Bước 1: Chủ đề HỆ QUẢN TRỊ CSDL MICROSOFT ACCESS

Bước 2: Xác định Kiến thức kỹ năng và năng lực hướng tới.

  1. Chuẩn kiến thức, kỹ năng, thái độ theo chương trình:

      Kiến thức:

-          Hiểu các chức năng chính của ACCESS: Tạo lập bảng, thiết lập mối liên kết giữa các bảng, cập nhật và kết xuất thông tin.

-          Biết 4 đối tượng chính: bảng, mẫu hỏi, biểu mẫu và báo cáo.

-          Biết 2 chế độ làm việc: Chế độ thiết kế (làm việc với cấu trúc) và chế độ làm việc với dữ liệu.

-          Hiểu các khái niệm chính trong cấu trúc dữ liệu bảng:

  • Cột (Thuộc tính): tên, miền giá trị.
  • Hàng (Bản ghi): bộ các giá trị của thuộc tính.

-          Biết tạo và sửa cấu trúc bảng.

-          Biết khái niệm khóa.

-          Biết các lệnh làm việc với bảng: Cập nhật dữ liệu, sắp xếp và lọc, tìm kiếm đơn giản.

-          Hiểu khái niệm biểu mẫu, công dụng của biểu mẫu.

-          Biết các chế độ làm việc với biểu mẫu, chế độ trang dữ liệu, chế độ thiết kế, chế độ biểu mẫu.

-          Biết cách tạo biểu mẫu đơn giản; sử dng chế độ thiết kế để chỉnh sửa lại cấu trúc biểu mẫu theo yêu cầu sử dụng.

-          Biết khái niệm liên kết giữa các bảng, sự cần thiết và ý nghĩa của việc tạo liên kết.

-          Biết cách tạo liên kết trong Access.

-          Hiểu khái niệm mẫu hỏi.

-          Biết vận dụng một số hàm và phép toán tạo ra các biểu thức số học, biễu thức điều kiện và biểu thức logic để xây dựng các mẫu hỏi.

-          Biết các bước chính để tạo mẫu hỏi.

-          Biết khái niệm báo cáo và vai trò của nó.

-          Biết các bước lập báo cáo.

      Kỹ năng:

-          Thực hiện được khởi động và ra khỏi ACCESS, tạo một cơ sở dữ liệu mới, mở cơ sở dữ liệu đã có.

-          Thực hiện được tạo và sửa cấu trúc bảng, nhập dữ liệu vào bảng, cập nhật dữ liệu.

-          Thực hiện được thao tác đặt khoá, thay đổi khóa.

-          Thực hiện được: Mở bảng ở chế độ trang dữ liệu, cập nhật dữ liệu, sắp xếp và lọc, tìm kiếm đơn giản, tạo biểu mẫu bằng thuật sĩ, định dạng và in trực tiếp.

-          Tạo được biểu mẫu đơn giản bằng thuật sĩ và sử dụng được biểu mẫu này để nhập và chỉnh sửa dữ liệu.

-          Liên kết được các bảng trong Access.

-          Tạo được mẫu hỏi cơ bản.

-          Biết sử dụng hai chế độ làm việc với mẫu hỏi: chế độ thiết kế và chế độ trang dữ liệu.

-          Tạo được báo cáo bằng thuật sĩ.

-          Thực hiện được lưu trữ và in báo cáo.

      Thái độ:

-          Nghiêm túc.

  1. Năng lực hướng tới:

-          Năng lực CNTT: Sử dụng thành thạo phần mềm Microsoft Access.

-          Năng lực tự học: Tích cực tìm hiểu, tham khảo tài liệu, tìm tòi kiến thức áp dụng cho môn học.

-          Năng lực giao tiếp: chủ động, lắng nghe, tham gia tich cực quá trình học tập.

-          Năng lực hoạt động nhóm: Làm việc nhóm, tự giác phân công, thực hiện công việc được giao trong nhóm.

 

Gv: Nguyễn Trung Dũng


 

Bước 3: Bảng mô tả các yêu cầu cần đạt cho mỗi loại câu hỏi/bài tập

Nội dung

Loại câu hỏi/bài tập

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

1. Giới thiệu Microsoft Access

Câu hỏi/bài tập định tính

Biết các đối tượng chính trong Access.

