Tuần 1

Tiết 1                                                                                 Ngày soạn: 21/ 8/ 2016

 

PHẦN MỘT: VẼ  KỸ THUẬT

CHƯƠNG I: BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC

BÀI 1: VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KỸ THUẬT  TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG

                                                                                            

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong sản xuất và đời sống.

2. Kỹ năng:

-       Biết được khái niệm về bản vẽ kỹ thuật.

3. Thái độ:

-         Có nhận thức đúng với việc học tập bộ môn vẽ kỹ thuật.

-         Biết bảo vệ môi trường.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút)

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

Trong giao tiếp hàng ngày, con người thường dùng các phương tiện khác nhau để diễn đạt tư tưởng, tình cảm và truyền đạt thông tin. Vậy các em thấy qua H1.1 con người thường dùng các phương tiện gì?

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

6 Phút

 

 

 

 

 

 

 

15 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9 Phút

 

 

 

 

 

 

10 Phút

 

 

 

Hoạt động 1: Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật

GV: Cho HS đọc thông tin SGK (Tr.29/B.8)

HS: Tìm hiểu thông tin

GV: Đưa ra khái niệm bản vẽ KT

 

 

 

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu bản vẽ KT đối với

sản xuất.

  • GV cho HS quan sát H1.1/SGK
  • Hãy cho biết các hình a, b, c, d có ý nghĩa gì?
  • Cho học sinh quan sát H1.2/SGK và hãy cho biết các hình có liên quan với nhau như thế nào?
  • Để có một sản phẩm đến tay người tiêu dùng thì sản phẩm đó được làm ra như thế nào?
  • GV: Người công nhân khi chế tạo cácsản phẩm hoặc xây dựng các công trình thì phải căn cứ vào cái gỉ?

GV: nhấn mạnh tầm quan trọng của bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống

Hoạt động 3: Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống

Cho HS quan sát H1.3/SGK

Hãy cho biết ý nghĩa của các hình.

Muốn sử dụng an toàn các đồ dùng và các thiết bị điện thì ta cần phải làm gì?

 

 

 

Hoạt động 4: Tìm hiểu về bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật.

Cho học sinh quan sát H1.4/SGK

Hãy cho biết bản vẽ được sử dụng trong các lĩnh vực kỹ thuật nào?

I. Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật:

- BVKT trình bày các thông tin kỹ thuật của sản phẩm dưới dạng các hình vẽ và các kí hiệu theo các quy tắc thống nhất và vẽ theo tỉ lệ

- Phân loại: 

+ Bản vẽ cơ khí;

+ Bản vẽ xây dựng

II. Bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất

- Người thiết kế phải diễn tả chính xác hình dạng và kết cấu của sản phẩm, và đầy đủ các thông tin về thiết kế: Kích thước, vật liệu, yêu cầu kỹ thuật…

 

- Các thông tin này được trình bày theo các quy tắc thống nhất bằng bản vẽ kỹ thuật

Kết luận: Bản vẽ kỹ thuật là ngôn ngữ chung dùng trong kỹ thuật

 

III. Bn v k thut đối vi đời sng

- Bn v KT là tài liu cn thiết cho mi sn phm hoc thiết b đin.

- Để s dng mt cách hiu qu và an toàn thì mõi thiết b phi kèm theo bn ch dn hoc hình v.

IV. Bn v dùng trong các lĩnh vc k thut:

- Mi lĩnh vc k thut đều có loi bn v ca ngành mình.

4. Củng cố: (4 Phút)

-         Cho học sinh đọc phần ghi nhớ trong SGK

-         Hệ thống phần trọng tâm của bài, đặt câu hỏi về b.vệ môi trường ứng dụng vào bài học.

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.

-         Đọc trước nội dung bài 2/SGK

      

 

 

 

 

 

 

Tuần 1

Tiết 2                                                                                 Ngày soạn: 21/ 8/ 2016

 

                                     BÀI 2:  HÌNH CHIẾU    

                                                 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Hiểu được thế nào là hình chiếu

2. Kỹ năng:

-         Nhận biết được hình chiếu của vật thể  trên bản vẽ kỹ thuật

3. Thái độ:

-         Hiểu biết về hình chiếu và yêu thích môn học

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

Vật mẫu: Khối hình hộp chữ nhật

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

Bìa cứng gấp thành3 mặt phẳng chiếu; nến, diêm.

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút)

Bản vẽ kỹ thuật có vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất?

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

10 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

15 Phút

Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về hình chiếu

GV: Khi một vật được ánh sáng chiếu vào thì ta quaqn sát thấy hiện tượng gì phía sau vật?

HS liên hệ thực tế: (Thấy các bóng của vật)

GV: thông báo bóng của các vật gọi là hình chiếu vật thể .

GV làm thí nghiệm dùng ánh sáng để chiếu vật lên tường -> hs quan sát về bóng các vật được chiếu.

Kết luận: để mô tả hiện tượng này người ta dùng phép chiếu

Cách vẽ hình chiếu một điểm hay cả vật thể như thế nào.

HS: Đọc SGK-> Trả lời

Hoạt động2: Tìm hiểu các phép chiếu:

GV: Yêu cầu học sinh quan sát H2.2 tìm hiểu về các phép chiếu.

Em hãy nhận xét về đặc điểm của các tia chiếu trong các H2.2 abc?.

Nêu các loại  phép chiếu?.

HS: Quan sát và rút ra nhận xét.

GV: Phân tích cho học sinh hiểu rõ hơn về các loại  phép chiếu.

Hoạt động 3: Tìm hiểu các hình chiếu vuông góc và vị trí các hình chiếu trên bản vẽ.

GV: Cho học sinh quan sát H2.3 hướng dẫn tìm hiểu về các mặt phẳng chiếu.

HS: Quan sát và đưa ra nhận xét va rút ra các mặt phẳng chiếu

GV: Cho HS quan sát hình 2.4, hướng dẫn học sinh tìm hiểu về các hình chiếu.

HS: Quan sát và nhận biết về các hình chiếu.

GV: Qướng dẫn để HS hiểu về các hình chiếu.

GV: Vì vật thể tồn tại trong không gian 3 chiều. Mỗi mặt của vật thể có thể là không giống nhau nếu dùng một hình chiếu thì chỉ cho ta một mặt của vật thể và không thấy được toàn bộ vật thể

I. Khái niệm về hình chiếu:

 

 

 

- Vật thể được chiếu lên mặt phẳng. Hình nhận được trên mặt phẳng, hình chiếu của vật thể

- cách vẽ:

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Các phép chiếu.

+ Đặc điểm của các tia chiếu khác nhau cho ta các phép  chiếu khác nhau.

+ Các loại  phép chiếu:

-         Phép chiếu xuyên tâm (H.2.2a).

-         Phép chiếu song song (H.2.2b).

-         Phép chiếu vuông góc(H.2.2c).

III. Các hình chiếu vuông góc.

1.Các mặt phẳng chiếu:

- Mặt phẳng chiếu đứng.

- Mặt phẳng chiếu bằng.

- Mặt phẳng chếu cạnh.

2 . Các hình chiếu:

- Hình chiếu đứng (có hướng chiếu từ trước tới).

- Hình chiếu bằng (có hướng chiếu từ trên xuống).

- Hình chiếu cạnh.

3. Vị trí các hình chiếu:

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi nhớ: SGK

4. Củng cố: (4 Phút)

-         GV hệ thống bài và khắc sâu nội dung chính cho HS .

+    Thế nào là hình chiếu của một vật thể?

+    Có các phép chiếu nào? mỗi phép chiếu có đặc điểm gì?

+         Tên gọi và vị trí của các hình chiếu ở trên bản vẽ như thế nào?

-           Đọc có thể em chưa biết.

5. Dặn dò: (1 Phút)

-           Học bài  theo vở + câu hỏi SGK.

-           Làm bài  tập trang 10,11 SGK.

-           Chuẩn bị tiết 3 bài  Bản vẽ các khối đa diện.

Tuần 2

Tiết 3                                                                                Ngày soạn: 28/ 8/ 2016

 

BÀI 3:  THỰC HÀNH

HÌNH CHIẾU VẬT THỂ

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Học sinh chỉ ra được hình chiếu vật thể, nhận biết được sự liên quan giữa hướng chiếu

-         Biết được sự liên quan giữa hướng chiếu và hình chiếu và cách bố trí các hình chiếu ở trên bản vẽ.

2. Kỹ năng:

-         Học sinh biết cách bố trí hình chiếu trên bản vẽ, cách vẽ hình chiếu thứ ba của vật thể

-         Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng các khối đa diện.

-         Phát huy trí tưởng tượng không gian.

3. Thái độ:

-         Nghiêm túc, yêu thích môn kỹ thuật.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

-         Dụng cụ: Thước, êke, com pa …

-         Vật liệu: Giấy A­4, bút chì, tẩy…

-         Cho vật thể và hình chiếu chỉ rõ sự tương quan giữa hình chiếu và hướng chiếu; Hình chiếu và vật thể.

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút)

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

Nêu mục tiêu cần đạt được của bài thực hành.

