THẦY CÔ XIN LH SO 0987556503 ĐỂ CÓ TRỌN BỘ GIÁO ÁN

 

 HỌC KÌ II

Tuần 20               Ngày soạn :  01  tháng 01 năm 2018

                                                                         Ngày giảng: 09 tháng 01 năm 2018

CH ƯƠNG III: NẤU ĂN TRONG GIA ĐèNH

Tiết 37 – Bài 15

CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÍ (T.1)

I. MỤC TIấU:

1. Kiến thức: - Biết các chất dinh dưỡng, vai trũ của chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày.

   - Nắm được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế thực phẩn trong cùng nhóm, để đảm bảo đủ chất, ngon miệng và cân bằng dinh dưỡng.

             - Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.

 2. Kĩ năng: - Giáo dục HS biết được các chất dinh dưỡng có lợi cho cơ thể.

   - Biết cách thay đổi các món ăn có đủ chất dinh dưỡng.

3. Thái độ: : Giáo dục HS biết cách bảo vệ cơ thể bằng cách ăn uống đủ chất dinh dưỡng phù hợp với kinh tế gia đỡnh.

4. Năng lực,phẩm chất:

- Năng lực: Năng lực tự học; Năng lực hợp tác; Năng lực khái quát hóa; Năng lực phân tích, tổng hợp thông tin.

- Phẩm chất: Trung thực, tự tin, chấp hành kỉ luật.

II. CHUẨN BỊ: 

1. Giỏo viờn: - Mỏy chiếu, phiếu học tập, giấy Ao, bỳt dạ.

     - Tranh vẽ 3-11 trang 72 SGK, tranh vẽ hỡnh 3-13a trang 73 SGK

2. Học sinh: - Đọc trước bài 15

           - Bỏnh mỡ, cỏc loại đậu, gạo, bắp, vi ta min.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:

1. Phương phỏp dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề, pp giảng giải; Dạy học  nhóm.

2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt cõu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; Kĩ thuật thảo luận nhúm; Kĩ thuật trỡnh bày 1 phỳt.

IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 

1. Hoạt động khởi động:

       - Ổn định tổ chức :  6A.......... 6B:  ............... 

       - Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

  - Khởi động: + Tại sao phải ăn uống hợp lí?
                       + Ăn uống hợp lớ dựa trên cơ sở nào?
                       + Tại sao phải chế biến thức ăn và bảo quản thực phẩm?.
                       +  Làm thế nào để cú những bữa ăn hợp lớ?
                       + Cỏch thực hiện bữa ăn như thế nào là phự hợp và đạt yờu cầu?

+ Các cụ vẫn có câu: “Ăn để mà sống”. Vậy em hiểu ý nghĩa của cõu nói trên như thế nào?

- Nguồn thức ăn nào cung cấp cho con người những chất dinh dưỡng?

2. Hoạt động hỡnh thành kiến thức mới:

 


THẦY CÔ XIN LH SO 0987556503 ĐỂ CÓ TRỌN BỘ GIÁO ÁN

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của các chất dinh dưỡng.

- PP: Đặt và giải quyết vấn đề, pp giảng giải; Dạy học  nhúm.

- KT: Kĩ thuật đặt cõu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; Kĩ thuật thảo luận nhúm;

- NL: NL tự học; NL hợp tỏc; NL khỏi quỏt húa; NL phõn tớch, NL tổng hợp thụng tin.

- Ăn uống hợp lí là gỡ? Tại sao chỳng ta phải ăn uống hợp lí?

- GV chiếu một số hỡnh ảnh cỏc trẻ em suy dinh dưỡng, béo phỡ và phỏt triển    cân đối giảng giải cho học sinh.

- Trong thực tế hàng ngày, con người cần ăn những chất dinh dưỡng nào? Em hóy kể tờn cỏc chất dinh dưỡng?

-> Chất đạm, chất bột, chất béo, vitamin, chất khoỏng.

