Tuần 1 : PHẦN I: VẼ KĨ THUẬT
CHƯƠNG I: BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC
Tiết 1- Bài 1
VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KĨ THUẬT TRONG SẢN XUẤT
VÀ ĐỜI SỐNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Sau khi học song học sinh biết được một số khái niệm về bản vẽ kỹ thuật(BVKT) thông thường.
- Biết được vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất và đời sống.
- Có nhận thức đúng đắn đối với việc học tập môn kĩ thuật
2. Kĩ năng: Quan sát và phân tích các hoạt động cũng như hiện tượng thực tế.
3 Thái độ: Nghiêm túc, say mê học tập bộ môn.
4. Năng lực, phẩm chất:
4.1. Năng lực:
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật.
4.2. Phẩm chất:
- Yêu thương gia đình, quê hương, đất nước.
- Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên.
- Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: Phiếu học tập, giấy A0, bút dạ...
2. Học sinh:
- Đọc trước bài ở nhà.
- Tìm hiểu một số hiện tượng liên quan tới bài học như bóng cây, bóng nhà ...
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC :
1. định tổ chức :
- Ổn định lớp : 8A..............8B...............
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh ồ dùng học tập của học sinh)
2. Tổ chức các hoạt động dạy học :
2.1. Khởi động: ( 5 phút)
- GV sử dụng kĩ thuật hoàn tất một nhiệm vụ
- GV chiếu một số bức tranh
- GV giao nhiệm vụ :
+ Học sinh quan sát tranh và cho biết ý nghĩa của những bức tranh đó ?
Xung quanh chúng ta có biết bao nhiêu là sản phẩm do bàn tay khối óc của con người sáng tạo ra, từ chiếc đinh vít đến chiếc ô tô hay con tàu vũ trụ, từ ngôi nhà đến các công trình kiến trúc, xây dựng....
- Vậy những sản phẩm đó được làm ra như thế nào? Trong cuộc sống con người diễn đạt tư tưởng , tình cảm và truyền đạt thông tin cho nhau bằng những cách nào? Đó là nội dung của bài học hôm nay: “ Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời sống”
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT

Hoạt động 1: Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật:
- PP: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, dạy học nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu, Làm việc nhóm, KT khăn trải bàn.
- GV yêu cầu Hs đọc thông tin SGK/29 tìm hiểu thông tin hoạt động nhóm sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn cho biết thế nào là BVK ?
- Các ngành có thể dùng bản vẽ của nhau được không? Tại sao?
- Bản vẽ kĩ thuật thể hiện bằng cách nào?
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả hoạt động của nhóm, nhóm khác nhận xét, bổ sung. Thống nhất ý kiến đưa ra kết luận
I: Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật:
( 7 phút)







- BVKT trình bày các thông tin kĩ thuật dưới dạng các hình vẽ và các kí hiệu theo các quy tắc thống nhất và thường vẽ theo tỷ lệ

Các ngành chỉ dùng bản vẽ của ngành mình ...
- BVKT thường vẽ bằng tay, có thể có sự trợ giúp của máy tính.

Hoạt động 2 : Bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất
- PP: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, dạy học trực quan, dạy học nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu, KT phòng tranh
- GV đưa ra một số câu hỏi yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 phút phác họa câu trả lời sau đó treo lên bức tường gần nhóm mình nhất. Tất cả các nhóm có thời gian 3 phút đi xem triển làm đưa ra ý kiến bình luận hoặc bổ sung. Cuối cùng, tất cả các phương án giải quyết được tập hợp lại và tìm phương án tối ưu.
- Trong giao tiếp hàng ngày con người trao đổi thông tin với nhau thường dùng các phương tiên gì?
- Những
nguon VI OLET