Ma trận đề

 

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

Kết hợp 2 hình thức : TNKQ (25%)  và TNTL (75%).

Tên Chủ đề

 

  Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Cộng

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

 

Chủ đề 1

THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ

Thành phần , vị trí của các hạt trong nguyên tử, kí hiệu , điện tích của các hạt.

Mối liên hệ giữa số electron, số proton, số nơtron trong nguyên tử.

Tìm thành phần cấu tạo của nguyên tử , kích thước, khối lượng nguyên tử.

 

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

2

0,5 đ

 

 

2

0,5 đ

 

 

1

2,5đ

5câu

3,5 điểm

35%

Chủ đề 2

HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ- ĐỒNG VỊ

 

Z.Kí hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình của một nguyên t

Phân biệt khối lượng  nguyên tử , nguyên tử khối , số khối.

 

Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố có nhiều đồng vị và các đại lượng khác.

 

Số câu

Số điểm 

 

2

0,5 đ

 

1

   0,25 đ

 

1

   0,25đ

1

2,0 đ

5 câu

3,0điểm

30%

Chủ đề 3

CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ - CẤU HÌNH ELECTRON

-Sự chuyển động của electron.

-Số electron tối đa trong một lớp, một phân lớp.

 

Thứ tự các mức năng lượng của lớp , phân lớp electron trong nguyên tử, số phân lớp (s, p, d) trong một lớp.

-Viết được cấu hình electron

-Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng và tính chất của nguyên tố.

 

Số câu

Số điểm

1

0,25 đ

 

1

0,25 đ

 

 

1

3,0đ

3 câu

3,5 đ

35%

Tổng số câu

Tổng số điểm

Tỉ lệ %

 

5 câu

1,25 điểm

12,5 %

4 câu

1 điểm

10 %

4 câu

7,75điểm

77,5%

13câu

10 điểm

100%

 

IV. . Đề Kiểm tra.

 

TRƯỜNG THPT NGÔ THÌ NHẬM

 

ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT

MÔN HÓA HỌC 10

ĐỀ 1     

I.TRẮC NGHIỆM (2,5điểm)

Câu 1. Một U (đơn vị khối lượng nguyên tử) tính ra kilogam gần bằng

 A. 1,66. 10-27. B. 16,61.10-27 . C. 1,902. 10-19 D. 9,1094. 10-31.

Câu 2. Lớp electron liên kết với hạt nhân nguyên tử chặt chẽ nhất là

A. Lớp L. B. Lớp N. C. Lớp M. D. Lớp K.

Câu 3. Số hiệu nguyên tử của một nguyên tố là 53. Nguyên tử đó có

 

 

 

 

 


 A. 53 proton và 53 nơtron. B. 53 nơtron.

 C. 53 proton và 53 electron. D. 53 electron và 53 nơtron.

Câu 4. Trong nguyên tử, hạt mang điện tích dương là 

 A. proton. B. electron. C. proton, electron. D. nơtron.

Câu 5. Kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ đặc trưng cho nguyên tử của nguyên tố hóa học vì nó cho biết

 A. số A và số Z.  B. số A.

 C. số hiệu nguyên tử.  D. nguyên tử khối của nguyên tử .

Câu 6. Số electron tối đa ở lớp L là

 A. 32. B. 18. C. 16. D. 8.

Câu 7. Các nguyên tử ,,có cùng

      A. số khối        B. số proton      C. số nơtron     D. số đơn vị điện tích hạt nhân

 Câu 8.  Một nguyên tử có 9 electron và hạt nhân của nó có 10 nơtron. Số hiệu nguyên tử là :

 A. 9. B. 10. C. 28.  D. 19.

Câu 9. Hạt nhân của hầu hết mọi nguyên tử gồm 

 A. proton, electron.  B.  nơtron, electron.

 C.  proton, nơtron.  D. proton, electron, nơtron.

Câu 10. Phát biểu nào dưới đây không đúng? 

 A. Các electron trong cùng một lớp electron có mức năng lượng gần bằng nhau.

 B. Các electron chuyển động không tuân theo quỹ đạo xác định.

 C. Các electron trong cùng một phân lớp có mức năng lượng xấp xỉ bằng nhau.

 D. Các electron chuyển động xung quanh hạt nhân theo quỹ đạo tròn.

B. Tự luận (7,5điểm)

Câu 1 Cấu hình electron phân lớp ngoài cùng của nguyên tử X là : 3p ,  Y là 3p1

Viết cấu hình electron đầy đủ và thu gọn của nguyên tử X, Y

Mỗi nguyên tử X, Y có bao nhiêu electron.? Số electron của mỗi lớp ?

X là nguyên tố kim loại hay phi kim ? vì sao?

