TUẦN 1

ĐÍNH KHUY HAI LỖ

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

 - Biết cách đính khuy hai lỗ. Đính được ít nhất một khuy hai lỗ. Khuy đính tương đối chắc chắn.

 - Giáo dục tính cẩn thận .

 * HS kho tay: Đính ít nhất hai khuy hai lỗ đúng đường vạch dấu .khuy đính chắc chắn.

II. CHUẨN BỊ:

 - Mẫu đính khuy hai lỗ .

 - Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ .

 - Vật liệu và dụng cụ cần thiết .

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Khởi động : Hát .

2. Bài cũ : .

3. Bài mới : Đính khuy hai lỗ .

- Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .

Hoạt động 1 : Quan sát , nhận xét mẫu:

- Đặt câu hỏi định hướng quan sát.

 

- Giới thiệu mẫu đính khuy hai lỗ, hướng dẫn HS quan sát mẫu kết hợp quan sát hình 1b; đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu nhận xét về đường chỉ đính khuy, khoảng cách giữa các khuy đính trên sản phẩm .

- Tổ chức cho HS quan sát khuy đính trên sản phẩm may mặc như áo, vỏ gối … đặt câu hỏi để HS nêu nhận xét về khoảng cách giữa các khuy, so sánh vị trí của các khuy và lỗ khuyết trên hai nẹp áo .

- Chốt ý : Khuy được làm bằng nhiều vật liệu như nhựa, trai, gỗ … với nhiều màu sắc, hình dạng, kích thước khác nhau . Khuy được đính vào vải bằng các đường khâu qua 2 lỗ khuy để nối khuy với vải . Trên 2 nẹp áo , vị trí của khuy ngang bằng với vị trí của lỗ khuyết. Khuy được cài qua khuyết để gài 2 nẹp của sản phẩm vào nhau .

Hoạt động lớp .

 

 

 

 

 

- Quan sát một số mẫu khuy hai lỗ và hình 1a .

- Rút ra nhận xét về đặc điểm hình dạng , kích thước , màu sắc của khuy hai lỗ .

 

Hoạt động 2 : Hướng dẫn thao tác kĩ thuật .

- Đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu tên các bước trong quy trình đính khuy .

- Đặt câu hỏi để HS nêu cách vạch dấu các điểm đính khuy hai lỗ .

Hoạt động lớp .

 

 

 

 

   1


- Đặt câu hỏi để HS nêu cách chuẩn bị đính khuy trong mục 2a và hình 3 .

- Sử dụng khuy có kích thước lớn , hướng dẫn cách chuẩn bị đính khuy . Lưu ý HS xâu chỉ đôi và không quá dài

- Dùng khuy to và kim khâu len để hướng dẫn cách đính khuy theo hình 4

- Hướng dẫn lần khâu đính thứ nhất ; các lần khâu đính còn lại , gọi HS lên thực hiện thao tác .

- Đặt câu hỏi để HS nêu cách quấn chỉ quanh chân khuy .

- Hướng dẫn nhanh lần thứ hai các bước đính khuy .

- Tổ chức cho HS thực hành gấp nẹp , khâu lược nẹp , vạch dấu các điểm đính khuy .

      4. Củng cố :

 - Nêu lại ghi nhớ SGK .

 - Giáo dục HS tính cẩn thận .

      5. Dặn dò :

 - Nhận xét tiết học .

- Xem trước bài sau ( tiết 2 ) .

 

 

 

- Đọc lướt các nội dung mục II SGK .

- Đọc nội dung mục I và quan sát hình 2 .

 

 

 

- Vài em lên bảng thực hiện các thao tác trong bước 1 .

 

- Đọc mục 2b và quan sát hình 4 để nêu cách đính khuy .

- Quan sát hình 5 , 6 .

- Trả lời câu hỏi SGK .

- Vài em nhắc lại và thực hiện các thao tác đính khuy hai lỗ .

 

 

 

- Nêu lại ghi nhớ SGK .

- HS lắng nghe

 

- HS lắng nghe

 

   1


TUẦN 2

ĐÍNH KHUY HAI LỖ (tt)

I. Yêu cầu cần đạt

 - Đính được ít nhất một khuy hai lỗ.

 - Khuy đính tương đối chắc chắn.

