Ngày soạn: 

Ngày dạy:

Tiết : 1

     Ôn Tập

I. Vấn đề cần giải quyết

Củng cố lại phần kiến thức về vẽ kĩ thuật và cơ khí mà học sinh đã được học ở lớp 8

II. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức

Ôn tập lại các kiến thức về phần vẽ kĩ thuật và cơ khí  mà HS đã được học trong môn Công Nghệ lớp 8

2. Kĩ năng

- Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn Vẽ kĩ thuật và cơ khí

3. Thái độ

- Có ý thức thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật.

4. Phát triển năng lực và phẩm chất.

a. Năng lực, phẩm chất chung.

- Ba phẩm chất chung: sống yêu thương, sống tự chủ và sống trách nhiệm.

- Tám năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực thể chất, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán và năng lực công nghệ thông tin truyền thông.

b. Năng lực, phẩm chất riêng. 

- Sống tự chủ: chủ động tìm hiểu các tiêu chuẩn kĩ thuật.

- Năng lực tự học: Tự tìm hiểu tiêu chuẩn khổ giấy và tiêu chuẩn tỉ lệ.

- Năng lực thẩm mĩ: Tuân thủ các tiêu chuẩn kĩ thuật để vẽ đúng và đẹp các bản vẽ.

  III. Tiến trình tổ chức bài dạy

1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ

3. Bài mới

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

Hoạt động nhóm

Hiểu biết của em về môn Vẽ kĩ thuật và cơ khí

Em hãy vận dụng những hiểu biết của mình về bản vẽ kĩ thuật và cơ khí trong sản xuất và đời sống để trao đổi với các bạn về các vấn đề sau:

1. Vẽ kĩ thuật

- Khái niệm về BVKT, Hình cắt?


- Biểu diễn ren, bản vẽ lắp, bản vẽ nhà?

2. Cơ khí

- Vật liệu cơ khí?

- Dụng cụ cơ khí?

Thư kí của nhóm ghi tóm tắt các y kiến chuẩn bị của nhóm cho nhóm trưởng lên trình bày

Hoạt động cả lớp

- Đại diện của các nhóm báo cáo kết quả, các nhóm còn lại lắng nghe, bổ sung.

- GV ghi nhận những hiểu biết của các em.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu về Vẽ kĩ thuật

-         Mục tiêu: Ôn tập lại các kiến thức về phần vẽ kĩ thuật

-         Phương tiện: Máy chiếu, tranh vẽ, SGK.

-         Hình thức tổ chức: Làm việc theo nhóm

-         Các kỹ thuật dạy học: Kỹ thuật phòng tranh, kỹ thuật các mảnh ghép, kỹ thuật khăn trải bàn, kỹ thuật công não.

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 

  • GV:

- HS đọc nội dung SGK, trả lời khái niệm về bản vẽ kĩ thuật – Hình cắt? ( kỹ thuật công não)

-Bản vẽ kĩ thuật gồm mấy loại?

- Hãy kể tên từng loại?

*GV chia lớp làm 4 nhóm, chia mỗi nhóm 1 bảng phụ, giấy A4, bút dạ, phấn để ghi ý kiến trả lời.

* HS: Bầu nhóm trưởng, thư ký, nhóm trưởng giao nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm hoạt động.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ ( hình thức hoạt động nhóm, kỹ thuật các mảnh ghép, kỹ thuật khăn trải bàn, kỹ thuật phòng tranh, kỹ thuật công não).

-         GV quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ, tư vấn các nhóm

-         HS thảo luận nhóm để tìm ra nội dung trả lời câu hỏi. Lập báo cáo kết quả trả lời các câu hỏi trên

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận( hình thức hoạt động nhóm, kỹ thuật phòng tranh, kỹ thuật thông tin phản hồi).

-         HS: Báo cáo kết quả trên bảng phụ sau đó treo kết quả trên bảng để các nhóm quan sát, thảo luận, đánh giá.


Các nhóm còn lại thảo luận và chuẩn bị phương án phản biện. 

-         GV quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ, tư vấn các nhóm

Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ ( hình thức thuyết trình, phát vấn)

-         GV nhận xét thái độ, kết quả làm việc của các nhóm. Nếu có kết luận sai thì kịp thời sửa chữa.

