Trường THCS Trung Châu

                                               Giáo Án Mĩ Thuật 6                                                 

                                    GV dạy: Nguyễn Thị Thanh Thúy

 

Ngày dạy:15/8/2017  

Tiết1: vẽ trang trí

CHÉP HỌA TIẾT TRANG TRÍ DÂN TỘC

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

-         Hs hiểu biết về hoạ tiết trang trí dân tộc và ứng dụng của nó

2. Kỹ năng:

-         HS vẽ được một số hoạ tiết trang trí dân tộc và tô màu theo ý thích                             

3. Thái độ

-         Học sinh nhận thức đúng đắn về truyền thống nghệ thuật dân tộc, nhận ra vẻ đẹp của nghệ thuật miền xuôi và miền núi

II. Chuẩn bị

1) Tài liệu tham khảo:

2) Đồ dùng dạy học:

a. Giáo viên:

 

-         Bộ đồ dùng dạy học MT 6

-         Tranh về chạm khắc gỗ Việt nam        

-         Hình minh hoạ hướng dẫn cách chép hoạ tiết trang trí dân tộc

b. Học sinh:

-         Tranh ảnh liên quan đến bài học.

-         Giấy, chì, màu, tẩy

III. Tiến trình dạy học:

* Khởi động: Trang trí là một phần quan trọng của cuộc sống, phản ánh sự phát triển hay trì trệ của xã hội. Trang trí là bộ môn quan trọng trong môn học mĩ thuật. Bài hôm nay thầy giới thiệu cho các em biết về hoạ tiết dân tộc, cách chép và trang trí chúng .

Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

- GV treo ĐDDH hoạ tiết dân tộc yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi:

? Những hoạ tiết này em thường thấy ở đâu?

(trang phục, đồ vật, kiến trúc…)

? Em có nhận xét gì về nôị dung, đường nét, bố cục, màu sắc

- Nhận xét-chốt ghi bảng

I .Quan sát và nhận xét:

1 . Nội dung:

- Hoạ tiết TTDT rất phong phú và đa dạng, thường là hoa lá chim thú,con người,con vật được nâng cao và cách điệu.

 2 . Đường nét:

- HT của dân tộc Kinh nét vẽ thường mềm mại uyển chuyển.

- HT của các dân tộc miền núi nét vẽ giản dị thể hiện bằng các nét thẳng chắc khoẻ.

3.Bố cục:

Các hoạ tiết được xắp xếp cân đối hài hoà thường đối xứng qua một hoặc nhiều trục.

 4. Màu sắc:

   Đa dạng phong phú rực rỡ hoặc tương phản.


 

 

* Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ

GV đặt câu hỏi:

  ? Trước khi chép chúng ta phải làm gì?

- GV treo ĐDDH các hoạ tiết dân tộc và nhấn mạnh để HS nhận thấy tầm quan trọng của việc quan sát để nhận xét đặc điểm cuả hoạ tiết.

? Để vẽ mẫu đúng và chính xác chúng ta phải làm gì?

? Hoạ tiết này nằm trong khung hình gì? Nếu đối xứng chúng ta phải làm như thế nào?

- GV vẽ minh hoạ trên bảng.

? Có thể vẽ nét cong ngay được không? Vì sao? Vậy phải làm như thế nào?

  - GV minh hoạ bước tiếp theo

II. Cách chép hoạ tiết dân tộc:

 

1. Quan sát nhận xét tìm đặc điểm hoạ tiết:

2. Phác khung hình và đường trục

 

3 .Phác hình bằng các nét thẳng

4 .Hoàn thiện hình vẽ và tô màu

 

 

Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành

- Ra bài tập:

- Y/c làm bài

- GV bao quát lớp, giúp 1 số hs còn lúng túng

Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập

-         Thu một số bài vẽ đính bảng

-         Y/c nhận xét (Hình dáng, bố cục, màu sắc của hoạ tiết

-         GV kết luận, bổ sung, tuyên dương 1 số hs có bài vẽ đạt

Dặn dò:

-         Hoàn thành bài ở nhà

-         Chuẩn bị bài 2 - Sưu tầm tranh ảnh về mĩ thuật Việt Nam thời kì cổ đại.

 

III. Thực hành:

- Chọn và chép một hoạ tiết trang trí dân tộc sau đó tô màu theo ý thích, kích thước 8 x 13 cm, màu tuỳ thích.