 - Giáo dục tính cẩn thận .

 * HS khéo tay: Đính ít nhất hai khuy hai lỗ đúng đường vạch dấu .khuy đính chắc chắn.

II. Chuẩn bị

 - Mẫu đính khuy hai lỗ .

 - Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ .

 - Vật liệu và dụng cụ cần thiết .

III. Hoạt động dạy – học:

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Kiểm tra bài cũ : (3’)

- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .

   2. Bài mới: Đính khuy hai lỗ

-  GV giới thiệu bài, ghi đề bài : (2’)

- Yêu cầu HS nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học.

HOẠT ĐỘNG 1: Thực hành: (23’)

- Nhắc lại cách đính khuy hai lỗ .

- Nhận xét và nhắc lại một số điểm cần lưu ý khi đính khuy hai lỗ .

- Kiểm tra kết quả thực hành ở tiết 1 và việc chuẩn bị dụng cụ , vật liệu thực hành của HS .

- Nêu yêu cầu và thời gian thực hành : Mỗi em đính 2 khuy trong thời gian khoảng 20 phút  sau đó kiểm tra lại sản phẩm.

- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu cần đạt của sản phẩm ở cuối bài để theo đó thực hiện cho đúng

- Quan sát , uốn nắn cho những HS thực hiện chưa đúng thao tác kĩ thuật hoặc những em còn lúng túng .

HOẠT ĐỘNG 2: Nhận xét, đánh giá sản phẩm: (5’)

- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm

- Nêu các yêu cầu của sản phẩm .

- Cử 2 , 3 em đánh giá sản phẩm của bạn theo các yêu cầu đã nêu .

- Đánh giá, nhận xét kết quả thực hành của HS . Tuyên dương HS

3. Củng cố, dặn dò: (2’)

 

- 1 HS lên bảng nêu.

 

- HS lắng nghe.

 

 

 

- 1 HS nhắc lại cách đính khuy hai lỗ

- HS chú ý quan sát và trả lời.

 

 

 

 

- HS lắng nghe và thực hành đính khuy hai lỗ

 

 

- Đọc yêu cầu cần đạt của sản phẩm ở cuối bài để theo đó thực hiện cho đúng

 

- HS thực hành theo hướng dẫn của GV.

 

 

 

- HS nhận xét, đánh giá sản phẩm theo yêu cầu

 

 

 

 

Dựa vào đó đánh giá sản phẩm .

   1


- GV gọi 1 HS nhắc lại ghi nhớ SGK

- Giáo dục HS tính cẩn thận

* Dặn dò :  Xem trước bài sau. Thêu dấu nhân.

Nhận xét tiết học

 

 

.

 

 

TUẦN 3

                                                                            

THÊU DẤU NHÂN (t1)

I. Yêu cầu cần đạt:

- HS Biết cách thêu dấu nhân .

 - HS Thêu được các mũi thêu dấu nhân các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm dấu nhân

 - Đường thêu có thể bị dúm.

 - Yêu thích , tự hào với sản phẩm làm được .

 *Không bắt buộc HS nam thực hành tạo ra sản phẩm thêu. HS nam có thể thực hành với đính khuy.

 * Với HS khéo tay:

      + Thêu được ít nhất tám dấu nhân. Các mũi thêu đều nhau. Đường thêu ít bị dúm.

   + Biết ứng dụng thêu dấu nhân để thêu trang trí sản phẩm đơn giản.

II. Chuẩn bị:

- Giáo viên:+ Mẫu thêu dấu nhân .

 + Một số sản phẩm may mặc thêu trang trí bằng mũi dấu nhân .

 + Vật liệu và dụng cụ cần thiết .

- Học sinh: Bộ dụng cụ cắt, khâu, thêu.

III. Hoạt động dạy – học:

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Kiểm tra bài cũ : (3’)

- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .

   2. Bài mới: Thêu dấu nhân (t1) .

-  GV giới thiệu bài, ghi đề bài : (2’)

- Yêu cầu HS nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học.

HOẠT ĐỘNG 1: Quan sát , nhận xét mẫu : (5’)

- Giới thiệu mẫu thêu dấu nhân , đặt các câu hỏi định hướng quan sát để HS nêu nhận xét về đặc điểm đường thêu ở cả 2 mặt .

