Ngày soạn: 19/8/2012

 

 

 

Ngày giảng

 

Lớp, sĩ số

6D:

 

A- MỤC TIÊU BÀI HỌC :

 a) Kiến thức :

          - Khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.

 - Mục tiêu và chương trình và SGK công nghệ 6 phân môn kinh tế gia đình.

 b) Kỹ năng :

             - Rèn cho học sinh phương pháp học tập chuyển từ thụ động sang chủ động tiếp thu    kiến thức và vận dụng vào cuộc sống

             - Những yêu cầu đổi mới, phương pháp học tập.

 c) Thái độ :

             - Giáo dục học sinh hứng thú học tập bộ môn.

B- CHUẨN BỊ :

 - GV : Tài liệu tham khảo kiến thức về gia đình, KTGĐ.

           - Tranh , Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung CT.

          - HS : SGK , vở ghi, VBT

C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :

 1/ Ổn định tồ chức :   (1')  Kiểm tra sĩ số HS.

 2/ Kiểm tra bài cũ : Không.

 3/ Giảng bài mới : 

 Gv giới thiệu bài (1'): gia đình là nền tảng của xã hội , Ở đó mỗi người được sinh ra lớn lên, được nuôi dưỡng giáo dụcđể trở thành người có ích cho xã hội. Để biết được vai trò của mỗi người đối với xã hội 

HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS

NỘI DUNG BÀI HỌC

Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình (18')

+ Thế nào là  01 gia đình :

  - Ở đó mỗi người được sinh ra lớn lên, được nuôi dưỡng giáo dục, chuẩn bị nhiều mặt cho cuộc sống tương lai :

   + Trong gia đình các nhu cầu thiết yếu của con người về vật chất là gì ?

I-Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình  

       -Gia đình là nền tảng của xã hội,

 

 

 

 

1

 


 

   + Về tinh thần là gì ?

- Được đáp ứng và cải thiện dựa vào mức thu nhập của gia đình.

   + Trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình.

- Hiện nay các em là thành viên trong gia đình, các em có trách nhiệm như thế nào? đối với gia đình ( cần học tập để biết và làm những công việc gia đình, chuẩn bị cho cuộc sống tương lai)

    + Trong gia đình có những công việc nào cần phải làm? (tạo ra nguồn thu nhập cho gia đình bằng tiền, cho ví dụ :

- Bằng hiện vật cho ví dụ :

- Sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu cho các nhu cầu của gia đình một cách hợp lý.

    + Các công việc nội trợ trong gia đình như những công việc gì ?

    + Thế nào là kinh tế gia đình ?

 

 

 

Hoạt động 2:  Tìm hiểu mục tiêu nội dung tổng quát của chương trình SGKvà phương pháp học tập môn học (18')

 

 

 

+ Phân môn KTGĐ có nhiệm vụ như thế nào đối với học sinh.

     + Môn KTGĐ cho học sinh những kiến thức gì?  (ăn uống, may mặc, trang trí nhà ở và thu chi trong gia đình, biết khâu vá, cắm hoa trang trí, nấu ăn, mua sắm.)

    + Môn KTGĐ cho học sinh những kĩ năng như thế nào?

 

1

 


 

    + Môn KTGĐ giúp cho học sinh có những thái độ như thế nào?

    + Nội dung chương trình : Một số kiến thức kĩ năng của từng chương về ăn mặc, ở, thu, chi trong gia đình.

    + Sách giáo khoa : Điểm mới của sách giáo khoa là có nhiều nội dung chưa được trình bày đầy đủ “ SGK mở “ đòi hỏi học sinh phải hoạt động tích cực để tìm hiểu nắm vững kiến thức mới và rèn kĩ năng dưới sự hướng dẩn của giáo viên.

* Khi học xong phần kinh tế gia đình các em có thể tự mình làm ra một sản phẩm đã học hay các em tự thiết kế ra một sản phẩm cho riêng mình.

 

 

       -Mọi thành viên trong gia đình có trách nhiệm làm tốt công việc của mình, để góp phần tổ chức cuộc sống gia đình văn minh, hạnh phúc.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Kinh tế gia đình là tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, hiệu quả làm các công việc nội trợ trong gia đình.

II-Mục tiêu của chương trình CN6, phân môn KTGĐ

    Mục tiêu môn học :

       Phân môn kinh tế gia đình có nhiệm vụ góp phần hình thành nhân cách toàn diện cho học sinh góp phần giáo dục hướng nghiệp tạo tiền đề cho việc lựa chọn nghề nghiệp tương lai.