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

36 Phút

Tìm hiểu hình chiếu của vật thể.

GV: Cho học sinh đọc phần nội dung của bài học.

GV: Yêu cầu h/s trình bày bài làm trên khổ giấy A4.

 

GV: Cho học sinh nghiên cứu hình 3.1 và điền dấu ( x) vào bảng 3.1 để tỏ rõ sự tương quan giữa các hình chiếu, hướng chiếu.

HS: hoat động cá nhân

GV: Hướng dẫn vẽ hình chiếu thứ ba.

Kẻ khung cách mép giấy 10mm

Tuỳ vào vật thể mà ta bố trí sao cho cân đối với tờ giấy.

Vẽ khung tên góc dưới phía bên phải bản vẽ.

GV: Làm mẫu cho học sinh quan sát và làm theo

Bước 1: Kẻ trục toạ độ xoy .

Bước 2: Vẽ hình chiếu đứng và hình chiếu bằng theo tỉ lệ kích thước

Bước 3: Kẻ đường 450

bươc 4: Vẽ hình chiếu cạnh

GV: Quan sát học sinh thực hành và uốn nắn bổ sung khi học sinh yêu cầu, hoặc khi học sinh gặp khó khăn

I. Bài 3:

 

 

 

 

 

a. Bảng 3.1

 

          Hình chiếu

Hướng chiếu

A

B

C

1

 

X

 

2

 

 

X

3

X

 

 

 

 

b. Vị trí của 3 hình chiếu:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Củng cố: (4 Phút)

-         Hướng dẫn học sinh cách xác định hình chiếu, hướng chiếu, cách xếp các vị  trí hình chiếu

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Xem lại nội dung bài học

-         Chuẩn bị trước bài 4 SGK

          

 

 

 

 

 

 

Tuần 2

Tiết 4                                                                                Ngày soạn: 28/ 8/ 2016

 

BÀI 4: BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Nhận dạng được các khối đa diện thường gặp: Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều.

2. Kỹ năng:

-         Đọc được bản vẽ vật thể  có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ, hình chóp đều. Rèn luyện kỹ năng vẽ, vẽ chính xác các khối đa diện và hình chiếu của nó.

3. Thái độ:

-         Nghiêm túc, yêu thích môn kỹ thuật.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

-           Tranh H4.2, H4.3, H4.4, H4.5, H4.6, H4.7.(như SGK)

-           Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều.

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút)

Tên gọi và vị trí của các hình chiếu trên bản vẽ như thế nào? Làm bài  tập trang 10, 11 SGK?

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

9 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

9 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10 Phút

 

Hoạt động 1: Tìm hiểu khối đa diện.

GV cho HS quan sát mô hình khối đa diện.

Các khối hình học đó được bao bởi những hình gì?

HS quan sát, trả lời và rut ra kết luận.

Hãy kể tên các khối đa diện mà em biết?

Hoạt động 2: Tìm hiểu hình hộp chữ nhật :

GV: Cho h/s quan sát H4.2 và mô hình hình hộp chữ nhật.

Hình hộp chữ nhật đựơc giới hạn bởi các hình gi?

Các cạnh và các mặt bên có đặc điểm gì ?.

HS quan sát, trả lời câu hỏi và rút ra kết luận.

GV cho HS quan sát hình 4.3 hướng dẫn học sinh đọc bản vẽ hình chiếu.

Khi chiếu hình hộp chữ nhật lên mặt phẳng chiếu đứng thì hình chiếu đứng là hình gì? Đó là mặt nào của hình hộp? Nó phản ánh kích thước nào?

HS quan sát vẽ 3 hình chiếu của hình hộp và hoàn thành bảng 4.1

 

 

 

Hoạt động 3:Tìm hiểu về hình lăng trụ đều.

GV cho h/s quan sát H4.4 và mô tả hình lăng trụ đều.

Cho biết khối đa diện được bao bởi các hình gì?

HS quan sát trả lời câu hỏi và rút ra kết luận.

 

GV: Hướng dẫn h/s quan sát hình và vẽ các hình chiếu.

 

 

HS: Quan sát và vẽ các hình chiếu và hoàn thành bảng 4.2.

 

GV: Hướng dẫn h/s vẽ đúng theo yêu cầu cả về kích thước và vị trí các hình chiếu.

HS: Thảo luận và hoàn thành bảng 4.2.

Hoạt động 4: Tìm hiểu hình chóp đều.

GV: Cho h/s quan sát hình chóp đều và yêu cầu h/s nhận xét.

HS: Quan sát và rút ra khái  niệm về hình chóp đều.

HS: vẽ các hình chiếu của hình chóp đều, mỗi liên hệ giữa các kích thước và hoàn thành bảng 4.3.

 

GV: Hướng dẫn h/s tìm hiểu khái  niệm và hình chiếu của hình chóp đều.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HS: Đọc phần ghi nhớ SGK

I. Khối đa diện.

 

 

Khối đa diện được bao bởi các hình đa giác phẳng.

 

 

 

 

 

II. Hình hộp chữ nhật:

1. Thế nào là hình hộp chữ nhật:

Hình hộp chữ nhật được bao bởi 6 hình chữ nhật .

2. Hình chiếu của hình hộp chữ nhật :

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bảng 4.1.

Hình

Hình chiếu

Hình dạng

Kích thước

1

 

Đứng

Chữ nhật

Chiều dài , chiều cao.

2

Bằng

Chữ nhật

Chiều dài , chiều rộng.

3

Cạnh

Chữ nhật

Chiều cao, chiều rộng.

III. Hình lăng trụ đều.

1. Thế nào là hình lăng trụ đều.

Hình lăng trụ đều được bao bởi hai mặt đáy là hai hình da giác đều bằng nhau vaf các mặt bên là hình chữ nhật bằng nhau.

2. Hình chiếu của hình lăng trụ đều.

 

 

 

 

 

Bảng 4.2.

Hình

Hình chiếu

Hình dạng

Kích thước

1

Đứng

Chữ nhật

Chiều dài  cạnh đáy, chiều cao.

2

Bằng

Tam giác

Chiều dài  cạnh đáy , chiều cao đáy.

3

Cạnh

Chữ nhật

Chiều cao, chiều cao đáy.

 

IV. Hình chóp đều.

1. Thế nào là hình chóp đều: SGK.

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Hình chiếu của hình chóp đều.

 

 

 

 

 

 

 

Bảng 4.3.

Hình

Hình chiếu

Hình dạng

Kích thước

1

 

Đứng

Tam giác

Chiều dài  cạnh đáy, chiều cao hình chóp.

2

Bằng

Hình vuông

Chiều dài  cạnh đáy.

3

Cạnh

Tam giác

Chiều cao hình chóp, chiều dài  cạnh đáy.

Ghi nhớ:   SGK.

4. Củng cố: (4 Phút)

-         GV hệ thống bài và khắc sâu nội dung chính cho HS .

-         GV yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK và trả lời các câu hỏi cuối bài

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Học bài  theo vở + câu hỏi SGK.

-         Làm bài  tập trang 19 SGK.

-         Chuẩn bị tiết 4 thực hành.

        

 

 

 

 

 

 

 

Tuần 4

Tiết 7                                                                               Ngày soạn:11/ 9/ 2016                                                                      

 

BÀI 7: THỰC HÀNH

ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng các khối tròn xoay

2. Kỹ năng:

-         Hình thành kỹ năng phân tích tổng hợp; so sánh; tư duy logic.

3. Thái độ:

-         Phát huy trí tưởng tượng không gian.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

-         Chuẩn bị tranh vẽ các hình của Bài 7 và nghiên cứu SGK.

-         Đọc và tham khảo tài liệu chương IV phần hình chiếu trục đo vuông góc đều

-         Mô hình các vật thể.

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút)

Cho 2 học sinh lên bảng vẽ hình của bài thực hành

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

16 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 1: Giáo viên giới thiệu bài học, và hướng dẫn học sinh thực hành:

GV: Kiểm tra dụng cụ, vật liệu thực hành của học sinh.

GV: Nêu rõ nội dung thực hành gồm 2 phần.

Phần 1. Trả lời câu hỏi bằng phương pháp lựa chọn và đánh dấu (x) vào bảng 7.1 SGK để tỏ dõ sự tương quan giữa các bản vẽ với các vật thể.

 

Phần 2. Phân tích hình dạng vật thể bằng cách đánh dấu ( x ) vào bảng 7.2 SGK.

GV: Hướng dẫn học sinh hoàn thành bảng 7.1 và bảng 7.2 sgk dựa vào hình 7.1 và hình 7.2 sgk

Hs; Hoạt động theo hướng dẫn của giáo viên

Hoạt động 2: Tổ chức thực hành

GV: hướng dẫn các bước tiến hành của bài.

Yêu cầu học sinh làm trên giấy A4. Phần chữ và hình bố trí trên giấy cân đối.

Họ tên học sinh, lớp được ghi ở góc dưới, bên phải bản vẽ.

 

 

GV: Làm ví dụ cho HS một vật thể bất kỳ.

Các nhóm làm bài theo sự phân công: Mỗi nhóm một vật thể.