- Giới thiệu một số sản phẩm may mặc có thêu trang trí bằng mũi dấu nhân .

- Tóm tắt nội dung chính của hoạt động 1 : Thêu dấu nhân là cách thêu tạo thành các mũi thêu giống như dấu nhân nối nhau liên tiếp giữa 2 đường thẳng song song ở mặt phải đường thêu . Thêu dấu nhân được ứng dụng để thêu trang trí hoặc thêu chữ trên các sản phẩm may mặc như váy , áo , vỏ gối , khăn ăn , khăn trải bàn …

 

- 1 HS lên bảng nêu.

 

- HS lắng nghe.

 

 

 

 

- HS chú ý quan sát và trả lời.

 

 

 

- HS chú ý quan sát và nêu tên sản phẩm.

- HS lắng nghe.

   1


HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn thao tác kĩ thuật: (20’)

- Đặt câu hỏi yêu cầu HS dựa vào nội dung mục I SGK kết hợp quan sát hình 2 để nêu cách vạch dấu đường thêu .

- GV gọi HS lên bảng vạch dấu đường thêu.

- GV gọi HS nhận xét. GV nhận xét và chốt lại.

- Hướng dẫn cách bắt đầu thêu theo hình 3 .

- Hướng dẫn chậm các thao tác thêu mũi thứ 1 , 2 .

 

 

 

 

 

 

 

- Hướng dẫn nhanh lần thứ hai các thao tác thêu dấu nhân .

- Gọi HS nhắc lại cách thêu.

- Kiểm tra sự chuẩn bị của lớp và tổ chức cho HS tập thêu dấu nhân trên giấy.

3. Củng cố, dặn dò:

- Yêu cầu HS nêu lại ghi nhớ SGK .

- Giáo dục HS yêu thích , tự hào với sản phẩm làm được .

* Dặn dò: - Về nhà tập thêu.

       - Xem trước bài sau ( tiết 2 ) .

- GV nhận xét chung tiết học.

 

 

 

- Đọc mục II SGK để nêu các bước thêu dấu nhân .

 

- Lên thực hiện vạch dấu đường thêu

 

- Cả lớp nhận xét .

 

- Đọc mục 2a , quan sát hình 3 để nêu cách bắt đầu thêu .

- Đọc mục 2b , 2c , quan sát hình 4 để nêu cách thêu mũi dấu nhân thứ nhất , thứ hai .

- Lên thực hiện các mũi thêu tiếp theo .

- Quan sát hình 5 để nêu cách kết thúc đường thêu .

- Lên thực hiện thao tác kết thúc đường thêu .

- HS chú ý quan sát và lắng nghe GV hướng dẫn lại.

- Nhắc lại cách thêu và nhận xét .

 

 

 

- HS nêu lại ghi nhớ SGK.

- HS chú ý lắng nghe.

 

- HS chú ý lắng nghe, ghi nhớ.

 

 

   1


TUẦN 4

                                                                   

THÊU DẤU NHÂN (tt)

I. Yêu cầu cần đạt:

- HS Biết cách thêu dấu nhân .

 - HS Thêu được các mũi thêu dấu nhân cc mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm dấu nhân

 - Đường thêu có thể bị dúm.

 - Yêu thích , tự hào với sản phẩm làm được .

 *Không bắt buộc HS nam thực hành tạo ra sản phẩm thêu. HS nam có thể thực hành với đính khuy.

 * Với HS khéo tay:

      + Thêu được ít nhất tám dấu nhân. Các mũi thêu đều nhau. Đường thêu ít bị dúm.

   + Biết ứng dụng thêu dấu nhân để thêu trang trí sản phẩm đơn giản.

II. Chuẩn bị:

- Giáo viên:+ Mẫu thêu dấu nhân .

 + Một số sản phẩm may mặc thêu trang trí bằng mũi dấu nhân .

 + Vật liệu và dụng cụ cần thiết .

- Học sinh: Bộ dụng cụ cắt, khâu, thêu.

III. Hoạt động dạy – học:

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

   1. Kiểm tra bài cũ : (3’)

- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .

   2. Bài mới: Thêu dấu nhân (tt) .

-  GV giới thiệu bài, ghi đề bài : (2’)

- Yêu cầu HS nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học.

HOẠT ĐỘNG 1: HS thực hành. (22’)

- GV nhận xét, hệ thống lại cách thêu dấu nhân, hướng dẫn nhanh một số thao tác cần lưu ý thêm.

- Kiểm tra việc chuẩn bị của HS, nêu các yêu cầu của sản phẩm như mục III SGK và thời gian thực hành.

- Yêu cầu HS thực hành theo nhóm đôi.

- Quan sát, uốn nắn cho những em còn lúng túng.

HOẠT ĐỘNG 2: Đánh giá sản phẩm (5’).

- Nêu yêu cầu đánh giá .

 

- Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS và tuyên dương HS thực hành nhanh, đẹp.

3. Củng cố, dặn dò: (2’) :

 

- Nhắc lại cách thêu dấu nhân .

 

- HS lắng nghe, 3 HS đọc đề.

- HS nêu.

 

 

- Thực hiện lại thao tác thêu 2 mũi dấu nhân .

 

- HS chuẩn bị những đồ dùng GV yêu cầu đặt lên bàn.

 

- Thực hành thêu dấu nhân.

 

 

 

 

- HS thực hành xong trưng bày sản phẩm .

- 3 em lên đánh giá sản phẩm được trưng bày.

 

 

   1


- Nêu lại ghi nhớ SGK .

- Giáo dục HS yêu thích , tự hào với sản phẩm làm được .

* Dặn dò :  - Hoàn thành bài thêu.

- Xem trước bài sau.

- GV nhận xét tiết học

 

- HS nêu lại ghi nhớ SGK.

- HS lắng nghe và ghi nhớ.

 

 

- HS lắng nghe và ghi nhớ

 

TUẦN 5

MỘT SỐ DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG

TRONG GIA ĐÌNH

I. Yêu cầu cần đạt:

 - HS biết đặc điểm, cách sử dụng , bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường trong gia đình .

 - Biết giữ gìn vệ sinh, an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ nấu ăn, ăn uống .

 - Yêu thích tìm hiểu về việc nấu ăn .

II. Chuẩn bị:

 - Một số dụng cụ đun , nấu , ăn uống thường dùng trong gia đình .

 - Tranh một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường .

 - Một số loại phiếu học tập .

III. Hoạt động dạy học:

1. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .

 2. Bài mới :

- GV Giới thiệu bài, ghi đề: (2’)

- Nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học .

HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS xác định các dụng cụ đun, nấu, ăn uống thông thường trong gia đình. (15’)

- Đặt câu hỏi gợi ý để HS kể tên các dụng cụ thường dùng để đun, nấu, ăn uống trong gia đình .

- Ghi tên các dụng cụ lên bảng theo từng nhóm .

- Nhận xét, nhắc lại tên các dụng cụ . HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu đặc điểm , cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống trong gia đình. (10’)

- Sử dụng tranh minh họa để kết luận từng nội dung theo SGK .

3. Củng cố, dặn dò: (5’)

- GV dùng câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của HS .

- Nêu lại ghi nhớ SGK .

- Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu về việc nấu ăn .

 

- 2 HS nêu lại ghi nhớ bài học trước

 

- HS chú ý lắng nghe và đọc đề.

- HS chú ý lắng nghe

 

 

 

 

- HS thảo luận nhóm 4, các nhóm đọc SGK, thảo luận, ghi kết quả vào phiếu học tập.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận .

- Các nhóm khác nhận xét , bổ sung

 

 

 

- HS quan sát tranh ở SGK và ghi nhớ.

 

- HS lần lượt trả lời câu hỏi.

 

- 21 HS nêu lại ghi nhớ SGK

- HS lắng nghe và ghi nhớ lời giáo viên.

   1


* Dặn dò : - Dặn HS sưu tầm tranh , ảnh về các thực phẩm thường được dùng trong nấu ăn hàng ngày để học tốt bài sau

- Nhận xét tiết học

- HS lắng nghe và ghi nhớ

 

 

- HS lắng nghe.

 

TUẦN 6

                                                                   

CHUẨN BỊ NẤU ĂN

I. Yêu cầu cần đạt:

 - Nêu được tên những công việc chuẩn bị nấu ăn .

