Thể loại Giáo án bài giảng Công nghệ 6
Số trang 1
Ngày tạo 11/4/2018 8:56:01 AM +00:00
Loại tệp doc
Kích thước 3.31 M
Tên tệp cong nghe 6 18 19 dung doc
Gi¸o ¸n C«ng nghÖ 6 N¨m häc 2018 - 2019
Ngày soạn 15/8/2018 |
Dạy |
Ngày |
21/8/2018 |
Tiết |
1 |
||
Lớp |
6C |
Tiết 1. BÀI MỞ ĐẦU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức kỹ năng
a. Kiến thức:
- Biết khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình,
- Hiểu được mục tiêu, nội dung chương trình và SGK công nghệ 6, những yêu cầu đổi mới phương pháp học tập.
- Vận dụng kiến thức vào cuộc sống
b. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức vào cuộc sống
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh
a. Các phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ, yêu gia đình, có trách nhiệm với cộng đồng.
b. Năng lực chung: Năng lực tự học, tư duy, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác
c. Năng lực riêng: Năng lực quan sát, phân tích
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp, hoạt động cá nhân
- Đồ dùng: Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
2. Học sinh:
- Sưu tầm một số tranh ảnh về kinh tế gia đình
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động (2’)
Kiểm tra sách vở đồ dùng học tập của HS
B. Hoạt động hình thành kiến thức
HĐ 1: Tìm hiểu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình
HĐ CỦA THẦY |
HĐ CỦA TRÒ |
NỘI DUNG CẦN ĐẠT |
- GV: Vai trò của gia đình và trách nhiệm của mỗi người trong gia đình? - GV: Kết luận - GV: Những công việc phải làm trong gia đình là gì? |
HS trả lời: Gia đình là nền tảng của XH.
-HS trả lời |
I. Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. a) Vai trò của gia đình: Gia đình là tế bào của xã hội, ở đó mỗi người được nuôi dưỡng, giáo dục, chuẩn bị nhiều mặt cho tương lai. |
Gi¸o viªn: §ç TiÕn Dòng - Trêng THCS Tam Hng 1
Gi¸o ¸n C«ng nghÖ 6 N¨m häc 2018 - 2019
+Sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu cho các nhu cầu của gia đình một cách hợp lí +Làm các công việc nội trợ trong gia đình. - GV: các loại công việc trên đều thuộc lĩnh vực kinh tế gia đình. Em hiểu thế nào là kinh tế gia đình? |
HS: +Tạo ra nguồn thu nhập +Sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu cho các nhu cầu của gia đình một cách hợp lí +Làm các công việc nội trợ trong gia đình.
|
b) Kinh tế gia đình: là tạo ra thu nhập và sử dụng hợp lí, hiệu quả để đảm bảo cho cuộc sống gia đình ngày càng tốt đẹp -Kinh tế gia đình gồm có: +Tạo ra nguồn thu nhập +Sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu cho các nhu cầu của gia đình một cách hợp lí +Làm các công việc nội trợ trong gia đình |
HĐ 2: Tìm hiểu mục tiêu của chương trình CN 6 ( 14’)
Những năng lực cần phát triển: Năng lực tự học, quan sát, sử dụng ngôn ngữ
HĐ CỦA THẦY |
HĐ CỦA TRÒ |
NỘI DUNG CẦN ĐẠT |
GV: Nêu mục tiêu chương trình -GV: Nêu một số kiến thức liên quan đến đời sống? -HS: Ăn, mặc, ở lựa chọn trang phục phù hợp giữ gìn trang trí nhà ở, nấu ăn đảm bảo dinh dưỡng hợp vệ sinh chi tiêu hợp lý. -GV: Diễn giải lấy VD |
Hs thảo luận cặp đôi, cử đại diện trình bày - Các cặp đôi khác nhận xét, bổ sung - HS: Lắng nghe
|
II. Mục tiêu của chương trình CN6. Phân môn KTGĐ. 1. Kiến thức: + Biết được một số kiến thức cơ bản liên quan đến đời sống con người +Biết được một số quy trình công nghệ tạo nên một số sản phẩm đơn giản mà học sinh thường phải tham gia ở gia đình 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức vào cuộc sống 3. Thái độ: Say mê học tập |
Gi¸o viªn: §ç TiÕn Dòng - Trêng THCS Tam Hng 1
Gi¸o ¸n C«ng nghÖ 6 N¨m häc 2018 - 2019
HĐ 3: Tìm hiểu về phương pháp học tập ( 7’)
Những năng lực phát triển cho học sinh: Năng lực tự học
HĐ CỦA THẦY |
HĐ CỦA TRÒ |
NỘI DUNG CẦN ĐẠT |
- GV: Thuyết trình kết hợp với diễn giải lấy VD |
HS lắng nghe, ghi vở |
III. Phương pháp học tập - HS chuyển từ học thụ động sang chủ động. |
C. Hoạt động luyện tập:
HĐ CỦA THẦY |
HĐ CỦA TRÒ |
NỘI DUNG CẦN ĐẠT |
H: Em hãy nêu vai trò của gia đình? em hiểu thế nào là kinh tế gia đình? H: Nêu mục tiêu của chương trình công nghệ 6 – phân môn kinh tế gia đình?: H: Nêu phương pháp học tập môn công nghệ 6? |
HS trả lời |
|
D. Hoạt động vận dụng:
E. Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
- Đọc trước bài 1
- Chuẩn bị một số vải mẫu thường dùng
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Ngày soạn 15/8/2018 |
Dạy |
Ngày |
25/8/2018 |
Tiết |
1 |
||
Lớp |
6C |
CHƯƠNG I: MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH
Tiết 2. CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức kỹ năng
a. Kiến thức:
- Biết được các loại vải.