Câu 2.Nguyên tX có hai đồng v 63Cu và 65Cu. Tìm % snguyên tử ca mi đồng vbiết:
Cu=63,54

Câu 3: Biết rằng tổng số các loại hạt (p, n, e) trong nguyên tử R là 40, trong đó hạt không mang điện kém hơn số hạt mang điện là 12.

a, Xác định tên của nguyên tố R và viết kí hiệu nguyên tử R ( Biết ZNa=11, ZMg=12, ZAl=13, ZCa=20, ZK=19).

b,cho 4 gam R hòa tan  vừa đủ  trong  dung dịch HCl  3,65%. xác định nồng độ % của chất sau phản ứng

Biết nguyên tử khối của H=1;Cl=35,5; Ca=40

 

TRƯỜNG THPT NGÔ THÌ NHẬM

 

ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT

MÔN HÓA HỌC 10

 

ĐỀ 2     

I.TRẮC NGHIỆM (2,5điểm):  

Câu 1. Một nguyên tử có 9 electron và hạt nhân của nó có 10 nơtron. Số hiệu nguyên tử là :

 A. 9. B. 19. C. 28. D. 10.

Câu 2. Số hiệu nguyên tử của một nguyên tố là 53. Nguyên tử đó có

 A. 53 electron và 53 nơtron. B. 53 nơtron.

 C. 53 proton và 53 nơtron. D. 53 proton và 53 electron.

Câu 3. Các nguyên tử ,,có cùng

      A. số khối        B. số proton      C.số đơn vị điện tích hạt nhânsố      D. nơtron

 Câu 4. Phát biểu nào dưới đây không đúng? 

 A. Các electron chuyển động không tuân theo quỹ đạo xác định.

 

 

 


 B. Các electron chuyển động xung quanh hạt nhân theo quỹ đạo tròn.

 C. Các electron trong cùng một phân lớp có mức năng lượng xấp xỉ bằng nhau.

 D. Các electron trong cùng một lớp electron có mức năng lượng gần bằng nhau.

Câu 5. Hạt nhân của hầu hết mọi nguyên tử gồm 

 A. proton, electron, nơtron. B. proton, electron.

 C.  proton, nơtron.  D.  nơtron, electron.

Câu 6. Một U (đơn vị khối lượng nguyên tử) tính ra kilogam gần bằng

 A. 1,902. 10-19. B. 16,61. 10-27. C. 1,66. 10-27. D. 9,1094. 10-31.

Câu 7. Số electron tối đa ở lớp L là

 A. 16. B. 32. C. 8. D. 18.

Câu 8. Lớp electron liên kết với hạt nhân nguyên tử chặt chẽ nhất là

 A. Lớp N. B. Lớp K. C. Lớp L. D. Lớp M.

Câu 9. Trong nguyên tử, hạt mang điện tích dương là 

 A. electron. B. proton, electron. C. nơtron. D. proton.

Câu 10. Kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ đặc trưng cho nguyên tử của nguyên tố hóa học vì nó cho biết

 A. nguyên tử khối của nguyên tử . B. số A và số Z.

 C. số hiệu nguyên tử.  D. số A.

B. Tự luận (7,5điểm)

Câu 1. Cấu hình electron phân lớp ngoài cùng của nguyên tử X  là : 3s, Y là 3p5

a. Viết cấu hình electron đầy đủ và thu gọn của nguyên tử X, Y.

b. Mối nguyên tử có bao nhiêu electron.? Số electron của mối lớp là bao nhiêu?

c. X, Y là nguyên tố kim loại hay phi kim ? vì sao?

Câu 2; Trong tự nhiên Clo có 2 đồng vị là 35Cl và 37Cl có nguyên tử khối trung bình là 35,5. Tính %số nguyên tử của mỗi đồng vị

Câu 3: Biết rằng tổng số các loại hạt (p, n, e) trong nguyên tử R là 34, trong đó hạt không mang điện kém hơn số hạt mang điện là 10.

a, Xác định tên của nguyên tố R và viết kí hiệu nguyên tử R ( Biết ZNa=11, ZMg=12, ZAl=13, ZCa=20, ZK=19).

b,cho 4,6 gam R hòa tan  vừa đủ  trong  dung dịch HCl  3,65%. xác định nồng độ % của chất sau phản ứng

Biết nguyên tử khối của H=1;Cl=35,5; Na=23

V. Hướng dẫn chấm

Trắc nghiệm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đề 01

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đề 02

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tự luận

Câu 1( 3,0 điểm)

- Hoàn thành mỗi nguyên tử của nguyên tố : 1,5 điểm

Câu 2 ( 2,0 điểm)

- Lập phương trình: 1,0 điểm

-  Xác định % : 1,0 điểm

Câu 3 (2,5 điểm) :

a, - xác định tên nguyên tố: 1,0 điểm

   - Viết kí hiệu nguyên tử : 0,5 điểm

b, - Tìm khối lượng muối : 0,25 điểm

- Tìm khối lượng dung dịch của muối: 0,5 điểm

- Tính C% : 0,25 điểm

 

VI. Nhận xét, đánh giá,rút kinh nghiệm

 

 

 

 


 

 

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết: 13

 

 

 

Chương 2:  BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN

BÀI 7: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC.