 - Biết cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn .Cĩ thể sơ chế được một số thực phẩm đơn giản, thông thường phù hợp với gia đình.

 - Biết liên hệ với việc chuẩn bị nấu ăn ở gia đình.

 - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp đỡ gia đình .

II. Chuẩn bị:

 - Tranh, ảnh một số loại thực phẩm thông thường .

 - Một số loại rau xanh, củ quả còn tươi .

 - Dao thái, dao gọt .

 - Phiếu học tập .

III. Hoạt động dạy học:

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Nêu một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình .

- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .

 2. Bài mới :

- GV Giới thiệu bài, ghi đề: (2’)

- Nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học .

HOẠT ĐỘNG 1: Xác định một số công việc chuẩn bị nấu ăn. (2’)

- Nhận xét, tóm tắt nội dung chính HĐ1 : Tất cả các nguyên liệu được sử dụng trong nấu ăn được gọi chung là thực phẩm. Trước khi nấu ăn, cần chọn thực phẩm, sơ chế nhằm có được thực phẩm tươi, ngon, sạch .

HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu một số công việc chuẩn bị nấu ăn. (23’)

a) Tìm hiểu cách chọn thực phẩm :

- Nhận xét, tóm tắt nội dung chính về chọn thực phẩm theo SGK.

- Hướng dẫn cách chọn một số loại thực phẩm thông thường kết hợp minh họa.

b) Tìm hiểu cách sơ chế thực phẩm:

 

- 1 HS Nêu một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình .

- 1 HS nêu lại ghi nhớ bài học trước

- HS chú ý lắng nghe và đọc đề.

- HS chú ý lắng nghe

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe. Đọc SGK , nêu tên các công việc chuẩn bị để nấu ăn .

 

 

 

 

 

 

- Đọc nội dung I SGK để trả lời các câu hỏi ở mục này .

 

 

 

 

- Đọc nội dung mục II SGK để trả lời các câu hỏi mục này .

   1


- Tóm tắt các ý trả lời của HS : Trước khi chế biến một món ăn, ta thường loại bỏ những phần không ăn được và làm sạch thực phẩm. Ngoài ra, tùy loại thực phẩm mà cắt, thái, tẩm, ướp,…

- Đặt các câu hỏi để HS nêu cách sơ chế một số loại thực phẩm thông thường. GV cho HS thảo luận nhóm 4

+ Ở gia đình em thường sơ chế rau cải như thế nào trước khi nấu?

+ Theo em, cách sơ chế rau xanh có gì giống và khác so với cách sơ chế các loại củ, quả ?

+ Ở gia đình em thường sơ chế cá như thế nào ?

+ Qua quan sát thực tế, em hãy nêu cách sơ chế tôm .

- Tóm tắt nội dung chính HĐ2 : Muốn có bữa ăn ngon, đủ lượng, đủ chất, đảm bảo vệ sinh; cần biết cách chọn thực phẩm tươi, ngon và sơ chế thực phẩm. Cách lựa chọn, sơ chế thực phẩm tùy thuộc vào loại thực phẩm và yêu cầu việc chế biến món ăn.

- Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình chuẩn bị nấu ăn.

3. Củng cố, dặn dò: (5’)

- GV dùng câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của HS .

- Nêu lại ghi nhớ SGK .

- Giáo dục HS có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp đỡ gia đình .

* Dặn dò : - Dặn HS Đọc trước bài học sau.

- Nhận xét tiết học .

 

 

 

 

 

- Các nhóm nêu mục đích việc sơ chế thực phẩm vào phiếu học tập .

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ.

 

 

- HS trả lời câu hỏi.

 

- 1 HS nêu lại ghi nhớ SGK .

- HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ.

 

- HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ.

 

- HS lắng nghe

 

 

 

   1


TUẦN 7

NẤU CƠM

I. Yêu cầu cần đạt:

 - Biết cách nấu cơm .

 - Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình.

 * Không yêu cầu HS thực hành nấu cơm ở lớp.

 - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình .

II. Chuẩn bị:

 - Chuẩn bị : Phiếu học tập. Gạo tẻ, nồi, bếp, lon sữa bò, rá, chậu, đũa, xô,..