 

 

 

 

  -Phương pháp học tập

     -Trong quá trình học tập các em cần tìm hiểu kĩ các hình vẽ, câu hỏi, bài tập, thực hiện các bài thử nghiệm thực hành.

        4/ Củng cố:   (5')  

1/ Thế nào là một gia đình? Là một nền tảng của xã hội, trong gia đình mọi nhu cầu thiết yếu của con người cần được đáp ứng trong điều kiện cho phép và không ngừng được cải thiện để nâng cao chất lượng cuộc sống.

2/ Thế nào là KTGĐ? Là tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, hiệu quả, làm các công việc nội trợ trong gia đình.

    5/ Hướng dẫn về nhà: (2') 

    - Về nhà học thuộc bài, bài tập ghi SGK trang 8

- Chuẩn bị bài mới các loại vải thường dùng trong may mặc.

- Chuẩn bị một số mẫu vải vụn (vải sợi bông, vải tơ tằm, vải xa tanh,vải xoa, tôn, nylon, têtơron.

 

 

 

 

 

Ngày giảng

 

Lớp, sĩ số

6D:

1

 


 

 

A- MỤC TIÊU :

         a) Kiến thức:

               Giúp học sinh kiến thức : Biết được nguồn gốc, tính chất của các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha.

         b) Kỹ năng :

              Phân biệt được 1 số vải thông dụng

         c) Thái độ :

              Giáo dục HS biết phân biệt  các loại vải nào thích hợp với mùa Hè, mùa Đông.

B- CHUẨN BỊ :

- GV:  Tranh quy trình sản xuất vải sợi tự  nhiên, vải sợi hoá học.

          Bộ mẫu các loại vải.

  - HS : Bát chứa nước, bật lửa, nhang.

C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :

 1/ Ổn định tổ chức :  (1')   Kiểm tra sĩ số HS.

 2/ Kiểm tra bài cũ : (7')

 + Thế nào là 01 gia đình ?     

+ Thế nào là KTGĐ ?      

 3/ Giảng bài mới : 

  - Giới thiệu bài (1'): Các loại vải thường dùng trong may mặc, rất đa dạng, rất phong phú về chất liệu, độ dày, mỏng, màu sắc, hoa văn, trang trí.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS

NỘI DUNG BÀI HỌC

Hoạt động 1: Tìm hiểu nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên (11')

+ Dựa theo nguồn gốc sợi dệt vải được phân thành mấy loại ? Vải chính kể ra ?

   + Chúng ta tìm hiểu nguồn gốc, tính chất từng loại vải.

    + Hãy kể các dạng sợi có từ thiên nhiên ?

   + Có nguồn gốc thực vật như sợi gì ?

   + Động vật như sợi gì ?

   + Dựa vào tranh hình 1-1a, b trang 6 SGK hãy nêu tóm tắt quy trình sản xuất vải sợi bông và vải tơ tằm.

   + Quả bông sau khi thu hoạch giủ sạch hạt loại bỏ chất bẩn và đánh tơi để kéo thành sợi dệt vải. Thời gian để tạo thành nguyên liệu, để dệt thành vải sợi bông và vải tơ tằm như thế nào ?  ( lâu )

I. Nguồn gốc, tính chất các loại vải.

    1/ Vải sợi thiên nhiên

   a/ Nguồn gốc.

     Vải sợi thiên nhiên được dệt bằng các dạng sợi có sẳn trong thiên nhiên có nguồn gốc thực vật như sợi bông lanh, đay, gai và động vật như sợi tơ tằm, sợi len từ lông cừu, dê, vịt.

   b/ Tính chất :

      Vải sợi bông, vải tơ tằm có độ hút ẩm cao, nên mặc thoáng mát nhưng dể bị nhàu, vải bông giặt lâu khô khi đốt sợi vải tro bóp dể tan.

 

 

1

 


 

   + Phương pháp dệt như thế nào ? Thủ công hoặc bằng máy.

 -GV đưa bộ mẫu vải cho HS quan sát và nhận biết.

 -GV làm thử nghiệm vò vải, đốt sợi vải, nhúng vải vào nước trước lớp để HS quan sát.

    + Nêu tính chất vải sợi bông và vải tơ tằm ?

Hoạt động 2: Tìm hiểu nguồn gốc, tính chất vải sợi hóa học (20')

+ Vải sợi hoá học được dệt như thế nào ?