 

- GV chiếu hỡnh ảnh một số loại thực phẩm, yờu cầu học sinh quan sỏt thảo luận cặp đôi 2 phút cho biết đâu là Tp chứa nhiều chất đạm, phân biệt đâu là TP có nguồn gốc ĐV, đâu là TP có nguồn gốc TV?

- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xột bổ xung.

- GV nhận xột , chốt

GV mở rộng: đậu tương chế biến thành sữa đậu nành, mùa hè uống rất mát, bổ, rất tốt cho người béo phỡ.

- Trong thực đơn hàng ngày nên sử dụng chất đạm như thế nào cho hợp lí?

HS: 50% ĐV – 50% TV.

 

- GV yờu cầu HS quan sỏt hỡnh 3.3 hoặc VD 1 bạn HS trong lớp phỏt triển tốt về chiều cao, cõn nặng.

- GV: Prụtờin cú vai trũ vụ cựng quan trọng đối với sự sống. Vậy nó quan trọng chỗ nào? Theo em, những đối tượng nào cần nhiều chất đạm?( phụ nữ có thai, người già yếu, trẻ em.)

- HS đọc phần 1b SGK/67 hoạt động nhóm  nhỏ 3 phút nghiên cứu trả lời.

I. Vai trũ của cỏc chất dinh dưỡng:

 

 

 

 

 

 

1. Chất đạm: (prôtêin)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a. Nguồn cung cấp:

- Đạm động vật: Thịt, cá, trứng, sữa, tôm, cua, sũ, ốc, mực, lươn …

- Đạm thực vật: các loại đậu, lạc, vừng (mè), hạt sen, hạt điều …

 

 

 

 

 

 

b. Chức năng dinh dưỡng:

- Chất đạm giúp cơ thể phát triển tốt, là nguyên liệu chính cấu tạo nên tổ chức cảu cơ thể (kích thước, chiều cao, cân nặng)

- Cấu tạo cỏc men tiờu hoỏ cỏc chất của tuyến nội tiết.

- Tu bổ những hao mũn của cơ thể, thay thế những tế bào bị huỷ hoại.

- Tăng khả năng đề kháng và cung cấp năng lượng cho cơ thể.

 

 

 

 


THẦY CÔ XIN LH SO 0987556503 ĐỂ CÓ TRỌN BỘ GIÁO ÁN

 

- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xột, chốt ghi bảng.

 

- GV chiếu một số hỡnh ảnh yờu cầu HS quan sỏt và kể tờn cỏc thực phẩm cung cấp chất đường bột.

- HS hoạt động cá nhân trả lời.

- HS khỏc nhận xột, bổ sung

- GV nhận xột, chốt.

 

- Chất đường bột có vai trũ như thế nào đối với cơ thể ?

- HS đọc SGK trả lời.

- GV kết luận.

- GV phân tích thêm: 1 kg gạo = 1/5 kg thịt  khi cung cấp năng lượng – rẻ tiền.

 

- GV chiếu hỡnh 3.6 yờu cầu HS quan sát kể tên các loại thực phẩm và sản phẩm chế biên cung cấp chất béo ĐV và chất béo TV?

 

- Theo em, chất bộo cú vai trũ như thế nào đối với cơ thể?

- HS cỏ nhõn nghiờn cứu trả lời.

- 1 HS khỏc nhận xột.

- Gv phõn tớch thờm.

+ 1 g lipit tương đương 2 g gluxit hoặc prôtêin khi cung cấp năng lượng.

+ Tăng cường sức đề kháng nhất là về mùa đông.

 

 

 

2. Chất đường bột: (gluxit)

a. Nguồn cung cấp:

- Chất đường là thành phần chớnh: kẹo, mớa, mạch nha.

- Chất bột là thành phần chớnh: các loại ngũ cốc, gạo, ngô,khoai, sắn, các loại củ quả: chuối, mít, đậu côve …

b. Chức năng dinh duỡng:

- Là nguồn chủ yếu cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể.

- Chuyển hoỏ thành cỏc chất dinh dưừng khỏc.

 

 

3. Chất bộo: (lipớt)

a. Nguồn cung cấp:

- Động vật: mỡ lợn, gà,… sữa.