Tuần: 2                   

                                                                                                 Ngày dạy:22/8/2017

Tiết 2: thường thức mĩ thuật

SƠ LƯỢC VỀ MĨ THUẬT VIỆT NAM THỜI CỔ ĐẠI

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

-         HS củng cố thêm kiến thức về lịch sử Việt Nam thời kì cổ đại                                                                               

2. Kỹ năng:

-         HS trình bày được các sản phẩm mĩ thuật Việt Nam thời kì cổ đại và những đặc điểm cũng như công dụng của chúng

3. Thái độ:

-         HS trân trọng nghệ thuật của cha ông

II. Chuẩn bị

1) Tài liệu tham khảo:

2) Đồ dùng dạy học:

a) GiáoViên:

b) Học Sinh:

III. Tiến trình dạy học:

* Khởi động: Thời kì cổ đại qua đi để lại cho Mĩ Thuật Việt Nam những sản phẩm vô giá. Đó là những sản phẩm về điêu khắc chạm khắc mạng đậm nét hào hùng và tinh thần dân tộc sâu sắc .

 

Hoạt động 1: Tìm hiểu một vài nét về lịch sử.

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

? Em biết gì về thời kỳ đồ đá ở Việt Nam

 

? Thời kỳ đồ đồng trong lịch sử Việt Nam.

GV kết luận: các hiện vật do các nhà khảo cổ học phát hiện được cho thấy Việt nam là một trong cái nôi phát triển của loài người, Nghệ thuật cổ đại Việt Nam có sự phát triển liên tục, trải dài qua nhiều thế kỷ và đã đạt được nhiều đỉnh cao trong sáng tạo.

I.Vài nét về bối cảnh lịch sử:

- Việt Nam là một trong những

cái nôi phát triển của loài người. 

- Nghệ thuật cổ đại Việt Nam phát triển liên tục bắt đầu từ thời đại Hùng Vương với nền văn minh lúa nước, trải qua nhiều thế kỉ đã đạt được những đỉnh cao trong sáng tạo nghệ thuật.

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu về mỹ thuật cổ đại Việt Nam.

- GV Chia 4 nhóm thảo luận

 Nhóm 1,3: Thời kì đồ đá

? Thời kì đồ đá để lại những dấu ấn tiêu biểu nào?

Nhóm 2,4:Thời kì đồ đồng

? Thời kì đồ đồng để lại những dấu ấn tiêu biểu nào?

- Y/c đại diện trình bày-nhận xét-bổ sung

- GV bổ sung:

+Việc tìm ra lửa rồi đến quặng lộ thiên đầu tiên là đồng rồi đến sắt để thay thế công cụ đá là bước tiến quan trọng của sự chuyển dịch từ xã

II.Sơ lược về mĩ thuật Việt Nam thời kì cổ đại:

1.Thời kì đồ đá:

- Tiêu biểu cho thời kì này là hình mặt người khắc trên vách hang Đồng Nội, Hoà Bình.

- Hình mặt người khắc trên đá cuội ở Na Ca Thái Nguyên.

 

2.Thời kì đồ đồng:                             

- Các công cụ làm vũ khí như rìu, thạp, dao găm đều được làm bằng đồng.


hội Nguyên Thuỷ sang xã hội văn minh.

+ Ở vùng trung du và đồng bằng Bắc bộ có 3 giai đoạn phát triển kế tiếp (còn gọi là VH tiền Đông Sơn) đó là: Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun.

+ Tiêu biểu: Trống đồng Đông Sơn với bố cục là những vòng tròn đồng tâm bao lấy ngôi sao nhiều cách ở giữa. Nghệ thuật trang trí mặt trống và tang trống (thân trống) là sự kết hợp giữa hoa văn hình học và chữ S với hoạt động của chim thú con người rất nhuần nhuyễn hợp lý.

Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập

-         Thời kỳ đồ đá để lại những dấu ấn lịch sử nào?

-         Tại sao nói Trống đồng Đông sơn là mỹ thuật tuyệt đẹp của Việt Nam thời kỳ cổ đại?.

-         GV kết luận chung:

Dặn dò:

-         Học bài và xem kĩ các tranh minh học trong SGK.

Chuẩn bị bài học sau

 

                                                                                                                                                                                                                                                                                                              

- Tiêu biểu cho nghệ thuật thời kì này là trống đồng Đông Sơn với hình ảnh con người chiếm vị trí chủ đạo, các hình ảnh đều thống nhất chuyển động ngược chiều kim đồng hồ.

