃN  
KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG LỚP 12 DỰ THI CẤP TỈNH  
NĂM HỌC 2017-2018  
-
------------------------  
ĐỀ CHÍNH THỨC  
Đề thi có 02 trang)  
ĐỀ THI MÔN SINH HỌC  
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề  
(
Câu 1 (1,0 điểm):  
Khi nói về hậu quả của đột biến gen, dạng nào của đột biến điểm có thể tạo gen đột biến quy định chuỗi  
pôlipeptit ngắn hơn chuỗi pôlipeptit do gen bình thường quy định? Trong tự nhiên, dạng đột biến nào là phổ  
biến nhất? Vì sao?  
Câu 2 (1,0 điểm):  
a) Kể tên các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể? Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào không  
làm thay đổi hình thái nhiễm sắc thể?  
b) Phân biệt (về nguyên nhân và cơ chế) của hiện tượng trao đổi đoạn nhiễm sắc thể dẫn tới hoán vị gen  
với hiện tượng đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể?  
Câu 3 (1,0 điểm):  
Sự phân tính về kiểu hình đời con theo tỷ lệ (3:1) có thể được biểu hiện ở những quy luật di truyền nào?  
Với mỗi quy luật, cho 1 ví dụ về kiểu gen, kiểu hình của P và kết quả phân li kiểu hình ở đời con.  
Câu 4 (1,0 điểm):  
a) Một cây có kiểu gen AaBbDdEe, mỗi gen quy định một tính trạng, các gen trội đều trội hoàn toàn.  
Khi cây trên tự thụ phấn. Tính theo lý thuyết:  
-
-
Tỉ lệ đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội, 2 tính trạng lặn là bao nhiêu?  
Tỉ lệ đời con có kiểu gen chứa 1cặp gen đồng hợp trội, 3 cặp gen dị hợp là bao nhiêu?  
b) Nói: Cô ấy được mẹ truyền cho tính trạng “má lúm đồng tiền” có chính xác không? Vì sao?  
Câu 5 (1,0 điểm):  
Cho phép lai (P): ♀AaBbDd x ♂AaBbDd. Biết rằng: 16% số tế bào sinh tinh có cặp nhiễm sắc thể mang  
cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II  
bình thường, các tế bào sinh tinh khác giảm phân bình thường; 20% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc  
thể mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường,  
giảm phân II bình thường; 10% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân ly  
trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào  
sinh trứng khác giảm phân bình thường; các giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh ngang nhau.  
a) Xác định số loại tinh trùng, số loại trứng tối đa của (P).  
b) Xác định tỉ lệ hợp tử đột biến ở F1.  
Câu 6 (1,0 điểm):  
Phân biệt giữa thể tứ bội với thể song nhị bội (về nguồn gốc bộ nhiễm sắc thể, cơ chế hình thành và sự  
tồn tại của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong tế bào)? Vì sao thể đa bội lẻ hầu như không có khả năng sinh  
sản hữu tính?  
Câu 7 (1,0 điểm):  
a) Thành phần dịch tuần hoàn ở côn trùng khác với thành phần dịch tuần hoàn của thú ở điểm nào?  
b) Sự khác nhau cơ bản về quá trình tiêu hóa ở động vật có túi tiêu hóa động vật có ống tiêu hóa?  
Câu 8 (1,0 điểm):  
Để chứng minh sự cần thiết của CO2 đối với quang hợp, người ta tiến hành thí nghiệm sau:  
-
Giữ cây trồng trong chậu ở chỗ tối 2 ngày.  
7
2
C«ng ty cung øng häc liÖu vµ dÞch vô gi¸o dôc B¶o Long - §iÖn tho¹i liªn hÖ 01243771012  
Giíi thiÖu c¸c ®Ò thi chän HSG cÊp tØnh vµ chän ®éi tuyÓn HSG dù thi cÊp Quèc gia m«n Sinh häc 12  
-
Tiếp theo lồng một lá của cây vào một bình tam giác A chứa nước ở đáy và đậy kín, tiếp đó lồng một  
lá tương tự vào bình tam giác B chứa dung dịch KOH ở đáy bình và đậy kín. Sau đó để cây ngoài sáng trong  
0h.  