- Thực vật: các loại đậu, vừng, lạc, ôliu …

b. Chức năng dinh dưỡng:

- Cung cấp năng lượng, tích trữ dưới da ở dạng 1 lớp mỡ và giúp bảo vệ cơ thể.

- Chuyển hoỏ 1 số vitamin cần thiết cho cơ thể.

 

3. Hoạt động luyện tập:

- Điều quan trọng nhất các em học được hôm nay là gỡ? Theo em vấn đề gỡ là quan trọng nhất mà chưa được giải đáp?

- HS suy nghĩ và viết ra giấy, GV gọi đại diện một số em, mỗi em sẽ có thời gian 1 phỳt  trỡnh bày trước lớp về những điều các em đó học và những cõu hỏi cỏc em muốn được giải đáp.

 - Yờu cầu Hs trả lời một số cõu hỏi và hoàn thiện một số bài tập :

- Thức ăn có vai trò gì đối với cơ thể chúng ta ?

- Em hãy cho biết chức năng của chất đạm, chất béo, chất đường bột’

- Kể các chất dinh dưỡng chớnh  có trong thức ăn sau : sữa, gạo, khoai, lạc, thịt gà, mỡ, mớa.

- Trong  cỏc thực phẩm sau, thực phẩm nào cung cấp nhiều chất đạm:

A. Khoai, trứng, mật ong     B. Khoai, Ngụ, Cỏ

C. Trứng, thịt, cỏ     D. Trứng, sữa, Mật ong

 


THẦY CÔ XIN LH SO 0987556503 ĐỂ CÓ TRỌN BỘ GIÁO ÁN

 

-  Điền vào từ cũn thiếu vào chỗ trống:

Chất đường bột là nguồn chủ yếu cung cấp ....năng lượng............... cho hoạt động của cơ thể .

- ….Chất bộo  …… cung cấp năng lượng, tớch trữ ở dước một lớp mỡ và giỳp bảo vệ cơ thể.

4. Hoạt động vận dụng:

 - Hóy nhớ lại  và liệt kờ những thức ăn mà em đó ăn trong 3 ngày vừa qua ghi theo mẫu sau:

Ngày

Bữa sỏng

Bữa trưa

Bữa tối

1

 

 

 

2

 

 

 

3

 

 

 

 - Thảo luận với bạn xem ăn uống như vậy đó hợp lớ chưa? Giải thích vỡ sao?Nếu chưa thỡ cần điều chỉnh như thế nào cho hợp lí?

 - Ghi câu trả lời ra giấy để chia sẻ với các bạn trong nhóm.

5. Hoạt động tỡm tũi, mở rộng:

  - Ăn uống hợp lí phải kèm theo chế độ vận động hợp lí. Em hóy quan sỏt thỏp dinh dưỡng- vận động phía sau, liên hệ với bản thân và điền vào bảng sau những việc em cần thực hiện để có chế độ vận động phù hợp, tốt cho sức khỏe.

*- Về nhà học thuộc bài.

  - Chuẩn bị tiếp bài cơ sở ăn uống hợp lý.

  - Sinh tố, chất khoáng, chất xơ, nước có vai trũ như thế nào ?

  - Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn như thế nào ?

- Xem bài 15 phần 2 chuẩn bị hình 3.9; 3.10

                                

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


THẦY CÔ XIN LH SO 0987556503 ĐỂ CÓ TRỌN BỘ GIÁO ÁN

 

Ngày soạn : 02 tháng 01 năm 2017

                                                                                   Ngày giảng: 10 tháng 01 năm 2017

Tiết 38 – Bài 15

CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÍ (T.2)

I. MỤC TIấU:

1. Kiến thức: - Biết các chất dinh dưỡng, vai trũ của chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày.

       - Nắm được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế thực phẩn trong cùng nhóm, để đảm bảo đủ chất, ngon miệng và cân bằng dinh dưỡng.

                - Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.

