Tam kỳ, thứ 2 ngày 15 tháng 6 năm 2015.

GIÁO ÁN

Giáo viên hướng dẫn: TRẦN THỊ THANH LAN.

Sinh viên thực hiện: HÁN ĐÀO THỊ BẢO YẾN.

Lớp: SPTH 39E.

TIẾNG VIỆT

Bài 19:                    s, r

  (TV1-T1-tr.40-41)

  1. Mục tiêu:

-Đọc được: s, r, sẻ, rễ ; từ và câu ứng dụng.

-Viết được: s, r, sẻ, rễ.

-Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: rổ, rá

  1. Đồ dùng dạy học.

-         Tranh minh họa bài học.

-         Sách Tiếng Việt 1 tập 1, vở tập viết, bảng con, hộp đồ dùng học Tiếng Việt.

  1. Các hoạt động dạy học.

 

HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC

  1. Kiểm tra bài cũ (5p’)

-Ổn định lớp

-GV hỏi tiết trước học bài gì?

-Gọi 2 HS đọc từ ứng dụng.

 

-2-3 HS đọc câu ứng dụng

-Yêu cầu HS viết bảng:x, ch, xe, chó.

-Nhận xét, tuyên dương

  1. Dạy bài mới ( 30’)
  1. Giới thiệu bài (1’)

-Hôm nay, chúng ta học chữ và âm mới: s, r

  1. Dạy chữ ghi âm:
  1. Nhận diện chữ, phát âm, đánh vần

     Chữ   “ s “

-GV viết chữ s in lên bảng

-Hãy nêu nét cấu tạo?

 

-GV phát âm s: sờ

-Lấy âm s

-Gọi HS đọc theo hàng

-Có âm s các em ghép cho cô tiếng sẻ

-GV viết bảng sẻ. Phân tích tiếng sẻ.

-GV đọc mẫu

-GV yêu cầu HS đọc

-GV treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì?

     Chữ “r”

-GV viết chữ r in lên bảng

-Hãy nêu nét cấu tạo

 

-GV phát âm r: rờ

-Lấy âm r

-Gọi HS đọc theo hàng

-Có âm r, các em ghép cho cô tiếng rễ

-GV viết bảng rễ. Phân tích tiếng rễ

-GV đọc mẫu

-Gv yêu cầu HS đọc

-GV treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì?

-Yêu cầu HS đọc cả bài

  1. So sánh 2 âm vừa học: s với r

 

 

 

 

  1. Hướng dẫn viết bảng con.(7’)

-Viết chữ s: Đặt bút trên đường kẻ ngang1 viết nét thẳng chéo sang phải theo hướng đi lên đến đường kẻ ngang 3. Đến đây tạo nét thắt nhỏ nằm phía trên dòng kẻ ngang 3. Tiếp theo viết nét cong phải, tới đường kẻ ngang 1 lượn lên cho gần sát với nét thẳng chéo.

-Viết chữ sẻ: Nét nối giữa s và e, dấu hỏi trên e

-Cho HS viết bóng

-Cho HS viết bảng con s, sẻ, GV viết bảng

-Viết chữ r: Đặt  bút ở dòng kẻ ngang 1 đưa nét hơi cong xiên bên phải ngược lên trên đến dòng kẻ ngang 3. Tạo nét thắt nằm phía trên dòng này, tiếp theo đưa ngang nét bút hơi lượn cong xuống để viết nét móc ngược.

-Viết chữ rễ: Nét nối giữa r và ê,  dấu ngã trên ê.

-Cho HS viết bóng chữ r

-Cho HS viết bảng con r, rễ, GV viết bảng

 

  • GIẢI LAO:

 

 

 

d.Đọc từ ứng dụng:

   -GV đọc mẫu

   -HS tìm tiếng có âm vừa học trong từ: chữ số, cá rô

            -Yêu cầu HS đọc toàn bài

TIẾT 2:

 

  1. Luyện tập:
  1. Luyện đọc:

-GV yêu cầu HS đọc lại trên bảng lớp.

-Đọc câu ứng dng: GV treo tranh, giới thiệu câu ứng dụng: Bé tô cho rõ chữ và số

-Tìm tiếng có âm vừa học?

-Cho HS luyện đọc

-Đọc cả bài

  1. Luyện viết

-GV hướng dẫn cho HS viết vào vở tập viết

-GV theo dõi, hướng dẫn các em học yếu

  1. Luyện nói

-GV treo tranh và gọi HS đọc bài luyện nói

-GV gợi ý câu hỏi theo tranh

  +Trong tranh vẽ gì?

  +Rổ, rá dùng để làm gì?

  +Rổ, rá có thể làm bằng gì?

 

  +Quê em có ai đan r, rá không?

 

  1. Củng cố - dặn dò

-GV tổ chức trò chơi: ô cửa bí mật

-Nhận xét tiết học

-Dặn HS ôn lại bài và xem trước bài 20: k, kh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-HS hát đầu giờ.

-HSTL: âm x, ch

-2 HS đọc từ ứng dụng: thợ xẻ, xa xa, chỉ đỏ, chả cá.

-2-3 HS đọc câu ứng dụng

-1 HS viết bảng, cả lớp viết bảng con

 

 

 

 

-HS theo dõi

 

 

 

 

 

 

-Gồm 3 nét: 1 nét xiên thẳng chéo sang phải, nét thắt và nét cong phải

-HS đọc ĐT

-HS lấy s từ bộ chữ

-Cá nhân, ĐT

-HS ghép tiếng sẻ

 

-s đứng trước, e đứng sau và dấu hỏi nằm trên đầu âm e

 

-Cá nhân: sờ - e - se - hỏi - sẻ, ĐT: sẻ

-HS quan sát và trả lời: Tranh vẽ sẻ

 

 

 

-Gồm 3 nét: xiên phải, nét thắt và nét móc ngược.

-HS đọc đồng thanh

-HS lấy r từ bộ chữ

-Cá nhân, ĐT

-HS ghép tiếng rễ

 

-r đứng trước, ê đứng sau và dấu ngã trên đầu âm ê

 

-Cá nhân: rờ -ê - rê - ngã - rễ.ĐT: rễ

-HS quan sát và trả lời: Tranh v rễ

 

-2 HS đọc, cả lớp ĐT

 

-Giống: Đều có nét xiên phải và nét thắt

-Khác: Kết thúc r là nét móc ngược còn s là nét cong hở trái.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-HS viết bóng chữ s

-HS viết bảng con

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-HS viết bóng chữ r

-HS viết bảng con

 

 

 

 

-HS múa, hát tập thể

 

 

-Cá nhân, ĐT

-HS tìm: số, rô

 

-Cá nhân, ĐT

 

 

 

 

-Cá nhân, ĐT

 

-HS quan sát và đọc theo tranh

 

 

-HS tìm tiếng: rõ, số

 

-Cá nhân, ĐT

 

-HS viết vào vở tập viết

 

 

 

 

-HS đọc: rổ, rá

 

-HS trả lời

+rổ, rá

+đựng đồ

+mây tre hoặc theo cảm nghĩ của mỗi em.

+Có hoặc không

 

 

 

-2 đội tham gia chơi

 

 

nguon VI OLET