- Hiểu được tính chất của các loại vải.
- Vận dụng : Phân biệt được một số loại vải thông thường
b. Kĩ năng:
Gi¸o viªn: §ç TiÕn Dòng - Trêng THCS Tam Hng 1
Gi¸o ¸n C«ng nghÖ 6 N¨m häc 2018 - 2019
có kĩ năng phân biệt được một số loại vải thông thường
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh
a. Các phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ, yêu gia đình, có trách nhiệm với cộng đồng.
b. Năng lực chung: Năng lực tự học, tư duy, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác
c. Năng lực riêng: Năng lực quan sát, phân tích
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Phương pháp: Đàm thoại, hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
- Đồ dùng: mẫu các loại vải, bát đựng nước, diêm
2. Học sinh:
- Chuẩn bị một số mẫu vải.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Hoạt động khởi động ( 5’)
- Câu 1: Em hãy nêu vai trò của gia đình?
- Câu 2: em hiểu thế nào là kinh tế gia đình?
B. Hoạt động hình thành kiến thức (33’):
HĐ 1: Tìm hiểu vải sợi thiên nhiên ( 10’)
Những năng lực cần phát triển: Năng lực hợp tác, quan sát, sử dụng ngôn ngữ
HĐ CỦA THẦY |
HĐ CỦA TRÒ |
NỘI DUNG CẦN ĐẠT |
- Gv: giới thiệu mẫu vải sợi bông, vải tơ tằm. - GV: chốt lại tính chất của vải sợi thiên nhiên |
- Hs lắng nghe - Hs: thực hiện các thao tác: + Nhúng vải vào nước. Nhận xét + Vò vải. Nhận xét. + Đốt vải. Nhận xét. |
I. Tính chất của các loại vải. 1.Vải sợi thiên nhiên. + Độ hút ẩm cao nên mặc thoáng mát. + Dễ bị nhàu + Khi đốt sợi vải, tro bóp dễ tan |
HĐ 2: Tìm hiểu vải sợi hóa học (13’)
Những năng lực phát triển cho học sinh: Năng lực tự học, quan sát, sử dụng ngôn ngữ
HĐ CỦA THẦY |
HĐ CỦA TRÒ |
NỘI DUNG CẦN ĐẠT |
- Gv: giới thiệu vải sợi hóa học gồm hai loại: Vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp - GV: đưa mẫu vải sợi nhân tạo cho học sinh tìm hiểu các tính chất của vải sợi nhân tạo qua các thao tác: |
- Hs lắng nghe - Hs: thực hiện các thao tác: + Sờ vải. Nhận xét về độ mềm mại. + Nhúng vải vào nước. Nhận xét |
2. Vải sợi hoá học. a)Vải sợi nhân tạo + Mềm mại, độ bền kém + Cứng trong nước + ít nhàu + Tro bóp dễ tan. b)Vải sợi tổng hợp |
Gi¸o viªn: §ç TiÕn Dòng - Trêng THCS Tam Hng 1
Gi¸o ¸n C«ng nghÖ 6 N¨m häc 2018 - 2019
- GV: chốt lại tính chất của vải sợi nhân tạo.