 2. Kĩ năng: - Giáo dục HS biết được các chất dinh dưỡng có lợi cho cơ thể.

   - Biết cách thay đổi các món ăn có đủ chất dinh dưỡng.

3. Thái độ: Giáo dục HS biết cách bảo vệ cơ thể bằng cách ăn uống đủ chất dinh dưỡng phù hợp với kinh tế gia đỡnh.

4. Năng lực,phẩm chất:

- Năng lực: Năng lực tự học; Năng lực hợp tác; Năng lực khái quát hóa; Năng lực phân tích, tổng hợp thông tin.

- Phẩm chất: Trung thực, tự tin, chấp hành kỉ luật.

II. CHUẨN BỊ: 

1. Giỏo viờn: - Mỏy chiếu, phiếu học tập, giấy Ao, bỳt dạ.

2. Học sinh: - Đọc trước bài 15

           - Bỏnh mỡ, cỏc loại đậu, gạo, bắp, vi ta min.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:

1. Phương pháp dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề, pp giảng giải; Dạy học  nhóm.

2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt cõu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; Kĩ thuật thảo luận nhúm; Trũ chơi; KT khăn trải bàn; Kĩ thuật trỡnh bày 1 phỳt.

IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 

1. Hoạt động khởi động:

  - Ổn định tổ chức :  6A.......... 6B:  ............... 

- Kiểm tra bài cũ: - Em hóy cho biết chức năng của chất béo?

- Kể tên các chất dinh dưỡng chính trong các thức ăn sau: Thịt lợn, bơ, lạc, béo, khoai, bỏnh, kẹo.

- Khởi động: Để cơ thể luôn khỏe mạnh, qiúp con người sống và học tập tốt cần đáp ứng đủ các chất dinh dưỡng. Đó là chất dinh dưỡng nào? Chúng có vai trò như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài 15

2. Hoạt động hỡnh thành kiến thức mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

 


THẦY CÔ XIN LH SO 0987556503 ĐỂ CÓ TRỌN BỘ GIÁO ÁN

 

Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của các chất dinh dưỡng( TT)

- PP: Đặt và giải quyết vấn đề, pp giảng giải; Dạy học  nhóm.

- KT: Kĩ thuật đặt cõu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; Kĩ thuật thảo luận nhúm; Trũ chơi;

- NL: NL tự học; NL hợp tỏc; NL khỏi quỏt húa; NL phõn tớch, NL tổng hợp thụng tin.

 

- GV chia lớp làm 3 nhúm, mỗi nhúm cử 3 bạn lờn bảng tham gia trũ chơi tiếp sức. Trong thời gian 3 phút, đội nào liệt kê được nhiều  tên các loại vitamin có trong loại thực phẩm nào nhất thỡ đội đó sẽ chiến thắng. Đội chiến thắng sẽ nhận được một phần quà có ý nghĩa.

- Đại diện lên bảng thi, các thành viên khác ở dưới lớp cổ vũ

- GV nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc và chốt.

GV cho HS quan sỏt hỡnh 3-7 trang 69 SGK.

+ HS quan sỏt.

 - Sinh tố A cú trong dầu cá, gan, trứng, bơ, sữa, kem, sữa tươi, rau quả.

 - Sinh tố B cú trong hạt ngũ cốc, sữa, gan, tim, lũng đỏ trứng.

 - Sinh tố C có trong rau, quả tươi.

 - Sinh tố D có trong dầu cá, bơ, sữa, trứng, gan.

 

Quan sỏt hỡnh 3-7 trang 69 SGK nhắc lại chức năng chính của sinh tố A,B, C, D

=>Nếu thiếu các sinh tố cơ thể mắc một số bệnh:

 - Thiếu sinh tố A: Da khô và đóng vảy, nhiễm trùng mắt, bệnh quáng gà.

 - Thiếu sinh tố B: Dễ cáu gắt và buồn rầu, thiếu sự tập trung, bi6 tổn thương da, lở mép miệng.

 - Thiếu sinh tố C: Lợi bị tổn thương và chảy máu. Rụng răng, đau nhức tay chân, mệt mỏi toàn thân.

