SỞ GD&ĐT THANH HÓA

TRƯỜNG THPT LAM KINH

Họ và tên SV: Nguyễn Thị Dung

Sinh viên trường ĐH Hồng Đức

Ngày soạn:     /   /2017

Ngày dạy:     /   /2017

 

GV hướng dẫn: Lê Thị Hải

Tổ chuyên môn: Hóa – Tin

Môn dạy: Hóa học

Lớp dạy: 10C9

 

Tiết 53

Bài 31: HIĐRO SUNFUA, LƯU HUỲNH ĐIOXIT

LƯU HUỲNH TRIOXIT

I. MỤC TIÊU

 1.Về kiến thức

a. Học sinh biết:

- Cấu tạo phân tử, tính chất vật lý cơ bản của H2S.

- Trạng thái tự nhiên, ứng dụng và phương pháp điều chế H2S.

b. Học sinh hiểu:

- Vì sao H2 có tính khử mạnh và dung dịch H2S có tính axit yếu

- H2S kém bền hơn so với H2S.

 2. Về kỹ năng

- Viết phương trình phản ứng minh họa tính chất hóa học của H2S.

- Giải thích nguyên nhân gây ô nhiềm không khí và biện pháp chống ô nhiễm H2S trong không khí.

- Quan sát và làm thí nghiệm.

- Giải các bài tập có liên quan.

 


 

 3. Về thái độ

Học sinh có những thái độ tích cực

- Hứng thú học tập bộ môn hóa học.

- Phát hiện và giải quyết vấn đề một cách khách quan, trung thực trên cơ sở phân tích khoa học.

II. CHUẨN BỊ

              1. Chuẩn bị của giáo viên

- Giáo án.

- Dụng cụ, hóa chất cho thí nghiệm điều chế và đốt cháy H2S.

 2. Chuẩn bị của học sinh

 Ôn tập về:

- Lưu huỳnh.

- Các mức oxi hóa có thể có của S và cách xét tính oxi  hóa, tính khử của một chất.

- Đọc và chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà.

III. TRỌNG TÂM

- Tính chất hóa học của H2S.

- Nhận biết H2S.

- Bài toán H2S tác dụng với dung dịch kiềm.

IV. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHÍNH

- Đàm thoại.

- Nêu và giải quyết vấn đề.

V. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY

Hoat động của thầy và trò

Nội dung ghi bảng

*Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vật lý của H2S

- GV: Nêu công thức phân tử của hiđro sunfua?

A. HIĐRO SUNFUA

     I. Tính chất vật lý.

 


 

- HS: nêu công thức H2S.

- GV: yêu cầu HS nghiên cứu SGK nêu tính chất vật lý của H2S?

- HS: trả lời.

- GV: yêu cầu HS nhận xét. Kết luận.

- GV bổ sung: H2S là một khí độc. Không khí chứa một lượng nhỏ khí này đã gây nhiễm độc nặng cho người và động vật. Người bị nhiễm độc H2S sẽ thấy chóng mặt, buồn nôn; nặng hơn thì mất khả năng phân biệt màu. Vì vậy cần rất thận trọng khi tiếp xúc với H2S.

- Chất khí, không màu, mùi trứng thối.

- Ít tan trong nước và rất độc.

- Hóa lỏng ở - 60oC và hóa rắn ở - 80oC.

 

 

 

 

*Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hóa học chung của H2S

- GV: yêu cầu HS xác định số oxi hóa của S trong H2S và so sánh với các mức oxi hóa khác?

- HS: xác định số oxi hóa của S trong H2S. Trong H2S, S có mức oxi hóa thấp nhất trong các mức oxi hóa có thể có.

- HS: Từ mức oxi hóa của S, em có dự đoán gì về tính chất hóa học của H2S

- HS: dự đoán tính chất hóa học của H2S.

- GV: phân tích khi tham gia các phản ứng, S trong H2S có thể giữ nguyên mức oxi hóa (thể hiện tính chất của axit)

     II. Tính chất hóa học

- Mức oxi hóa H2S-2.

- Trong H2S, S có mức oxi hóa thấp nhất.

- Khi tham gia phản ứng, S-2 có thể tăng mức oxi hóa thành 0, +4, +6 thể hiện vai trò chất khử hoặc giữ nguyên mức oxi hóa -2 khi H2S đóng vai trò axit.

 


 

hoặc tăng lên các mức 0, +4, +6 (thể hiện tính khử).

- HS: nắm được các tính chất hóa học của H2S.

 

*Hoạt động 3: Tìm hiểu tính axit của H2S

- GV: khí hiđro clorua tan trong nước tạo thành gì?

- HS: trả lời axit clohiđric.

- GV: khí hiđro bromua tan trong nước tạo thành gì?

- HS: trả lời axit bromhiđric.

- GV: tương tự các khí trên, khí hiđro sunfua khi tan trong nước tạo ra dung dịch axit. Gọi tên axit?

- HS: axit sunfuhiđric.

- GV: giới thiệu axit sunfuhiđric là một axit rất yếu (yếu hơn axit cacbonic).

Yêu cầu học sinh sử dụng kiến thức đã học nêu tính chất chung của dung dịch axit?

- HS: trả lời.