+ Kiểm tra lại sự nắm bắt kiến thức của HS

+ GV chốt lại kiến thức:

- Bản vẽ kĩ thuật là một phương tiện thông tin dùng trong sản xuất và đời sống.

- Học vẽ kĩ thuật để ứng dụng vào sản xuất và đời sống.

- Bản vẽ kĩ thuật trình bày các thông tin kĩ thuật của sản phẩm dưới dạng các hình vẽ và các kí hiệu theo các quy tắc thống nhất và thường theo tỉ lệ.

- Có các loại bản vẽ kĩ thuật sau: Bản vẽ cơ khí và bản vẽ xây dựng

  Hoạt động 2: Tìm hiểu về cơ khí

Mục tiêu:HS hiểu được vai trò quan trọng của cơ khí trong sản xuất và đời sống.

-         Biết được sự đa dạng của sản phẩm cơ khí và quy trình tạo ra sản phảm cơ khí.

Phương tiện: Máy chiếu, tranh vẽ, SGK.

-         Hình thức tổ chức: Làm việc theo nhóm

-         Các kỹ thuật dạy học: Kỹ thuật phòng tranh, kỹ thuật các mảnh ghép, kỹ thuật khăn trải bàn, kỹ thuật công não.

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

  • GV:

-         Yêu cầu HS đọc nội dung SGK, trả lời câu hỏi sau:

- Vai trò của cơ khí?

- Sản phẩm cơ khí được hình thành như thế nào?

- Em hãy kể tên các loại vật liệu cơ khí và các dụng cụ cơ khí phổ biến?

* HS: Bầu nhóm trưởng, thư ký, nhóm trưởng giao nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm hoạt động.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ ( hình thức hoạt động nhóm, kỹ thuật các mảnh ghép, kỹ thuật khăn trải bàn, kỹ thuật phòng tranh, kỹ thuật công não).

-         GV quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ, tư vấn các nhóm

-         HS thảo luận nhóm để tìm ra nội dung trả lời câu hỏi. Lập báo cáo kết quả trả lời các câu hỏi trên


Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận( hình thức hoạt động nhóm, kỹ thuật phòng tranh, kỹ thuật thông tin phản hồi).

-         HS: Báo cáo kết quả trên bảng phụ sau đó treo kết quả trên bảng để các nhóm quan sát, thảo luận, đánh giá.

Các nhóm còn lại thảo luận và chuẩn bị phương án phản biện.

-         GV quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ, tư vấn các nhóm

Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ ( hình thức thuyết trình, phát vấn)

-         GV nhận xét thái độ, kết quả làm việc của các nhóm. Nếu có kết luận sai thì kịp thời sửa chữa.

+ Kiểm tra lại sự nắm bắt kiến thức của HS

+ GV chốt lại kiến thức

- Cơ khí có vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống:

+ Cơ khí tạo ra các máy móc và các phương tiện thay lao động thủ công thành lao động bằng máy và tạo ra năng suất cao.

+ Cơ khí giúp cho lao động và sinh hoạt của con người trở nên nhẹ nhàng và thú vị hơn.

+ Nhờ có cơ khí, tầm nhìn của con người được mở rộng, con người có thể chiếm lĩnh được không gian và thời gian.

- Qúa trình hình thành sản phẩm cơ khí do con người dùng phương tiện lao động tác động vào vật liệu ban đầu nhằm làm thay đổi hình dáng, kích thước, tính chất của vật liệu, biến chúng thành sản phẩm cần thiết.

C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH – LUYỆN TẬP

Mục tiêu: Củng cố, hệ thống hóa kiến thức về vẽ kĩ thuật và cơ khí

Phương thức: HS hoạt động nhóm theo tổ

Dự kiến sản phẩm:

Hoạt động nhóm: - Các nhóm báo cáo kết quả đã thảo luận, nhóm còn lại ngồi lắng nghe, bổ sung

Các nhóm có thể đề xuất những nội dung chưa hiểu rõ đề nghị GV giải đáp

D. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG

Mục tiêu: vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội

 Phương thức: HS hoạt động nhóm theo tổ

Gợi ý sản phẩm:

Các nhóm báo cáo kết quả đã thảo luận vào đầu tiết sau, nhóm còn lại ngồi lắng nghe, bổ sung


Các nhóm có thể đề xuất những nội dung chưa hiểu rõ đề nghị GV giải đáp

- GV nhắc lại các kiến thức đã học và yêu cầu HS về nhà đọc trước bài mới

 

RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY

 

.    Tam Điệp ngày     tháng     năm

  Người soạn               Ký duyệt 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn: 

Ngày dạy:

Tiết : 2

 Chương I: VẼ KỸ THUẬT CƠ SỞ

Bài 1: Tiêu Chuẩn Trình Bày Bản Vẽ Kỹ Thuật

I.Vấn đề cần giải quyết

- Học sinh nắm được các tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật về khổ giấy, tỉ lệ , nét vẽ, cách ghi kích thước

II. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức

- Hiểu được nội dung cơ bản của một số tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kĩ thuật.

2. Kĩ năng

- Vẽ được khung bản vẽ và khung tên.

- Áp dụng đúng các tiêu chuẩn kĩ thuật trong bản vẽ.

3. Thái độ

- Có ý thức thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật.

4. Phát triển năng lực và phẩm chất.

a. Năng lực, phẩm chất chung.

- Ba phẩm chất chung: sống yêu thương, sống tự chủ và sống trách nhiệm.


- Tám năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực thể chất, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán và năng lực công nghệ thông tin truyền thông.

b. Năng lực, phẩm chất riêng. 

- Sống tự chủ: chủ động tìm hiểu các tiêu chuẩn kĩ thuật.

- Năng lực tự học: Tự tìm hiểu tiêu chuẩn khổ giấy và tiêu chuẩn tỉ lệ.

- Năng lực thẩm mĩ: Tuân thủ các tiêu chuẩn kĩ thuật để vẽ đúng và đẹp các bản vẽ.

  III. Tiến trình tổ chức bài dạy

1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ

3. Bài mới

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

Hoạt động nhóm

Hiểu biết của em về khổ giấy, tỷ lệ, nét vẽ

Em hãy vận dụng những hiểu biết của mình về khổ giấy, tỷ lệ, nét vẽ để trao đổi với các bạn trong nhóm theo những gợi sau:

1. Khổ giấy

- Có mấy loại khổ giấy?

- Kích thước khổ giấy ra sao?

- Trên mỗi khổ giấy được vẽ khung tên và khung bản vẽ như thế nào?

2. Tỷ lệ

- Thế nào là tỷ lệ?

- Có mấy loại tỷ lệ?

3. Nét vẽ

- Trong kĩ thuật thường dùng các loại nết vẽ nào?

- Ứng dụng của của các loại nét vẽ ?

- Chiều rộng nét liền đậm và các nét còn lại được lấy như thế nào?

Thư kí của nhóm ghi tóm tắt các y kiến chuẩn bị của nhóm cho nhóm trưởng lên trình bày

Hoạt động cả lớp

- Đại diện của các nhóm báo cáo kết quả, các nhóm còn lại lắng nghe, bổ sung.

- GV ghi nhận những hiểu biết của các em.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu khổ giấy


-         Mục tiêu: Biết được tên và kích thước của các loại khổ giấy.Cách chia khổ giấy A0 ra các khổ giấy còn lại. Biết được cách biểu diễn khung bản vẽ và khung tên trên khổ giấy.

-         Phương tiện: Máy chiếu, tranh vẽ, SGK.

-         Hình thức tổ chức: Làm việc theo nhóm

-         Các kỹ thuật dạy học: Kỹ thuật phòng tranh, kỹ thuật các mảnh ghép, kỹ thuật khăn trải bàn, kỹ thuật công não.

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 

  • GV:

- HS đọc nội dung SGK, trả lời tên và kích thước của các khổ giấy chính? ( kỹ thuật công não)

- Hãy chia khổ giấy A0 thành các khổ giấy còn lại? ( nhóm 1 và nhóm 2 hoạt động nhóm theo kỹ thuật các mảnh ghép và kỹ thuật phòng tranh)

- Quan sát hình vẽ 1.2 hãy biểu diễn khung bản vẽ và khung tên lên khổ giấy A4? (nhóm 3 và nhóm 4 hoạt động nhóm theo kỹ thuật phòng tranh)

*GV chia lớp làm 4 nhóm, chia mỗi nhóm 1 bảng phụ, giấy A4, bút dạ, phấn để ghi ý kiến trả lời.