 - Thiếu sinh tố D: Xương và răng yếu ớt, xương hỡnh thành yếu.

 

- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi trong thời gian 3 phút tỡm hiểu xem chất khoỏng gồm những chất gỡ ? và nó có chức năng dinh dưỡng?

I. Vai trũ của cỏc chất dinh dưỡng( TT)

 

 

 

 

 

4. Sinh tố: ( vitamin A, D, B, E, PP, K)

a. Nguồn cung cấp:

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

- Các sinh tố chủ yếu có trong rau, quả tươi. Ngoài ra cũn cú trong gan, tim, dầu cỏ, cỏm gạo.

 

 

 

b. Chức năng dinh dưỡng:

- Sinh tố giúp hệ thần kinh, hệ tiêu hoá, hệ tuần hoàn, xương da hoạt động bỡnh thường tăng cường sức đề kháng cho cơ thể.

 

 

 

 

 

 

5. Chất khoỏng:

a. Nguồn cung cấp:

- Cú trong cỏ, tụm, rong biển, gan, trứng, sữa, đậu, rau.

 

 

b. Chức năng dinh dưỡng:

 


THẦY CÔ XIN LH SO 0987556503 ĐỂ CÓ TRỌN BỘ GIÁO ÁN

 

=> Can xi, phốt pho, Iốt, sắt.

 

- GV cho HS xem hỡnh 3-8 SGK

+ HS quan sỏt.

- Nếu thiếu canxi và phốt pho xương phát triển yếu

- Dễ bị gảy xương, xương và răng không cứng cáp.

- Thiếu sắt dỏng vẻ xanh xao yếu ớt.

- Thiếu Iốt, tuyến giáp không làm đúng chức năng gây ra dễ cáu gắt và mệt mỏi.

 

- Ngoài nước uống cũn cú nguồn nào khỏc cung cấp cho cơ thể?( Tiờm, truyền,….)

 

 

 

 

 

- Chất xơ có trong những loại thực phẩm nào?(Rau xanh, trỏi cõy và ngũ cốc nguyờn chất.

- Nước và chất xơ cũng là thành phần chủ yếu trong bữa ăn mặc dù không phải là chất dinh dưỡng.

- Giúp cho sự phát triển của xương, hoạt động của cơ bắp, tổ chức hệ thần kinh, cấu tạo hồng cầu và sự chuyển hoá của cơ thể.

 

 

6. Nước:

- Nước có vai trũ quan trọng đối với đời sống con người.

+ Nước là thành phần chủ yếu của cơ thể

+ Là môi trường cho mọi chuyển hoá và trao đổi chất của cơ thể, điều hũa thõn nhiệt.

7. Chất xơ:

- Chất xơ là phần thực phẩm mà cơ thể không tiêu hoá được, giúp ngăn ngừa bệnh táo bón làm cho những chất thải mềm, dễ dàng thải ra khỏi cơ thể.

* Túm lại:- Mỗi loại chất dinh dưỡng  có những đặc tính và chức năng khác nhau, sự phối hợp các chất dinh dưỡng sẽ:

- Tạo ra các tế bào mới để cơ thể phát triển, cung cấp năng lượng để hoạt động, lao động.

- Bổ sung những hao hụt mất mỏt hàng ngày.

- Điều hoà mọi hoạt động sinh lý. Như vậy, ăn đầy đủ các thức ăn cần thiết và uống nhiều nước mỗi ngày chúng ta sẽ có sức khoẻ tốt.

Hoạt động 2 .Tìm hiểu giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn

- PP: Đặt và giải quyết vấn đề, pp giảng giải; Dạy học  nhúm.

- KT: Kĩ thuật đặt cõu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; Kĩ thuật thảo luận nhúm; KT khăn trải bàn;

- NL: NL tự học; NL hợp tỏc; NL khỏi quỏt húa; NL phõn tớch, NL tổng hợp thụng tin.