1
-
Cuối cùng tiến hành thử tinh bột ở hai lá trong các bình A và B (bằng thuốc thử Iot).  
Hãy cho biết:  
-
-
Vì sao phải để cây trong tối trước hai ngày làm thí nghiệm?  
Kết quả thử tinh bột ở mỗi lá cuối thí nghiệm cho kết quả như thế nào? Giải thích.  
Câu 9 (1,0 điểm):  
Quá trình hô hấp của lớp cá xương và lớp chim có những đặc điểm nào đặc trưng giúp cho hô hấp hiệu  
quả cao?  
Câu 10 (1,0 điểm):  
Khi phân tích về vật chất di truyền của 4 chủng vi sinh vật gây bệnh, người ta xác đinh được kết quả  
sau :  
Tỷ lệ % từng loại Nucleotit  
Chủng VSV  
A
T
10  
30  
0
U
0
G
X
Chủng số 1  
Chủng số 2  
Chủng số 3  
Chủng số 4  
10  
20  
22  
35  
40  
20  
27  
15  
40  
30  
29  
15  
0
22  
35  
0
Vật chất di truyền của 4 chủng vi sinh vật này thuộc loại nào và có cấu trúc mạch đơn hay mạch kép?  
Giải thích ?  
-
--------HẾT----------  
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm  
Họ tên thí sinh: ..................................................................SBD: ...................... Phòng thi: .................  
§
iÖn tho¹i liªn hÖ 0843771012  
73  
Giíi thiÖu c¸c ®Ò thi chän HSG cÊp tØnh vµ chän ®éi tuyÓn HSG dù thi cÊp Quèc gia m«n Sinh häc 12  
SGIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  
THI CHỌN ĐỘI TUYN HC SINH GII QUC GIA  
SÓC TRĂNG  
Năm 2018  
ĐỀ CHÍNH THC  
Môn: SINH HC  
(Thi gian làm bài 180 phút, không kể phát đề)  
Ngày thi: 15/9/2017  
Đề thi này có 02 trang  
Bài 1: (2,0 điểm)  
a) Da vào chức năng, các prôtêin tham gia cấu trúc màng sinh cht gm nhng loi nào? Nêu chức năng  
ca mi loi.  
b) bmt lá ca mt số loài cây như lá khoai nước, lá chui, lá su hào có phmt lp cht hữu cơ. Lớp  
cht hữu cơ này có bản chất là gì? Em hãy nêu đặc điểm cu to, tính cht và vai trò ca lp cht hữu cơ  
này?  
Bài 2: (2,0 điểm)  
a) một loài động vt xét mt nhóm tế bào sinh tinh gm 1000 tế bào có kiu gen Aa. Gistrong quá  
trình gim phân có 10 tế bào giảm phân không bình thường, ri lon gim phân 2  tế bào cha gen A, các  
tế bào khác giảm phân bình thường. Xác định t l tinh trùng không bình thường to ra t 1000 tế bào sinh  
tinh trên?  
b) Trình bày ý nghĩa ca quá trình gim phân ?  
Bài 3: (2,0 điểm)  
a) Ti sao có thnói quang hp là quá trình oxi hóa - kh?  
b) Chui chuyn electron hô hp trong tế bào ca sinh vật nhân sơ khác với ca sinh vt nhân thc ở  
nhng điểm nào?  
Bài 4: (2,0 điểm)  
Ở đáy các ao hồ có các nhóm vi sinh vt phbiến sau:  
2
-
-
Nhóm I: biến đổi SO4 thành H2S.  
Nhóm II: biến đổi NO3 thành N2.  
-
-
Nhóm III: biến đổi CO2 thành CH4.  
Nhóm IV: biến đổi cacbonhiđrat thành axit hữu cơ và biến đi protein thành axitamin, NH3.  
Da vào ngun cacbon hãy nêu kiểu dinh dưỡng, loi vi sinh vật tương ứng ca mi nhóm vi sinh vt nêu  
trên. Gii thích.  
