TUẦN :34,35 –TIẾT: 68,69
BÀI ÔN TẬP HỌC KỲ II-MÔN HÓA 8-NĂM HỌC 2020-2021
I.KIẾN THỨC CẦN NHỚ MÔN HÓA 8
Gv: củng cố cho học sinh các kiến thức:
* Kiến thức học kỳ I:
1. Chất- nguyên tử - phân tử
Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện.
-Nguyên tử gồm: + Hạt nhân ( + )
+ Vỏ tạo bởi các e (- )
-Hạt nhân gồm hạt: Proton và Nơtron.
-Nguyên tố hóa học là những nguyên tử cùng loại có cùng số p trong hạt nhân.
2. Công thức hoá học, hoá trị
CT chung của đơn chất An
-CT chung của hợp chất: AxBy
Theo quy tắc hóa trị:
a . x = b . y
với a,b là hóa trị của A, B ; x, y là chỉ số của A, B.
-vận dụng:
+Tính hóa trị của 1 nguyên tố.
+Lập CTHH của hợp chất khi biết hóa trị hoạt động theo nhóm, làm bài tập vào vở.
3. Tính theo công thức hoá học, tính theo phương trình hoá học
a. Tính theo công thức hoá học
b. Tính theo phương trình hoá học
* Kiến thức học kỳ II:
1. Oxi
a. Tính chất vật lí: Oxi là chất khí không màu , không mùi, nặng hơn không khí và ít tan trong nước.
-Oxi hóa lỏng ở -1830C và có màu xanh nhạt.
b. Tính chất hoá học
* Tác dụng với phi kim.
- Với S tạo thành khí sunfurơ
Phương trình hóa học :
S + O2( SO2
- Với P tạo thành điphotpho-pentaoxit.
Phương trình hóa học:
4P + 5O2( 2P2O5
*Tác dụng với kim loại:
Phương trình hóa học:
3Fe + 4O2( Fe3O4
(Oxit sắt từ)
- Ngoài ra oxi còn tác dụng với một số kim loại (Cu, Mg, Al...) khác tạo thành oxit:
2Cu + O2 → 2CuO
4Al + 3O2 → 2Al2O3
2. Hiđro
a. Tính chất vật lí.
- Hiđro là chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí và ít tan trong nước.
b. Tính chất hóa học.
-Tác dụng với oxi.
2H2 + O2 → 2H2O
- Tác dụng với oxit kim loại.
CuO + H2 → Cu + H2O
Fe3O4 + 4H2 → 3Fe + 4H2O
*Oxi tác dụng với hợp chất.
- oxi tác dụng được với một số hợp chất dạng CxHy hoặc CxHyOz tạo sản phẩm là CO2 và H2O.
3. Nước
a. Tính chất vật lí: Là chất lỏng không màu, không mùi, không vị
b. Tính chất hoá ;học
Tác dụng với kim loại (mạnh):
PTHH:
Na+H2O (NaOH+ H2
* Tác dụng với một số oxit bazơ.
PTHH:
CaO + H2O ( Ca(OH)2
( Dung dịch bazơ
làm đổi màu quì tím thành xanh.
* Tác dụng với một số oxit axit.
PTHH:
P2O5 + 3H2O ( 2H3PO4 (axit).
( Dung dịch axit làm đổi màu quì tím thành đỏ.
4. Nồng độ dung dịch
a.Nồng độ phần trăm của dung dịch:
-Nồng độ % (kí hiệu C%) của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong 100g dung dịch.
C% = /. 100%
b.Nồng đô mol của dung dịch
Nồng độ của dung dịch ( kí hiệu C(M) cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.
CM =/(mol/l)
Trong đó:
-CM: nồng độ mol.
-n: Số mol chất tan.
-V: thể tích dd.
II. BÀI TẬP ÔN TẬP VẬN DỤNG
Bài 1.a. Chỉ ra vật thể tự nhiên; nhân tạo, chất :
-Dây điện có thể làm bằng đồng hoặc nhôm
- Trong cây mía có chứa nước, đường saccarozơ, xenlulozơ
- Lốp xe ô tô được làm bằng cao su
b. Nêu cách tách muối và cát ra khỏi hỗn hợp trộn lẫn 2 chất
Bài 2. Hãy cho biết các CT sau đúng hay sai ? hãy sửa lại CT sai:
a//
e/ FeCl3
b/CuO3
f/ Zn(OH)3
c/Na2O
g/ Ba2OH
d/Ag2NO3
h/ SO2
Bài 3. Đốt cháy 5,4g bột nhôm trong khí Oxi, người ta thu được Nhôm oxit (Al2O3). Hãy tính khối lượng Nhôm oxit thu được.
GỢI Ý
Bài 1. a.
VTTN: Cây mía
VTNT:dây điện,
nguon VI OLET