 

- GV yêu cầu HS đọc mục II SGK/71 sau đó  hoạt động nhóm 5 phút sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn  cho biết có mấy nhóm thức ăn, đó là những nhóm nào? í nghĩa của việc phõn nhúm?

- Đại diện nhóm lên bảng trỡnh bày, nhúm khỏc nhận xột, bổ sung.

- GV nhận xột, chốt.

II- Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn.

 

 

 

 

 

1. Phân nhóm thức ăn

a. Cơ sở khoa học:

- Nhóm giàu chất đường, bột : gạo, mía

- Nhóm giàu chất đạm: thịt, trứng.

- Nhóm giàu chất béo: mỡ ĐV, dầuTV.

- Nhóm giàu chất VTM,  khoáng

 


THẦY CÔ XIN LH SO 0987556503 ĐỂ CÓ TRỌN BỘ GIÁO ÁN

 

 

.

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tại sao phải thay thế thức ăn ? Cho đỡ nhàm chán, hợp khẩu vị đảm bảo ngon miệng.

- Cách thay thế thức ăn như thế nào cho phù hợp ?

- Gọi HS đọc một số ví dụ trong SGK về cách thay thế thực phẩm trong cùng một nhóm.

- Bữa ăn hàng ngày của gia đình em có đủ 4 nhóm không ?

- Vì sao phải thay thế thức ăn? thay bằng cách nào ?

- Gia đình em thay thế thực phẩm cùng nhóm  như thế nào?

- HS cho vớ dụ.

- Cho HS liên hệ từ thực tế của các bữa ăn gia đỡnh.

- HS liên hệ thực tế các bữa ăn gia đỡnh.

Biết được chức năng của sinh tố chất khóang, HS có thể vận dụng để ăn uống đủ chất. Cung cấp bổ sung chất giúp xương phát triển tốt, trí óc thông minh, sáng suốt.

: rau, quả.

b. í nghĩa:

-Việc phân chia các nhóm thức ăn giúp cho người tổ chức bữa ăn mua đủ các loại thực phẩm cần thiết và thay đổi thức ăn cho đỡ nhàm chán, hợp khẩu vị, hợp thời tiết mà vẩn đảm bảo cân bằng dinh dưỡng.

2. Cách thay thế thức ăn lẫn nhau:

 

 

 

 

 

 

 

- Để thành phần và giá trị dinh dưỡng  của khẩu phần không bị thay đổi cần thay thế thức ăn trong cùng một nhóm.

 

 

3. Hoạt động luyện tập;

- Điều quan trọng nhất các em học được hôm nay là gỡ? Theo em vấn đề gỡ là quan trọng nhất mà chưa được giải đáp?

- HS suy nghĩ và viết ra giấy, GV gọi đại diện một số em, mỗi em sẽ có thời gian 1 phút  trỡnh bày trước lớp về những điều các em đó học và những cõu hỏi cỏc em muốn được giải đáp.

 - Yờu cầu Hs trả lời một số cõu hỏi và hoàn thiện một số bài tập :

- Những chất nào sau đây không phải chất dinh dưỡng nhưng rất

A. Chất đạm và chất bộo     B. Chất bột và đường

C. Nước và chất xơ    D. Vitamin và chất khoỏng

- Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?

A. Lứa tuổi

B. Giới tớnh và tỡnh trạng sinh lớ

C. Mức độ lao động và hoạt động thể lực

D. Tất cả cỏc yếu tố trờn.

4. Hoạt động vận dụng:

 


THẦY CÔ XIN LH SO 0987556503 ĐỂ CÓ TRỌN BỘ GIÁO ÁN

 

 - Hóy tỡm những mún ăn có trong thực đơn khác  có sử dụng những thực phẩm  tương đương có thể thay thế cho những thực phẩm trong thực đơn sau( lấy ít nhất 3 ví dụ)

 1. Thịt lợn rang

 2. Đậu rán

 3. Canh cua rau đay mồng tơi

 4. Cà muối  

5. Hoạt động tỡm tũi, mở rộng:

  - Ăn uống hợp lí phải kèm theo chế độ vận động hợp lớ. Em hóy quan sỏt thỏp dinh dưỡng- vận động phía sau, liên hệ với bản thân và điền vào bảng sau những việc em cần thực hiện để có chế độ vận động phù hợp, tốt cho sức khỏe.