Bài 5: (2,0 điểm)  
a) Da vào kiến thc v cu trúc tế bào, hãy cho biết các phương thức tiến hoá to nên các bào quan có  
cu to màng tế bào nhân thc?  
b) Cho tế bào vi khun, tế bào thc vt, tế bào hng cu vào dung dịch đẳng trương có lizôzim. Có hiện  
tượng gì xy ra vi mi loi tế bào trong dung dch trên. Gii thích?  
Bài 6: (2,0 điểm)  
7
4
C«ng ty cung øng häc liÖu vµ dÞch vô gi¸o dôc B¶o Long - §iÖn tho¹i liªn hÖ 01243771012  
Giíi thiÖu c¸c ®Ò thi chän HSG cÊp tØnh vµ chän ®éi tuyÓn HSG dù thi cÊp Quèc gia m«n Sinh häc 12  
a) Cu to lông hút ca thc vt trên cn phù hp vi chức năng hút nước và muối khoáng như thế nào?  
b) Ti sao tế bào thc vt không bvỡ trong môi trường nhược trương?  
Bài 7: (2,0 điểm)  
Người ta tiến hành thí nghim:  
-
-
-
Cây mm 1: Chiếu sáng mt chiu lên bao lá mm.  
Cây mm 2: Ct bỏ đỉnh ngn ri chiếu sáng mt chiu.  
Cây mm 3: Che ti phn bao lá mm, chiếu sáng mt chiu.  
Cho biết kết quvà gii thích?  
Bài 8: (2,0 điểm)  
Da vào kiến thc vthtinh kép thc vật, hãy xác định kiu gen ca phôi, nội nhũ, tế bào tht qukhi  
ly ht phn ca cây có kiu gen AA thphn cho cây có kiu gen aa?  
Bài 9: (2,0 điểm)  
Khi chiếu sáng với cường độ thấp như nhau vào 3 loài cây A, B và C trồng trong nhà kính, người ta nhn  
thy  cây A lượng CO2 hp th tương đương với lượng CO2 thi ra;  cây B lượng CO2 hp th nhiều hơn  
lượng CO2 thi ra; còn  cây C lượng CO2 hp th ít hơn lượng CO2 thi ra.  
a) Chtiêu sinh lý nào về ánh sáng được dùng để xếp loi các nhóm cây này? Gii thích.  
b) Để đạt hiu sut quang hp cao cn trng mi loài cây này trong những điều kiện ánh sáng như thế  
nào?  
Bài 10: (2,0 điểm)  
a) Cho các nguyên thóa hc sau: Cu, Mo, C, H, Mg, Fe, O, N, P, Mg, B, Cl, K, S, Ca, Zn, Ni. Da vào  
hàm lượng ca chúng trong mô thc vt, hãy phân chia chúng thành hai nhóm. Cho biết đó là hai nhóm nào?  
Nêu chức năng chung ca các nguyên tố trong nhóm đó.  
b) Gii thích ti sao cây thiếu ion Mg hoặc Fe đều bvàng lá?  
--- HT---  
Họ tên thí sinh:…………………………….. S báo danh:………………………………………  
Chký ca Giám thị 1:…………………….. Chký ca Giám thị 2:…………………………..  
§
iÖn tho¹i liªn hÖ 0843771012  
75  
Giíi thiÖu c¸c ®Ò thi chän HSG cÊp tØnh vµ chän ®éi tuyÓn HSG dù thi cÊp Quèc gia m«n Sinh häc 12  
SGIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  
THI CHỌN ĐỘI TUYN HC SINH GII QUC GIA  
SÓC TRĂNG  
Năm 2018  
ĐỀ CHÍNH THC  
Môn: SINH HC  
(Thi gian làm bài 180 phút, không kể phát đề)  
Ngày thi: 16/9/2017  
Đề thi này có 02 trang  
Bài 1: (2,0 điểm)  
a) Nhp tim là gì? Mi liên quan gia nhp tim và khối lượng cơ thể ? Nhp tim ca mt số loài như ở Voi  
t25 - 40 ln/phút ; Heo t60 - 90 ln/phút ; Mèo t110 - 130 ln/phút. Gii thích tại sao các loài động vt  
li có nhịp tim khác nhau như trên ?  
b) Ở người bình thường hàm lượng đường trong máu luôn ổn định. Nêu tên hai loi hoocmôn chính tham  
gia điều hòa đưng huyết. Ngun gc và chức năng cơ bản ca hai loại hoocmôn đó ?  