Yêu cầu cả lớp tiến hành làm và hoàn thiện bài thực hành trong giờ.

 

 

 

I. Hướng dẫn ban đầu

1. Giáo viên tổ chức giờ học

 

 

 

 

2. Hướng dẫn thực hành

a. Xác định sự liên quan giữa bản vẽ và vật thể

 

b. phân tích hình dạng của vật thể

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Học sinh thực hành

HS làm bài theo yêu cầu của giáo viên

Bảng 7.1

      Bản vẽ

Vật thể

1

2

3

4

A

 

 

x

 

B

 

x

 

 

C

 

 

 

X

D

x

 

 

 

Bảng 7.2

    Vật thể

 

Khối

hình học

A

B

C

D

Hình trụ

x

 

 

X

H. nón cụt

 

 

x

X

Hình hộp

x

X

x

X

H. chỏm cầu

 

X

 

 

4. Củng cố: (4 Phút)

-         Nhận xét giờ làm bài tập thực hành

       Sự chuẩn bị của học sinh

       Thực hiện các bước

       Thái độ học tập

       Kết quả hoàn thành

-         GV hướng dẫn HS cách đánh giá dựa theo mục tiêu của bài 

-         GV thu bài nhận xét và đánh giá kết quả và hướng dẫn học sinh vệ sinh phòng học.

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Về nhà học bài đọc và xem trước bài 8.Bản vẽ kỹ thuật, Khái niệm về hình cắt”

 

 

Tuần 8

Tiết 16                                                                              Ngày soạn: 9/ 10/ 2016

 

KIỂM TRA

Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Kiểm tra đánh giá kết quả học sinh trong quá trình học, qua đó giáo viên đánh giá, điều chỉnh phương pháp dạy và truyền thụ,   kiến thức cho phù hợp.

2. Kỹ năng:

-         Tổng hợp được  kiến thức, kĩ năng trình bày bài kiểm tra khoa học, chính xác

3. Thái độ:

-         Trung thực, tự lập.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

-         Kiểm tra - đánh giá.

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Nghiên cứu, soạn giáo án, ra đề, biêu chấm.  

Học Sinh: Tự ôn tập, chuẩn bị kiểm tra.  

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.

2. Kiểm tra bài cũ: (1 phút)

-           Thống nhất về qui chế làm bài

3. Nội dung bài mới: (42 phút)

1/ Đặt vấn đề:

b/ Triển khai bài.

Hoạt động 1:   Nhắc nhở:  (1 phút)

-         GV: Nhấn mạnh một số quy định trong quá trình làm bài

-         HS: chú ý

Hoạt động 2:    Nhận xét  (1 phút)

GV: nhận xét ý thức làm bài của cả lớp

-         Ưu điểm:

-         Hạn chế:

I5. Dặn dò: (1 phút)

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

       Đánh giá

KT

Biết

Hiểu

Vận dụng

Tống số điềm

Thấp

Cao

Biểu diễn ren

1 câu

2 điểm

Điền từ thích hợp vào chỗ trống

 

 

 

2 điểm

Tỉ lệ: 20%

2 điểm = 50%

 

 

 

20%

Bản vẽ khối đa diện

1 câu

      2 điểm

 

Hình trụ tạo thành như thế nào?

Hình nón tạo thành như thế nào?

 

 

2 điểm

Tỉ lệ: 20%

 

2 điểm = 100%

 

 

20%

Biểu diễn ren

1 câu

2 điểm

 

 

Hãy so sánh sự khác nhau cơ bản giữa quy ước vẽ ren trục và ren lỗ.

 

2 điểm

Tỉ lệ: 20%

 

 

2 điểm = 20%

 

20%

Hình cắt

1 câu

4 điểm

 

 

 

Hãy ghi số tương ứng với các mặt của vật thể vào bảng

 

Tỉ lệ: 30%

 

 

 

4 điểm = 40%

40%

Tổng

3 điểm

1 điểm

2 điểm

 

10 điểm

  1. ĐỀ KIỂM TRA

Câu 1. ( 2điểm ) Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau, để hoàn thành quy ước vẽ ren.

  1. Đường đỉnh ren được vẽ bằng nét….
  2. Đường chân ren được vẽ bằng nét….
  3. Vòng đỉnh ren được vẽ … bằng nét….
  4. Vòng chân ren được vẽ … bằng nét….

Câu 2. ( 2điểm )

a)     Hình trụ tạo thành như thế nào?

b)    Hình nón tạo thành như thế nào?

Câu 3. ( 2điểm)

Hãy so sánh sự khác nhau cơ bản giữa quy ước vẽ ren trục và ren lỗ.

Câu 4. ( 4điểm )

Cho vật thể có các mặt A, B, C,D, E, F, G và các hình chiếu.

Hãy ghi số tương ứng với các mặt của vật thể vào bảng:

 

                              

 

                                          Mặt

Hình chiếu

 

A

B

C

D

E

F

G

Đứng

 

 

 

 

 

 

 

Bằng

 

 

 

 

 

 

 

Cạnh

 

 

 

 

 

 

 

 

3. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM

NỘI DUNG

ĐIỂM

Câu 1:

  1. Liền đậm                         
  2. Liền mảnh                       
  3. Đóng kín, liền đậm         
  4. Hở, liền mảnh                 

 

0.5 điểm

0.5 điểm

0.5 điểm

0.5 điểm

Câu 2:

Hình chữ nhật ……………………               

Tam giác vuông……………………         

 

1 điểm

1 điểm

Câu 3:

Ren trong

Ren ngoài

Đường đỉnh ren phía trong

Đường đỉnh ren phía ngoài

Đường chân ren phía ngoài

Đường chân ren phía trong

Vòng đỉnh ren phía trong

Vòng đỉnh ren phía ngoài

 

 

2 điểm

 

 

 

Câu 4:

                                          Mặt

Hình chiếu

 

A

B

C

D

E

F

G

Đứng

 

 

 

2

3

 

1

Bằng

 

5

7

8

 

6

4

Cạnh

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4 điểm

 

 

 

 

GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 6,7,8,9 ĐẦY ĐỦ, CHI TIẾT LH: Maihoa131@gmail.com

      Giáo án các bộ môn cấp THCS theo chuẩn KTKN, SKKN mới nhất theo yêu cầu, bài giảng Power Point, Video giảng mẫu các môn học, tài liệu ôn thi…

 

 

 

 

 

 

 

Tuần 10

Tiết 19                                                                             Ngày soạn: 23/10 / 2016

 

BÀI 20. DỤNG CỤ CƠ KHÍ

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Biết được hình dạng, cấu tạo và vật liệu chế tạo các dụng cụ cầm tay đơn giản được sử dụng trong ngành cơ khí.

-         Biết được cộng dụng và cách sử dụng một số dụng cụ cơ khí phổ biến.

-         Hiểu được ứng dụng của phương pháp cưa và đục kim loại.

-         Biết các thao tác đơn giản cưa và đục kim loại

2. Kỹ năng:

-           Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình, an toàn lao động trong quá trình gia công.

3. Thái độ:

-         Ham thích tìm hiểu các dụng cụ cơ khí trong  môn học

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

Dụng cụ thước lá, thước cặp, đục, dũa, cưa, êtô bàn, một đoạn phôi liệu bằng thép.

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút)

Kết hợp trong giờ

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

12 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12 Phút

 

 

 

 

12 Phút

Hoạt động 1.Tìm hiểu một số dụng cụ đo và kiểm tra.

GV: Cho học sinh quan sát hình 20.1 Em hãy mô tả hình dạng, nêu tên gọi và công dụng của các dụng cụ trên hình?

HS: Trả lời

GV: Cho học sinh quan sát hình 20.2 và mô tả hình dạng, nêu tên gọi và công dụng của các dụng cụ trên hình?

HS: Trả lời

 

 

 

Hãy nêu cách sử dụng thước đo góc vạn năng?

HS: Trả lời

 

 

Hoạt động 2. Tìm hiểu dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt.

GV: Cho học sinh quan sát hình 20.4.

Em hãy nêu công dụng và cách sử dụng các dụng cụ trên.

HS: Trả lời

Hoạt động 3.Tìm hiểu các dụng cụ gia công.

GV: Cho học sinh quan sát hình 20.5. Em hãy nêu công dụng của từng dụng cụ gia công.

 

I. Dụng cụ đo và kiểm tra

1.Thước đo chiều dài.

a. Thước lá.

- Được chế tạo bằng thép, ít co giãn và không gỉ. Dày 0,9 đến 1,5mm, rộng 10 đến 25 mm dài 150 đến 1000mm.

b. Thước cặp.

- Chế tạo bằng thép (inox) không gỉ có độ chính xác cao (0,1 đến 0,05 mm).