 - Dựa vào tranh hình 1-2a,b trang 7 SGK

  + Vải sợi hoá học có thể chia làm mấy loại(2)

  +Vẽ sơ đồ quy trình sản xuất vải sợi hoá học. Gọi HS dựa theo sơ đồ nhắc lại.

   Sản xuất vải sợi hoá học nhờ có máy móc hiện đại nên rất nhanh chóng, nguyên liệu rất dồi dào và giá rẻ. Vì vậy, vải sợi hoá học được sử dụng nhiều trong may mặc.

* Khi biết được tính chất của một số loại vải sợi hóa học và vải sợi thiên nhiên các em có thể tự chọn cho mình vải để may trang phục phù hợp với thời tiết điều kiện sinh hoạt

* GV làm thử nghiệm chứng minh vò vải, đốt sợi vải, nhúng vải vào nước cho HS quan sát và ghi kết quả.

 

 

 

 +Vì sao vải sợi hoá học được sử dụng nhiều trong may mặc ?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2/ Vải sợi hoá học :

a/ Nguồn gốc

    Vải sợi hoá học được dệt bằng các loại sợi do con người tạo ra từ một số chất hoá học lấy từ gổ, tre nứa, dầu mỏ, than đá.

 

 

 

 

 

b/ Tính chất :

 -Vải sợi nhân tạo có nhu cầu hút ẩm cao nên mặc thoáng mát nhưng ít nhàu và bị cứng lại trong nước, khi đốt sợi vải tro bóp dể tan.

 -Vải sợi tổng hợp có độ hút ẩm thấp nên mặc bí vì ít thấm mồ hôi, được sử dụng nhiều vì rất đa dạng bền, đẹp, giặt mau khô và không bị nhàu, khi đốt sợi vải, tro vón cục, bóp không tan.

 

 4/ Củng cố: (3') 

 - Làm bài tập trang 8 SGK.

 - Đáp án.

+ Vải sợi nhân tạo, vải sợi tổng hợp

      + Sợi visco, axêtát, gổ, tre, nứa.

1

 


 

      + Sợi nylon, sợi polyeste, dầu mỏ, than đá.

 5/ Hướng dẫn về nhà :  (2') 

 - Học thuộc bài

 - Làm câu hỏi trang 10 SGK

 - Đọc phần có thể em chưa biết trang 10 SGK.

 - Chuẩn bị.

 - Tính chất vải sợi hoá học.

 - Nguồn gốc, tính chất vải sợi pha.

 - Học thuộc lòng phần ghi nhớ.

 

Tổ chuyên môn duyệt

 

                                                               Ngày 20/08/2012

 

 

 

Vũ - Nhàn

***************************************************************************

Ngày soạn : 27/08/2012

 

 

 

 

 

Ngày giảng

 

Lớp, sĩ số

6D:

 

A - MỤC TIÊU :

  a) Kiến thức : Biết được nguồn gốc tính chất của vải sợi pha.

  b) Kỹ năng : Phân biệt được một số loại vải thông dụng.

  c) Thái độ : Giáo dục HS biết phân biệt các loại vải nào thích hợp với mùa Hè, mùa Đông.

B- CHUẨN BỊ :

    - GV : Bộ mẫu các loại vải, một số băng vải nhỏ, ghi thành phần sợi dệt đính trên áo, quần.

    - HS : Bát chứa nước, bật lửa, nhang.

C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :

      1/ Ổn định tổ chức: (1') Kiểm tra sĩ số HS.

1

 


 

 2/ Kiểm tra bài cũ : (5') Sửa bài tập 1 trang 10 SGK, gọi một số HS xem vở bài tập.

 3/ Giảng bài mới :

  Mở bài (1')  Trong tiết trước các em đã tìm hiểu nguồn gốc ,tính chất của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học , vậy còn vải sợi pha có nguồn gốc ,tính chất như thế nào? Làm thế nào để phân biệt các loại vải?

HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS

NỘI DUNG BÀI HỌC

Hoạt động 1: Tìm hiểu vải sợi pha (15')

* Cho HS xem một số mẫu vải có ghi thành phần sợi pha và rút ra nguồn gốc vải sợi pha.

 

* Gọi HS đọc nội dung trong SGK

* HS làm việc theo nhóm xem các mẫu vải sợi pha.

 + Nhắc lại tính chất vải sợi thiên nhiên ? Vải sợi hoá học ?

 + Dựa vào ví dụ về vải sợi bông, pha, sợi tổng hợp peco đã nêu ở SGK. Nêu tính chất của một số mẫu vải sợi pha.

