Giáo án cn 8 soạn theo công văn 5512
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Phần 1: VẼ KỸ THUẬT
Chương 1: BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC
Bài 1: VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KỸ THUẬT
TRONG SẢN SUẤT VÀ ĐỜI SỐNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết được khái niệm về bản vẽ kĩ thuật.
- Biết được vai trò của bản vẽ KT đối với sản xuất và đời sống
2. Năng lực
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin .
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật.
3. Phẩm chất
- Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. GV:
+ Tranh vẽ H 1.1 --> 1.3 SGK
+ Tranh ảnh hoặc mô hình các sản phẩm cơ khí, tranh vẽ các công trình kiến trúc, sơ đồ điện,…
2. HS:Đọc trước bài 1
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu:Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b) Nội dung:Thông qua kênh hình bằng TVHD.GV chọn tranh ảnh, hoặc 1 đoạn phim phù hợp.
c) Sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời
d) Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ :
+ Học sinh quan sát tranh và cho biết ý nghĩa của những bức tranh đó ?
Xung quanh chúng ta có biết bao nhiêu là sản phẩm do bàn tay khối óc của con người sáng tạo ra, từ chiếc đinh vít đến chiếc ô tô hay con tàu vũ trụ, từ ngôi nhà đến các công trình kiến trúc, xây dựng....
- Vậy những sản phẩm đó được làm ra như thế nào? Trong cuộc sống con người diễn đạt tư tưởng , tình cảm và truyền đạt thông tin cho nhau bằng những cách nào? Đó là nội dung của bài học hôm nay: “ Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời sống”.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Khái niệm về bản thuật
a) Mục tiêu: HS hiểu được khái niệm về bản thuật
b) Nội dung: HS sử dụng sgk và kiến thức cá nhân để thực hiện
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV: Dựa vào sơ đồ gợi ý cho HS tìm hiểu :
+ BV kĩ thuật là gì?
+ BVKT trình bày những gì?
+ Có mấy loại bản vẽ?
+ BVCK dùng để làm gì?
+ BVXD dùng để làm gì?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Hs tiếp nhận, suy nghĩ và thực hiện nhiệm vụ.
+ GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ HS trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác đứng dậy nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, ghi lên bảng.
I. Khái niệm
- Là tài liệu kĩ thuật chủ yếu của sản phẩm.
- Trình bày các thông tin kĩ thuật của sản phẩm dưới dạng các hình vẽ và các kí hiệu theo các qui tắc thống nhất và thường vẽ theo tỉ lệ.
- BVKT gồm có 2 loại chính.
+ BVCK: dùng trong thiết kế, chế tạo, lắp ráp, sửa chữa . . . các máy móc thiết bị.
+ BVXD: dùng trong thiết kế, chế tạo, lắp ráp, sửa chữa . . . các công trình xây dựng.



Hoạt động 2: Bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất
a) Mục tiêu: HS hiểu về bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất
b) Nội dung:HS tham khảo sgk, thực hiện hoạt động nhóm, cá nhân
c) Sản phẩm: Phiếu học tập
d) Tổ chức thực hiện:

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Yêu cầu HS quan sát H 1.1 SGK:
+ Em hãy cho biết trong cuộc sống hàng ngày ngưới ta dùng phương tiện gì để trao đổi thông tin với nhau?
+ Em hãy cho biết hình d có ý nghĩa gì?
GV kết luận: hình vẽ là phương tiện thông tin dùng trong giao tiếp

- Để chế tạo hoặc thi
nguon VI OLET