- Dùng để đo đường kính trong, đường kính ngoài và chiều sâu của lỗ với kích thước không lớn lắm.

c. Thước đo góc.

eke, ke vuông, dùng đo và kiểm tra góc vuông, thước đo góc vạn năng

II. Dụng cụ tháo, lắp và kẹp chặt.

Mỏ lết, Cờlê : dùng tháo lắp

Tua vít: tháo lắp ốc vít

Êtô, kìm: dùng để kẹp chặt vật khi gia công

III. Dụng cụ gia công.

Búa: dùng để đập tạo lực

Cưa: dùng để cắt vật liệu

Đục: dùng để chặt kim loại

Dũa: tạo nhẳn bóng bề mặt,làm tù cạnh

 -> Các dụng cụ cầm tay đơn giản trong ngành cơ khí bao gồm: Dụng cụ đo,dụng cụ tháo lắp và  kẹp chặt dụng cụ gia công. Chúng dùng để xác định hình dạng, kích thước và tạo ra các sản phẩm cơ khí

4. Củng cố: (4 Phút)

-         GV: Gọi 1 - 2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.

-         GV: Đặt câu hỏi tổng kết.

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Về nhà yêu cầu học sinh tìm hiểu những dụng cụ khác cùng loại mà em biết học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.

-         Đọc và xem trước bài 22 SGK. 

 

        

 

 

 

 

 

 

Tuần 14

Tiết 27                                                                             Ngày soạn: 20/ 11/ 2016

 

CHƯƠNG V: TRUYỀN VÀ BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG

BÀI 29. TRUYỀN CHUYỂN ĐỘNG

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         - Hiểu được tại sao cần thiết phải truyền chuyển động.

-         Biết được cấu tạo nguyên lí làm việc và ứng dụng của một số cơ cấu truyền chuyển động.

2. Kỹ năng:

-         Biết được đặc điểm của truyền chuyển động; liên hệ thực tế 1 số truyền chuyển động thường gặp

3. Thái độ:

-         Tìm hiểu thực tế và ham thích môn học

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút)

Em hãy nêu quy trình tháo và lắp ổ trục xe đạp? Khi tháo và lắp cần phải chú ý gì?

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

10 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

26 Phút

 

Hoạt động 1: Tìm hiểu tại sao cần truyền chuyển động:

GV: Yêu cầu hs quan sát H29.1 sgk

Tại sao cần truyền chuyển động quay từ trục giữa tới trục sau?

Tại sao số răng của đĩa xe đạp lại nhiều hơn số răng của líp?

HS quan sát và trả lời.

(Vì 2 trục cách xa nhau, tốc độ quay của đĩa và líp không giống nhau)

GV: kết luận:

Hỏi: Nhiệm vụ của các bộ truyền chuyển động là gì?

GV kết luận về cơ cấu của  chuyển động chính của xe đạp gồm:Vành, đĩa, xích, líp

 

Hoạt động2: Tìm hiểu các bộ phận truyền chuyển động:

GV: Yêu cầu hs quan sát Hình 29.2 skg và mô hình truyền động đai

Bộ truyền động đai gồm mấy chi tiết?

HS trả lời...

GV em hãy cho biết bánh đai và dây đai làm bằng vật liệu gì?

HS quan sát mô hình và trả lời.

GV Tại sao khi quay bánh dẫn, bánh bị dẫn lại quay theo?

GV hãy quan sát xem bánh nào có tốc độ lớn hơn? và chiều quay của chúng ra sao?

GV kết luận về nguyên lý làm việc

 

 

 

 

 

 

 

Em nào có thể nêu được ứng dụng của truyền chuyển động?

 

 

Yêu cầu hs quan sát H29.3  và mô hình cơ cấu xích, bánh răng ăn khớp.

 

Hs nêu cấu tạo của hai bộ truyền động này.

GV: Để 2bánh răng ăn khớp được với nhau hoặc đĩa ăn khớp với xích cần đảm bảo những yếu tố gì? (k/c giữa 2 răng kề nhau....)

Bộ truyền động ăn khớp có tính chất gì?

 

I. Tại sao cần truyền chuyển động:

- Máy hay thiết bị gồm nhiều bộ phận hợp thành, chúng được đặt ở các vị trí khác nhau.

- Các bộ phận cần có bộ truyền chuyển động vì:

+ Các bộ phận ở máy thường đặt xa nhau, đều được dẫn động từ một chuyển động ban đầu

+ Các bộ phận máy thường có tốc độ quay không giống nhau

- Nhiệm vụ:

Truyền và biến đổi tốc độ cho phù hợp với tốc độ của các bộ phận trong máy.

 

II. Bộ truyền chuyển động:

1. Truyền động ma sát - truyền động đai:

- Truyền động ma sát là cơ cấu truyền chuyển động quay nhờ lực ma sát  giữa các mặt tiếp xúc của vật dẫn và vật bị dẫn.

a) Cấu tạo bộ truyền động đai:

Gồm:  Bánh dẫn (1), Bánh dẫn (2), dây đai(3) mắc căng trên hai bánh.

b) Nguyên lý làm việc:

SGK/ 99

Tỷ số truyền i là:

hay .

D1; n1(nd) đường kính và vòng quay của bánh dẫn 1.

D1; n1(nbd) đường kính và vòng quay của bánh dẫn 2.

c) ứng dụng: SGK

2. Truyền động ăn khớ:

- Một cặp bánh răng hoặc đĩa-xích truyền chuyển động cho nhau, bộ truyền động ăn khớp.

a) Cấu tạo:

- Bộ truyền bánh răng: Bánh dẫn, bánh bị dẫn.

- Bộ truyền động ăn khớp: Đĩa dẫn, đĩa bị dẫn, xích.

b) Tính chất:

Tỉ số truyền:

z1, n1: số răng, số vòng của bánh 1

z2, n2: số răng, số vòng của bánh 2

Bánh răng (đĩa xích) có số răng ít hơn sẽ quay nhanh hơn

c) ứng dụng: SGK.

4. Củng cố: (4 Phút)

-         Yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ SGK, nêu 1 số bộ truyền chuyển động khác mà em biết

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Trả lời các câu hỏi cuối bài học (sgk) và học phần ghi nhớ.

-         Làm bài tập 4(trang101):vân dụng công thức

 

        

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần 16

Tiết 32                                                                             Ngày soạn: 04/ 12/ 2016

 

BÀI 34. THỰC HÀNH:

DỤNG CỤ BẢO VỆ AN TOÀN ĐIỆN

                                             

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Hiểu được công dụng, cấu tạo của một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện

-         Biết cách tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện một cách an toàn.

2. Kỹ năng:

-         Sử dụng được 1 số dụng cụ bảo vệ an toàn điện, biêt sử dụng các dụng cụ trong thực tế.

-         Biết sơ cứu nạn nhân kịp thời và đúng phương pháp.

3. Thái độ:

-         Có ý thức trong thực hiện các nguyên tắc  an toàn điện trong khi sử dụng và sửa chữa điện

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

-         Tranh vẽ người bị điện giật

-         Dụng cụ: + Bút thử điện, kìm điện, tua vít có chuôi bọc cách điện. Sào tre, ván gỗ khô,vải khô…

-         Mẫu báo cáo thực hành.

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút)

Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ của các nhóm và mẫu báo cáo thực hành của học sinh.

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

10 Phút

 

 

 

 

 

26 Phút

 

 

 

Hoạt động 1: Giới thiệu nội dung và trình tự tiến hành

Yêu cầu hs đọc nội dung bài thực hành

Chia nhóm và kiểm tra việc chuẩn bị của từng thành viên

Cho các nhóm thảo luận về mục tiêu cần đạt được của bài thực hành

Gv chỉ định vài nhóm phát biểu và bổ sung

Hoạt động 2: Tìm hiểu các dụng cụ an toàn điện

Yêu cầu hs làm việc theo nhóm:

Quan sát nắm được nội dung báo cáo thực hành (bảng 1) về tìm hiểu các dụng cụ bảo vệ an toàn điện

 

TT

Tên dụng cụ

Số liệu kĩ thuật

(đặc điểm cấu tạo)

Bộ phận cách điện của dụng cụ

 

 

 

 

 

Gv gọi vài nhóm trả lời câu hỏi về các dụng cụ bảo vệ an toàn điện

Hoạt động 3: Tìm hiểu bút thử điện

GV: Cho hs quan sát bút thử điện và mô tả cấu tạo khi chưa tháo

GV: Hướng dẫn hs qui trình tháo bút và quan sát từng chi tiết của bút

GV: Yêu cầu hs lắp lại theo đúng trình tự

GV: Hướng dẫn hs cách sử dụng bút để kiểm tra mạch điện và các đồ dùng điện

I. Nội dung thực hành:

 

 

 

 

 

 

 

II. Các bước tiến hành:

Tìm hiểu các dụng cụ an toàn

điện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III.Tìm hiểu bút thử điện

 

 

 

 

 

 

HS đánh giá bài làm

 

 

4. Củng cố: (4 Phút)

-         GV: Yêu cầu các nhóm thu rọn, làm vệ sinh nơi thực hành

+       Nhận xét tinh thần thái độ  và kết quả thực hành của cả lớp và các nhân.

+       Hướng dẫn hs tự đánh giá kết quả thực hành

-         Tổng kết thực hành Gv nhận xét giờ làm bài ∆ của hs

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Đọc bài, làm bài xem trước bài mới.