|
+ Vò vải. Nhận xét. + Đốt vải. Nhận xét. - HS: làm tương tự với vải sợi tổng hợp |
+Bền đẹp +Độ hút ẩm ít, mau khô +Không bị nhàu +Tro vón cục bóp không tan |
Tìm hiểu vải sợi pha ( 10’)
Những năng lực phát triển cho học sinh: Năng lực hợp tác, quan sát, sử dụng ngôn ngữ
HĐ CỦA THẦY |
HĐ CỦA TRÒ |
NỘI DUNG CẦN ĐẠT |
GV: Gọi một học sinh đọc nội dung SGK GV: Kết luận bổ sung |
HS: Làm việc theo nhóm xem mẫu vải - Kết luận. |
3. Vải sợi pha. - Tính chất: +Bền đẹp +Hút ẩm nhanh, thoáng mát, mau khô + Không nhàu, ít phải là. |
C. Hoạt động luyện tập
HĐ CỦA THẦY |
HĐ CỦA TRÒ |
NỘI DUNG CẦN ĐẠT |
- Nêu tính chất của sợi vải thiên nhiên? - Nêu tính chất của sợi vải hóa học? |
|
|
D. Hoạt động vận dụng:
E. Hoạt động tìm tòi và mở rộng:
- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
- Đọc và xem trước phần II SGK
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Ngày soạn 15/8/2018 |
Dạy |
Ngày |
28/8/2018 |
Tiết |
1 |
||
Lớp |
6C |
Tiết 3. CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC (tt)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kỹ năng
a. Kiến thức:
- Biết phân biệt các loại vải
Gi¸o viªn: §ç TiÕn Dòng - Trêng THCS Tam Hng 1
Gi¸o ¸n C«ng nghÖ 6 N¨m häc 2018 - 2019
- Củng cố được tính chất của các loại vải: vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học, vải sợi pha.
- Vận dụng: Xách định một số loại vải trong thực tế.
b. Kĩ năng: Phân biệt được một số loại vải thông thường
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh
a. Các phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ, yêu gia đình, có trách nhiệm với cộng đồng.
b. Năng lực chung: Năng lực tự học, tư duy, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác
c. Năng lực riêng: Năng lực quan sát, phân tích
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Phương pháp: thực nghiệm
- Đồ dùng: Mẫu các loại vải, bát đựng nước, diêm
2. Học sinh: Chuẩn bị một số mẫu vải.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động: 5’
- Câu 1: Em hãy nêu tính chất của vải sợi thiên nhiên?
- Câu 2: Em hãy nêu tính chất của vải sợi hóa học
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Tìm hiểu cách phân biệt loại vải. ( 35’)
Những năng lực phát triển cho học sinh: Năng lực hợp tác, quan sát, sử dụng ngôn ngữ
HĐ CỦA THẦY |
HĐ CỦA TRÒ |
NỘI DUNG CẦN ĐẠT |
||||||
- GV phát phiếu học tập - Gv chốt kiến thức đúng GV: Chia nhóm: 4 bạn 1 nhóm, cử nhóm trưởng, thư kí.
|
- Hs nhận xét điền vào nội dung SGK theo bàn - Gv chốt kiến thức đúng
|
II.Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải. 1. Điền tính chất một số loại vải
|
||||||
|
Gi¸o viªn: §ç TiÕn Dòng - Trêng THCS Tam Hng 1
Gi¸o ¸n C«ng nghÖ 6 N¨m häc 2018 - 2019
|
||||||||||
GV: Chia nhóm HS: Tập làm thử nghiệm HS: Đọc phần ghi nhớ SGK Có thể em chưa biết
c. Hoạt động luyện tập |
Hs làm việc theo nhóm, cử đại diện trình bày - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - HS: Tập làm thử nghiệm - HS: Đọc phần ghi nhớ SGK |
2. Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải. 3. Đọc thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ đính trên áo quần - Thành phần sợi dệt được ghi bằng tiếng anh Nilon; polyester : sợi tổng hợp Wool : len Cotton: sợi bông Viscose; acetate (rayon): sợi nhân tạo Silk : tơ tằm Line: lanh * Ghi nhớ SGK (9). |
D. Hoạt động vận dụng
- Kết hợp trong bài
E. Hoạt động tìm tòi và mở rộng:
- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
- Đọc trước bài 2: lựa chọn trang phục
* Duyệt giáo án:
...............................................................................
...............................................................................
...............................................................................
...............................................................................
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Gi¸o viªn: §ç TiÕn Dòng - Trêng THCS Tam Hng 1
Gi¸o ¸n C«ng nghÖ 6 N¨m häc 2018 - 2019
Ngày soạn 20/8/2018 |
Dạy |
Ngày |
8/9/2018 |
Tiết |
1 |
||
Lớp |
6C |
Tiết 4. LỰA CHỌN TRANG PHỤC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kỹ năng
a. Kiến thức:
- Biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục.
