BÀI 45: HỢP CHẤT CÓ OXI CỦA LƯU HUỲNH
TIẾT 72: AXIT SUNFURIC
(Chương trình nâng cao)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Học sinh biết:
+ Cấu tạo phân tử của H2SO4 .
+ Tính chất vật lý, tính chất hóa học của axit H2SO4 loãng và đặc.
- Học sinh hiểu:
+ Nguyên nhân gây nên tính chất hóa học của axit H2SO4 dựa vào đặc điểm cấu tạo phân tử và số oxi hóa của S trong phân tử H2SO4.
+ Nguyên nhân của sự khác nhau về tính chất hóa học của axit H2SO4 loãng và đặc.
2. Kỹ năng:
- Dựa vào đặc điểm cấu tạo để suy ra tính chất hóa học của axit H2SO4.
- Dựa vào số oxi hóa của S trong H2SO4 để dự đoán tính chất (tính oxi hóa mạnh) của H2SO4 đặc.
- Viết PTHH minh họa tính chất của axit H2SO4.
- Làm các bài tập liên quan đến điều chế và tính chất của axit H2SO4.
3. Thái độ:
- Học sinh có thái độ nghiêm túc trong học tập.
- Học sinh có niềm say mê với môn hóa cũng như các môn khoa học thực nghiệm.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Chuẩn bị giáo án và sách giáo khoa. Thí nghiệm biểu diễn tính chất hóa học của axit H2SO4 loãng và đặc .
- Nghiên cứu tài liệu, thiết kế kế hoạch dạy học và phiếu học tập cho học sinh.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- HS chuẩn bị bài mới.

III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phương pháp đàm thoại, nêu vấn đề.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Đặt vấn đề:
Axit sunfuric là một hợp chất rất quan trọng có oxi của lưu huỳnh. Đây được xem là hóa chất hàng đầu trong nhiều ngành sản xuất. Vậy tại sao axit sunfuric lại đóng vai trò quan trọng như vậy, ngoài những ứng dụng quan trọng đó, nó có gây hại gì không? Những điều này liên quan gì đến tính chất lý – hóa của axit sunfuric. Hôm nay chúng ta cùng nhau nghiên cứu tiếp bài 45: Hợp chất có oxi của lưu huỳnh, III: Axit sunfuric.
4. Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1: ( 3 phút) Cấu tạo phân tử

- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và viết CTCT của H2SO4 theo quy tắc bát tử.

- GV gợi ý và yêu cầu HS nhận xét các loại liên kết hóa học trong phân tử H2SO4
- Số oxi hóa của S trong H2SO4?
H – O O
S
H – O O


- Liên kết CHT phân cực: S – O và O – H.
- Liên kết cho nhận: S → O.
- Số oxi hóa của S trong H2SO4 là +6.
III. Axit Sunfuric
Cấu tạo phân tử
CTPT : H2SO4
Công thức cấu tạo:
H – O O
S
H – O O

- Liên kết CHT phân cực:
S – O và O – H.
- Liên kết cho nhận: S → O.
- S có số oxi hóa cực đại là +6 trong hợp chất H2SO4.

Hoạt động 2: ( 4 phút ) Tính chất vật lý

- GV cho HS quan sát lọ đựng H2SO4 nguyên chất, nghiên cứu SGK và nêu tính chất vật lý của H2SO4.


- GV cho HS biết: Ở nhiệt độ thường H2SO4 ở thể lỏng, không bay hơi và có độ nhớt cao do có liên kết hiđro giữa các phân tử.
- GV hỏi HS: Nhờ tính chất gì mà H2SO4 dùng để điều chế các axit dễ bay hơi như: HCl, HNO3, H2S…
- GV lưu ý cho HS: H2SO4 đậm đặc nhất có nồng độ 98%, khi tan trong nước tạo thành các hiđrat và tỏa nhiệt mạnh nên phải hết sức cẩn thận trong việc pha loãng axit H2SO4 vì chỉ vài giọt H2SO4 rơi vào da có thể gây bỏng nặng.
- GV cho HS xem thí nghiệm hòa tan axit H2SO4 đặc vào nước, HS quan sát và nhận xét nhiệt độ trước và sau khi pha loãng? Rút ra nguyên tắc pha loãng axit H2SO4 để tránh không gây nguy hiểm.
- GV lưu ý cho HS: Nếu làm ngược lại thì nước bị sôi đột ngột kéo theo những giọt axit bắn ra xung quanh và gây bỏng nặng.
- Do dễ hút ẩm nên H2SO4 đặc được dùng làm khô khí ẩm. Vậy có phải tất cả các khí ẩm đều có thể được làm khô bằng H2SO4 không? H2SO4 đặc và loãng có tính chất hóa học gì giống và khác nhau? Vì sao? Chúng ta cùng nhau đi
nguon VI OLET