-         Đọc và ôn tập phần vẽ kỹ thuật và phần cơ khí.

-         Đọc trước nội dung bài 35 Cứu người bị tai nạn điện

 

 

Tuần 17

Tiết 33                                                                             Ngày soạn: 11 /12 / 2016

 

BÀI 35. THỰC HÀNH:

CỨU NGƯỜI BỊ TAI NẠN ĐIỆN

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Biết cách tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện một cách an toàn

2. Kỹ năng:

-         Sơ cứu nạn nhân kịp thời và đúng phương pháp.

3. Thái độ:

-         Có ý thức nghiêm túc trong khi học tập

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

-    Vật liệu và dụng cụ như sgk.Tranh vẽ một vài phương pháp hô hấp nhân tạo

-    HS chuẩn bị mẫu báo cáo và thực hành hô hấp nhân tạo

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút)

Trả bài thực hành

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

9 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

18 Phút

 

 

 

 

 

 

9 Phút

 

 

 

Hoạt động 1: Giới thiệu nội dung và yêu cầu bài thực hành

Yêu cầu hs đọc nội dung bài thực hành

Gv chia nhóm và cho các em thảo luận về yêu cầu của bài

Gv yêu cầu đại diện các nhóm phát biểu

Gv kết luận những yêu cầu cần đạt của bài thực hành

Hoạt động 2: Thực hành tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện

GV: Nêu ra các tình huống tai nạn điện xảy ra trong thực tế

Yêu cầu các nhóm thảo luận để chọn cách xử lý đúng nhất,an toàn và nhanh nhất để tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện

Hoạt động 3: Thực hành sơ cứu nạn nhân

GV: Yêu cầu các nhóm chọn hs nam lên thực hành các phương pháp sơ cứu nạn nhân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I. Nội dung thực hành:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Các bước tiến hành:

Thực hành tách nạn nhân ra khỏi

nguồn điện

 

 

 

 

 

II. Thực hành sơ cứu nạn nhân

Thực hành sơ cứu nạn nhân

 

4. Củng cố: (4 Phút)

GV nhận xét giờ làm bài ∆ của hs

GV hướng dẫn hs tự đánh giá bài làm của hs

5. Dặn dò: (1 Phút)

Đọc bài, làm bài xem trước bài mới

 

        

 

GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 6,7,8,9 ĐẦY ĐỦ, CHI TIẾT LH: Maihoa131@gmail.com

      Giáo án các bộ môn cấp THCS theo chuẩn KTKN, SKKN mới nhất theo yêu cầu, bài giảng Power Point, Video giảng mẫu các môn học, tài liệu ôn thi…

 

Tuần 18

Tiết 36                                                                       Ngày soạn: 18/ 12/ 2016

 

                                                  ÔN TẬP HỌC KÌ I

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Củng cố; hệ thống hoá và nắm được cơ bản kiến thức phần Vẽ kỹ thuật và Cơ khí

-         Biết cách vận dụng các kiến thức đã học để liên hệ thực tế

2. Kỹ năng:

-         Hệ thống hoá; tư duy logic; làm việc cá nhân hoạt động nhóm nhỏ

3. Thái độ:

-         Có ý thức học tập và rèn luyện thường xuyên

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút)

Nhắc lại nội dung ôn tập tiết 34

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

9 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18 Phút

 

 

 

Hoạt động 1. Hệ thống hoá kiến thức

GV: Vẽ sơ đồ nội dung phần cơ khí lên bảng

Nêu nội dung chính cần đạt được

Vật liệu kim loại

 

Vật liệu phi kim loại

 

Dụng cụ cơ khí

 

 

Phương pháp gia công

 

Mối ghép không tháo được

 

Các khớp quay

 

Truyền chuyển động

 

Biến đổi chuyển động

 

Hoạt động 2: Hệ thống câu hỏi

Câu1: Muốn chọn vật liệu cho một sản phẩm cơ khí ta phải dựa vào những yếu tố nào?

Câu2: Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết và phân biệt các vật liệu kim loại.

Câu3: Nêu phạm vi ứng dụng của phương pháp gia công kim loại.

Câu4: Lập sơ đồ phân loại các mối ghép, khớp nối, lấy ví dụ minh hoạ cho từng loại

Câu5: Tại sao trong máy và thiết bị cần phải truyền và biến đổi chuyển động.

Câu6: Cần truyền chuyển động quay từ trục 1 với tốc độ là n1 (Vòng / phút) tới trục 3 có tốc độ n3 < n1 hãy chon phương án và biểu diễn cơ cầu truyền động.

- Nêu ứng dụng của cơ cấu này trong thực tế.

Hoạt động 3: Hướng dẫn trả lời câu hỏi và bài tập trong SGK

1. Với dạng bài tập về phần vẽ kỹ thuật GV cho HS làm lại các bài tập ôn tập phần vẽ kỹ thuật (SGK/ tr.53;54;55)

GV:  Cho các nhóm trình bày kết quả hoạt động của mình.

HS: Các nhóm còn lại nhận xét và bổ xung.

GV kết luận và giải đáp các câu hỏi và bài tập mà HS chưa hoàn thành.

 

Xác định các loại hình chiếu (điền vào bảng).

Xác định các loại khối hình đa diện (điền vào bảng).

 

 

Xác định các loại khối hình tròn xoay  (điền vào bảng ).

 

 

 

 

 

 

Vẽ hình chiếu còn lại của vật thể.

 

 

 

 

 

2. Bài tập về phần Cơ khí:

GV cho HS làm 1 số bài tập sau:

a. Bài tập 1: Đĩa xích của xe đạp có 50 răng, đĩa líp có 20 răng. Tính tỉ số truyền  i và cho biết chi tiết nào quay nhanh hơn?

GV: Gợi ý đề bài cho gì; hỏi gì; áp dụng công thức nào

HS: Tự giải cá nhân

GV gọi 1 hs lên bảng làm

b. Bài tập 2: Một hệ thống truyền động bằng xích. Biết đĩa dẫn có 60 răng, có tỉ số truyên i = 3.

Hãy tính số răng của đĩa bị dẫn và cho biết bánh nào quay nhanh hơn?

 

GV: Cũng tương tự; đề cho biết gì; hỏi gì; áp dụng công thức nào

HS: Chú ý; tự làm

c. Bài tập 3:

 Hai  bánh xe nối với nhau bởi một dây đai. Bánh lớn có bán kính bằng 60cm. Bánh nhỏ có bán kính bằng 20cm.

        Tính tỉ số truyền i và cho biết: nếu bánh xe lớn quay được 30 vũng, 40 vũng, 50 vũng thỡ bỏnh xe nhỏ quay được bao nhiêu vũng?

 

 

 

I. Nội dung phần cơ khí.

- Sơ đồ ( SGK ).

+ Kim loại đen

+ Kim loại màu

+ Chất dẻo

+ Cao su

+ Dụng cụ đo

+ Dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt

+ Dụng cụ gia công

+ Cưa và đục kim loại

+ Dũa và khoan kim loại

+ Ghép bằng ren

+ Ghép bằng then và chốt

+ Khớp tịnh tiến

+ Khớp quay

+ Truyền động ma sát

+ Truyền động ăn khớp

+ Biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến.

+ Biến chuyển động quay thành chuyển động con lắc.

II. Hệ thống câu hỏi:

- Tính cứng, tính dẻo, tính bền…

- Dễ gia công, giảm giá thành

- Tránh bị ăn mòn do môi trường

- Màu sắc, mặt gẫy của vật liệu

- Kim loại riêng, dẫn nhiệt

- Tính cứng, dẻo, độ biến dạng

- Cưa dùng để cắt bỏ phần thừa hoặc cắt phôi thành các phần…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. Vận dụng:

1. Bài tập về Phần Vẽ kỹ thuật:

Đáp án bài 1:  (Bảng 1)

 

A

B

C

D

1

 

 

 

2

 

 

 

3

 

 

 

4

 

 

 

5

 

 

 

Đáp án bài 2:  (Bảng 2):

Vật thể

Hình chiếu

A

B

C

Đứng

3

1

2

Bằng

4

6

5

Cạnh

8

8

7

Đáp án bài 3: 

a. (Bảng 3)

Hình dạng khối

A

B

C

Hình trụ

 

 

Hình hộp

 

 

Hình chóp cụt

 

 

b. Bảng 4)

Hình dạng khối

A

B

C

Hình trụ

 

 

Hình nón cụt

 

 

Hình chỏm cầu

 

 

1. Bài tâp về phần cơ khí:

a. Bài tập 1:

Tỉ số truyền chuyển động:

i =

Ta thấy i >0  nên bánh bị dẫn quay nhanh hợn so với bánh dẫn

 

 

 

b. Bài tập 2:

Từ C.T tính tỉ số truyền:

             i= Z1/ Z2 suy ra :

            3 = 60/ Z2

-> Z2 = 60/ 3 = 20 ( răng)

Vậy số răng của bánh bị dẫn là 20 răng

Bánh bị dẫn quay nhanh hơn

 

c. Bài tập 3:

- Tỉ số truyền chuyển động:

   i= D1/ D2  = 60/ 20 = 3

- Nếu bánh lớn quay được n1= 30 v/ph thì bánh nhỏ ( bị dẫn) quay được:

n2= i. n1= 3. 30 = 90 (v/ph)

Tương tự:

+ Với n1= 40 (v/ph) thì n2= 120 (v/ph)

+ Với  n1= 50  (v/ph) thì n2= 150 (v/ph)

4. Củng cố: (4 Phút)

-         Nhắc lại những nội dung cơ bản nhất của phần Vẽ kỹ thuật và Cơ khí

-         Một số bài tập liên quan

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Yêu cầu HS tiếp tục về ôn tập để tiết sau kiểm tra học kì I

-         Làm lại các bài tập về phần vẽ kỹ thuật và phần cơ khí

-         Chuẩn bị tốt kiến thức để giờ sau KTHKI

 

     

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần 19

Tiết  37                                                                            Ngày soạn: 25/ 12/ 2016

 

KIỂM TRA HỌC KÌ I

Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Kiểm tra đánh giá kết quả học sinh trong quá trình học, qua đó giáo viên đánh giá, điều chỉnh phương pháp dạy và truyền thụ,  kiến thức cho phù hợp.