- Việt Nam có một nền nghệ thuật đặc sắc liên tục phát triển mà đỉnh cao của nghệ thuật thời kì này là NT Đông Sơn.

 

 

 

 

 

 

 

 

 


                   

                                                                                          Ngaỳ dạy:29/8/2017

Tiết 3: vẽ theo mẫu

SƠ LƯỢC VỀ LUẬT XA

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

-         HS hiểu thế nào là luật xa gần,những điểm cơ bản của luật xa gần

2. Kỹ năng:

-         HS biết vận dụng luật xa gần để quan sát , nhận xét vật mẫu trong các bài học

3. Thái độ:

-         HS yêu quý vẻ đẹp thiên nhiên thông qua việc học môn luật xa gần

II. Chuẩn bị

1) Tài liệu tham khảo:

2) Đồ dùng dạy học:

a. Giáo viên:

-         Tranh ảnh minh hoạ về luật xa gần, bài mẫu cho HS tham khảo                                      

-         Tranh ảnh về con đường, hàng cây, phong cảnh, góc phố

b. Học sinh:

-         -Sưu tầm một số tranh ảnh về luật xa gần

-         Giấy chì, mẫu thật                                           

III. Tiến trình dạy học:

Khởi động:

-         Khi đứng trước một khoảng không gian bao la rộng lớn : Cánh đồng, con sông, dãy phố, hàng cây, cảnh vật cáng xa thì càng nhỏ và mờ dần , những cảnh vật gần thì lại rõ ràng to hơn, màu sắc đậm đà hơn, tại sao lại như vậy chúng ta cùng tìm hiểu nhe.                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                    

Hoạt động 1: Tìm hiểu về luật xa gần

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

- GV cho HS  quan sát tranh và đặt câu hỏi:

? Vì sao con đường chỗ này to, chỗ kia lại nhỏ dần.

- GV đưa ra một số đồ vật, để ở vị trí khác nhau và đặt câu hỏi.

? Vì sao hình mặt hộp lúc là hình vuông, lúc là hình bình hành.

? Vì sao miệng cốc là hình tròn, bầu dục, đường cong, hay thẳng.

- GV hướng dẫn HS quan sát hình minh họa trong SGK.

? Có nhận xét gì về hình cả hàng cột và hình đường ray của tàu hỏa.

? Hình các bức tượng ở gần, ở xa khác nhau chỗ nào.

- GV kết luận:

 

I. Khái niệm:

 

- Vật cùng loại có cùng kích thước khi nhìn theo xa gần ta thấy:

+ Ở gần: hình to,cao, rộng, rõ hơn.

+ Ở xa: hình thấp, nhỏ, hẹp, mờ hơn

- Vật ở trước che lấp vật ở sau. 

 

 

- Mọi vật thay đổi hình dáng

  khi nhìn ở những vị trí khác

  nhau, trừ hình cầu.

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu những điểm cơ bản của luật xa gần.

- GV giới thiệu hình minh họa và đặt câu hỏi:

II.  Đường tầm mắt và điểm tụ:


? Các hình này có đường nằm ngang không? Vị trí như thế nào

- GV kết luận: đường tầm mắt còn gọi là đường chân trời, nằm ngăn cách giữa trời và đất, đường tầm mắt thay đổi khi người vẽ thay đổi vị trí.

- GV giới thiệu hình minh họa để  HS nhận ra:

+ Các đường song song với mặt đất như: các cạnh hình hộp, tường nhà…hướng về chiều sâu càng xa, càng thu hẹp và cuối cùng tụ lại một đIểm tại đường tầm mắt.

+ Các đường song song ở dưới chạy hướng lên đường tầm mắt; ở trên thì chạy hướng xuống.

Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập

-         Chơi trò chơi (Ai nhanh hơn ):

-         GV treo ảnh chụp cảnh vật ở gần, xa, trên, dưới đường TM:

-         Yêu cầu HS tìm những điều liên quan đến bài học và ghi kết quả lên bảng phụ.

-         Các nhóm đưa đáp án.

-         GV cùng HS kiểm tra, cho điểm, tuyên dương

Dặn dò:

-         Học bài cũ, nghiên cứu trước nội dung bài mới.

-         Quan sát những hình ảnh trong cuộc sống tìm những điều đã học.

-         Mỗi nhóm chuẩn bị: một hình trụ, chén, bát, quả, hình hộp.    