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: HS  trình bày được:

-          Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.

-          Cấu tạo của bảng tuần hoàn: Ô, chu kỳ, nhóm nguyên tố (nhóm A, nhóm B), các nguyên tố họ Lantan , họ Actini.

2. Kỹ năng:

Từ vị trí trong BTH của nguyên tố (Ô, chu kỳ, nhóm) suy ra cấu hình e nguyên tử và ngược lại.

3. Thái độ, tình cảm:

Phát triển lòng yêu thích học tập bộ môn và khám phá khoa học, hiểu được qui luật kế thừa trong khoa học.

4. Năng lực, phẩm chất:

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực tính toán:

+ Biết suy luận vị trí và tính chất của nguyên tố dựa vào cấu hình e nguyên tử

* Các năng lực khác:

-Năng  lực hợp tác(trong hoạt động nhóm)

-Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông(tìm những thông tin về sự phát minh ra bảng tuần hoàn, cấu tạo bảng tuần hoàn)

-Năng lực sử dụng ngôn ngữ: diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.

* Phẩm chất: yêu quê hương đất nước, có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước

II. Chuẩn bị:

- GV:  Hình vẽ ô nguyên tố Na. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học  

- HS:   BTH các nguyên tố hoá học. Ôn lai cách viết cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố.

III. Tiến trình bài học:

 1. Ổn định lớp: 1’

 2. Kiểm tra bài cũ: (5’)   Câu hỏi: Cho N(Z=7); K(Z=19)

                      a) Viết cấu hình electron nguyên tử của N, K?

                      b) Cho biết N, K  lần lượt là kim loại, phi kim, khí hiếm? giải thích?

                      c) Cho biết nguyên tử N, K  lần lượt có bao nhiêu electron lớp ngoài cùng?

 3. Bài mới:

Tiết 1: Nguyên tắc sắp xếp, cấu tạo bảng tuần hoàn( ô, chu kì)

Tiết 2: Cấu tạo bảng tuần hoàn (nhóm nguyên tố - luyện tập)

  1. Hoạt động khởi động (10 phút)

1. Mục tiêu hoạt động

- Huy động các kiến thức đã được học của học sinh và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của học sinh.

- Nội dung HĐ: Tìm hiểu về sơ lược phát minh ra BTH ,nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong BTH .

 B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV: cho HS thuyết minh về sơ lược lịch sử phát minh ra BTH

- GV: tổ chức cho HS HĐ nhóm để hoàn thành phiếu học tập số 1

B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS HĐ nhóm để hoàn thành phiếu học tập số 1

Phiếu giao nhiệm vụ học tập số 1

1. Viết cấu hình e các nguyên tố từ Z=1 đến Z=20

2. Nêu nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong BTH? Từ đó dự đoán cấu tạo BTH?

3. Các xác định số e lớp ngoài cùng, số e hóa trị của các nguyên tố


CH e lớp ngoài cùng

Số lớp e

Số e lớp ngoài cùng

Số e hóa trị

nsx

 

 

 

ns2npx

 

 

 

(n-1)dxnsy

 

 

 

B3: Báo cáo kết quả và thảo luận

GV cho HS HĐ chung cả lớp bằng cách mời một nhóm báo cáo, các nhóm khác góp ý, bổ sung.  Trong HĐ này không chốt kiến thức mà chỉ liệt kê các câu hỏi hoặc vấn đề chủ yếu mà HS đã nêu ra, các vấn đề này sẽ được giải quyết ở HĐ hình thành kiến thức và HĐ luyện tập.

B4: Đánh giá kết quả thục hiện nhiệm vụ học tập

hoàn thành phiếu học tập số 1

+) Thông qua quan sát: trong quá trình hoạt động nhóm, GV kịp thời phát hiện khó khăn vướng mắc của HS để có giải pháp hỗ trợ hợp lý.

+) Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được các Hs đã có những kiến thức nào, những kiến thức nào cần điều chỉnh, bổ sung ở các hoạt động tiếp theo.

B. Hoạt động hình thành kiến thức

Hoạt động 1: Cấu tạo của Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học: Ô nguyên tố (10phút)

. Mục tiêu hoạt động: nêu được khái niệm ô nguyên tố, các thành phần của ô nguyên tố, cách xác định số thứ tự của ô nguyên tố

B1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV: Chiếu BTH, Cho Hs quan sát BTH và cho biết sơ lược cấu tạo của BTH?