2. Kỹ năng:

-         Tổng hợp được  kiến thức, kĩ năng trình bày bài kiểm tra khoa học, chính xác

3. Thái độ:

-         Trung thực, tự lập.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

-         Kiểm tra - đánh giá.

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Nghiên cứu, soạn giáo án, ra đề, biêu chấm.  

Học Sinh: Tự ôn tập, chuẩn bị kiểm tra.  

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.

2. Kiểm tra bài cũ: (1 phút)

-           Thống nhất về qui chế làm bài

3. Nội dung bài mới: (41 phút)

1/ Đặt vấn đề:

b/ Triển khai bài.

Hoạt động 1:   Nhắc nhở:  (1 phút)

-         GV: Nhấn mạnh một số quy định trong quá trình làm bài

-         HS: chú ý

Hoạt động 2:    Nhận xét  (1 phút)

GV: nhận xét ý thức làm bài của cả lớp

-         Ưu điểm:

-         Hạn chế:

I5. Dặn dò: (1 phút)

1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

       Đánh giá

KT

Biết

Hiểu

Vận dụng

Tống số điềm

Thấp

Cao

Phần I: Vẽ kĩ thuật

1 câu

3 điểm

Chi tiết máy là gì?

Nêu 2 ví dụ về chi tiết máy

 

 

 

3 điểm

Tỉ lệ: 30%

3 điểm = 100%

 

 

 

30%

Phần II: Cơ khí

2 câu

      5 điểm

 

 

Tại sao cần truyền chuyển động.

Tính tỉ số truyền và cho biết chi tiết nào quay nhanh  hơn

 

6 điểm

Tỉ lệ: 50%

 

 

3 điểm = 60%

2 điểm = 40%

50%

Phần III: Kĩ thuật điện

1 câu

2 điểm

 

Những nguyên nhân xảy ra tai nạn điện là gì?

 

 

2 điểm

Tỉ lệ: 20%

 

2 điểm =100%

 

 

20%

Tổng

3 điểm

2 điểm

3 điểm

3 điểm

10 điểm

2. ĐỀ KIỂM TRA

Maihoa131@gmail.com

3. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM

NỘI DUNG

ĐIỂM

Câu 1:

-         Chi tiết máy là phn t có cu to hoàn chnh và thc hin mt nhim v nht định trong máy

-         Du hiu để nhn biết chi tiết máy: Là phn t có cu to hoàn chnh và không th tháo ri ra được hơn na.

-         Các chi tiết máy được lp ghép vi nhau bng mi ghép c định và mi ghép động

-         Ví d: Bu lông; đai c; lũ xo; vũng bi

 

0.75 điểm

 

0.75 điểm

 

0.75 điểm

 

0.75 điểm

Câu 2:

Cn truyn chuyn động là do:

  + Các b phn ca máy thường đặt xa nhau và đều được dn động t mt chuyn động ban đầu

  + Các b phn ca máy thường có tc độ quay không ging nhau.

Có hai b truyn chuyn động:

  + Truyn động ma sát

  +  Truyn động ăn khp

Mun tc độ quay ca bánh b dn tăng ta phi:

   + Tăng tc độ quay ca bánh dn

   + Tăng đường kính ca bánh dn

   + Gim đường kính ca bánh b dn

- Khi đó máy s hot động nhanh hơn; hiu qu làm vic ln hơn.

 

1 điểm

 

 

 

1 điểm

 

 

1 điểm

 

Câu 3:

Nguyên nhân xảy ra tai nạn điện:

-           Do chạm trực tiếp vào vật mang điện hay đến gần dây dẫn có điện rơi xuống đất

-           Do vi phạm khoảng cách an toàn điện đối với trạm biến áp và lưới điện cao áp.

Các biện pháp an toàn điện:

-           cách điện dây đẫn điện

-           kiểm tra các đồ dùng điện

-           Nối đất các thiết bị, đồ dùng điện

-           không vi phạm khoảng cách an toàn điện

-           trước khi sửa chữa điện phải ngắt nguồn điện (rút phích cắm, cầu chì, cầu dao)

-           Sử dụng đúng các dụng cụ bảo vệ an toàn điện cho mỗi công việc trong khi sửa chữa (các vật lót, dụng cụ lao động, kiểm tra cách điện)

 

 

1 điểm

 

 

 

1 điểm

 

Câu 4:

-         Tỉ số truyền là :  i = 

-         Đĩa líp quay nhanh hơn đĩa xích 3 lần

 

1 điểm

1 điểm

 

 

              

 

GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 6,7,8,9 ĐẦY ĐỦ, CHI TIẾT LH: Maihoa131@gmail.com

      Giáo án các bộ môn cấp THCS theo chuẩn KTKN, SKKN mới nhất theo yêu cầu, bài giảng Power Point, Video giảng mẫu các môn học, tài liệu ôn thi…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HỌC KÌ II

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần 20

Tiết 39                                                                               Ngày soạn:03/ 01/ 2017

 

BÀI 41. THƯC HÀNH

ĐÈN ỐNG HUỲNH QUANG

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Biết được cấu tạo của đèn ống huỳnh quang, chấn lưu và tắc te.

-         Hiểu được nguyên lí làm việc và cách sử dụng đèn ống huỳnh quang

2. Kỹ năng:

-         Tháo lắp dèn ống huỳnh quang; hoạt động nhóm; làm việc có quy trình

3. Thái độ:

-         Có ý thức tuân thủ các qui định về an toàn điện

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

-         Vật liệu: băng dính; dây dẫn

-         Dụng cụ, thiết bị: Kìm điện; tua vit; bộ đèn ống huỳnh quang; bút thử điện

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút)

-         Nêu nguyên lý làm việc của đèn ống huỳnh quang?

-         So sánh ưu nhược điểm của đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang?

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

10 Phút

 

 

 

 

 

 

16 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 1. Giới thiệu nội dung và mục tiêu bài thực hành.

GV: Chia lớp thành những nhóm nhỏ khoảng 4-5 học sinh.

Các nhóm kiểm tra việc chuẩn bị thực hành của thành viên trong nhóm.

GV: Kiểm tra các nhóm nhắc lại nội dung an toàn, hướng dẫn nội dung và trình tự thực hành cho mỗi nhóm.

Hoạt động 2. Tìm hiểu đèn huỳnh quang.

GV: Yêu cầu học sinh đọc và giải thích ý nghĩa, số liệu kỹ thuật ghi trên ống huỳnh quang.

GV: Hướng dẫn học sinh quan sát tìm hiểu cấu tạo và chức năng các bộ phận của đèn ống huỳnh quang, trấn lưu, tắc te ghi vào mục 2 báo cáo thực hành.

 

 

 

GV: Mắc sẵn một mạch điện yêu cầu học sinh tìm hiểu cách nối dây

GV: Cách nối dây của các phần tử  trong mạch điện như thế nào?

HS: Quan sát nghiên cứu trả lời.

 

GV: Đóng điện vào mạch cho học sinh quan sát sự mồi phóng điện của đèn huỳnh quang diễn ra như thế nào?

HS: Ghi vào báo cáo thực hành.

I. Chuẩn bị.

(SGK )

 

 

 

 

 

 

 

II. Nội dung và trình tự thực hành.

- Đọc và giải thích ý nghĩa các

số liệu kỹ thuật ghi trên đèn

ống huỳnh quang

+       Điện áp định mức

+       Công suất định mức.

Cấu tạo và chức năng

+       Đèn ống.

+       Chấn lưu.

+       Tắc te

2. Sơ đồ mạch điện. SGK/141

Chấn lưu mắc nối tiếp với ống huỳnh quang, tắc te mắc // với ống huỳnh quang, hai đầu dây của bộ đèn nối với nguồn điện

3. Quan sát sự mồi phóng điện và đèn phát sáng.

GV: Vẽ sơ đồ mạch điện

Mẫu vật

Số liệu ghi trên bóng, trấn lưu, tắc te.