 

1. Đường tầm mắt(hay còn

 gọi là đường chân trời)

 

-  KN: Đường tầm mắt là một

 đường thẳng luôn nằm ngang với tầm mắt của người nhìn phân chia mặt đất với bầu trời mặt nước với bầu trời nên còn gọi là đường chân trời.

 

- Vị trí đường tầm mắt thay đổi phụ thuộc vào vị trí cao hay thấp của người nhìn cảnh.

2.  Điểm tụ

- Điểm tụ là điểm gặp nhau của các đường thẳng song song hướng về phía đường tầm mắt gọi là điểm tụ.

- Các đường thẳng song song không cùng hướng với đường TM ở dưới đường TM thì hướng lên trên, ở trên đường TM thì hướng xuống dưới.

 


         

   Ngày dạy:8/9/2017

Tiết  4:Chủ đề 1: Vẽ trang trí bố cục và màu sắc trong trang trí

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

-         Giúp học sinh biết khái niệm trang trí, cách sắp sếp bố cục hoạ tiết trong trang trí.

-         HS hiểu được sự phong phú của màu sắc trong thiên nhiên và tác dụng của màu sắc đối với cuộc sống con người.                                                                       

2. Kỹ năng :

-         Biết cách sắp xếp bố cục bài trang trí cơ bản hoặc ứng dụng

-         HS  vẽ hiểu được cách pha màu áp dụng vào bài vẽ tranh, vẽ trang trí

3. Thái độ:

-         HS trân trọng , yêu quý thiên nhiên và có cảm nhận riêng về màu sắc

-          

 

                       Tiết 1:Cách sắp xếp (bố cục) trong trang trí

Yêu quý vẻ đẹp của những vật mẫu, cảm nhận được vẻ đẹp của chúng qua trang trí.

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

-         Giúp học sinh biết khái niệm trang trí, cách sắp sếp bố cục hoạ tiết trong trang trí.

2. Kỹ năng :

-         Biết cách sắp xếp bố cục bài trang trí cơ bản hoặc ứng dụng

3. Thái độ:

-         Yêu quý vẻ đẹp của những vật mẫu, cảm nhận được vẻ đẹp của chúng qua trang trí.

II. Chuẩn bị

1) Tài liệu tham khảo:

2) Đồ dùng dạy học:

a. Giáo viên:

-         Một số đồ vật có hoạ tiết trang trí

-         Đồ dùng cách sắp xếp bố cục trong trang trí

b. Học sinh:

-         Sưu tầm tranh ảnh của các vật mẫu được trang rí

-         Giấy, chì, màu, tẩy

III. Tiến trình dạy học:

* Khởi động:

-         Cuộc sống càng phát triển, nhu cầu thẩm mĩ của con người càng cao. Các đồ vật sử dụng trong cuộc sống hôm nay đều được trang trí một cách độc đáo và tinh tế. Bài trang trí đẹp không những thể hiện ở hoạ tiết và màu sắc mà trước hết phải được thể hiện ở bố cục.

Hoạt động 1. Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét.

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

- GV. Giới thiệu một vài hình ảnh về cách sắp xếp nội, ngoại thất, trang trí hội trường, nhà, chén….và đặt câu hỏi để HS trả lời.

I. Quan sát nhận xét.

1.Thế nào là cách sắp xếp trong trang trí:


? Em có nhận xét gì về cách trang trí cái khăn, gạch, đĩa…

? Màu sắc được thể hiện như thế nào.

? Các mảng hình sắp xếp có giống nhau không.

? Em hiểu thế nào là sắp xếp Nhắc lại, Xen kẽ, Đối xứng, Mảng hình không đều.

 

- GV kết luận: Một bài trang trí phải có bố cục hợp lý, màu sắc hài hòa….Có 4 cách sắp xếp họa tiết như sau;

- Cách sắp xếp nhắc lại

- Cách sắp xếp xen kẽ

- Cách sắp xếp đối xứng

- Cách sắp xếp mảng hình không đều.

 

 

Sắp xếp trong trang trí là sự sắp xếp các hình mảng hoạ tiết, màu sắc, đồ vật làm mọi vật thêm đẹp.