Sau  khi thông báo định nghĩa ô nguyên tố, giáo viên yêu cầu HS quan sát một ô nguyên tố và xác định các đại lượng có trong một ô nguyên tố, STT của ô nguyên tố

B2. Thực hiện nhiệm vụ học tập

Hs hoạt động cá  nhân, nhóm

B3. Báo cáo kết quả và thảo luận

Hoạt động chung cả lớp: GV mời 1 học sinh điền thông tin vào ô nguyên tố có sẵn, các học sinh khác góp ý bổ sung. Sau đó giáo viên lấy 1 ví dụ phân tích để HS nắm rõ hơn về ô nguyên tố.

B4: Đánh giá kết quả thục hiện nhiệm vụ học tập

- Sản phẩm: HS xác định được thành phần của ô nguyên tố, STT ô nguyên tố dựa vào kí hiệu nguyên tử, nhận xét các nhóm

- Kiểm tra đánh giá kết quả hoạt động: Thông qua sản phẩm học tập, chuẩn hóa kiến thức.

Hoạt động 2: Tìm hiểu về chu kì (15 phút)

Mục tiêu hoạt động

Từ cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn học sinh nêu khái niệm chu kì, đặc điểm của chu kì

B1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

Hoạt động cá nhân: Giáo viên yêu cầu HS nhận xét đặc điểm cấu hình e của các nguyên tố trong cùng một hàng ngang (hàng 2,3,4,5) của BTH có đặc điểm gì giống và khác nhau từ đó nêu khái niệm chu kì.

GV yêu cầu học sinh nghiên cứu BTH, SGK và trả lời vào

                                           Phiếu giao nhiệm vụ học tập số 2

1. Thế nào là một chu kì? BTH có mấy chu kì? bao nhiêu chu kỳ nhỏ, bao nhiêu chu kì lớn?

2. Hãy cho biết số lượng mỗi nguyên tố trong 1 chu kỳ? Cho biết nguyên tố đứng đầu và kết thúc trong mỗi chu kỳ?

3. Cách xác định số thứ tự chu kì?

HS: lên trình bày trên bảng; các HS khác góp ý kiến, sửa chữa, bổ sung

GV: Giới thiệu khái quát lại từ chu kì 17. Đặc biệt lưu ý HS ở chu kì 2 và chu kì 3, mở rộng giới thiệu về các nguyên tố Họ Lantan và họ Actini

B2. Thực hiện nhiệm vụ học tập


Hs hoạt động cá  nhân

B3. Báo cáo kết quả và thảo luận

- Học sinh đứng tại chỗ trả lời

- Học sinh khác nhận xét, bổ sung

B4: Đánh giá kết quả thục hiện nhiệm vụ học tập

-Sản phẩm: HS hoàn thành phiếu giao nhiệm vụ học tập số 2

- Kiểm tra đánh giá kết quả hoạt động: Thông qua sản phẩm học tập của các nhóm HS; GV tìm ra chỗ sai và chuẩn hóa kiến thức

C. Vận dụng và tìm tòi mở rộng ( 5 phút):

. Mục tiêu hoạt động:

Nhằm mục đích giúp học sinh vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học trong bài để giải quyết các câu hỏi, bài tập nhằm mở rộng kiến thức của học sinh, giáo viên động viên khuyến khích HS tham gia, nhất là những HS khá giỏi và chia sẻ với các bạn trong lớp.

B1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

làm bài tập trong SGK và SBT hóa học

HS giải quyết bài tập sau:

Bài 1: Lập biểu thức mối liên hệ giữa điện tích hạt nhân ( ZA, ZB ) của

   a. hai nguyên tố A, B đứng kế tiếp nhau trong một chu kì (thuộc 2 nhóm A liên tiếp)

   b. hai nguyên tố A, B thuộc cùng một nhóm A, thuộc hai chu kì liên tiếp

B2. Thực hiện nhiệm vụ học tập

Hs hoạt động cá  nhân bài 1

GV hướng dẫn HS về nhà làm các bài còn lại

4. Dặn dò

 GV cho HS báo cáo kết quả hoạt động vận dụng, tìm tòi mở rộng vào đầu giờ của buổi học tiếp theo, động viên khích lệ HS kịp thời.

V. Rút kinh nghiệm:

 

Ngày soạn:

Ngày dạy

Tiết:14

Chương 2:  BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN

BÀI 7: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC.

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: HS  trình bày được:

-          Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.

-          Cấu tạo của bảng tuần hoàn: Ô, chu kỳ, nhóm nguyên tố (nhóm A, nhóm B), các nguyên tố họ Lantan , họ Actini.

