Tuần 1

Tiết 1

                                                                                             Ngày soạn:24/08/2016

BÀI MỞ ĐẦU

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.

-         Mục tiêu và chương trình và SGK công nghệ 6 phân môn kinh tế gia đình.

2. Kỹ năng:

-         Rèn cho học sinh phương pháp học tập chuyển từ thụ động sang chủ động tiếp thu kiến thức và vận dụng vào cuộc sống

-         Những yêu cầu đổi mới, phương pháp học tập.

3. Thái độ:

-         Giáo dục học sinh hứng thú học tập bộ môn.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

Tài liệu tham khảo kiến thức về gia đình, KTGĐ.

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

Tranh, sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung Chương trình.

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút)

3. Nội dung bài mới:

a. Đặt vấn đề.

GV giới thiệu bài: Gia đình là nền tảng của xã hội, ở đó mỗi người được sinh ra lớn lên, được nuôi dưỡng giáo dục để trở thành người có ích cho xã hội. Để biết được vai trò của gia đình đối với mỗi người và đối với xã hội chúng ta đi vào tìm hiểu bài mới.

b. Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

20 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình

GV: Nêu câu hỏi

Thế nào là  01 gia đình:

Ở đó mỗi người được sinh ra lớn lên, được nuôi dưỡng giáo dục, chuẩn bị nhiều mặt cho cuộc sống tương lai:

Trong gia đình các nhu cầu thiết yếu của con người về vật chất là gì?

Về tinh thần là gì?

I. Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình: 

Gia đình là nền tảng của xã hội,

 

 

 

 

 

Mọi thành viên trong gia đình có trách nhiệm làm tốt công việc của mình, để góp phần tổ chức cuộc sống gia đình văn minh, hạ

Trang 1                                 

 


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16 Phút

Được đáp ứng và cải thiện dựa vào mức thu nhập của gia đình.

Trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình.

Hiện nay các em là thành viên trong gia đình, các em có trách nhiệm như thế nào? đối với gia đình (Cần học tập để biết và làm những công việc gia đình, chuẩn bị cho cuộc sống tương lai)

Trong gia đình có những công việc nào cần phải làm? (Tạo ra nguồn thu nhập cho gia đình bằng tiền, cho ví dụ:

Bằng hiện vật cho ví dụ:

Sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu cho các nhu cầu của gia đình một cách hợp lý.

Các công việc nội trợ trong gia đình như những công việc gì?

Thế nào là kinh tế gia đình?

Hoạt động 2: Tìm hiểu mục tiêu nội dung tổng quát của chương trình SGKvà phương pháp học tập môn học

Phân môn KTGĐ có nhiệm vụ như thế nào đối với học sinh.

  Môn KTGĐ cho học sinh những kiến thức gì? (ăn uống, may mặc, trang trí nhà ở và thu chi trong gia đình, biết khâu vá, cắm hoa trang trí, nấu ăn, mua sắm.)

Môn KTGĐ cho học sinh những kĩ năng như thế nào?

Môn KTGĐ giúp cho học sinh có những thái độ như thế nào?

Nội dung chương trình: Một số kiến thức kĩ năng của từng chương về ăn mặc, ở, thu, chi trong gia đình.

Sách giáo khoa: Điểm mới của sách giáo khoa là có nhiều nội dung chưa được trình bày đầy đủ “SGK mở “Đòi hỏi học sinh phải hoạt động tích cực để tìm hiểu nắm vững kiến thức mới và rèn kĩ năng dưới sự hướng dẫn của giáo viên.

nh phúc.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  Kinh tế gia đình là tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, hiệu quả làm các công việc nội trợ trong gia đình.

 

 

II. Mục tiêu của chương trình CN6, phân môn KTGĐ

Mục tiêu môn học:

       Phân môn kinh tế gia đình có nhiệm vụ góp phần hình thành nhân cách toàn diện cho học sinh góp phần giáo dục hướng nghiệp tạo tiền đề cho việc lựa chọn nghề nghiệp tương lai.

 

 

 

 

Phương pháp học tập:

     -Trong quá trình học tập các em cần tìm hiểu kĩ các hình vẽ, câu hỏi, bài tập, thực hiện các bài thử nghiệm thực hành.

Trang 1                                 

 


 

Khi học xong phần kinh tế gia đình các em có thể tự mình làm ra một sản phẩm đã học hay các em tự thiết kế ra một sản phẩm cho riêng mình.