Biết 2 chế độ làm việc đối với mỗi đối tượng.

Hiểu chức năng chính của Access.

Thực hiện khởi động, thoát khỏi Access.

Tạo 1 CSDL mới.

Mở 1 CSDL đã có.

 

Câu hỏi

ND1.DT.NB1

ND1.DT.NB2

Câu hỏi

ND1.DT.TH

Câu hỏi

ND1.DT.VDT

 

Bài tập định lượng

 

 

 

 

Bài tập thực hành

 

 

 

 

2. Cấu trúc bảng

Câu hỏi/bài tập định tính

Biết chức năng khóa.

 

Hiểu các khái niệm: trường, bản ghi, kiểu dữ liệu

Tạo và sửa cấu trúc bảng.

Thiết lập và thay đổi khóa

 

Câu hỏi

ND2.DT.NB

Câu hỏi

ND2.DT.TH

Câu hỏi

ND2.DT.VDT

 

Bài tập định lượng

 

 

 

 

Bài tập thực hành

 

 

 

 

3. Các thao tác cơ bản trên bảng

Câu hỏi/bài tập định tính

Biết các lệnh cơ bản làm việc với bảng.

 

Thực hiện được các thao tác trên bảng.

 

Câu hỏi

ND3.DT.NB

 

Câu hỏi

ND3.DT.VDT

 

Bài tập định lượng

 

 

 

 

Bài tập thực hành

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Biều mẫu

Câu hỏi/bài tập định tính

Biết chế độ làm việc với biểu mẫu.

Biết cách tạo biểu mẫu đơn giản.

Chỉnh sửa cấu trúc của biểu mẫu theo yêu cầu sử dụng.

Tạo được biểu mẫu đơn giản bằng thuật sĩ.

Sử dụng biểu mẫu để nhập và chỉnh sửa dữ liệu.

 

Câu hỏi

ND4.DT.NB1

ND4.DT.NB2

Câu hỏi

ND4.DT.TH

Câu hỏi

ND4.DT.VDT

 

Bài tập định lượng

 

 

 

 

Bài tập thực hành

 

 

 

 

5. Liên kết giữa các bảng.

Câu hỏi/bài tập định tính

Biết khái niệm liên kết giữa các bảng, sự cần thiết và ý nghĩa của việc tạo liên kết.

 

Liên kết được các bảng trong Access.

 

Gv: Nguyễn Trung Dũng


 

 

 

Biết cách tạo liên kết trong Access.

 

 

 

Câu hỏi

ND5.DT.NB1

ND5.DT.NB2

 

Câu hỏi

ND5.DT.VDT

 

Bài tập định lượng

 

 

 

 

Bài tập thực hành

 

 

 

 

6. Truy vấn dữ liệu

Câu hỏi/bài tập định tính

Biết vận dụng một số hàm và phép toán tạo ra các biểu thức số học, biểu thức điều kiện và biểu thức logic để xây dựng các mẫu hỏi.

Biết các bước chính để tạo mẫu hỏi.

Hiểu khái niệm mẫu hỏi.

 

Tạo được mẫu hỏi cơ bản.

Sử dụng hai chế độ làm việc với mẫu hỏi: chế độ thiết kế và chế độ trang dữ liệu

 

Câu hỏi

ND6.DT.NB1

ND6.DT.NB2

Câu hỏi

ND6.DT.TH

Câu hỏi

ND6.DT.VDT

 

Bài tập định lượng

 

 

 

 

Bài tập thực hành

 

 

 

 

7. Báo cáo kết xuất

Câu hỏi/bài tập định tính

Biết khái niệm báo cáo và vai trò của nó.

Biết các bước lập báo cáo.

 

Tạo được báo cáo bằng thuật sĩ.

Thực hiện được lưu trữ và in báo cáo.

 

Câu hỏi

ND7.DT.NB1

ND7.DT.NB2

 

Câu hỏi

ND7.DT.VDT

 

Bài tập định lượng

 

 

 

 

Bài tập thực hành

 

 

 

 

 

Bước 4: Hệ thống câu hỏi/bài tập theo các mức đã mô tả:

Câu ND1.DT.NB1: Em hãy kể tên các đối tượng cơ bản trong Hệ QTCSDL MS Access?