2. Kỹ năng:

Từ vị trí trong BTH của nguyên tố (Ô, chu kỳ, nhóm) suy ra cấu hình e nguyên tử và ngược lại.

3. Thái độ, tình cảm:

Phát triển lòng yêu thích học tập bộ môn và khám phá khoa học, hiểu được qui luật kế thừa trong khoa học.

4. Năng lực, phẩm chất:

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực tính toán:

+ Biết suy luận vị trí và tính chất của nguyên tố dựa vào cấu hình e nguyên tử

* Các năng lực khác:

-Năng  lực hợp tác(trong hoạt động nhóm)

-Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông(tìm những thông tin về sự phát minh ra bảng tuần hoàn, cấu tạo bảng tuần hoàn)

-Năng lực sử dụng ngôn ngữ: diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.

* Phẩm chất: yêu quê hương đất nước, có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước


II. Chuẩn bị:

- GV:  Hình vẽ ô nguyên tố Na. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học  

- HS:   BTH các nguyên tố hoá học. Ôn lai cách viết cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố.

III. Tiến trình bài học:

 1. Ổn định lớp: 1’

 2. Kiểm tra bài cũ: không

  1. Hoạt động khởi động (10 phút)

. Mục tiêu hoạt động

- Huy động các kiến thức đã được học của học sinh và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của học sinh.

B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

  - GV: tổ chức cho HS HĐ nhóm để hoàn thành phiếu học tập số 1

B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS HĐ nhóm để hoàn thành phiếu học tập số 1

Phiếu giao nhiệm vụ học tập số 1

. Các xác định số e lớp ngoài cùng, số e hóa trị của các nguyên tố

CH e lớp ngoài cùng

Số lớp e

Số e lớp ngoài cùng

Số e hóa trị

nsx

 

 

 

ns2npx

 

 

 

(n-1)dxnsy

 

 

 

B3: Báo cáo kết quả và thảo luận

GV cho HS HĐ chung cả lớp bằng cách mời một nhóm báo cáo, các nhóm khác góp ý, bổ sung.  Trong HĐ này không chốt kiến thức mà chỉ liệt kê các câu hỏi hoặc vấn đề chủ yếu mà HS đã nêu ra, các vấn đề này sẽ được giải quyết ở HĐ hình thành kiến thức và HĐ luyện tập.

B4: Đánh giá kết quả thục hiện nhiệm vụ học tập

hoàn thành phiếu học tập số 1

+) Thông qua quan sát: trong quá trình hoạt động nhóm, GV kịp thời phát hiện khó khăn vướng mắc của HS để có giải pháp hỗ trợ hợp lý.

+) Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được các Hs đã có những kiến thức nào, những kiến thức nào cần điều chỉnh, bổ sung ở các hoạt động tiếp theo.

B. Hoạt động hình thành kiến thức

Hoạt động : Tìm hiểu về Nhóm nguyên tố  (15 phút)

. Mục tiêu hoạt động

      Học sinh biết định nghĩa, đặc điểm của nhóm nguyên tố, phân loại theo nhóm

B1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

      Giáo viên hướng dẫn cho HS  quan sát trên  BTH về nhóm IA và VIIIA.

HS trả lời câu hỏi sau trong

                                       Phiếu giao nhiệm vụ học tập số 3

1. Hãy cho biết cấu hình e của các nguyên tố trong nhóm IA, trong nhóm VIIIA có đặc điểm như thế nào?

2. Nêu định nghĩa nhóm nguyên tố?

3.Trong bảng tuần hoàn có bao nhiêu nhóm? Được đánh số như thế nào?

4. Nêu đặc đểm chung về cấu hình e lóp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong cùng một nhóm A, B?

5. Cách xác định STT nhóm nguyên tố (STT nhóm A, B)?

HS: lên trình bày trên bảng; các HS khác góp ý kiến, sửa chữa, bổ sung

GV: Nhấn mạnh cách xác định STT nhóm nguyên tố.

Hoạt động cá nhân: HS nghiên cứu SGK cho biết vị trí các khối nguyên tố trong BTH


GV : các nguyên tố s hoạt động hoá học rất mạnh còn được gọi là kim loại hoạt động. Nhóm B gồm các nguyên tố d và f

B2. Thực hiện nhiệm vụ học tập

Hs hoạt động cá  nhân, nhóm

B3. Báo cáo kết quả và thảo luận

- Học sinh đứng tại chỗ trả lời

- Học sinh khác nhận xét, bổ sung

B4: Đánh giá kết quả thục hiện nhiệm vụ học tập

-Sản phẩm: HS hoàn thành phiếu giao nhiệm vụ học tập số 3

- Kiểm tra đánh giá kết quả hoạt động: Thông qua sản phẩm học tập của các nhóm HS; GV tìm ra chỗ sai và chuẩn hóa kiến thức

C. Hoạt động luyện tập  (30 phút)

Mục tiêu hoạt động:

- Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong bài về cấu tạo bảng tuần hòan và cách xác định vị trí nguyên tố (ô, chu kì, nhóm) trong bTH dựa vào cấu hình e

- Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn học.

