Ngày soạn:
Ngày giảng:


TIẾT 15: ÔN TẬP
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh ôn tập và hệ thống lại kiến thức trong học kì I
- Chuẩn bị kiến thức tốt cho bài thi học kì I
2. Kỹ năng: Vận dụng tốt kiến thức đã học để làm tốt toán sinh học
3. Thái độ, tác phong: Nghiêm túc, tích cực trong học tập, yêu thích, tìm hiểu hiểu và nghiên cứu về di truyền học cũng như các lĩnh vực khác trong sinh học
4. phát triển năng lực
- Năng lực tự học
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tính toán
II/CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Hệ thống câu hỏi và bài tập ôn tập, kiến thức liên quan, giáo án
Dự kiến phương pháp dạy, các kĩ thuật dạy học
2. Học sinh: Vở ghi, học bài cũ và đọc bài mới
III/ PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN
1. Phương pháp : Vấn đáp kết hợp trực quan và hoạt động nhóm…
2. Phương tiện: Hệ thống câu hỏi,bài tập và sơ đồ, hình ảnh có liên quan
IV/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Ổn định lớp
Kiểm tra sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép trong quá trình dạy học bài ôn tập
3. Nội dung bài mới
* Đặt vấn đề: Bài hôm nay chúng ta cùng hệ thống hóa lại kiến thức đã học về di truyền học.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CƠ BẢN

Hoạt động 1: HỆ THỐNG KIẾN THỨC CƠ BẢN HỌC KỲ I

GV:Dẫn dắt
Yêu cầu hs hệ thống hóa kiến thức
Đã học trong học kỳ 1
- Hs nghiên cứu xây dựng bản đồ khái niệm.
- Hs trình bày ý kiến của mình
- Hs khác nhận xét, bổ sung
Gv nhận xét, đánh giá bổ sung








GV: Khái niệm gen, mã di truyền

HS: Nhớ lại kiến thức trả lời
GV:Nhận xét, đánh giá, bổ sung



























GV: Hãy nêu khái niệm quá trình nhân đôi DNA, phiên mã, dịch mã
HS: Nhớ lại kiến thức trả lời



















GV: Nêu khái Niệm chung của đột biến gen
HS: Nhớ lại kiến thức trả lời





A. Kiến thức cơ bản học kỳ I

 Gen: là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa một sản phẩm nhất định (chuỗi poolipeptit hay ARN) Mã di truyền: Là trình tự các nucleotit trong gen quy định trình tự các a.a trong pr(cứ 3 nu đứng kế tiếp nhau quy định một a.a)
Mã di truyền là mã bộ ba
Có 64 mã bộ ba (xem bảng mã di truyền ở cuối)
Gen giữ thông tin di truyền dạng mã di truyền, phiên mã sang ARN thông tin, dịch mã thành trình tự a.a trên chuỗi polipeptit
Đặc điểm chung của mã di truyền
- Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định và liên tục.
- Mã di truyền có tính đặc hiệu (một bộ ba chỉ mã hóa một a.a)
- Có một bộ ba mở đầu mã hóa a.a mở đầu( AUG-Meethi onin), có 3 bộ ba kết thúc (UAA, UAG,UGA), không mã hóa a.a.
Mã di truyền mang tính thoái hóa: Nhiều bộ ba cùng xác định 1a.a (trừ AUG mã hóa met và UGG mã hóa Trp)
- mã di truyền có tính phổ biến (Các loài đều dùng chung một mã di truyền)
Quá trình nhân đôi DNA
Phiên mã
Quá trình truyền TTDT từ ADN sang ARN
Dịch mã


Đột biến gen
Là những biến đổi nhỏ trong cấu trúc của gen liên quan dến một( đột biến điểm) hay một số cặp Nu, mỗi đột biến gen dẫn đến thay đổi trình tự Nu tạo ra các alen khác nhau.
Đa số đột biến gen tự nhiên là có hại, phải hạn chế sự xuất hiện. Một số có lợi hoặc trung tính.
- tần số đột biến gen tự nhiên là rất thấp,tần số này có thể thay đổi do yếu tố môi trường,



GV: Hãy cho biết phương pháp nghiên cứu di truyền học của men đen

HS: Nhớ lại kiến thức trả lời


















nguon VI OLET