 

 

 

 

 

Chấn lưu mắc nối tiếp với đèn ống huỳnh quang, tắc te mắc // với đèn ống huỳnh quang.

Hai đầu dây của bộ đèn nối với nguồn điện.

4. Củng cố: (4 Phút)

-         Lớp bột huỳnh quang trong thành ống có tác dụng gì?

-         Tắc te làm việc trong những trường hợp nào?

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Về nhà học bài và tìm hiểu thêm thực tế bóng điện ở gia đình.

-         Đọc và xem trước bài 41

 

     

 

 

 

 

 

 

Tuần 22

Tiết 41                                                                             Ngày soạn:17/ 01/ 2017

 

BÀI 43. THỰC HÀNH

BÀN LÀ ĐIỆN, BẾP ĐIỆN VÀ NỒI CƠM ĐIỆN.

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Hiểu được cấu tạo, bàn là điện, bÕp ®iÖn, nåi c¬m ®iÖn

-         Hiểu được nguyên lý làm việc và cách sử dụng bàn là điện, bÕp ®iÖn, nåi c¬m ®iÖn

2. Kỹ năng:

-         Sử dụng được bàn là điện, bÕp ®iÖn, nåi c¬m ®iÖn

3. Thái độ:

-         Ham thích tìm hiểu khoa học kỹ thuật.

-         Có ý thức tuân thủ các quy định về an toàn điện

-         Có ý thức sử dụng các đồ dùng điện đúng số liệu kỹ thuật.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

Chuẩn bị các thiết bị bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút)

Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

16 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20 Phút

 

 

Hoạt động 1. Giới thiệu nội dung và trình tự thực hành.

GV: Chia lớp thành những nhóm nhỏ mỗi nhóm khoảng 4 đến 5 học sinh.

Các nhóm kiểm tra sự chuẩn bị thực hành của mỗi thành viên như mẫu báo cáo thực hành.

GV: Kiểm tra các nhóm, nhắc lại nội quy an toàn và hướng dẫn trình tự làm bài thực hành cho các nhóm.

Hoạt động 2.Tìm hiểu bàn là điện, bếp điện và nồi cơm điện.

GV: Hướng dẫn thực hành bằng cách đặt các câu hỏi để học sinh:

Đọc,giải thích ý nghĩa số liệu kỹ thuật để ghi vào mục I báo cáo thực hành.

Quan sát tìm hiểu cấu tạo và chức năng các bộ phận của bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện.

Đọc, giải thích ý nghĩa số liệu kỹ thuật của bếp điện và ghi vào mục 1 báo cáo thực hành.

Quan sát, tìm hiểu cấu tạo và chức năng các bộ phận bếp điện.

Đọc và giải thích các số liệu kỹ thuật của nồi cơm điện và ghi vào mục 1 báo cáo thực hành

Quan sát tìm hiểu cấu tạo và chức năng các bộ phận của nồi cơm điện và ghi vào mục 2 báo cáo thực hành.

GV: Hướng dẫn học sinh kiểm tra thông mạch một số đồ dùng điện rồi thông báo kết quả chung.

I. Chuẩn bị.

- ( SGK)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Nội dung và trình tự thực hành.

1.Các số liệu kỹ thuật, giải thích ý nghĩa.

 

Tên đồ dùng điện

SL kỹ thuật

ý nghĩa

- Bàn là điện

- Bếp điện

- Nồi cơm điện

 

 

 

 

 

2. Tên và chức năng các bộ phận chính.

Tên đồ dùng điện

Tên các bộ phận chính

Chức năng

- Bàn là điện

- Bếp điện

- Nồi cơm điện

 

 

4. Củng cố: (4 Phút)

-         Nhận xét đánh giá giờ thực hành về sự chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, an toàn vệ sinh lao động.

-         Hướng dẫn học sinh tự đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm dựa theo mục tiêu bài học.

-       Thu báo cáo về  nhà chấm.

5. Dặn dò: (1 Phút)

-       Về nhà đọc và xem trước bài 44đồ dùng loại điện - cơ quạt điện, máy bơm nước, chuẩn bị tranh vẽ mô hình động cơ điện, quạt điện, máy bơm nước.

        

 

 

 

 

 

 

 

Tuần 29

Tiết 50

                                                                                          Ngày soạn: 13/ 03/ 2017

 

KIỂM TRA MỘT TIẾT

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Kiểm tra những kiến thức cơ bản về kỹ thuật điện

-         Kiểm tra đánh giá nhận thức của học sinh trong quá trình học

-         Đánh giá được phương pháp truyền thụ và rút ra phương pháp dạy học cho phù hợp.

2. Kỹ năng:

- Biết cách đánh giá mức độ đạt được của học sinh

3. Thái độ:

-            Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, tính trung thực trong thi cử.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

-         Kiểm tra - đánh giá.

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Nghiên cứu, soạn giáo án, ra dề, biêu chấm.  

Học Sinh: Tự ôn tập, chuẩn bị kiểm tra.  

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.

2. Kiểm tra bài cũ: (1 phút)

-           Thống nhất về qui chế làm bài

3. Nội dung bài mới: (41 phút)

1/ Đặt vấn đề:

b/ Triển khai bài.

Hoạt động 1:   Nhắc nhở:  (1 phút)

-         GV: Nhấn mạnh một số quy định trong quá trình làm bài

-         HS: chú ý

Hoạt động 2:    Nhận xét  (1 phút)

GV: nhận xét ý thức làm bài của cả lớp

-         Ưu điểm:

-         Hạn chế:

I5. Dặn dò: (1 phút)

1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

       Đánh giá

KT

Biết

Hiểu

Vận dụng

Tống số điềm

Thấp

Cao

1. Truyền và biến đổi chuyển động

2 câu

5 điểm

Trình bày cấu tạo,  nguyên lý cơ cấu tay quay con trượt

 

 

Công thức của các bộ truyền chuyển động

5 điểm

Tỉ lệ: 50%

2.5điểm=50%

 

 

2.5điểm=50%

50%

2. Kỹ thuật điện.

3 câu

      5 điểm

 

Nêu ra được các nguyên nhân gây tai nạn điện và biện pháp sử dụng an toàn khi sử dụng

Gia đình An sử dụng các đồ dùng điện sau:

 

 

5 điểm

Tỉ lệ: 50%

 

3.5điểm=75%

1.5điểm=25%

 

50%

Tổng

2.5 điểm

3.5 điểm

2.5 điểm

 

10 điểm

2. ĐỀ KIỂM TRA

Maihoa131@gmail.com

Câu 5. ( 1.5điểm )

Gia đình An sử dụng các đồ dùng điện sau:

Một tivi: công suất điện: 70 số lượng: 2 ; thời gian sử dụng: 10 giờ

Tủ lạnh: công suất điện: 120: số lương: 1; thời gian sử dụng: 24 giờ

Nồi cơm điện:công suất điện: 630: số lượng:  2 thời gian sử dụng: 4 giờ

3. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM

NỘI DUNG

ĐIỂM

Câu 1:

Tay quay, thanh truyền, con trượt, giá đỡ (1đ)

Đường kính bánh đai tỷ lệ nghịch với số vòng quay của nó.

D1/D2 = n2/n1.(1đ)

 

 

1 điểm

 

1.5 điểm

 

Câu 2:

Nguyên nhân:

-         Do vi phạm khoảng cách an toàn đối với lưới điện và trạm biến áp.

-         Do chạm trực tiếp vào vật mang điện.

-         Do đến gần  dây dẫn có điện bị đứt rơi xuống đất.

Biện pháp an toàn:

-         Thực hiện tốt cách điện dây dẫn điện.

-         Kiểm tra cách điện của đồ dùng điện.

-         Thực hiện nối đất các thiết bị đồ dùng điện.

-         Không vi phạm khoảng cách an toàn đối với lưới điện cao áp và trạm biến áp.

 

1 điểm

 

 

1 điểm

 

 

Câu 3:

-         Thực hiện tốt việc nối đất với dây trung hòa đối với vỏ thiết bị bằng kim loại.

-         Kiểm tra việc cách điên của đồ dùng điện.

-         Khi dây bị hở phải dùng băng keo quấn cách điện.

-         Không  vi phạm khoảng cách an toàn đối với lưới điện cao áp và trạm biến áp…

 

 

0.75 điểm

0.75 điểm

0.75 điểm

0.75 điểm

 

Câu 4:

Từ hệ thức tỷ lệ giữa số vòng quay và đường kính bánh đai: D1/D2 = n2/n1.

Suy ra: thay số vào ta có n2 = 52,08 vòng

 

2.5 điểm

 

Câu 5:

Tivi : 70 * 2*10 =1400 (Wh)

Tủ lạnh: 120*1*24=2880(Wh)

Nồi cơm điện: 5040(Wh)

 

1.5 điểm

 

 

            

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần 33

Tiết 54                                                                             Ngày soạn:10/ 04/ 2017

 

BÀI 53: THIẾT BỊ BẢO VỆ CỦA MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         HS hiểu được cấu tạo, công dụng của cầu chỡ và aptomat.