Câu ND1.DT.NB2: Em hãy cho biết có mấy chế độ làm việc với 1 đối tượng trong Hệ QTCSDL MS Access?

Câu ND1.DT.TH: Em hãy nêu chức năng của Hệ QTCSDL MS Access?

Câu ND1.DT.VDT: Em tạo CSDL đặt tên Quan_ly lưu trữ trên ổ đĩa D?

Câu ND2.DT.NB: Khóa có chức năng gì?

Câu ND2.DT.TH: Em hãy khai báo kiểu dữ liệu phù hợp cho các trường của bảng HocSinh: MaHS, Hoten, Gtinh, Ngsinh, Dtoc, Dchi, Dvien.

Câu ND2.DT.VDT: Tạo CSDL với tên Quan_Li_HS. Tạo bảng HocSinh với các trường: MaHS, Hoten, Gtinh, Ngsinh, Dtoc, Dchi, Dvien.

Gv: Nguyễn Trung Dũng


 

Câu ND3.DT.NB: Hãy nêu các thao tác cơ bản trên bảng?

Câu ND3.DT.VDT: Trong CSDL Quan_Li_HS, tren bảng HocSinh hãy thực hiện thao tác lọc các bạn học sinh giới tính nữ và là đoàn viên.

Câu ND4.DT.NB1: Trình bày thao tác tạo biểu mẫu bằng thuật sĩ.

Câu ND4.DT.NB2: Có mấy chế độ làm việc với biểu mẫu? Kể tên.

Câu ND4.DT.TH: Để thực hiện chỉnh sửa biểu mẫu ta thực hiện trong chế độ nào? Có thể thực hiện chỉnh sa những gì?

Câu ND4.DT.VDT: Tạo biểu mẫu nhập dữ liệu cho bảng HocSinh. Nhập dữ liệu cho bảng HocSinh thông qua biểu mẫu.

Câu ND5.DT.NB1: Tạo sao cần có sự liên kết giữa các bảng trong CSDL?

Câu ND5.DT.NB2:  Trình bày thao tác tạo liên kết giữa các bảng.

Câu ND5.DT.VDT: Trong CSDL Kinh_Doanh, có ba bảng Khach_hang, Hoa_don, Mat_hang. EM hảy thực hiện tạo mối liên kết giữa trên.

Câu ND6.DT.NB1: Trình bày các chính để tạo 1 mẫu hỏi?

Câu ND6.DT.NB2:

Câu ND6.DT.TH: Mẫu hỏi có chức năng gì? Có thể sử dụng mẫu hỏi để tham gia tạo bảng, biểu mẫu, mẫu hỏi khác?

Câu ND6.DT.VDT: Trong CSDL Quan_Li_HS, tạo mẫu hỏi liệt kê danh sách các học sinh nam.

Câu ND7.DT.NB1: Trình bày các thao tác tạo báo cáo bắng thuật sĩ.

Câu ND7.DT.NB2: Em cho biết chức năng của báo cáo?

Câu ND7.DT.VDT: Trong CSDL Quan_Li_HS, tạo một báo các để in ra danh sách các học sinh gồm họ tên, ngày sinh, đại chỉ.

Bước 5: Tiến trình dạy học theo chủ đề:

Ngày soạn: 18/8

CHƯƠNG II: HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU MICROSOFT ACCESS

Tiết: 8 - 9

Bài 3: GIỚI THIỆU MICROSOFT ACCSEE

  1. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
  1. Kiến thức:

-          Hiểu các chức năng chính của Access: Tạo lập bảng, thiết lập mối liên kết giữa các bảng, cập nhật và kết xuất thông tin.

-          Biết bốn đối tượng chính: bảng, mẫu hỏi, biểu mẫu và báo cáo.

-          Biết hai chế độ làm việc: Chế độ thiết kế (làm việc với cấu trúc) và chế độ làm việc với dữ liệu.

  1. Kỹ năng:

-          Thực hiện được khởi động và ra khỏi Access, tạo CSDL mới, mở CSDL đã có.