 Ví dụ : Vải sợi polyeste pha sợi visco (pevi) tương tự vải peco.

 +Vải sợi tơ tằm pha sợi nhân tạo : mềm mại, bóng đẹp, mặc mát giá thành rẻ hơn vải 100% tơ tằm.

Hoạt động 2: Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải (20')

* GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.

* Điền nội dung vào bảng 1 trang 9 SGK

* Thí nghiệm vò vải và đốt sợi vải để phân biệt các mẫu vải hiện có, vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha.

* Đọc thành phần sợi vải trong các khung của hình 1-3 trang 9 SGK và những băng vải nhỏ do GV và HS sưu tầm được.

* Khi biết được một số loại vải sợi pha và vải sợi tổng hợp các em có thể tự lựa chọn vải để may một bộ trang phục phù hợp cho mình.

3/ Vải sợi pha :

 a/ Nguồn gốc :

 Vải sợi pha được dệt bằng sợi pha được kết hợp hai hoặc nhiều loại sợi khác nhau để tạo thành sợi dệt.

 b/ Tính chất :

 

 

 

 

 

 Vải sợi pha thường có những ưu điểm của các loại sợi thành phần.

 

 

 

 

 

II-Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải

 1/ Điền tính chất của một số loại vải

 2/ Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải

 3/ Đọc thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ đính trên áo quần

nilon (polyamid), polyeste : Sợi tổng hợp wool, len, cotton : sợi bông, viscose, acetate, (rayon) : sợi nhân tạo, silk : tơ tằm , line, lanh

4/ Củng cố: (3') 

1

 


 

          - GV cho HS đọc phần ghi nhớ

  - Đọc mục có thể em chưa biết

5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : (1') 

  - Học thuộc bài phần ghi nhớ.

  - Làm bài tập 2, 3 trang 10 SGK

  - Đọc trước bài 2, lựa chọn trang phục

  - Sưu tầm một số mẫu trang phục

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày giảng

 

 

 

Lớp, sĩ số

6A:

6B:

6D:

 

A- MỤC TIÊU :

 a) Kiến thức :

           - Biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục.

           - Chức năng trang phục.

 b) Kỹ năng :

            - Cách lựa chọn trang phục.

 c) Thái độ :

            - Giáo dục HS biết cách lựa chọn trang phục cho phù hợp với bản thân, hoàn cảnh gia đình, đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ.

B- CHUẨN BỊ :

        - GV : Tài liệu tham khảo về may mặc, thời trang, tranh ảnh về các loại trang phục.

        - HS : Mẫu thật một số loại áo, quần và tranh ảnh.

C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :

      1/ Ổn định tổ chức:   (1') Kiểm tra sĩ số HS.

2/ Kiểm tra bài cũ : (7') 

Gọi 2 HS lên làm bài tập 2, 3 trang 10 SGK

Câu 2 :Vải sợi pha có những ưu điểm của các sợi thàmh phần. 

 Câu 3 : Thao tác đốt sợi vải, vò vải.             

 Nêu tính chất của vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp.

1

 


 

     3/ Giảng bài mới : 

       * Giáo viên giới thiệu bài (1'). Mặc là một trong những nhu cầu thiết yếu của con người. Cần phải biết cách lựa chọn vải may mặc để có được trang phục đẹp, hợp thời trang và tiết kiệm. + Trang phục là gì ?

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG BÀI HỌC

Hoạt động 1 :  Tìm hiểu trang phục là gì ?(10')

GV nêu khái niệm và cho HS xem tranh ảnh để nắm được nội dung SGK

GV : Ngày nay cùng với sự phát triển của xã hội loài người và sự phát triển của khoa học công nghệ áo quần ngày càng đa dạng về kiểu dáng , mẫu mã , chủng loại để ngày càng đáp ứng nhu cầu của con người

Kết luận

 

 

 

Hoạt động 2:Tìm hiểu các loại trang phục(10')

*  Cho HS xem tranh em bé mặc đồ thể thao, cô công nhân, em bé mặc đồng phục đi học.

   + Nêu tên và công dụng của từng loại trang phục trong hình 1-4a trang phục của ai, màu sắc như thế nào ? (Trẻ em, màu sắc tươi sáng rực rỡ).

   + Hình 1-4b trang phục gì ?

   + Hình 1-4c trang phục gì ? Lao động

GV hướng dẩn HS mô tả trang phục trong hình.