- GV: do H2S là một axit rất yếu nên nó không làm đổi màu được quỳ tím và chỉ quan tâm đến phản ứng H2S tác dụng với dung dịch kiềm

     1. Tính axit yếu

- Khí H2S tan trong nước tạo ra dung dịch axit sunfuhiđric H2S có tính axit rất yếu.

- Axit H2S yếu hơn axit H2CO3

→ axit H2S không làm đổi màu quỳ tím.

- H2S tác dụng với dung dịch kiềm có thể tạo muối hiđro sunfua (HS-) hoặc muối sunfua (S2-) hoặc cả 2 muối:

  NaOH + H2S → NaHS  + H2O

  NaOH  +  H2S  →  Na2S  +  2H2O

 

 


 

- GV: yêu cầu HS viết phản ứng của NaOH với H2S:

- HS: viết phương trình phản ứng.

- GV: em có nhận xét gì về khả năng tạo muối của H2S?

- HS: nhận xét.

- GV: bổ sung: muối axit được gọi là muối hiđrosunfua còn muối trung hòa được gọi là muối sunfua. Gọi tên sản phm?

- HS: gọi tên sản phẩm.

- GV: bổ sung: tùy thuộc vào tỉ lệ số mol của hai chất tham gia phản ứng mà phản ứng có thể xảy ra theo cả hai hướng hoặc 1 hướng.

 

*Hoạt động 4: Tìm hiểu tính khử mạnh của H2S

- GV: Thông báo: tùy thuộc vào chất oxi hóa tham gia phản ứng với H2S mà S-2 trong H2S có thể tăng lên mức oxi hóa 0, +4, +6.

- GV: giới thiệu thí nghiệm đốt cháy H2S.

    2. Tính khử mạnh.

     a. Tác dụng với oxi

    2H2S  +  O2                 2H2O  +  2S

   2H2S  +  3O2                2H2O  +  SO2

     b. Tác dụng với SO2

    SO2  +  H2S  →  2H2O  +  3S

 


 

- HS: quan sát thí nghiệm.

- GV: yêu cầu HS nêu hiện tượng quan sát được?

- HS: nêu hiện tượng: H2S cháy với ngọn lửa màu xanh mờ, nếu đặt tấm kính phía trên ngọn lửa thì bề mặt tấm kính xuất hiện bột vàng.

- GV: giải thích: H2S cháy trong oxi tạo thành SO2, nếu đặt tấm kính hạn chế oxi dung cho phản ứng cháy thì sinh ra S.

Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng.

- HS: viết phương trình phản ứng.

- GV: giới thiệu các phản ứng khác: SO2 + H2S và H2S + dung dịch Br2.

- HS: nắm được một số phản ứng khác

- GV: yêu cầu HS xác định số oxi hóa của S trong các phản ứng?

- HS: xác định số oxi hóa của S trong các phản ứng.

- GV: kết luận về tính chất hóa học của H2S.

     c. Tác dụng với dung dịch Br2 hoặc dung dịch Cl2

4Cl2  + H2S  + 4H2O  →  HCl  +  H2SO4

 

 

*Hoạt động 5: Tìm hiểu về trạng thái tự nhiên và điều chế.

- GV: cho HS quan sát đoạn phim mô tả các trạng thái tồn tại trong tự nhiên của

     III. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN VÀ ĐIỀU CHẾ

 


 

H2S. Yêu cầu HS xác định các dạng tồn tại trong tự nhiên của H2S.

- HS: quan sát, nêu trạng thái tồn tại của H2S trong tự nhiên

- GV: yêu cầu HS nhận xét và kết luận.

- GV: thông báo: trong công nghiêp người ta không sản xuất H2S mà chỉ điều chế H2S trong phòng thí nghiệm với mục địch nghiên cứu bằng phản ứng của FeS và HCl. Em hãy viết phương trình phản ứng?

- HS: viết phương trình phản ứng.

- GV: nếu thay FeS bằng CuS thì có được hay không? Vì sao?

- HS: không thay FeS bằng CuS được vì CuS không tan trong dung dịch HCl.

- GV: giới thiệu thêm với HS một số tính chất của muối sunfua để HS vận dụng trong quá trình giải các bài tập:

+ Dựa vào độ tan chia làm 3 loại.

+ Một số muối sunfua có màu đặc trưng có thể dùng để nhận biết như: CdS màu vàng, CuS, FeS, Ag2S màu đen, MnS màu hồng.

1. Trạng thái tự nhiên.

- Nước của một số suối.

- Khí núi lửa.

- Xác của động vật bị thối rữa.

2. Điều chế

- Không sản xuất trong công nghiệp.

- Trong thí nghiệm:

FeS  +  2HCl             FeCl2  +  H2S 

 

*Hoạt động 6: Củng cố, luyện tập và giao bài về nhà.

- GV: tổ chức cho HS làm bài tập 3,

 

 


 

8/138, 139 - SGK.

- HS: làm bài tập.

- GV: nhắc HS:

+ Học lý thuyết.

+ Làm bài tập.

+ Chuẩn bị bài SO2 và SO3

 

 

 

 

Phê duyệt của GVHD

 

 

Lê Thị Hải

Sinh viên soạn bài

 

 

Nguyễn Thị Dung

 

 

nguon VI OLET