- Nội dung HĐ: Hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập

B1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- Ở HĐ này GV cho HS HĐ cá nhân là chủ yếu, bên cạnh đó có thể cho HS HĐ cặp đôi hoặc trao đổi nhóm nhỏ để chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 4.

B2. Thực hiện nhiệm vụ học tập

Hs hoạt động cá  nhân, nhóm

B3. Báo cáo kết quả và thảo luận

- Học sinh đứng tại chỗ trả lời

- Học sinh khác nhận xét, bổ sung

B4: Đánh giá kết quả thục hiện nhiệm vụ học tập

 

- HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình bày kết quả/lời giải, các HS khác góp ý, bổ sung. GV giúp HS nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức/phương pháp giải bài tập.

GV có thể biên soạn các câu hỏi/bài tập khác, phù hợp với đối tương HS, tuy nhiên phải đảm bảo mục tiêu chuẩn kiến thức, kĩ năng theo yêu cầu của chương trình. Các câu hỏi/ bài tập cần mang tính định hướng phát triến năng lực HS, mở rộng sự liên tưởng  tránh các câu hỏi chỉ yêu cầu HS ghi nhớ kiến thức máy móc.

PHIẾU HỌC TẬP 4

Hoàn thành các câu hỏi sau:

Câu 1: Số hiệu nguyên tử của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn không cho biết

 A. Số thứ tự, chu kì, nhóm   B. Số electron trong nguyên tử

 C. Số proton của hạt nhân   D. Số nơtron

Câu 2: Cấu hình electron nguyên tử của Fe : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2. Sắt ở:

A. ô 26, chu kì 4, nhóm VIIIA              B. ô 26, chu kì 4, nhóm VIIIB

C. ô 26, chu kì 4, nhóm IIA                   D. ô 26, chu kì 4, nhóm IIB

Câu 3: Nguyên tố X có số thự tự Z =8 . Hãy chọn câu phát biểu Đúng, X thuộc chu kì ?, nhóm ?

A. chu kì 2, nhóm IVA           B. chu kì 2, nhóm VIA              C. chu kì 2, nhóm VA         D. chu kì 2, nhóm IIA

Câu 4: Nguyên tử nguyên tố X có Z = 15, X có bao nhiêu electron lớp ngoài cùng ?, chu kì ?, nhóm ?

A. 3e ,chu kì 3 nhóm VA       B. 5e,chu kì 3,nhóm IIIA     C. 5e,chu kì 3,nhóm VA    D. 3e, chu kì 3,nhóm VIA

Câu 5: Trong các mệnh đề sau:

Nhóm B gồm các nguyên tố thuộc chu kì nhỏ và chu kì lớn.

BTH gồm 4 chu kì và 8 nhóm.

Nhóm A chỉ gồm các nguyên tố thuộc chu kì lớn.


Các nguyên tố d và f còn được gọi là các nguyên tố kim loại chuyển tiếp.

Số mệnh đề phát biểu Đúng là:             A. 3           B. 2        C. 1          D. 4

Câu 6: Nguyên tử X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p4. Hãy xác định câu SAI trong các câu sau khi nói về nguyên tử X ?  A. lớp ngoài cùng của X có 6 electron                      B. phân lớp cuối cùng có 4 electron

                             C. X thuộc chu kì 3, nhóm VIA                                D. hạt nhân nguyên tử X có 16 electron.

Câu 7: Trừ chu kì 1, các chu kì khác bắt đầu từ loại nguyên tố nào và kết thúc ở loại nguyên tố nào ? Đầu chu kì – cuối chu kì ?  A. kim loại kiềm thổ - khí hiếm        B. kim loại kiềm thổ - halogen         

                             C. kim loại kiềm – khí hiếm              D. kim loại kiềm – halogen

Câu 8: Nguyên tố X có Z = 24. Vậy X có vị trí nào trong BTH ?