  Hoạt động 2. Hướng dẫn học sinh cách trang trí cơ bản

- GV hướng dẫn ở hình minh họa

- Vẽ khung hình kẻ đường trục

- Tìm các mảng hình chính, hình phụ

- Dựa vào các mảng tìm họa tiết

- Tìm và tô màu ( từ 3 đến 4 màu )

- GV phác hình lên bảng và hướng dẫn cụ thể từng bước cho HS vẽ

II.Cách làm bài trang trí cơ bản:

1. kẻ khung hình đường trục:

2. Tìm các mảng, hình:

3. Vẽ hoạ tiết:

 4. vẽ màu:

 

 

Hoạt động 3. Thực hành

- GV cho HS vẽ trang trí một hình vuông

- Xuống lớp quan sát nhắc nhở HS làm bài

- Sửa sai cho HS

III. Thực hành:

- Vẽ bài vào giấy vẽ hoặc vở vẽ

- Tô màu đúng, đẹp

 

 

Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập

-         GV chọn một số bài tốt và chưa tốt của HS lên cùng HS nhận xét và đánh giá

-         Nêu các cách sắp xếp họa tiết

-         Cách làm bài trang trí.

-         GV kết luận

Dặn dò:

-         Học bài, làm bài tập:

 + Tìm mảng cho hai hình vuông cạnh 10 cm.

 + Tìm hoạ tiết cho một hình.

-         Chuẩn bị cho giờ học sau: giấy vẽ, bút chì, tẩy, học thật kỹ lại bài 4.

 

 

 

 

 

 


Ngày dạy: 15/9/2017

Tiết 5 Chủ đề 1: Vẽ trang trí bố cục và màu sắc trong trang trí

Tiết 2:Màu SẮc

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

-         HS hiểu được sự phong phú của màu sắc trong thiên nhiên và tác dụng của màu sắc đối với cuộc sống con người.                                                                       

2. Kỹ năng:

-         HS  vẽ hiểu được cách pha màu áp dụng vào bài vẽ tranh, vẽ trang trí

3. Thái độ :

-         HS trân trọng , yêu quý thiên nhiên và có cảm nhận riêng về màu sắc

II. Chuẩn bị

1) Tài liệu tham khảo:

2) Đồ dùng dạy học:

1 GV:

-         Bảng pha màu, đĩa màu                 

-         ảnh chụp về màu sắc của thiên nhiên, tranh lịch treo tường

-         Bài mẫu của học sinh lớp trước, màu cơ bản và chất liệu thường dùng.

2. HS:

-         Giấy, chì, màu, tẩy

3. Phương pháp dạy học:

-         Quan sát - vấn đáp - trực quan

-         Luyện tập - liên hệ thực tiễn cuộc sống.

III. Tiến trình dạy học:

* Khởi động:

-         Màu sắc phản ánh cuộc sống sinh động và phong phú của con người. Màu sắc thiên nhiên hay nhân tạo đều mang lại cho chúng ta những cảm nhận riêng. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu 1 số loại màu và tác dụng của chúng đối với đời sống Xã hội.

Hoạt động 1. Màu sắc trong thiên nhiên

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

- Gv cho HS xem tranh và chỉ cho HS biết một số màu sắc trong thiên nhiên

? Em biết gì về màu sắc trong thiên nhiên

 

? Khi nào thì mắt ta cảm nhận được màu sắc

? ánh sáng cầu vồng có bao nhiêu màu.

- GV kết luận bổ sung.

 

1. Màu sắc trong thiên nhiên

- Màu sắc trong thiên nhiên phong phú và đa dạng

- Khi có ánh sáng chúng ta mới nhìn thấy và cảm nhận được màu sắc

- ánh sáng cầu vồng gồm có 7 màu : Đỏ - Cam - Vàng - Lục - Lam - Chàm - Tím

Hoạt đông 2. Màu và cách pha màu.

- GV giới thiệu 3 màu cơ bản cho HS nhận biết.

? Em hiểu thê nào là màu cơ bản.

 

 

? Thế nào là màu nhị hợp ? cho ví dụ cụ thể

 

? Nêu cách pha màu từ 3 màu cơ bản

- Là màu nguyên hay còn gọi là màu gốc  theo quy định bao gồm 3 màu : Đỏ - Vàng - Lam

-Là màu tạo ra khi pha trộn 2 màu cơ bản với nhau

+ Đỏ + Vàng = Cam

+ Đỏ + Lam = Tím

+ Vàng + Lam  = Lục

- Màu bổ túc: là màu đối xứng nhau 180 0 qua tâm đường tròn (đĩa màu )


 

? Vì sao gọi là màu bổ túc,

 

?Kể tên những cặp màu bổ túc

? Những cặp màu nào được gọi là màu tương phản

 

?Màu nóng là gì? kể tên những màu nóng trong đĩa màu

 

? Màu lạnh là gì? Vì sao màu vàng không được coi là màu lạnh hoặc màu nóng

 

- Đỏ và lục; vàng và tím; cam và lam

- Màu tương phản : Đ - V; Đ- Tr; V- Lục

- Đối diện nhau 120 trong đĩa màu.