  1. Thái độ: Nghiêm túc.
  1. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
  1. Giáo viên: Sách GK , Sách GV tin 12, chương trình minh họa (quản lý học sinh), máy tính, máy chiếu.
  2. Học sinh: SGK
  1. NỘI DUNG:
  1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
  2. Kiểm tra bài củ:
  3. Bài mới:

Hoạt động của Giáo viên và Học sinh

Nội dung

Hoạt động 1: Phần mềm Microsoft Access

Gv: Ở lớp 10 chúng ta đã học một trình soạn thảo văn bản, đó là chương trình nào?

Hs: Trả lời.

Gv: Trong bộ Microsoft Office, có những phần mềm nào? Chức năng của từng phần mềm?

Hs: Trả lời.

Gv: Microsoft Access là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu nằm trong bộ Microsoft Office, dành cho máy cá nhân và máy tính trong mạng nội bộ.

  1.    Phần mềm Microsoft Access.

-          Microsoft   Access gọi tắt là Access, là hệ QTCSDL do hãng Microsoft sản xuất.

-          Access giúp người lập trình tạo CSDL, nhập dữ liệu và khai thác thông tin từ CSDL.

Hoạt động 2: Chức năng Access

Gv: Nguyễn Trung Dũng


 

Gv: MS Access là hệ quản trị cơ sở dữ liệu, vậy Access có những khả năng nào?

Hs: Trả lời.

Gv: Nhận xét, rút ra kết luận.

Gv: Lấy ví dụ minh họa.

Hs: Lắng nghe.

  1.    Khả năng của Access.
  1.     Access có những khả năng nào?

-          Tạo lập các cơ sở dữ liệu và lưu trữ chúng trên các thiết bị nhớ.

-          Tạo biểu mẫu để cập nhật dữ liệu, báo cáo thống kê, tổng kết hay những mẫu hỏi để khai thác dữ liệu trong cơ sở dữ liệu và mối liên hệ quản lí.

  1.    Ví dụ:

-          Bài toán quản lí học sinh.

Hoạt động 3: Các đối tượng trong Access

Gv: Cho học sinh tham khảo SGK.

Trong Access có mấy đối tượng, kể tên các đối tượng đó?

Hs: Tham khảo SGK, trả lời.

Gv: Em hãy trình bày chức năng từng đối tượng và cho biết vị trí của nó trong Access?

Hs: Trả lời.

Gv: Nhận xét và  đưa ra nội dung cần nhớ.

Hs: Lắng nghe, ghi bài.

  1.    Các loại đối tượng chính của Access.
  1. Các loại đối tượng: Có 4 loại cơ bản

-          Bảng (Table): Thành phần cơ sở nhằm để lưu dữ liệu. Trên Table không thực hiện các thao tác tính toán được.

-          Mẫu hỏi (Query): Là công cụ  mà  hoạt động của nó là khai thác thông tin từ các table đã có, thực hiện các tính toán mà table không làm được.

-          Biểu mẫu (form): Giúp nhập hoặc hiển thị thông tin một cách thuận tiện hoặc để điều khiển thực hiện một ứng dụng.

-          Báo cáo (Report): Là công cụ để hiển thị thông tin, trên report có thể sử dụng các công thức tính toán, tổng hợp dữ liệu, tổ chức in ấn.

  1. Ví dụ:( SGK)

Hoạt động 4: Một số thao tác cơ bản trong Access

Gv: Yêu cầu học sinh tham khảo SGK.

Em hãy thực hiện khởi động Ms Access?

Hs: Thực hiện trên máy.

Gv: Còn có thể thực hiện theo cách nào khác không?

Hs: Trả lời.

Gv: Cách khởi động Microsoft Access và Microsoft Word có khác nhau không?

Hs: Trả lời.

  1.    Một số thao tác cơ bản.
  1. Khởi động Access: Có 2 cách

-          Cách 1: Kích vào Start/Programs/Microsoft Office/Microsoft Access.

-          Cách 2: Kích vào biểu tượng của Access trên thanh Shortcut Bar , hoặc kích đúp vào biểu tượng Access trên Desktop.

Gv: Yêu cầu học sinh tham khảo SGK.