* HS: Bầu nhóm trưởng, thư ký, nhóm trưởng giao nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm hoạt động.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ ( hình thức hoạt động nhóm, kỹ thuật các mảnh ghép, kỹ thuật khăn trải bàn, kỹ thuật phòng tranh, kỹ thuật công não).

-         GV quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ, tư vấn các nhóm

-         HS thảo luận nhóm để tìm ra nội dung trả lời câu hỏi. Lập báo cáo kết quả trả lời các câu hỏi trên

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận( hình thức hoạt động nhóm, kỹ thuật phòng tranh, kỹ thuật thông tin phản hồi).

-         HS: Báo cáo kết quả trên bảng phụ sau đó treo kết quả trên bảng để các nhóm quan sát, thảo luận, đánh giá.

Các nhóm còn lại thảo luận và chuẩn bị phương án phản biện. 

-         GV quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ, tư vấn các nhóm

Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ ( hình thức thuyết trình, phát vấn)

-         GV nhận xét thái độ, kết quả làm việc của các nhóm. Nếu có kết luận sai thì kịp thời sửa chữa.

+ Kiểm tra lại sự nắm bắt kiến thức của HS


+ GV chốt lại kiến thức

Các khổ giấy chính

Kí hiệu

A0

A1

A2

A3

A4

Kích thước(mm)

1189 x 841

841 x 594

594 x 420

420 x 297

297 x 210

 

  Hoạt động 2: Tìm hiểu tỉ lệ và nét vẽ

-         Mục tiêu: Biết được khái niệm và các loại tỉ lệ.Biết được các loại nét vẽ, hiểu được ứng dụng của các loại nét vẽ. Biết được các kích thước chiều rộng của nét vẽ.

-         Phương tiện: Máy chiếu, tranh vẽ, SGK.

-         Hình thức tổ chức: Làm việc theo nhóm

-         Các kỹ thuật dạy học: Kỹ thuật phòng tranh, kỹ thuật các mảnh ghép, kỹ thuật khăn trải bàn, kỹ thuật công não.

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

  • GV:

-         Yêu cầu HS đọc nội dung SGK, trả lời câu hỏi sau: Tỉ lệ là gì? Có mấy loại tỉ lệ? Lấy VD? ( Kĩ thuật công não )

-         Có mấy loại nét vẽ? ( Kĩ thuật công não )

 

Biểu diễn nét liền đậm và nét liền mảnh, quan sát hình 1.3 chỉ ra hai loại nét vẽ này, từ đó nêu ứng dụng của hai nét vẽ? ( nhóm 1 và 2 hoạt động theo kỹ thật phòng tranh và kỹ thuật khăn trải bàn)

-         Biểu diễn nét lượn sóng, nét đứt mảnh và nét gạch chấm mảnh, quan sát hình 1.3 chỉ ra ba loại nét vẽ này, từ đó nêu ứng dụng của ba nét vẽ?

( nhóm 3 và 4 hoạt động theo kỹ thật phòng tranh và kỹ thuật khăn trải bàn)

-         Chiều rộng của nét vẽ thường được chọn trong dãy kích thước nào? Kích thước thường sử dụng của nét liền đậm và nét liền mảnh?

*GV chia lớp làm 4 nhóm, chia mỗi nhóm 1 bảng phụ, giấy A4, bút dạ, phấn để ghi ý kiến trả lời.

* HS: Bầu nhóm trưởng, thư ký, nhóm trưởng giao nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm hoạt động.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ ( hình thức hoạt động nhóm, kỹ thuật các mảnh ghép, kỹ thuật khăn trải bàn, kỹ thuật phòng tranh, kỹ thuật công não).

-         GV quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ, tư vấn các nhóm


-         HS thảo luận nhóm để tìm ra nội dung trả lời câu hỏi. Lập báo cáo kết quả trả lời các câu hỏi trên

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận( hình thức hoạt động nhóm, kỹ thuật phòng tranh, kỹ thuật thông tin phản hồi).