*- Về nhà học thuộc bài.

  - Về nhà học bài, làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 75 SGK.

      - Chuẩn bị tiếp phần nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.

      - Sưu tầm tranh hình 3.13

 

 

 

 

 

                                                                                                                            

         Ngày soạn : 04 tháng 01 năm 2017

                                                                                   Ngày giảng: 12  tháng 01 năm 2017

Tiết 39 – Bài 15

CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÍ (T.3)

I. MỤC TIấU:

1. Kiến thức: - Biết các chất dinh dưỡng, vai trũ của chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày.

    - Nắm được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế thực phẩn trong cùng nhóm, để đảm bảo đủ chất, ngon miệng và cân bằng dinh dưỡng.

              - Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.

 2. Kĩ năng: - Giỏo dục HS biết được các chất dinh dưỡng có lợi cho cơ thể.

    - Biết cách thay đổi các món ăn có đủ chất dinh dưỡng.

3. Thái độ: Giáo dục HS biết cách bảo vệ cơ thể bằng cách ăn uống đủ chất dinh dưỡng phù hợp với kinh tế gia đỡnh.

4. Năng lực,phẩm chất:

- Năng lực: Năng lực tự học; Năng lực hợp tác; Năng lực khái quát hóa; Năng lực phân tích, tổng hợp thông tin.

- Phẩm chất: Trung thực, tự tin, chấp hành kỉ luật.

II. CHUẨN BỊ: 

1. Giỏo viờn: - Mỏy chiếu, phiếu học tập, giấy Ao, bỳt dạ.

 


THẦY CÔ XIN LH SO 0987556503 ĐỂ CÓ TRỌN BỘ GIÁO ÁN

 

2. Học sinh: - Đọc trước bài 15

           - Bỏnh mỡ, cỏc loại đậu, gạo, bắp, vi ta min.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:

1. Phương pháp dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề, pp giảng giải; Dạy học  nhóm.

2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt cõu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; Kĩ thuật thảo luận nhúm; Trũ chơi; Kĩ thuật trỡnh bày 1 phỳt.

IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 

1. Hoạt động khởi động: 

  - Ổn định tổ chức :  6A.......... 6B:  ............... 

- Kiểm tra bài cũ: - Trỡnh bày cỏch thay thế thức ăn để có bữa ăn hợp lý ?               

=> Để thành phần và giá trị dinh dưỡng của khẩu phần không bị thay đổi cần thay thế thức ăn trong cùng một nhóm.

 - Thức ăn được phân làm mấy nhóm ? Kể tên các nhóm đó ? 

=> 4 nhóm gồm: Nhóm giàu chất đạm, chất đường bột, chất béo, chất khoáng và vitamin.

- Khởi động: Các chất dinh dưỡng rất cần thiết cho cơ thể, nhưng theo các em có nên ăn quá nhiều không ? Tại sao ?

2. Hoạt động hỡnh thành kiến thức mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

Hoạt động 1 .Tìm hiểu nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể

- PP: Đặt và giải quyết vấn đề, pp giảng giải; Dạy học  nhóm.

- KT: Kĩ thuật đặt cõu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; Kĩ thuật thảo luận nhúm;

- NL: NL tự học; NL hợp tỏc; NL khỏi quỏt húa; NL phõn tớch, NL tổng hợp thụng tin.

- GV chiếu 1 số hỡnh ảnh  con người suy dinh dưỡng, béo phỡ, bỡnh thường..  phát phiếu học tập, yêu cầu HS quan sát sau đó hoạt động nhóm  7 phút hoàn thành nội dung yêu cầu trong phiếu học tập vào bảng A0

- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xột, chốt.

 

- Em cú nhận xột gỡ về thể trạng của cậu bộ. Em bộ mắc bệnh gỡ và do nguyờn nhõn nào gõy nờn?