Yêu cầu học sinh tạo 1 CSDL mới.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  1. Tạo cơ sở dữ liệu mới

-          Bước 1: File → New…, màn hình làm việc Access sẽ mở khung New File ( H.13).

-          Bước 2: Chọn Blank Database, xuất hiện hộp thoại File New Database ( H.14), chọn thư mục lưu trữ, tên file CSDL. Nhấp vào nút Create để tạo một cơ sở dữ liệu mới.

-          Cửa sồ dữ liệu xuất hiện (H.15), gồm có 3 phần chình: Thanh công cụ, bảng chọn đối tượng, trang chứa các đối tượng hiện thời.

Gv: Nguyễn Trung Dũng


 

Hs: Thực hiện.

Gv: Quan sát, hướng dẫn, gợi ý học sinh thực hiện.

Hs: Ghi nhớ.

 

Gv: Đặt vấn đề “Ta có 1 CSDL Quan Ly Hoc Sinh.MDB lưu trong ồ D, làm thế nào để mở CSDL này?”. Yêu cầu học sinh thực hiện.

Hs: Thực hiện.

Gv: Nhận xét, lưu ý thao tác.

  1. Mở cơ sở dữ liệu đã có

-          Cách 1: Đến thư mục chứa tệp cần mở, kích đúp vào tên tệp muốn mở.

-          Cách 2: Trong cửa sổ CSDL, kích vào File → Open kích vào tên CSDL muốn mở, ví dụ mở tệp: QUANLYHOCSINH, kết quả như H.16

Gv: Yêu cầu học sinh thực hiện thao tác thoát khỏi MS Access.

Hs: Thực hiện

Gv: Lưu ý học sinh, khi thoát phiên làm việc, nếu chưa lưu dữ liệu thì Access sẽ hỏi có lưu thông tin hay không.

  1. Kết thúc phiên làm việc với Access: Có 2 cách

-          Cách 1: Kích vào File → Exit.

-          Cách 2: Kích vào nút Close (X) nằm ở góc phải phía trên cửa sổ (trên thanh Title Bar).

Hoạt động 5: Làm việc với các đối tượng

Gv: Tham khảo SGK. Có mầy chế độ làm việc với đối tượng trong Access? Kể tên? Chức năng của từng chế độ?

Hs: Trả lời.

Gv: Giới thiệu cho học sinh quan sát ví dụ mẫu về 2 chế độ làm việc.

Hs: Quan sát, ghi nhớ.

  1.    Làm việc với các đối tượng.
  1.     Chế độ làm việc với các đối tượng: Có 2 chế độ

-          Chế độ thiết kế (Design View) dùng tạo mới các thành phần như: Table, Query, Form, Report theo ý của người lập trình.(H.17)

-          Chế độ trang dữ liệu (Datasheet View) cho phép hiển thị dữ liệu dưới dạng bảng, người dùng có thể thực hiện các thao tác như xem, xóa, hiệu chỉnh, thêm dữ liệu mới.(H.18)

-          Có thể chuyển đổi qua lại giữa 2 chế độ Design View và Database View.

 

Gv: Nguyễn Trung Dũng


 

Gv: Để tạo 1 đối tượng ta có thể thực hiện theo những cách nào?

Hs: Trả lời.

Gv: Nhận xét, rút ra nội dung.

  1. Tạo đối tượng mới: Có nhiều cách

-          Dùng các mẫu dựng sẵn.

-          Người dùng tự thiết kế.

-          Kết hợp cả hai phương án.

 

Gv: Đặt vấn đề.

Hs: Tham khảo SGK giải quyết.

Gv: Nhận xét, lưu ý thao tác.

Hs: Quan sát, lng nghe.

  1. Mở đối tượng

-          Trong cửa sổ của loại đối tượng tương ứng, nháy đúp lên tên một đối tượng để mở.

  1. Củng cố:

Câu 1: Access là gì? Chức năng chính của Access?

Câu 2: Liệt kê các đối tượng chính trong Access

Câu 3: Có những chế độ nào làm việc với các đối tượng trong Access

u 4: Có những cách nào để tạo đối tượng trong Access

Câu 5: Nêu các thao tác khởi động và kết thúc Access

  1. Dặn dò:

-          Học bài – làm bài sau SGK.