-         HS: Báo cáo kết quả trên bảng phụ sau đó treo kết quả trên bảng để các nhóm quan sát, thảo luận, đánh giá.

Các nhóm còn lại thảo luận và chuẩn bị phương án phản biện.

-         GV quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ, tư vấn các nhóm

Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ ( hình thức thuyết trình, phát vấn)

-         GV nhận xét thái độ, kết quả làm việc của các nhóm. Nếu có kết luận sai thì kịp thời sửa chữa.

+ Kiểm tra lại sự nắm bắt kiến thức của HS

+ GV chốt lại kiến thức

-         Tỉ lệ là tỉ số giữa kích thước đo được trên hình biểu diễn của vật thể và kích thước thực tương ứng trên vật thể đó.

  • Có 3 loại tỉ lệ: Tỉ lệ thu nhỏ, tỉ lệ nguyên hình và tỉ lệ phóng to
  • Các loại nét vẽ thường dùng ( bảng 1.2 SGK)

-         Thường lấy chiều rộng nét đậm bằng 0.5 và nét mảnh bằng 0.25 mm

C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH – LUYỆN TẬP

Mục tiêu: Củng cố, hệ thống hóa kiến thức của các loại nét vẽ

Phương thức: GV chuẩn bị hình 1.3; 1.5 phóng to và hỏi quan sát hình vẽ và chỉ ra các loại đường nét:

Dự kiến sản phẩm:

Hoạt động nhóm: Các nhóm quan sát hình vẽ và chỉ ra các loại đường nét:

- Các nhóm báo cáo kết quả đã thảo luận, nhóm còn lại ngồi lắng nghe, bổ sung

Các nhóm có thể đề xuất những nội dung chưa hiểu rõ đề nghị GV giải đáp

D. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG

Mục tiêu: vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội từ các loại đường nét.

Phương thức: HS hoạt động nhóm theo tổ hãy về nhà trả lời câu hỏi 3 SGK

Gợi ý sản phẩm:

Các nhóm báo cáo kết quả đã thảo luận vào đầu tiết sau, nhóm còn lại ngồi lắng nghe, bổ sung

Các nhóm có thể đề xuất những nội dung chưa hiểu rõ đề nghị GV giải đáp

- GV nhắc lại các kiến thức đã học và yêu cầu HS về nhà đọc trước bài mới


 

 

 

 

 

 

RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY

 

.

 

       

 

 

 

 

Tam Điệp ngày     tháng     năm

 

  Người soạn               Ký duyệt 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 

 

 

 

Ngày soạn:                  

Ngày dạy:

Tiết : 3

 

Chương I: VẼ KỸ THUẬT CƠ SỞ

Bài 1: Tiêu Chuẩn Trình Bày Bản Vẽ Kỹ Thuật

I.Vấn đề cần giải quyết

- Học sinh nắm được các tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật về khổ giấy, tỉ lệ , nét vẽ, cách ghi kích thước

II. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức

- Hiểu được nội dung cơ bản của một số tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kĩ thuật.

2. Kĩ năng

- Vẽ được khung bản vẽ và khung tên.

- Áp dụng đúng các tiêu chuẩn kĩ thuật trong bản vẽ.

3. Thái độ

- Có ý thức thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật.

4. Phát triển năng lực và phẩm chất.

a. Năng lực, phẩm chất chung.

- Ba phẩm chất chung: sống yêu thương, sống tự chủ và sống trách nhiệm.

- Tám năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực thể chất, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán và năng lực công nghệ thông tin truyền thông.

b. Năng lực, phẩm chất riêng. 

- Sống tự chủ: chủ động tìm hiểu các tiêu chuẩn kĩ thuật.

- Năng lực tự học: Tự tìm hiểu tiêu chuẩn khổ giấy và tiêu chuẩn tỉ lệ.

- Năng lực thẩm mĩ: Tuân thủ các tiêu chuẩn kĩ thuật để vẽ đúng và đẹp các bản vẽ.

III. Tiến trình tổ chức bài dạy

1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ

nguon VI OLET