CHỦ ĐỀ: ESTER - LIPID
Bảng phân tích yêu cầu cần đạt và mô tả các mức độ biểu hiện của chủ đề: ESTER - LIPID
TT
Yêu cầu cần đạt
Góp phần phát triển NL thành phần của NL hóa học, phẩm chất, NL chung
Mức độ biểu hiện

1
Nêu được khái niệm về lipid, chất béo, acid béo, đặc điểm cấu tạo phân tử ester.
Nhận thức hoá học
NL giao tiếp và hợp tác
Nêu được khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử ester.



2
Viết được công thức cấu tạo và gọi được tên một số ester đơn giản (số nguyên tử C trong phân tử ≤ 5) và thường gặp.
Trình bày được phương pháp điều chế ester và ứng dụng của một số ester.
Nhận thức hoá học
NL giao tiếp và hợp tác



- Viết được công thức cấu tạo và gọi được tên một số ester đơn giản.
- Biết phương pháp điều chế ester và ứng dụng của một số ester.




3
Trình bày được đặc điểm về tính chất vật lí và tính chất hoá học cơ bản của ester (phản ứng thuỷ phân) và của chất béo (phản ứng hydrogen hoá chất béo lỏng, phản ứng oxi hoá chất béo bởi oxygen không khí).
Nhận thức hoá học
NL giao tiếp và hợp tác

1. Nêu được kiến thức liên quan.
2. Giải thích được nguyên nhân nhưng chưa đầy đủ, rõ ràng.
3. Giải thích được nguyên nhân đầy đủ, rõ ràng.


4
Trình bày được ứng dụng của chất béo và acid béo (omega-3 và omega-6).

Nhận thức hoá học
NL giao tiếp và hợp tác

1. Nêu được nhưng chưa rõ ràng, đầy đủ.
2. Nêu được rõ ràng, đầy đủ.


5
Nêu được khái niệm, đặc điểm về cấu tạo và tính chất chất giặt rửa của xà phòng và chất giặt rửa tự nhiên, tổng hợp.

Nhận thức hoá học
NL giao tiếp và hợp tác

Nêu được rõ ràng, đầy đủ


6
Trình bày được một số phương pháp sản xuất xà phòng, phương pháp chủ yếu sản xuất chất giặt rửa tổng hợp.
Nhận thức hoá học
NL giao tiếp và hợp tác

Chủ động đề xuất và thực hiện được một số phương pháp sản xuất xà phòng, chất giặt rửa tổng hợp.





7
Thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm về phản ứng xà phòng hoá chất béo.

Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học
NL giao tiếp và hợp tác Trung thực trong việc ghi kết quả thí nghiệm.
Trách nhiệm bảo vệ môi trường (xử lí các hóa chất khi làm thí nghiệm)

1. Thực hiện được thí nghiệm ở mức hạn chế theo sự hướng dẫn của GV, chưa tích cực, chủ động.
2. Thực hiện tốt được thí nghiệm theo sự hướng dẫn của GV, có tích cực, chủ động.
3. Chủ động đề xuất và thực hiện được thành công thí nghiệm, thể hiện sự sáng tạo.




8
Trình bày được cách sử dụng hợp lí, an toàn xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp trong đời sống.

Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học
NL giao tiếp và hợp tác
Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học
NL GQVĐ và ST
(giải quyết các vấn đề trong thực tiễn)
Trách nhiệm bảo vệ môi trường (xử lí các hóa chất khi làm thí nghiệm)
1. Nêu được nhưng chưa rõ ràng, đầy đủ.
2. Nêu được rõ ràng, đầy đủ.
3. Chủ động đề xuất các giải pháp an toàn trong sử dụng xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp





Bảng kế hoạch kiểm tra, đánh giá trong dạy học

Hoạt động Dạy học
Yêu cầu cần đạt
Kiểm tra, đánh giá



Phương pháp
Công cụ

Hoạt động khởi động
Huy động kiến thức đã được học của học sinh và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới.


Viết/Hỏi đáp


Bảng câu hỏi ngắn kiểm tra kiến thức nền












Hoạt động Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Khái niệm-Cấu tạo
 -Nêu được khái niệm về lipid, chất béo, acid béo, đặc điểm cấu tạo phân tử ester.
-Viết được công thức cấu tạo và gọi được tên một số ester đơn giản (số nguyên tử C trong phân tử ≤ 5) và thường gặp.





Viết/Hỏi đáp



Câu hỏi tự luận (ĐG kiến thức nền và đánh giá sau khi học
nguon VI OLET