A. chu kì 4, nhóm IIB             B. chu kì 4, nhóm VIB        C. chu kì 4, nhóm IB             D. chu kì 3, nhóm IVB

Câu 9: Trong BTH các nguyên tố, số chu kì nhỏ và số chu kì lớn là

A. 3 và 3   B. 4 và 4  C. 3 và 4   D. 4 và 3

Câu 10: Số nguyên tố trong chu kì 3 và 5 là

A. 8 và 18  B. 18 và 8  C 8 và 8  D. 18 và 18

Câu 11: Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo nguyên tắc

 A. Tăng dần độ âm điện    B. Tăng dần bán kính nguyên tử

 C. Tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử. D. Tăng dần khối lượng

Câu 12: Nguyên tố thuộc chu kỳ 3, nhóm VIIA. Vậy X có cấu hình electron

 A. 1s²2s²2p63s²3p4. B. 1s²2s²2p63s²3p5. C. 1s²2s²2p63s²3p3. D. 1s²2s²2p63s²3p6.

Câu 13: Các nguyên tố xếp ở chu kì 5, thì nguyên tử có bao nhiêu lớp electron?

 A. 5   B. 3   C. 4   D. 6

Câu 14: Nguyên tử của nguyên tố X, có điện tích hạt nhân là 15+. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là

 A. chu kì 3 và nhóm VIIA   B. chu kì 3 và nhóm VA

 C. chu kì 4 và nhóm IVA   D. chu kì 4 và nhóm IIIA

C©u 15: Nguyên tử của một nguyên tố có cấu hình electron như sau: 1)1s22s22p1  2)1s22s22p4        3)1s22s22p63p1 4)1s22s22p63s23p5. Những nguyên tố nào sau đây thuộc cùng một nhóm?

 A.1, 3   B.2, 3    C.2, 4    D.1, 2

IV. Vận dụng và tìm tòi mở rộng ( 5 phút):

Mục tiêu hoạt động:

HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng được thiết kế cho HS về nhà làm, nhằm mục đích giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học trong bài để giải quyết các các câu hỏi, bài tập gắn với thực tiễn và mở rộng kiến thức của HS, không bắt buộc tất cả HS đều phải làm, tuy nhiên GV nên động viên khuyến khích HS tham gia, nhất là các HS say mê học tập, nghiên cứu, HS khá, giỏi và chia sẻ kết quả với lớp.

B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

Em hãy tìm hiểu qua tài liệu, internet... và cho biết hiện nay có bao nhiêu nguyên tố hóa học đã được tìm ra? Lấy một nguyên tố mới được tìm ra chưa có trong bảng HTTH, nêu một vài thông tin về nguyên tố đó?

B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

GV hướng dẫn HS về nhà làm và hướng dẫn HS tìm nguồn tài liệu tham khảo (internet, thư viện, góc học tập của lớp...).

Gợi ý: những nơi khó khăn, không có internet hoặc tài liệu tham khảo, GV có thể sưu tầm sẵn tài liệu và để ở thư viện nhà trường/góc học tập của lớp và hướng dẫn HS đọc. Như vậy, vừa giúp HS có tài liệu tham khảo, vừa góp phần tạo văn hóa đọc trong nhà trường.

B3: Báo cáo kết quả học tập
Bài viết/báo cáo hoặc bài trình bày powerpoint của HS

B4: Kiểm tra, đánh giá kết quả HĐ:

GV có thể cho HS báo cáo kết quả HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng vào đầu giờ của buổi học kế tiếp, GV cần kịp thời động viên, khích lệ HS.

4. Dặn dò giao nhiệm vụ


Làm bài tập sgk. Đọc bài 8

5. Rút kinh nghiệm:

 

 

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết: 15.

Ký duyệt

 

 

BÀI 8: SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ

CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

 

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

  HS  trình bày được:

- Đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A.

- Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron lớp ngoài cùng của ng.tử các ng.tố trong chu kì.

- Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron ng.tử các ng.tố chính là nguyên nhân sự biến đổi tuàn hoàn về tính chất của các ng.tố.

-  Đặc điểm cấu hình electron hóa trị  của ng.tử các ng.tố nhóm B.

2. Kỹ năng:

-          Dựa vào cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố nhóm A, suy ra cấu tạo nguyên tử, đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng.

-          Dựa vào cấu hình electron xác định nguyên tố s, p, d.

3. Thái độ, tình cảm:

- Tinh thần làm việc nghiêm túc, sáng tạo.

- Đức tính cần cù, tỉ mỉ, chính xác.

4. Năng lực, phẩm chất:

 - Năng lực tư duy khái quát hóa, hợp tác, thuyết trình

II. Chuẩn bị:

- GV:  Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học  

- HS:  Ôn bài cấu tạo BTH các nguyên tố hoá học.

III. Tổ chức hoạt động dạy – học:

 1. Ổn định lớp: 1’

 2. Kiểm tra bài cũ (10’):  Câu hỏi: Cho .

       a/ Tìm đthn, số p, số n, số e.

       b/ Viết cấu hình e.

       c/ Định vị trí trong BTH.

d/ Ngtố là kl, pk hay khí hiếm.

      3. Bài mới:

 

A Khởi động (15 phút)

. Mục tiêu hoạt động

+ Trình bày nguyên tắc sắp xếp, cấu tạo của BTH? Phân tích trên bảng tuần hoàn?

