Câu 32: Cho 0,3 mol axit X đơn chức trộn với 0,25 mol ancol etylic đem thực hiện phản ứng este hóa
thu được thu được 18 gam este. Tách lấy lượng ancol và axit dư cho tác dụng với Na thấy thoát ra
2
,128 lít H . Vậy công thức của axit và hiệu suất phản ứng este hóa là
2
A. CH
3
COOH, H% = 68%.
2
B. CH =CH-COOH, H%= 78%
C. CH =CH-COOH, H% = 72%.
D. CH COOH, H% = 72%.
2
3
Câu 33: Oxi hoá anđehit OHCCH
2
CH
2
CHO trong điều kiện thích hợp thu được hợp chất hữu cơ X.
Đun nóng hỗn hợp gồm 1 mol X và 1 mol ancol metylic với xúc tác H
2 4
SO đặc thu được 2 este Z và Q
(
M
Z
< M ) với tỷ lệ khối lượng m : m = 1,808. Biết chỉ có 72% ancol chuyển thành este. Số mol Z và
Q
Z
Q
Q lần lượt là (17)
A. 0,36 và 0,18.
C. 0,24 và 0,24.
B. 0,48 và 0,12.
D. 0,12 và 0,24.
Câu 34: Cho 4 chất hữu cơ X, Y, Z, T. Khi oxi hoá hoàn toàn từng chất đều cho cùng kết quả: Cứ tạo
ra 4,4g CO thì kèm theo 1,8g H O và cần một thể tích oxi vừa đúng bằng thể tích CO thu được. Tỉ lệ
2
2
2
phân tử khối của X, Y, Z, T lần lượt là 6:1:3:2 và số nguyên tử cacbon trong mỗi chất không nhiều hơn
6
. Công thức phân tử của X, Y, Z, T lần lượt là
A. C H O , C H O , CH O, C H O .
B. C H O , C H O , C H O , CH O.
6
12
6
3
6
3
2
2
4
2
6
12
6
3
6
3
2
4
2
2
C. C
6
H
12
O
6
2
, CH O, C
3
H
6
O
3
, C
2
H
4
O
2
.
D. C
6
H
12
O
6
, CH
2
O, C
2
H
4
O
2
, C
3
H
6
O .
3
Câu 35: X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở; Z là ancol no; T là este hai chức, mạch hở được tạo
bởi X, Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa
đủ), thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư
thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam; đồng thời thu được 5,824 lít khí H (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F
2
cần dùng 0,7 mol O , thu được CO , Na CO và 0,4 mol H O. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn
2
2
2
3
2
hợp E là:
A. 8,88%.
B. 26,40%.
C. 13,90%.
D. 50,82%.
Câu 36: Đun nóng 0,16 mol hỗn hợp E gồm hai peptit X (CxHyOzN6) và Y (CnHmO6Nt) cần dùng
00 ml dung dịch NaOH 1,5M chỉ thu được dung dịch chứa a mol muối của glyxin và b mol muối của
6
alanin. Mặt khác đốt cháy 30,73 gam E trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó
tổng khối lượng của CO2 và nước là 69,31 gam. Giá trị a : b gần nhất với
A. 0,730.
B. 0,810.
C. 0,756.
D. 0,962.
Câu 37: Este A tạo bởi 2 axit cacboxylic X, Y (đều mạch hở, đơn chức) và ancol Z. Xà phòng hóa
hoàn toàn a gam A bằng 140 ml dung dịch NaOH tM thì cần dùng 80 ml dung dịch HCl 0,25M để
trung hòa vừa đủ lượng NaOH dư, thu được dung dịch B. Cô cạn B thu được b gam hỗn hợp muối khan
N. Nung N trong NaOH khan dư có thêm CaO thu được chất rắn R và hỗn hợp khí K gồm 2
hiđrocacbon có tỉ khối với oxi là 0,625. Dẫn K lội qua nước brom thấy có 5,376 lít 1 khí thoát ra, cho
toàn bộ R tác dụng với axit H2SO4 loãng dư thấy có 8,064 lít khí CO2 sinh ra. Đốt cháy hoàn toàn 2,76
gam Z cần dùng 2,352 lít oxi sinh ra nước CO2 có tỉ lệ khối lượng 6 : 11. Biết các thể tích khí đo ở
6