-  HS quan sỏt nhận xột.

III- Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể

 

 

 

 

 

 

 

1. Chất đạm:

a. Thiếu chất đạm trầm trọng.

- Trẻ em bị suy dinh dưỡng  làm cho cơ thể phát triển chậm lại hoặc ngừng phát triển. Ngoài ra trẻ em cũn dễ bị mắc bệnh nhiễmkhuẩn và trớ tuệ kộm phỏt triển.

b.Thừa chất đạm.

- Cơ thể gây nên bệnh béo phỡ, bệnh huyết ỏp, bệnh tim mạch,. . .

 

2. Chất đường bột:

-Ăn quá nhiều chất đường bột sẽ làm tăng trọng lượng cơ thể và gây béo phỡ.

- Thiếu chất đường bột sẽ bị đói, mệt, cơ thể ốm yếu.

 


THẦY CÔ XIN LH SO 0987556503 ĐỂ CÓ TRỌN BỘ GIÁO ÁN

 

- Thiếu chất đạm trầm trọng ảnh hưởng như thế nào đối với trẻ em?

 

- Nếu ăn thừa chất đạm sẽ có tác hại như thế nào ?

- HS trả lời.

 

- GV hướng dẫn HS xem hỡnh 3-12 trang 73 SGK nhận xột.

- Em sẽ khuyên cậu bé đó như thế nào để gầy bớt đi?

- HS quan sỏt nhận xột.

- Ăn thiếu chất đường bột như thế nào?

- Em hóy cho biết thức ăn nào có thể làm răng dễ bị sâu ? đường

- Ăn quá nhiều chất béo thỡ cơ thể như thế nào ? sẽ bị hiện tượng gỡ ?

- Ăn thiếu chất béo cơ thể như thế nào?

* GV hướng dẫn HS quan sát hỡnh 3-13a trang 73 và 3-13b trang 74 SGK phõn tớch và hiểu thờm về lượng dinh dưỡng cần thiết cho HS mỗi ngày và tháp dinh dưỡng cân đối trung bỡnh cho một người trong một thỏng.

 

 

3. Chất bộo:

- Thừa chất béo làm cơ thể béo phệ, ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ.

- Thiếu chất béo sẽ thiếu năng lượng và vitamin, cơ thể ốm yếu dễ bị mệt, đói

 

KL: Cơ thể luôn đòi hỏi phải có đủ chất dinh dưỡng để nuôi sống và phát triển. Mọi sự thừa hoặc thiếu đều có hại cho sức khoẻ.

- Muốn đầy đủ chất dinh dưỡng, cần phải kết hợp nhiều loại thức ăn khác nhau trong bữa ăn hàng ngày.

- Cần lưu ý chọn đủ thức ăn của các nhóm để kết hợp thành một bữa ăn hoàn chỉnh, yếu tố này gọi là cân bằng các chất dinh dưỡng trong bữa ăn.

3. Hoạt động luyện tập:

- Điều quan trọng nhất các em học được hôm nay là gỡ? Theo em vấn đề gỡ là quan trọng nhất mà chưa được giải đáp?

- HS suy nghĩ và viết ra giấy, GV gọi đại diện một số em, mỗi em sẽ có thời gian 1 phút  trỡnh bày trước lớp về những điều các em đó học và những cõu hỏi cỏc em muốn được giải đáp.

 - Yờu cầu Hs trả lời một số cõu hỏi và hoàn thiện một số bài tập :

Cõu 1:Những dấu hiệu nào sau đây cho  biết cơ thể em đang thiếu chất đạm.

A. dễ bị đói, mệt, cơ thể ốm yếu.   

B. thiếu năng lượng và vitamin, cơ thể ốm yếu, dễ bị mệt, đói.

C. Trẻ em sẽ bị bệnh suy dinh dưỡng, mắc bệnh nhiễm khuẩn và trớ tuệ kộm phỏt triển.

Cõu 2:Những dấu hiệu nào sau đây cho  biết cơ thể em đang thiếu chất bộo.

 

nguon VI OLET