- Hiểu chức năng trang phục
- Vận dụng lựa chọn trang phục phù hợp
b. Kĩ năng:
Biết lựa chọn trang phục cho phù hợp với bản thân
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh
a. Các phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ, yêu gia đình, có trách nhiệm với cộng đồng.
b. Năng lực chung: Năng lực tự học, tư duy, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác
c. Năng lực riêng: Năng lực quan sát, phân tích
II. CHUẨN BỊ
- Đồ dùng : Máy chiếu
2. Học sinh: Chuẩn bị một số mẫu vải.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động (1’)
H: Em hãy nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha?
- Nguồn gốc: Vải sợi pha bằng cách kết hợp hai hay nhiều loại sợi vải khác nhau để dệt vải.
- Tính chất: Vải sợi pha thường có những ưu điểm của các loại vải sợi thành phần.
B. Hoạt động hình thành kiến thức (30’):
HĐ 1: Tìm hiểu trang phục là gì? ( 7’)
Những năng lực phát triển cho học sinh: Năng lực hợp tác, quan sát, sử dụng ngôn ngữ
HĐ CỦA THẦY |
HĐ CỦA TRÒ |
NỘI DUNG CẦN ĐẠT |
- HS nghiên cứu SGK cho biết: + Trang phục là gì ? |
HS nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi |
1.Trang phục là gì? - Trang phục gồm các loại quần áo và một số vật dụng khác đi kèm như giầy, tất, mũ khăn,... |
Gi¸o viªn: §ç TiÕn Dòng - Trêng THCS Tam Hng 1
Gi¸o ¸n C«ng nghÖ 6 N¨m häc 2018 - 2019
+Trong trang phục vật dụng nào là quan trọng nhất? |
|
- Trong đó quần áo là những vật dụng quan trọng nhất |
HĐ 2: Tìm hiểu các loại trang phục (13’)
Những năng lực phát triển cho học sinh: Năng lực hợp tác, quan sát, sử dụng ngôn ngữ
HĐ CỦA THẦY |
HĐ CỦA TRÒ |
NỘI DUNG CẦN ĐẠT |
- GV: yêu cầu Hs nghiên cứu SGK và nêu chức năng của trang phục? - GV: Nêu chức năng bảo vệ của trang phục?
- GV: Em hiểu thế nào là mặc đẹp |
Hs: hoạt động nhóm quan sát hình vẽ 1.4, nêu tên và công dụng của từng loại trang phục ở các hình 1.4 a,b,c. - Đại diện 1 nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. |
2. Các loại trang phục - Trang phục theo thời tiết: Trang phục mùa nóng, mùa lạnh. - Trang phục theo công dụng: đồng phục, thể thao, bảo hộ lao động. - Trang phục theo lứa tuổi.. - Trang phục theo giới tính. |
HĐ 3: Tìm hiểu chức năng của trang phục (10’)
Những năng lực phát triển cho học sinh: Năng lực hợp tác, quan sát, sử dụng ngôn ngữ
HĐ CỦA THẦY |
HĐ CỦA TRÒ |
NỘI DUNG CẦN ĐẠT |
- GV: yêu cầu Hs nghiên cứu SGK và nêu chức năng của trang phục? - GV: Nêu chức năng bảo vệ của trang phục? C. Hoạt động luyện tập - GV: Em hiểu thế nào là mặc đẹp?
|
HS trả lời: Quần áo của công nhân dày. Những người sống ở bắc cực giá rét, quần áo dày ở vùng xích đạo quần áo thoáng mát HS trả lời: Mặc đẹp là mặc quần áo phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi, phù hợp với công việc và hoàn cảnh sống. |
3. Chức năng của trang phục a. Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường. b. Làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động |
D. Hoạt động vận dụng:
HĐ CỦA THẦY |
HĐ CỦA TRÒ |
NỘI DUNG CẦN ĐẠT |
- Trang phục có chức năng gì? |
HS trả lời |
|
E. Hoạt động tìm tòi và mở rộng:
- Đọc phần có thể em chưa biết SGK
- Hoàn thành vở bài tập công nghệ 6 phần 1
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Gi¸o viªn: §ç TiÕn Dòng - Trêng THCS Tam Hng 1
Gi¸o ¸n C«ng nghÖ 6 N¨m häc 2018 - 2019
Ngày soạn 28/8/2018 |
Dạy |
Ngày |
11/9/2018 |
Tiết |
1 |
||
Lớp |
6C |
Tiết 5. LỰA CHỌN TRANG PHỤC (tiếp)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kỹ năng
a) Kiến thức:
- Biết Chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể
- Hiểu được sự phù hợp giữa vải và kiểu may với vóc dáng người mặc và lứa tuổi, sự phối hợp trang phục hợp lý.