 

- Màu nóng : - Là những màu tạo cảm giác ấm nóng Từ tím đậm cho đến vàng cam.

 

- Màu lạnh : Là màu tạo cmả giác mát lạnh . Màu vàng là màu trung tính.

 

 

 

Hoạt động 3. Một số bài vẽ thông dụng.

? Bút dạ dùng để làm gì

 

 

? Nêu cách tô màu sáp và màu nước

 

 

 

 

 

 

GV hướng dẫn thêm sau đó kết luận bổ sung..

1. Bút dạ

Dùng đẻ đi nét viền đen hoặc tô một số viền nhạt

2. Sáp màu

màu đậm tô trước, màu nhạt tô sau

3. Màu nước

Dùng cọ lông tròn thấm màu nước hoà loãng và quét nhẹ , màu nạht quét trước , màu đậm quét sau.

4. Màu bột

- Pha với keo, quét đều tay, bảo quản nơi khô thoáng .

Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập

-         Em hiểu thê nào là màu cơ bản.

-         Thế nào là màu nhị hợp? cho ví dụ cụ thể

-         Nêu cách pha màu từ 3 màu cơ bản

-         Vì sao gọi là màu bổ túc,

-         GV tuyên dương những em hăng hái phát biểu xây dựng bài

Dặn dò:

-         Chuẩn bị đồ dùng cho bài học sau

-         Quan sát các tranh tĩnh vật màu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Ngày dạy :19/9/2017

 

Tiết 6-Vẽ trang trí

Chủ đề 1: Vẽ trang trí :bố cục và màu sắc trong trang trí

 

Tiết 3: u SẮc trong trang trí

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

-         Giúp học sinh hiểu biết về màu và cách sử dụng màu trong trang trí                                    

2. Kỹ năng

-         HS  rèn luyện kỹ năng pha màu trong trang trí               

3. Thái độ:

-         HS Yêu quý những vật trang trí                  

II. Chuẩn bị

1) Tài liệu tham khảo:

2) Đồ dùng dạy học:

1. GV:

-         Đồ dùng dạy học tự làm

-         Bài trang trí của HS năm trước , các vật mẫu                              

-         Bài mẫu của hoạ sĩ

2. HS :

-         Giấy, chì, màu, tẩy, các vật mẫu có màu sắc trang trí

3. Phương pháp dạy học:

-         Quan sát, vấn đáp, trực quan

-         Luyện tập, thực hành

III. Tiến trình dạy học:

Khởi động:

-         Màu sắc là một yếu tố quan trọng làm nên vẻ đẹp của đồ vật nói chung, thông qua những bài vẽ tĩnh vật màu đã nói lên vẻ đẹp của đồ vật đồng thời thể hiện cảm xúc của con người .  

Hoạt động 1. Quan sát và nhận xét.      

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

- GV cho HS xem một số công trình kiến trúc của các nước trên thế giới

? Trình bày đặc điểm của màu sắc trong trang trí kiến trúc

? Trong trang trí các đồ vật,  màu sắc được thể hiện như thế nào

 

? Em có nhận xét gì về màu sắc trên trang phục

-  GV kết luận, bổ sung

 

I/ Quan sát và nhận xét:

+ Trong trang trí kiến trúc : Hài hoà dịu nhẹ

 

+ Trong trang trí bìa sách : tươi sáng , rực rỡ

+ Trang trí gốm sứ : thanh tao, trang nhã tạo nên vẻ sang trọng của mỗi loại gốm

+ Trên trang phục : phong phú, đa dạng...

 

Hoạt đông 2. Cách sử dụng màu sắc trong trang trí.

? Trang trí nhắm mục đích gì

? Hãy cho biết màu sắc trong trang trí thường như thế nào? cho ví dụ minh hoạ

 

II/ Cách sử dụng màu sắc trong trang trí.

+ Làm cho vật thêm đẹp và hấp dẫn

+ Màu sắc vật trang trí thường rõ trọng tâm, hài hoà và tạo được nét riêng

 

nguon VI OLET