Tiết 1+2 ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Ôân tâp lại cơ sở lí thuyết hoá họcvề nguyên tử, liên kết hoá học, định luật tuần hoàn, bảng tuần hoàn , cân bằng phản ứng oxi hoá khử
- Hệ thống hoá tính chất vật lí , tính chất hoá học các đơn chất và hợp chất của các nguyên tố trong nhóm halogen, oxi- lưu huỳnh
2. Kỹ năng :
- Lập PTHH của các phản ứng oxi hoá khử bằng phương pháp thăng bằng electron
- Giải một số bài tâp như xác định thành phần hổn hợp, xác định tên nguyên tố, bài tập về chất khí…
III. PHƯƠNG PHÁP :
Đàm thoại gợi mở
II. CHUẨN BỊ :
Đề cương ôn tập .
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Kiểm tra : Kết hợp trong quá tình ôn tập .
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò

Hoạt động 1 : Vào bài
Oân lại một số kiến thức đã học ở lớp 10
Hoạt động 2 : ôn lại kiến thức về cấu tạo nguyên tử :
Thành phần cấu tạo nguyên tử :
Số lớp , phân lớp ?
Cách viết cấu hình :
Từ cấu hình ( vị trí và ngược lại ?

Vận dụng : Cho các nguyên tử sau :
Z= 7,11,15,35,18 , 24
Viết cấu hình electron ?
Xác định tính chất :
Xác định vị trí trong BTH ?
( Gv chỉnh lai kết quả cho đúng .
Hoạt động 3 : ôn lại kiến thức về cân bằng phản ưng oxi hoá khử
Nhắc lại các bước cân bằng phản ưng oxi hoá khử bằng phương pháp thăng bằng electron ?
Thế nào là chất khử , chất oxi hoá ? quá trình khử , quá trình oxi hoá ?
Vận dụng :Cân bằng các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron
S + HNO3 ( H2SO4 + NO
KClO3 ( KCl + KClO4
Mg + HNO3 ( Mg(NO3)2 + NO + H2O
Al + H2SO4 ( Al2(SO4)3 + SO2 + H2O
Zn + HNO3 ( Zn(NO3)2 + NH4NO3 + H2O
Hoạt động 4 : Oân lại các kiến thức về phân nhóm chính nhóm VI , VII .
+ So sánh liên kết ion và liên kết cộng hoá trị ? trong các chất sau, chất nào có liên kết ion, chất nào có liên kết cộng hoá trị : NaCl, HCl, Cl2
+ So sánh các halogen,oxi, lưu huỳnh về đặc điểm cấu tạo nguyên tử, liên kết hoá học, tính oxi hoá khử.
+ So sánh tính chất vật lí và tính chất hoá học của HCl và H2SO4 ?





Bài 1 : Cho 12g hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dd HCl 0,5M thu được 2,24l khí ( đkc)
Xác định % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ?
Tính thể tích HCl đã tham gia phản ứng ?



Bài 2 : Cho hỗn hợp gồm Mg và Al vào dd H2SO4 thu được 2,24 lit khí ( đkc). Nếu hỗn hợp trên cho vào H2SO4 đặc nguội thì thu được 0,56 lit khí A (đkc)
Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp?
Dẫn khí A vào 28g dd NaOH 15%. Tính C% các chất trong dd sau phản ứng ?










Bài 3: Hoà tan hoàn toàn 1,12 gam kim loại hoá trị II vào dung dịch HCl thu được 0,448 lít khí ở ĐKC. Xác định tên kim loại ?


- Hs dựa vào các kiến thức đã học trả lời :
- Gồm 2 phần : vỏ và hạt nhân
*Vỏ : cấu tạo gồm những electron mang điện tích âm , (e)
* Hạt nhân cấu tao gồm những hạt proton và nơtron
-Vỏ nguyên tử có 7 lớp electron . có 4 phân lớp
-Cách viết cấu hình dựa vào nguyên lí vững bền .
- Vận dụng : Hs lần lượt lên bảng làm các ví dụ






- Hs nhắc lại 4 bước cân bằng phản ứng oxi hoá khử
* Loại đơn giản , loại có môi trường , loại có nhiều nguyên tố thay đổi số oxi hoá .
* Chất khử , chất oxi hoá …
- Vận dụng : Hs lên bảng cân bằng các phản ứng mà GV cho






HS nhắc lại khái niệm về liên kết ion và liên kết cộng hoá trị, sau đó vận dụng

HS lập bảng so sánh
Nội dung
Halogen
Oxi-lưu huỳnh

Các nguyên tố



Vị trí trongBTH



Đặc điểm e ngoài cùng



Tính chất của các đơn chất



Hợp chất quan trọng

nguon VI OLET