- Vận dụng lựa chọn trang phục phù hợp
b. Kĩ năng:
Biết lựa chọn vải, lựa chọn kiểu may và các vật dụng đi kèm cho phù hợp và tôn vẻ đẹp của bản thân.
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh
a. Các phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ, yêu gia đình, có trách nhiệm với cộng đồng.
b. Năng lực chung: Năng lực tự học, tư duy, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác
c. Năng lực riêng: Năng lực quan sát, phân tích
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Phương pháp Trực quan, thuyết trình, vấn đáp, nhóm
- Đồ dùng: Máy chiếu
2. Học sinh: Tranh ảnh về trang phục phù hợp hay không phù hợp
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Hoạt động khởi động (5’)
Câu 1: Trang phục là gì? Nêu chức năng của trang phục?
Câu 2: Nêu các loại trang phục?
B. Hoạt động hình thành kiến thức:
HĐ 1: Tìm hiểu cách chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể (20’)
Những năng lực cần phát triển: Năng lực hợp tác, quan sát, sử dụng ngôn ngữ
HĐ CỦA THẦY |
HĐ CỦA TRÒ |
NỘI DUNG CẦN ĐẠT |
? Tại sao phải chọn vải và kiểu may quần áo phù hợp. với vóc dáng cơ thể? |
Hs trả lời: Chọn vải, kiểu may phù hợp nhằm che khuyết điểm và tôn vẻ đẹp. |
1. Chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể |
Gi¸o viªn: §ç TiÕn Dòng - Trêng THCS Tam Hng 1
Gi¸o ¸n C«ng nghÖ 6 N¨m häc 2018 - 2019
|
Hs: hoạt động nhóm bàn làm bài tập Điền vào chỗ trống (…)
Hs: thảo luận nhóm bàn, quan sát hình 1.5 nhận xét. Đại diện một nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Hs: tự nghiên cứu SGK về ảnh hưởng của kiểu may đến vóc dáng người mặc, sau đó một Hs lên bảng thuyết trình, học sinh dưới lớp nhận xét, bổ sung -Hs: thảo luận nhóm bàn, quan sát hình 1.6, nhận xét. Đại diện một nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung |
a. Lưạ chọn vải (SGK- Tr 13)
b. Lựa chọn kiểu may (SGK)
|
HĐ 2. Tìm hiểu cách chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa tuổi (10’)
Những năng lực cần phát triển: Năng lực hợp tác, quan sát, sử dụng ngôn ngữ
HĐ CỦA THẦY |
HĐ CỦA TRÒ |
NỘI DUNG CẦN ĐẠT |
? Tại sao phải chọn vải và kiểu may quần áo phù hợp với lứa tuổi? |
- Hs: thảo luận nhóm bàn: cách chọn vải, kiểu may cho trẻ sơ sinh, thanh thiếu niên, người đứng tuổi. Đại diện một nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. |
2. Chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa tuổi. a) Trẻ sơ sinh đến tuổi mẫu giáo: b)Thanh thiếu niên: c)Người đứng tuổi: |
C. Hoạt động luyện tập
Tìm hiểu sự đồng bộ của trang phục (10’)
Những năng lực cần phát triển: Năng lực hợp tác, quan sát, sử dụng ngôn ngữ
HĐ CỦA THẦY |
HĐ CỦA TRÒ |
NỘI DUNG CẦN ĐẠT |
? Quan sát hình 1.8. Nhận xét sự đồng bộ của trang phục. |
HS: Trang phục đồng bộ tạo cảm giác hài hoà, đẹp mắt. |
3. Sự đồng bộ của trang phục. - Các vật dụng đi kèm ( khăn quàng, mũ, giầy dép, thắt lưng,…) phù hợp, hài hòa về màu sắc, hình dáng với quần áo |
Gi¸o viªn: §ç TiÕn Dòng - Trêng THCS Tam Hng 1
© 2024 - nslide
Website chạy thử nghiệm. Thư viện tài liệu miễn phí mục đích hỗ trợ học tập nghiên cứu , được thu thập từ các nguồn trên mạng internet ... nếu tài liệu nào vi phạm bản quyền, vi phạm pháp luật sẽ được gỡ bỏ theo yêu cầu, xin cảm ơn độc giả