-          Chuẩn bị bài cho tiết sau.

Gv: Nguyễn Trung Dũng


 

Ngày soạn: 20/8

 

Tiết: 10

CHƯƠNG II: HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU MICROSOFT ACCESS

Bài 4: CẤU TRÚC BẢNG

  1. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
  1. Kiến thức:

-          Hiểu các khái niệm chính trong cấu trúc dữ liệu bảng:

  • Cột (Thuộc tính): tên, miền giá trị.
  • Hàng (Bản ghi): bộ các giá trị của thuộc tính.

-          Biết tạo và sửa cấu trúc bảng.

-          Biết khái niệm khóa.

  1. Kỹ năng:

-          Thực hiện được tạo và sửa cấu trúc bảng, nhập dữ liệu vào bảng, cập nhật dữ liệu.

-          Thực hiện được thao tác đặt khoá, thay đổi khóa.

  1. Thái độ: Nghiêm túc, tích cực học tập.
  1. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
  1. Giáo viên: Chương trình minh họa, máy tính, máy chiếu, SGK.
  2. Học sinh: SGK.
  1. NỘI DUNG:
  1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
  2. Kiểm tra bài củ: Trong Access, có bao nhiêu chế độ làm việc? Đó là những chế độ nào?
  3. Bài mới:

Hoạt động của Giáo viên và Học sinh

Nội dung

Hoạt động 1: Các khái niệm

Gv: Cho học sinh tham khảo SGK.

Trong Access dữ liệu được lưu trữ như thế nào?

Hs: Dữ liệu trong Access lưu trữ dưới dạng các bảng.

Gv: Chiếu một bảng dữ liệu lên. Nhận xét về bảng dữ liệu trên?

Hs: Quan sát, trả lời.

Gv: Gợi ý cho học sinh rút ra khái niệm trường, bản ghi, kiểu dữ liệu.

Hs: Nắm rõ khái niệm trường, bảng ghi.

Gv: Em có nhận xét gì về bảng chứa dữ liệu trong Access với kiểu bảng ghi của Pascal?

Hs: Tương tự như trong Pascal.

Gv: Vậy kiểu dữ liệu là gì?

Hs: Là kiểu giá trị của dữ liệu lưu trong một trường.

Gv : Chiếu lên bảng một số kiểu dữ liệu thường dùng trong Access như SGK.

  1.    Các khái niệm:

-          Dữ liệu trong Access được lưu trữ dưới dạng các bảng, gồm các cột và các hàng.

-          Bảng chứa toàn bộ dữ liệu mà chúng ta khai thác.

-          Trường (field): Mỗi trường là một cột của bảng thể hiện một thuộc tính của chủ thể cần quản lí.

-          Bản ghi(record): Mỗi bản ghi là một hàng của bảng gồm dữ liệu của các thuộc tính của chủ thể được quản lí.

-          Kiểu dữ liệu (Data Type): Là kiểu dữ liệu lưu trong một trường. Mỗi trường có một kiểu dữ liệu.

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 2: Tạo cấu trúc bảng

Gv: Nguyễn Trung Dũng


 

Gv: Đặt vấn đề. Yêu cầu học sinh tham khảo SGK trình bày thao tác thực hiện?

Hs: Thực hiện trên máy.

Gv: Quan sát, gợi ý học sinh thực hiện.

Gv: Nhận xét bài thực hiện của học sinh.

Hs: Quan sát, ghi nhớ.

 

 

 

  1.    Tạo và sửa cấu trúc bảng:
  1. Tạo cấu trúc bảng: Có 2 cách.

-          Cách 1: Nhấp đúp Create table in Design view.

-          Cách 2: Nhấp vào nút lệnh , rồi nhấp đôi vào Design View.

-          Sau khi thực hiện một trong hai cách trên, xuất hiện thanh công cụ thiết kế bảng Table Design( H.1) và cửa sổ cấu trúc bảng( H.2)

 

 

Gv: Lưu ý học sinh, quy tắc đặt tên cột: Tên cột <=64 ký tự, không chứa dấu chấm (.), dấu !, dấu nhấn (‘), hoặc dấu [ ]. Tên không bắt đầu bằng ký tự khoảng trắng, tên cột không nên bỏ dấu tiếng việt không nên chứa ký tự trắng.