III. Hoạt động dạy học:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .

 2. Bài mới :

- GV Giới thiệu bài, ghi đề: (2’)

- Nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học .

HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu các cách nấu cơm trong gia đình . (8’)

- Đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu các cách nấu cơm ở gia đình.

 

- GV gọi đại diện nhóm trả lời.

 

- GV nhận xét và tóm tắt các ý trả lời của HS: Có 2 cách nấu cơm là nấu bằng soong hoặc nồi và nấu bằng nồi cơm điện .

- Nêu vấn đề: Nấu cơm bằng soong và nồi cơm điện như thế nào để cơm chín đều, dẻo ? Hai cách nấu cơm này có những ưu , nhược điểm gì ; giống và khác nhau ra sao ?

HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu cách nấu cơm bằng soong, nồi trên bếp: (17’)

- GV gọi HS lên thực hiện các thao tác chuẩn bị nấu cơm bằng bếp đun.

 

- Quan sát, uốn nắn .

- Nhận xét, hướng dẫn HS cách nấu cơm bằng bếp đun .

- Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình nấu cơm 3. Củng cố, dặn dò: (5’) Nêu lại ghi nhớ SGK

- Giáo dục HS có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình

*  Dặn dò : - Dặn HS học thuộc ghi nhớ

- Nhận xét tiết học .

 

- 1 HS nêu lại ghi nhớ bài học trước

- HS chú ý lắng nghe và đọc đề.

- HS chú ý lắng nghe

 

 

- Các nhóm thảo luận về cách nấu cơm bằng bếp đun theo nội dung phiếu học tập .

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận .

- HS chú ý lắng nghe .

 

 

- HS trả lời.

 

 

 

 

 

- Vài em lên thực hiện các thao tác chuẩn bị nấu cơm bằng bếp đun.

 

- Nhắc lại cách nấu cơm bằng bếp đun .

- HS lắng nghe và ghi nhớ.

- HS nhắc lại ghi nhớ SGK.

- HS lắng nghe và ghi nhớ.

 

- HS lắng nghe và ghi nhớ.

- HS lắng nghe.

 

 

   1


      TUẦN 8

 

NẤU CƠM (tt)

I. Yêu cầu cần đạt:

 - Biết cách nấu cơm .

 - Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình.

 *Không yêu cầu HS thực hành nấu cơm ở lớp.

 - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình .

II. Chuẩn bị:

 - Chuẩn bị : Gạo tẻ, nồi, bếp, lon sữa bò, rá , chậu, đũa, xô …

 - Phiếu học tập .

III. Hoạt động dạy học:

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .

 2. Bài mới :

- GV Giới thiệu bài, ghi đề: (2’)

- Nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học .

HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện . (20’)

- GV giúp HS nắm được cách nấu cơm bằng nồi cơm điện .

- Đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện và so sánh với bếp đun .

- Quan sát , uốn nắn , nhận xét .

- Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình nấu cơm bằng nồi điện .

HOẠT ĐỘNG 2: Đánh giá kết quả học tập(5’)

- GV Giúp HS thấy được kết quả học tập của mình .

- Dùng câu hỏi cuối bài để thực hiện .

- Nêu đáp án của BT .

 

- Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS

3. Củng cố - Dặn dò: (3’)

- Nêu lại ghi nhớ SGK .

- Giáo dục HS có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình

* Dặn dò:

- Hướng dẫn HS đọc trước bài sau.

- Nhận xét tiết học .

 

 

- Nhắc lại nội dung đã học tiết trước .

 

- HS lắng nghe, 3 HS đọc đề.

- HS lắng nghe.

 

 

- Đọc mục 2 , quan sát hình 4 .

 

- So sánh nguyên vật liệu , dụng cụ của cách nấu cơm bằng nồi điện với bếp đun .

- Vài em lên thực hiện thao tác chuẩn bị , các bước nấu cơm bằng nồi điện .

 

 

 

- Trả lời câu hỏi trong mục 2 .

- Đối chiếu kết quả làm bài với đáp án để tự đánh giá .

- HS lắng nghe

 

- Nêu lại ghi nhớ SGK

- HS lắng nghe

 

 

- HS lắng nghe

 

 

 

 

   1

nguon VI OLET