Bài 2: (2,0 điểm)  
a) Tại sao trong chăn nuôi người ta thường phá hủy cơ quan sinh sản của con đực mà ít khi phá hủy cơ  
quan sinh sn ca con cái?  
b) Khi ct btinh hoàn, gà trng có biu hin gì? Gii thích.  
Bài 3: (2,0 điểm)  
a)  ph nữ, hàm lượng hoocmôn ơstrôgen thay đổi như thế nào trong 14 ngày đầu và 14 ngày sau ca  
chu krng trng (vi chu k28 ngày)? Gii thích ti sao có sự thay đổi đó?  
b) Phân biệt người bệnh bướu cdo thiếu iốt và người bnh bbệnh Bazơđô?  
Bài 4: (2,0 điểm)  
a) Vì sao trong tiu phẫu, người ta dùng thuc gây tê. Hãy giải thích cơ chế tác dng ca thuc gây tê?  
b) Trình bày cm ng ở động vt có hthn kinh dạng lưới và hthn kinh dng chui hch.  
Bài 5: (2,0 điểm)  
Phân bit tp tính bm sinh và tp tính học được? Khi đèn giao thông chuyển sang màu đỏ thì nhng  
người tham gia giao thông có phn ứng như thế nào? Em hãy gii thích sự hình thành các hành động đó?  
Bài 6: (2,0 điểm)  
a) Nêu những điểm khác biệt cơ bản gia phiên mã ca tế bào nhân sơ và tế bào nhân thc. Ý nghĩa của  
skhác biệt đó là gì?  
b) Một đột biến cu trúc nhim sc th làm cho một gen nào đó đang hoạt động thành không hoạt động  
hoặc ngược li, hoc có thể làm tăng hoặc gim mc hoạt động của gen. Đó là loại đột biến nào? Gii thích.  
Bài 7: (2,0 điểm)  
Mt loài thc vt có 2n = 8, trên mi cp NST chxét mt lôcut có 2 alen.  
a) các thể đột biến lch bi thmt ca loài này scó tối đa bao nhiêu loi kiu gen khác nhau?  
b) các thể đột biến lch bi thba ca loài này scó tối đa bao nhiêu kiểu gen khác nhau?  
Bài 8: (2,0 điểm)  
7
6
C«ng ty cung øng häc liÖu vµ dÞch vô gi¸o dôc B¶o Long - §iÖn tho¹i liªn hÖ 01243771012  
Giíi thiÖu c¸c ®Ò thi chän HSG cÊp tØnh vµ chän ®éi tuyÓn HSG dù thi cÊp Quèc gia m«n Sinh häc 12  
a) Nguyên nhân nào mt gen có th tn ti thành nhiu alen khác nhau trong qun th? Các alen khác  
nhau ca cùng mt gen có thể tương tác với nhau như thế nào? Mi kiểu tương tác cho một ví d?  
b) Trình bày phương pháp to ging thc vt bng công nghtế bào tạo ra cây lưỡng bi có kiểu gen đồng  
hp tvtt ccác gen?  
Bài 9: (2,0 điểm)  
Vì sao tn shoán vị gen không vượt quá 50%? Có thcoi hoán vgen vi tn s50% là hiện tượng các  
gen phân li độc lp và thp tự do được không? Ti sao?  
Bài 10: (2,0 điểm)  
Khi lai gia hai cá th cùng loài với nhau thu được F1 có t l 54% quả đỏ, tròn; 21% quả đỏ, dài; 21%  
quvàng, tròn; 4% quả vàng, dài. Xác định kiu gen, kiu hình và tlmi loi giao tca thế hbvà mẹ  
khi đem lai thu được kết qutrên. Biết rng mỗi gen qui định mt tính trng, nm trên nhim sc thể thường  
và không có đột biến xy ra.  
--- HT ---  
Họ tên thí sinh:…………………………….Số báo danh:………………………………  
Chký ca Giám thị 1:…………………..Chữ ký ca Giám thị 2:…………………….  
§
iÖn tho¹i liªn hÖ 0843771012  
77  
nguon VI OLET