 

4. Củng cố: (4 Phút)

-         Thế nào là một gia đình? Là một nền tảng của xã hội, trong gia đình mọi nhu cầu thiết yếu của con người cần được đáp ứng trong điều kiện cho phép và không ngừng được cải thiện để nâng cao chất lượng cuộc sống.

-         Thế nào là KTGĐ? Là tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, hiệu quả, làm các công việc nội trợ trong gia đình.

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Về nhà học thuộc bài, bài tập ghi SGK trang 8

-         Chuẩn bị bài mới các loại vải thường dùng trong may mặc.

-         Chuẩn bị một số mẫu vải vụn (Vải sợi bông, vải tơ tằm, vải xa tanh,vải xoa, tôn, nylon, têtơron.

 

  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trang 1                                 

 


Tuần 1

Tiết 2

                                                                                             Ngày soạn:24/08/2016

 

CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC (T1)

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Giúp học sinh kiến thức: Biết được nguồn gốc, tính chất của các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha.

2. Kỹ năng:

-         Phân biệt được 1 số vải thông dụng

3. Thái độ:

-         Giáo dục HS biết phân biệt  các loại vải nào thích hợp với mùa Hè, mùa Đông.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút)

Thế nào là 01 gia đình?     

       Là một nền tảng của xã hội, trong gia đình mọi nhu cầu thiết yếu của con người, cần được đáp ứng trong điều kiện cho phép và không ngừng được cải thiện để nâng cao chất lượng được cuộc sống.

Thế nào là KTGĐ?      

       Là tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, hiệu quả làm các công việc nội trợ trong gia đình.

3. Nội dung bài mới:

a. Đặt vấn đề.

Các loại vải thường dùng trong may mặc, rất đa dạng, rất phong phú về chất liệu, độ dày, mỏng, màu sắc, hoa văn, trang trí.

b. Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

18 Phút

 

 

 

 

 

Hoạt động 1: Tìm hiểu nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên  

 

 

GV đưa bộ mẫu vải cho HS quan sát và nhận biết.

GV: Làm thử nghiệm vò vải, đốt sợi vải, nhúng vải vào nước trước lớp để HS quan sát

I. Nguồn gốc, tính chất các loại vải.

1. Vải sợi thiên nhiên

Tính chất:

      Vải sợi bông, vải tơ tằm có độ hút ẩm cao, nên mặc thoáng mát nhưng dể bị nhàu, vải bông giặt lâu khô khi đốt sợi vải tro bóp dể tan.

Trang 1                                 

 


 

 

 

 

18 Phút

 

.

     Nêu tính chất vải sợi bông và vải tơ tằm?

Hoạt động 2: tính chất vải sợi hóa học

Khi biết được tính chất của một số loại vải sợi hóa học và vải sợi thiên nhiên các em có thể tự chọn cho mình vải để may trang phục phù hợp với thời tiết điều kiện sinh hoạt

GV làm thử nghiệm chứng minh vò vải, đốt sợi vải, nhúng vải vào nước cho HS quan sát và ghi kết quả.

 

Vì sao vải sợi hoá học được sử dụng nhiều trong may mặc?

 

 

 

2. Vải sợi hoá học:

Tính chất:

 - Vải sợi nhân tạo có nhu cầu hút ẩm cao nên mặc thoáng mát nhưng ít nhàu và bị cứng lại trong nước, khi đốt sợi vải, tro bóp dễ tan.

 - Vải sợi tổng hợp có độ hút ẩm thấp nên mặc bí vì ít thấm mồ hôi, được sử dụng nhiều vì rất đa dạng bền, đẹp, giặt mau khô và không bị nhàu, khi đốt sợi vải, tro vón cục, bóp không tan.

4. Củng cố: (4 Phút)

-         GV cho HS đọc phần ghi nhớ

-         Đọc mục có thể em chưa biết

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Học thuộc bài phần ghi nhớ.

-         Làm bài tập 2, 3 trang 10 SGK

       

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trang 1                                 

 


Tuần 2

Tiết 3

                                                                                             Ngày soạn:30/08/2016

 

CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC (Tiết2)

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Biết được nguồn gốc, tính chất của các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha.

2. Kỹ năng:

-         Phân biệt được 1 số vải thông dụng

3. Thái độ:

-         Giáo dục HS biết phân biệt  các loại vải nào thích hợp với mùa Hè, mùa Đông.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

-         Tranh quy trình sản xuất vải sợi tự  nhiên, vải sợi hoá học.