Hs: Lắng nghe, ghi nhớ.

-          Để tạo một trường, ta thực hiện:

  Gõ tên trường vào cột Field Name(H.3).

  Chọn kiểu dữ liệu trong cột Data Type(H.3).

  Mô tả nội dung trong cột Description(H.3).

  Lựa chọn tính chất của trường trong Field Properties.

Gv: Tính chất của trường dùng để làm gì?

Hs: Quy định cách thức nhập, lưu trữ, hiển thị dữ liệu.

Gv: Tính chất của trường phụ thuộc vào đâu?

Hs: Phụ thuộc vào kiểu dữ liệu của trường.

Gv: Giới thiệu một số tính chất của trường thường sử dụng và lấy ví dụ minh họa cụ thể trên máy tính.

Hs: Quan sát, ghi nhớ.

Gv: Vậy ta có thể thay đổi tính chất của một trường đã có hay không?

Hs: Trả lời.

Gv: Yêu cầu học sinh thực hiện thay đổi tính chất của trường.

Hs: Thực hiện.

-          Các tính chất của trường: Dùng để quy định cách thức dữ liệu được lưu trữ, nhập, hiển thị,… Tính chất của mỗi trường phụ thuộc vào kiểu dữ liệu của trường đó.

-          Một số tính chất của trường: Field Size, Format, Caption, Default Value, …( H.2)

-          Thay đổi tính chất của một trường:

  Nhấp chuột vào dòng định nghĩa trường, các tính chất của trường tương ứng sẽ xuất hiện trong phần Field Properties.

  Thực hiện các thay đổi cần thiết.

Gv: Nguyễn Trung Dũng


 

Gv: Quan sát, hướng dẫn.

 

Gv: Tại sao chúng ta phải thiết lập khóa chính?

Hs: Trả lời.

Gv: Trong một Table có nhất thiết là phải tạo một khóa chính cho ít nhất một trường hay không?

Hs: Trả lời.

Gv: Để CSDL có hiệu quả, trong Table nên chọn ít nhất một trường làm  khóa chính.

Trường khóa chính phải có tính chất gi?

Yêu cầu học sinh thực hiện thao tác để đặt khóa chính?

Hs: Trả lời, thực hiện thao tác.

Gv: Nhận xét.

Hs: Lắng nghe và ghi nhớ.

-          Chỉ định khóa chính: Khi xây dựng mỗi bảng trong Access, người dùng cần chỉ ra trường mà giá trị của nó xác định duy nhất mỗi hàng của bảng, ta đặt làm khóa chính của bảng.

Để đặt kháo chính, ta thực hiện:

  Chọn trường làm khóa chính.

  Nhấp nút hoặc chọn Edit Primary Key.

 

Gv: Sau khi thực hiện xong, để lưu lại cấu trúc ta thực hiện như thế nào?

Hs: Trả lời.

Gv: Vậy các em có thấy gì khác giữa lưu trữ cấu trúc bảng với lưu trữ dữ liệu của Microsoft Word?

Hs: Trả lời.

-          Lưu cấu trúc bảng:

  Chọn lệnh File Save, hoặc nhấp vào nút lệnh .

  Nhập tên bảng vào ô Table Name trong hộp thoại Save As.

  Nhấp nút OK hoặc bầm phím Enter.

Gv: Ta có thể thay đổi cấu trúc của một bảng đã có được không?

Hs: Có thể được.

Gv: Vậy ta có thể thay đổi những gì?

Hs: Thay đổi tên, kiểu dữ liệu, khóa chính, thêm, xóa trường,…

Gv: Để thay đổi được cấu trúc bảng thì ta phải để bảng ở chế độ hiển thị nào?

Hs: Hiển thị ở chế độ thiết kế.

Gv: Đặt vấn đề. Yêu cầu học sinh thực hiện.

Hs: Thực hiện.

Gv: Quan sát, gợi ý, hướng dẫn học sinh thay đổi cấu trúc của bảng.

Hs: Lắng nghe, ghi nhớ các thao tác thực hiện việc thay đổi cấu trúc bảng.