+Hãy kể tên các bộ môn thể thao mà embiết.

 + Môn thể thao đá bóng trang phục như thế nào?

   + Thể dục nhịp điệu

   + Thể hình, đấu vỏ trang phục như thế nào ?

   +Hình 1-4c trang phục màu gì ? (tím than)

   + Trang phục ngành y tế như thế nào ? Màu gì?

   + Trang phục nấu ăn.

   + Cảnh sát giao thông, bộ đội như thế nào ? Màu gì ? Nón như thế nào ? Tuỳ đặc điểm của từng hoạt động, của từng ngành nghề mà trang phục lao động được may bằng chất liệu vải, màu sắc và kiểu m

I-Trang phục và chức năng của trang phục.

   1/ Trang phục là gì ?

 

 

 

 

 

Trang phục bao gồm các loại quần áo và một số vật dụng khác đi kèm như mủ, giày, tất, khăn quàng. . . Trong đó áo quần là những vật dụng quan trọng nhất.

2/ Các loại trang phục :

   -Có nhiều loại trang phục mỗi loại được may bằng chất liệu vải và kiểu may khác nhau với công dụng khác nhau.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 


 

ay khác nhau.

   + Ở VN thời tiết có mùa gì ?

   + Theo công dụng thì có những trang phục gì

   + Đi học trang phục như thế nào ? Lể hội (Tết) trang phục như thế nào ? Đi lao động trang phục như thế nào?

Đi thể dục trang phục nhu thế nào ?

   + Theo lứa tuổi có những trang phục nào ?

   + Theo giới tính có những trang phục nào ?

Hoạt động 3: Tìm hiểu Chức năng của trang phục  (10')                                                                                                                                                                                               + Người ở vùng địa cực hoăc xứ lạnh mặc như thế nào?

   + Người ở vùng xích đạo hoăc xứ nóng mặc như thế nào ?

   + Nêu những ví dụ về chức năng bảo vệ cơ thể của trang phục?

   + Ngày nay áo quần và các vật đi kèm rất đa dạng, phong phú, mỗi người cần biết cách chọn trang phục phù hợp để làm đẹp cho mình.

* Giáo viên tổ chức cho HS thảo luận. Theo em thế nào là mặc đẹp.

   1-Mặc áo quần mốt mới hoặc đắt tiền.

   2-Mặc áo quần phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi, phù hợp với công việc và hoàn cảnh sống.

   3-Mặc áo quần giản dị, màu sắc trang nhả, may vừa vặn và biết cách ứng xử khéo léo.

   -Trả lời đúng câu 2, phải biết cách ứng xử khéo léo, thông minh.

*Không phải mua vải đắt tiên, màu sắc chói chang là các em có một bộ trang phục đẹp mà chúng ta phải biết chọn lựa vải ntn để phù hợp với vóc dáng của mình thì mới có được môt bộ trang phục đẹp

=» Kết luận

 

1

 


 

 

 

 

 

   * Có nhiều cách phân loại trang phục.

  - Theo thời tiết.

  - Theo công dụng

  - Theo lứa tuổi.

   - Theo giới tính.

 

 

3/ Chức năng của trang phục :

    a-Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường

 

 

 

b) Làm đẹp con người trong mọi hoạt động.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cái đẹp trong may mặc là sự phù hợp giữa trang phục với đặc điểm của người mặc, phù hợp với hoàn cảnh xã hội và cách ứng xử.

 4/ Củng cố: (5') 

           *Thế nào là trang phục ?

 Trang phục bao gồm một số áo quần và một số vật dụng khác đi kèm

 *Chức năng của trang phục ?

 - Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường.

Làm đẹp con người trong mọi hoạt động.

 5/ Hướng dẫn về nhà (1')

        - Về nhà học thuộc bài.

        - Đọc phần ghi nhớ trang 16 SGK

 

 

Tổ chuyên môn duyệt

Ngày 29/8/2011

 

 

 

 Vũ - Nhàn

 

***************************************************************************Ngày soạn : 04/09/2011

 

 

 

 

Ngày giảng

 

 

 

Lớp, sĩ số

6A:

6B:

6D:

 

A- MỤC TIÊU : 

    a) Kiến thức

     - HS biết cách lựa chọn trang phục , chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể.

     - Chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa tuổi

     - Sự đồng bộ của trang phục.

    b) Kỹ năng -Vận dụng kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục cho bản thân , phù hợp với hoàn cảnh gia đình

    c) Thái độ

1

 

nguon VI OLET