-         Bộ mẫu các loại vải.

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

-         Bát chứa nước, bật lửa, nhang.

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút)

-         Nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên?

3. Nội dung bài mới:

a. Đặt vấn đề.

-         Trong tiết trước các em đã tìm hiểu nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học, vậy còn vải sợi pha có nguồn gốc, tính chất như thế nào? Làm thế nào để phân biệt các loại vải? Bài học hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục cùng tìm hiểu

b. Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

16 Phút

 

 

 

 

 

Hoạt động 1: Tìm hiểu vải sợi pha

Cho HS xem một số mẫu vải có ghi thành phần sợi pha và rút ra nguồn gốc vải sợi pha.

 

Gọi HS đọc nội dung trong SGK

HS: Làm việc theo nhóm xem các mẫu vải sợi pha.

3/ Vải sợi pha:

a/ Nguồn gốc:

 Vải sợi pha được dệt bằng sợi pha được kết hợp hai hoặc nhiều loại sợi khác nhau để tạo thành sợi dệt.

b/ Tính chất:

Trang 1                                 

 


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20 Phút

 

Nhắc lại tính chất vải sợi thiên nhiên? Vải sợi hoá học?

Dựa vào ví dụ về vải sợi bông, pha, sợi tổng hợp peco đã nêu ở SGK. Nêu tính chất của một số mẫu vải sợi pha.

Ví dụ: Vải sợi polyeste pha sợi visco (pevi) tương tự vải peco.

Vải sợi tơ tằm pha sợi nhân tạo: mềm mại, bóng đẹp, mặc mát giá thành rẻ hơn vải 100% tơ tằm.

Hoạt động 2: Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải

GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.

Điền nội dung vào bảng 1 trang 9 SGK

    Loại      vải

 

 

Tính chất

Vải sợi T.N

(vải bông,

vải tơ tằm)

Vải sợi hoá học

Vảivisco

xa tanh

Lụa nilon…

Độ nhàu

Dễ bị nhàu

Ít nhàu, bị cứng lại trong nước

Không nhàu

Độ vụn

của tro

Tro bóp dễ tan

Tro bóp dễ tan

tro vón cục,bóp không tan

Thí nghiệm vò vải và đốt sợi vải để phân biệt các mẫu vải hiện có, vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha.

Đọc thành phần sợi vải trong các khung của hình 1-3 trang 9 SGK và những băng vải nhỏ do GV và HS sưu tầm được.

Khi biết được một số loại vải sợi pha và vải sợi tổng hợp các em có thể tự lựa chọn vải để may một bộ trang phục phù hợp cho mình.

 

 

 

 

 

 Vải sợi pha thường có những ưu điểm của các loại sợi thành phần.

 

 

 

II. Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải:

1. Điền tính chất của một số loại vải

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải

3. Đọc thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ đính trên áo quần

nilon (polyamid), polyeste: Sợi tổng hợp wool, len, cotton: sợi bông, viscose, acetate, (rayon): sợi nhân tạo, silk: tơ tằm, line, lanh

4. Củng cố: (4 Phút)

-         GV cho HS đọc phần ghi nhớ

-         Đọc mục có thể em chưa biết

-         GV gợi ý cho HS trả lời các câu hỏi cuối bài

5. Dặn dò: (1 Phút)

Trang 1                                 

 


-         Học thuộc bài phần ghi nhớ.

-         Làm bài tập 2, 3 trang 10 SGK

-         Chuẩn bị cho giờ thực hành: Bát chứa nước, bật lửa, nhang.

      

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trang 1                                 

 


Tuần 2

Tiết 4

                                                                                             Ngày soạn:30/08/2016

 

LỰA CHỌN TRANG PHỤC (Tiết 1)

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-            Biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục.

-            Chức năng trang phục.

2. Kỹ năng:

-            Cách lựa chọn trang phục.

3. Thái độ:

-         Giáo dục HS biết cách lựa chọn trang phục cho phù hợp với bản thân, hoàn cảnh gia đình, đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

Tài liệu tham khảo về may mặc, thời trang, tranh ảnh về các loại trang phục.

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

Mẫu thật một số loại áo, quần và tranh ảnh.