2. Kỹ năng:

-         Hiểu được nguyên lý làm việc, vị trớ lắp đặt những thiết bị nêu trong mạch điện.

3. Thái độ:

-         Rèn thái độ làm việc học tập nghiêm túc.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút)

Nêu cấu tạo, phân loại, công dụng, nguyênn lý làm việc của cụng tắc?

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

Em hảy kể tên 1 số thiết bị điện trong nhà?

Cầu chì có nhiệm vụ gì trong mạch điện? Bài hôm nay chúng ta nghiên cứu vấn đề này.

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

20 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16 Phút

 

 

Hoạt động 2. Tìm hiểu về cầu chì.

GV: Cầu chì có công dụng để làm gì?

H: Trả lời

GV: Cho học sinh quan sát sơ đồ hình 53.1 và cầu chid thật yêu cầu học sinh mô tả cầu chì.

GV: Em hãy mô tả cấu tạo của cầu chì hộp?

HS: Trả lời

 

GV: Dựa vào hình dáng em hãy kể tên các loại cầu chì mà em biết.

HS: Trả lời

 

GV: Tại sao nói day chảy là bộ phận quan trọng nhất của cầu chì

 

HS: Trả lời

 

 

 

Hoạt động 2.Tìm hiểu về aptomat.

GV: Aptomat có nhiệm vụ gì trong nhà?

HS: Trả lời

GV: Giải thích dõ nguyên lý làm vịêc của aptomat.

 

I. Cầu chì.

1. Công dụng:

- Là loại thiết bị dùng để bảo vệ an toàn cho mạch điện, thiết bị điện.

2. Cấu tạo và phân loại.

a) Cấu tạo

- Cầu chì gồm 3 phần: 1 vỏ, 2 các cực giữ, 3 dây chảy.

b) Phân loại.

- Có nhiều loại cầu chì, người ta dựa vào hình dạng mà phân ra các loại. cầu chì hộp, ống , nút...

3.Nguyên lý làm việc.

- Dây chảy được mắc nối tiếp với mạch điện cần bảo vệ, nên khi sảy ra sự cố sẽ ngắn mạch, dây chảy cầu chì bị nóng chảy và đứt, làm mạch điện hở, bảo vệ cho mạch điện và đồ dùng bằng điện không bị hỏng.

II. Aptomat.

- Aptomat là thiết bị đóng cắt tự động khi có ngắn mạch và quá tải. aptomat phối hợp cả chức năng cầu dao và cầu chì.

- Khi mạch điện ngắn mạch hoặc quá tải dòng điện trong mạch điện tăng lên vượt quá định mức, aptomat tác động, tự động ngắt điện.

4. Củng cố: (4 Phút)

-         Giáo viên nhắc lại phần trọng tâm của bài.

-         Cho học sinh đọc phần ghi nhớ của bài.

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK

-         Chuẩn bị các loại báo cáo và nội dung cho bài thực hành vẽ sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt.

 

      

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần 34

Tiết 55                                                                               Ngày soạn:17/ 04/ 2017

 

BÀI 54: THỰC HÀNH

CẦU CHÌ   

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Hiểu được cấu tạo, công dụng của cầu chỡ

2. Kỹ năng: 

-         Hiểu được nguyên lý làm việc, vị trớ lắp đặt những thiết bị nêu trong mạch điện.

3. Thái độ:

-         Rèn luyện kỹ năng làm việc chính xác, an toàn, khoa học, thái độ làm việc nghiêm túc, kiên trỡ.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút)

-         Nêu cấu tạo, phân loại, công dụng, nguyên lý làm việc của công tắc?

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

-         Em hảy kể tên 1 số thiết bị điện trong nhà?

-         Cầu chì có nhiệm vụ gì trong mạch điện? Bài hôm nay chúng ta nghiên cứu vấn đề này.

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

36 Phút

 

Hoạt động 1.Tìm hiểu nội dung và dụng cụ thực hành.

GV: Chia dây chì, dây đồng cho các nhóm học sinh.

GV: Hướng dẫn học sinh so sánh xem dây nào có độ cứng lớn hơn.

GV: Gọi học sinh giải thích tại sao người ta dùng dây chì để bảo vệ ngắn mạch.

HS: Giải thích.

GV: Cho học sinh quan sát hình 54.1 SGK.

GV: Khi đóng khoá K  bóng đèn có sáng không?H; Trả lời

GV: Khi tắt công tắc K làm đứt dây chì, sau đó đóng công tắc k lại bóng đèn có sáng không? tại sao?H: Trả lời.

GV: Cho học sinh quan sát hình 54.1 và 54.2 em hãy nhận xét vị trí, vai trò của khoá K trong hai sơ đồ trên.H: Trả lời

Các nhóm tiến hành thực hành ngắn mạch theo các bước trong SGK.

 

 

I. Nội dung và trình tự thực hành.

1. So sánh dây chì và dây đồng.

- Dây đồng có độ cứng lớn và chịu được nhiệt độ nóng chảy cao. Hơn dây chì.

 2.Thực hành trường hợp mạch điện làm việc bình thường.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.Thực hành bảo vệ ngắn mạch của cầu chì.

4. Củng cố: (4 Phút)

-         Nhận xét về sự chuẩn bị dụng cụ vật liệu, thiết bị, an toàn vệ sinh lao động trong khi thực hành. Hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài thực hành theo mục tiêu bài học

5. Dặn dò: (1 Phút)

-       Về nhà học bài và nghiên cứu thêm một số thiết bị bảo vệ an toàn điện.

-         Đọc và xem trước bài 55 Sơ đồ điện

 

             

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần 36

Tiết 56                                                                               Ngày soạn:01/ 05/ 2016

 

BÀI 56, 57 THỰC HÀNH

VẼ SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ; SƠ ĐỒ LẮP ĐẶT MẠCH ĐIỆN

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Hiểu đ­ược cách vẽ sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp đặt mạch điện.

-         Vẽ đ­ược sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp đặt của một số mạch điện đơn giản trong nhà.

2. Kỹ năng:

-         Đọc đ­ược một số sơ đồ mạch điện cơ bản của mạng điện trong nhà.

3. Thái độ:

-         Làm việc khoa học, nghiêm túc, an toàn điện

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút)

Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

36 Phút

 

Hoạt động 1.Tìm hiểu nội dung và trình tự thực hành.

GV: H­ướng dẫn học sinh thực hành bằng cách đặt câu hỏi?

G: Em hãy phân biệt mạch chính, mạch nhánh, dây trung hoà, dây fa?

 

HS: Trả lời

 

GV: H­ướng dẫn học sinh làm việc theo nhóm vẽ sơ đồ mạch điện hình 56.2 SGK.

Xác đinh nguồn điện là xoay chiều hay 1 chiều.

Xác đinh các điểm nối và điểm chéo nhau của dây dẫn.

Kiểm tra lại sơ đồ nguyên lý mạch điện so với mạch điện thực tế.

GV: Yêu cầu H phân tích sơ đồ nguyên lí?

Có bao nhiêu phần tử trong mạch điện?

Vị trí các phần tử trong mạch điện?

Mối quan hệ điện giữa các phần tử?

Phân tích mạch điện xoay chiều và 1 chiều.

Phân tích dây pha và dây trung tính.

Các kí hiệu điện.

GV: Yêu cầu học sinh lắp đặt theo các b­ớc:

-         Xác định đ­ường dây nguồn

-         Xác định vị trí đèn, bảng điện.

-         Xác định vị trí thiết bị đóng, cắt.

-         Nối dây theo sơ đồ nguyên lý

-         Kiểm tra sơ đồ nguyên lý

I. Nội dung và trình tự thực hành.

1.Phân tích mạch điện.

- Phân biệt mạch chính, mạch nhánh, dây fa, dây trung hoà.

+ Mạch chính:

- Dây fa và dây trung hoà Dẫn từ công tơ đi đến các phòng và đ­ợc đặt ở trên cao.

+ Mạch nhánh: Rẽ từ mạch chính đi đến các thiết bị tiêu thụ điện ở từng phòng và đ­ợc mắc song song với nhau.

2.Vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện.

 

- Vẽ sơ đồ hình 56.2

 

 

 

 

 

3. Phân tích sơ đồ nguyên lý mạch điện

 

 

 

4. Vẽ sơ đồ lắp đặt

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Củng cố: (4 Phút)

-       Nhận xét đánh giá giờ thực hành về sự chuẩn bị dụng cụ vật liệu, vệ sinh an toàn lao động. Thu báo cáo thực hành, về nhà chấm.

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Về nhà tập vẽ sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt mạch điện

-         Đọc và xem tr­ớc bài 58 chuẩn bị dụng cụ: bóng điện, tua vít, các thiết bị điện...

          

GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 6,7,8,9 ĐẦY ĐỦ, CHI TIẾT LH: Maihoa131@gmail.com

      Giáo án các bộ môn cấp THCS theo chuẩn KTKN, SKKN mới nhất theo yêu cầu, bài giảng Power Point, Video giảng mẫu các môn học, tài liệu ôn thi…

 

 

 

 

 

 

Trang 1                                 

 

nguon VI OLET