+ Mqh Giữa  cấu hình e nguyên tử và số thứ tự nhóm

+ Cấu hình e nguyên tử nguyên tố hóa học thay đổi như thế nào trong các chu kì?

B1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tổ chức cho HS HĐ nhóm để hoàn thành phiếu học tập số 1

1. Viết cấu hình e các nguyên tố từ Z=1 đến Z=20

2. Trong nhóm A của BTH số e lớp ngoài cùng thay đổi như thế nào?.

3. Trong mỗi chu kì số e lớp ngoài cùng thay đổi như thế nào?.

4. Sau mỗi chu kì số e lớp ngoài cùng thay đổi như thế nào?.


B2. Thực hiện nhiệm vụ học tập

Hs hoạt động nhóm

- Sau đó GV cho HS HĐ chung cả lớp bằng cách mời một nhóm báo cáo, các nhóm khác góp ý, bổ sung.  Trong HĐ này không chốt kiến thức mà chỉ liệt kê các câu hỏi hoặc vấn đề chủ yếu mà HS đã nêu ra, các vấn đề này sẽ được giải quyết ở HĐ hình thành kiến thức và HĐ luyện tập.

B3. Báo cáo kết quả và thảo luận

- Học sinh đại diện đứng tại chỗ trả lời

- Học sinh khác nhận xét, bổ sung

B4: Đánh giá kết quả thục hiện nhiệm vụ học tập

- Sản phẩm: HS hoàn thành phiếu học tập số 1

+) Thông qua quan sát: trong quá trình hoạt động nhóm, GV kịp thời phát hiện khó khăn vướng mắc của HS để có giải pháp hỗ trợ hợp lý.

+) Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được các Hs đã có những kiến thức nào, những kiến thức nào cần điều chỉnh, bổ sung ở các hoạt động tiếp theo.

B. Hoạt động hình thành kiến thức

. Mục tiêu hoạt động: Xác định được quy luật biến đổi tuần hoàn cấu hình e lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố hóa học

B1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV: Chiếu cấu hình e của các nguyên tố nhóm IA, Chu kì 3

học sinh nhận xét thông tin đặc điểm e lớp ngoài cùng của nhóm IA,

B2. Thực hiện nhiệm vụ học tập

Hs họat động cá nhân, trả lời

- Sau đó GV cho HS khác nhận xét  Trong HĐ này không chốt kiến thức mà chỉ liệt kê các câu hỏi hoặc vấn đề chủ yếu mà HS đã nêu ra, các vấn đề này sẽ được giải quyết ở HĐ hình thành kiến thức và HĐ luyện tập.

B3. Báo cáo kết quả và thảo luận

- Học sinh đại diện đứng tại chỗ trả lời

- Học sinh khác nhận xét, bổ sung

Sau đó giáo viên lấy  ví dụ nhóm IIA, chu kì 4 phân tích để HS nắm rõ hơn

B4: Đánh giá kết quả thục hiện nhiệm vụ học tập

- Sản phẩm: HS xác định được đặc điểm e lớp ngoài cùng của nhóm, chu kì, đặc điểm này tuần hoàn từ chu kì nọ chuyển sang chu kì kia,  nhận xét các nhóm

- Kiểm tra đánh giá kết quả hoạt động: Thông qua sản phẩm học tập, chuẩn hóa kiến thức.

Kết luận: Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình e lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố khi điện tích hạt nhân tăng dần chính là nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn về tính chất của các nguyên tố.

Hoạt động 2: Cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố nhóm A (15 phút)

Mục tiêu hoạt động

Nắm được cấu hình e lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A

Nắm được một số nhóm A tiêu biểu

B1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

Giáo viên yêu cầu HS nhận xét đặc điểm cấu hình e của các nguyên tố trong cùng một nhóm A của BTH có đặc điểm gì giống nhau? GV yêu cầu học sinh nghiên cứu BTH, SGK và trả lời vào

                                           Phiếu giao nhiệm vụ học tập số 2

1. Trong nhóm A số e hóa trị và số e lớp ngoài cùng quan hệ với nhau như thế nào?

2. Số thứ tự nhóm A quan hệ như thế nào với số e hóa trị?

3. Xã định số e hóa trị các nguyên tố thuộc nhóm IA đến VIIIA

HS: lên trình bày trên bảng; các HS khác góp ý kiến, sửa chữa, bổ sung

GV: Giới thiệu khái quát lại và nêu các nhóm A tiêu biểu

B2. Thực hiện nhiệm vụ học tập

Hoạt động cá nhân, nhóm

B3. Báo cáo kết quả và thảo luận

- Học sinh đại diện đứng tại chỗ trả lời

nguon VI OLET