  1. Thay đổi cấu trúc bảng:

-          Thay đổi thứ trự các trường:

  Chọn trường muốn thay đổi vị trí, nhấn chuột và giữ.

  Di chuyển chuột.

  Thả chuột khi đến vị trí mong muốn.

-          Thêm trường:

  Chọn Insert Rows hoặc nhấp chuột vào nút lệnh .

  Gõ tên trường, chọn kiểu dữ liệu, mô tả và xác định các tính chất.

-          Xóa trường:

  Chọn trường muốn xóa.

  Chọn Edit Delete Rows hoặc nhập nút .

-          Thay đổi khóa chính:

  Chọn trường muốn chỉ định là khóa chính.

  Nhập chuột nút hoặc chọn Edit Primary Key.

Gv: Nguyễn Trung Dũng


 

Gv: Trong quá trình làm việc, đôi khi có những bảng không bao giờ dùng đến hoặc cần thay đổi tên khác thì ta thực hiện như thế nào?

Access cung cấp cho chúng ta thao tác để làm công việc đó.

Gv: Đặt vấn đề. Yêu cầu học sinh thực hiện thao tác xóa và đổi tên bảng.

Hs: Tham khảo SGK, thực hiện.

Gv: Quan sát, hướng dẫn.

Hs: Ghi nhớ.

  1. Xóa và đổi tên bảng:

-          Xóa bảng:

  Chọn tên bảng muốn xóa.

  Nhấp nút lệnh hoặc chọn lệnh Edit Delete.

-          Đổi tên bảng:

  • Chọn bảng.
  • Chọn lệnh Edit Rename.
  • Gõ tên mới cho bảng, nhấn Enter.

 

  1. Củng cố:

-          Các bước tạo cấu trúc bảng.

-          Thay đồi cấu trúc bảng.

  1. Dặn dò:

-          Học bài – làm bài sau SGK.

-          Chuẩn bị bài cho tiết sau.

 

Ngày soạn: 22/8

CHƯƠNG II : HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU MICROSOFT ACCESS

Tiết: 11 - 12

Bài tập và thực hành 2: TẠO CẤU TRÚC BẢNG

  1. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
    1. Kiến thức:

-          Thực hiện được các thao tác cơ bản: khởi động và kết thúc Access, tạo cơ sở dữ liệu mới.

  1. Kỹ năng:

-          Có các kĩ năng cơ bản về tạo cầu trúc bảng theo mẫu, chỉ khóa chính.

-          Biết chỉnh sửa cấu trúc bảng.

  1. Thái độ: Nghiêm túc, tự giác thực hành, tìm hiểu ngoài nội dung bài học.
  1. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
    1. Giáo viên: Phòng máy tính, máy chiếu, chương trình mẫu.
    2. Học sinh: SGK, chuẩn bị bài trước.
  2. NỘI DUNG:
    1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
    2. Kiểm tra bài củ: Có mấy cách để tạo một bảng mới. Tháo tác của từng cách.
  1. Bài mới:

Hoạt động của Giáo viên và Học sinh

Nội dung

Hoạt động 1: Tạo cấu trúc bảng

Gv: Yêu cầu nhắc lại một số kiến thức về khởi động Access, về tạo cấu trúc một bảng,….

Hs: Nhắc lại kiến thức.

Gv: Yêu cầu học sinh thực hiện nội dung bài 1.

Hs: Thực hành.

Gv: Quan sát, hướng dẫn.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 1: Khởi động Access, tạo cơ sở dữ liệu với tên Quanli_HS. Trong CSDL này tạo bảng học sinh có cấu trúc như sau:

Tên trường

Mô tả

Kiểu dữ liệu

MaSo

Mã học sinh

AutoNumber

HoDem

Họ và đệm

Text

Ten

Tên

Text

GT

Giới tính

Text

DoanVien

Là đoàn viên ?

Yes/No

NgSinh

Ngày sinh

Date/Time

DiaChi

Địa chỉ

Text

To

Tổ

Number

Toan

Điểm trung bình Toán

Number

Van

Điển trung bình Văn

Number

Hoạt động 2: Đặt khóa chính – Thay đổi cấu trúc trường

 

Gv: Nguyễn Trung Dũng

nguon VI OLET