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút)

3. Nội dung bài mới:

a. Đặt vấn đề.

b. Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

6 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20 Phút

 

Hoạt động 1: Tìm hiểu trang phục là gì?                                                                                                                                                                                                          

GV: Nêu khái niệm và cho HS xem tranh ảnh để nắm được nội dung SGK

GV: Ngày nay cùng với sự phát triển của xã hội loài người và sự phát triển của khoa học công nghệ áo quần ngày càng đa dạng về kiểu dáng, mẫu mã, chủng loại để ngày càng đáp ứng nhu cầu của con người

Kết luận

Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại trang phục

Cho HS xem tranh em bé mặc đồ thể thao, cô công nhân, em bé mặc đồng phục đi học.

I. Trang phục và chức năng của trang phục.

1. Trang phục là gì?

Trang phục bao gồm các loại quần áo và một số vật dụng khác đi kèm như mũ, giày, tất, khăn quàng. . . Trong đó áo quần là những vật dụng quan trọng nhất.

 

 

 

2. Các loại trang phục:

   - Có nhiều loại trang phục mỗi loại được may bằng chất liệu vải và kiểu may khác nhau với công dụng khác nhau.

Trang 1                                 

 


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

    Nêu tên và công dụng của từng loại trang phục trong hình 1-4a trang phục của ai, màu sắc như thế nào? (Trẻ em, màu sắc tươi sáng rực rỡ.

Hình 1-4b trang phục gì?

Hình 1-4c trang phục gì? Lao động

GV: Hướng dẫn HS mô tả trang phục trong hình.

Hãy kể tên các bộ môn thể thao mà em biết?

Môn thể thao đá bóng trang phục như thế nào?

Thể dục nhịp điệu

Thể hình, đấu vỏ trang phục như thế nào?

Hình 1-4c trang phục màu gì? (Tím than)

Trang phục ngành y tế như thế nào? Màu gì?

Trang phục nấu ăn.

Cảnh sát giao thông, bộ đội như thế nào? Màu gì? Nón như thế nào? Tuỳ đặc điểm của từng hoạt động, của từng ngành nghề mà trang phục lao động được may bằng chất liệu vải, màu sắc và kiểu may khác nhau.

Hoạt động 3: Tìm hiểu Chức năng của trang phục 

Người ở vùng địa cực hoăc xứ lạnh mặc như thế nào

Người ở vùng xích đạo hoăc xứ nóng mặc như thế nào?

Nêu những ví dụ về chức năng bảo vệ cơ thể của trang phục

  Ngày nay áo quần và các vật đi kèm rất đa dạng, phong phú, mỗi người cần biết cách chọn trang phục phù hợp để làm đẹp cho mình.

GV: Tổ chức cho HS thảo luận. Theo em thế nào là mặc đẹp.

1. Mặc áo quần mốt mới hoặc đắt tiền.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Có nhiều cách phân loại trang phục.

- Theo thời tiết.

- Theo công dụng

 

Theo lứa tuổi.

   - Theo giới tính.

 

 

 

 

3. Chức năng của trang phục:

a) Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường

 

 

 

b) Làm đẹp con người trong mọi hoạt động.

 

 

 

 

 

 

 

Trang 1                                 

 


 

2. Mặc áo quần phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi, phù hợp với công việc và hoàn cảnh sống.

3. Mặc áo quần giản dị, màu sắc trang nhã, may vừa vặn và biết cách ứng xử khéo léo.

Kết luận

 

Cái đẹp trong may mặc là sự phù hợp giữa trang phục với đặc điểm của người mặc, phù hợp với hoàn cảnh xã hội và cách ứng xử.

 

4. Củng cố: (4 Phút)

-         Thế nào là trang phục?

-         Trang phục bao gồm một số áo quần và một số vật dụng khác đi kèm

-           Chức năng của trang phục?

-         Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường.

-         Làm đẹp con người trong mọi hoạt động.

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Về nhà học thuộc bài.

-         Đọc phần ghi nhớ trang 16 SGK

-         Chuẩn bị

-         Đọc trước phần lựa chọn trang phục

-         Kẻ bảng 2 trang 13, bảng 3 trang 14 SGK

 

 

 

 

GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 6,7,8,9 ĐẦY ĐỦ, CHI TIẾT LH: Maihoa131@gmail.com

      Giáo án các bộ môn cấp THCS theo chuẩn KTKN, SKKN mới nhất theo yêu cầu, bài giảng Power Point, Video giảng mẫu các môn học, tài liệu ôn thi…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trang 1                                 

 

nguon VI OLET