Tuần 1

Tiết 1                                                                                 Ngày soạn: 21/ 8/ 2016

 

PHẦN MỘT: VẼ  KỸ THUẬT

CHƯƠNG I: BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC

BÀI 1: VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KỸ THUẬT  TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG

                                                                                            

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong sản xuất và đời sống.

2. Kỹ năng:

-       Biết được khái niệm về bản vẽ kỹ thuật.

3. Thái độ:

-         Có nhận thức đúng với việc học tập bộ môn vẽ kỹ thuật.

-         Biết bảo vệ môi trường.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút)

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

Trong giao tiếp hàng ngày, con người thường dùng các phương tiện khác nhau để diễn đạt tư tưởng, tình cảm và truyền đạt thông tin. Vậy các em thấy qua H1.1 con người thường dùng các phương tiện gì?

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

6 Phút

 

 

 

 

 

 

 

15 Phút

 

Hoạt động 1: Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật

GV: Cho HS đọc thông tin SGK (Tr.29/B.8)

HS: Tìm hiểu thông tin

GV: Đưa ra khái niệm bản vẽ KT

 

 

 

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu bản vẽ KT đối với

sản xuất.

I. Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật:

- BVKT trình bày các thông tin kỹ thuật của sản phẩm dưới dạng các hình vẽ và các kí hiệu theo các quy tắc thống nhất và vẽ theo tỉ lệ

- Phân loại: 

+ Bản vẽ cơ khí;

+ Bản vẽ xây dựng

II. Bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất

Trang 1                                 

 


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9 Phút

 

 

 

 

 

 

10 Phút

 

 

 

  • GV cho HS quan sát H1.1/SGK
  • Hãy cho biết các hình a, b, c, d có ý nghĩa gì?
  • Cho học sinh quan sát H1.2/SGK và hãy cho biết các hình có liên quan với nhau như thế nào?
  • Để có một sản phẩm đến tay người tiêu dùng thì sản phẩm đó được làm ra như thế nào?
  • GV: Người công nhân khi chế tạo cácsản phẩm hoặc xây dựng các công trình thì phải căn cứ vào cái gỉ?

GV: nhấn mạnh tầm quan trọng của bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống

Hoạt động 3: Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống

Cho HS quan sát H1.3/SGK

Hãy cho biết ý nghĩa của các hình.

Muốn sử dụng an toàn các đồ dùng và các thiết bị điện thì ta cần phải làm gì?

 

 

 

Hoạt động 4: Tìm hiểu về bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật.

Cho học sinh quan sát H1.4/SGK

Hãy cho biết bản vẽ được sử dụng trong các lĩnh vực kỹ thuật nào?

- Người thiết kế phải diễn tả chính xác hình dạng và kết cấu của sản phẩm, và đầy đủ các thông tin về thiết kế: Kích thước, vật liệu, yêu cầu kỹ thuật…

 

- Các thông tin này được trình bày theo các quy tắc thống nhất bằng bản vẽ kỹ thuật

Kết luận: Bản vẽ kỹ thuật là ngôn ngữ chung dùng trong kỹ thuật

 

III. Bn v k thut đối vi đời sng

- Bn v KT là tài liu cn thiết cho mi sn phm hoc thiết b đin.

- Để s dng mt cách hiu qu và an toàn thì mõi thiết b phi kèm theo bn ch dn hoc hình v.

IV. Bn v dùng trong các lĩnh vc k thut:

- Mi lĩnh vc k thut đều có loi bn v ca ngành mình.

4. Củng cố: (4 Phút)

-         Cho học sinh đọc phần ghi nhớ trong SGK

-         Hệ thống phần trọng tâm của bài, đặt câu hỏi về b.vệ môi trường ứng dụng vào bài học.

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.

-         Đọc trước nội dung bài 2/SGK

      

 

 

 

 

 

Trang 1                                 

 


Tuần 1

Tiết 2                                                                                 Ngày soạn: 21/ 8/ 2016

 

                                     BÀI 2:  HÌNH CHIẾU    

                                                 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Hiểu được thế nào là hình chiếu

2. Kỹ năng:

-         Nhận biết được hình chiếu của vật thể  trên bản vẽ kỹ thuật

3. Thái độ:

-         Hiểu biết về hình chiếu và yêu thích môn học

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

Vật mẫu: Khối hình hộp chữ nhật

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

Bìa cứng gấp thành3 mặt phẳng chiếu; nến, diêm.

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút)

Bản vẽ kỹ thuật có vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất?

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

10 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về hình chiếu

GV: Khi một vật được ánh sáng chiếu vào thì ta quaqn sát thấy hiện tượng gì phía sau vật?

HS liên hệ thực tế: (Thấy các bóng của vật)

GV: thông báo bóng của các vật gọi là hình chiếu vật thể .

GV làm thí nghiệm dùng ánh sáng để chiếu vật lên tường -> hs quan sát về bóng các vật được chiếu.

Kết luận: để mô tả hiện tượng này người ta dùng phép chiếu

Cách vẽ hình chiếu một điểm hay cả vật thể như thế nào.

I. Khái niệm về hình chiếu:

 

 

 

- Vật thể được chiếu lên mặt phẳng. Hình nhận được trên mặt phẳng, hình chiếu của vật thể

- cách vẽ:

 

 

 

 

 

 

 

Trang 1                                 

 


 

 

11 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

15 Phút

HS: Đọc SGK-> Trả lời

Hoạt động2: Tìm hiểu các phép chiếu:

GV: Yêu cầu học sinh quan sát H2.2 tìm hiểu về các phép chiếu.

Em hãy nhận xét về đặc điểm của các tia chiếu trong các H2.2 abc?.

Nêu các loại  phép chiếu?.

HS: Quan sát và rút ra nhận xét.

GV: Phân tích cho học sinh hiểu rõ hơn về các loại  phép chiếu.

Hoạt động 3: Tìm hiểu các hình chiếu vuông góc và vị trí các hình chiếu trên bản vẽ.

GV: Cho học sinh quan sát H2.3 hướng dẫn tìm hiểu về các mặt phẳng chiếu.

HS: Quan sát và đưa ra nhận xét va rút ra các mặt phẳng chiếu

GV: Cho HS quan sát hình 2.4, hướng dẫn học sinh tìm hiểu về các hình chiếu.

HS: Quan sát và nhận biết về các hình chiếu.

GV: Qướng dẫn để HS hiểu về các hình chiếu.

GV: Vì vật thể tồn tại trong không gian 3 chiều. Mỗi mặt của vật thể có thể là không giống nhau nếu dùng một hình chiếu thì chỉ cho ta một mặt của vật thể và không thấy được toàn bộ vật thể

 

II. Các phép chiếu.

+ Đặc điểm của các tia chiếu khác nhau cho ta các phép  chiếu khác nhau.

+ Các loại  phép chiếu:

-         Phép chiếu xuyên tâm (H.2.2a).

-         Phép chiếu song song (H.2.2b).

-         Phép chiếu vuông góc(H.2.2c).

III. Các hình chiếu vuông góc.

1.Các mặt phẳng chiếu:

- Mặt phẳng chiếu đứng.

- Mặt phẳng chiếu bằng.

- Mặt phẳng chếu cạnh.

2 . Các hình chiếu:

- Hình chiếu đứng (có hướng chiếu từ trước tới).

- Hình chiếu bằng (có hướng chiếu từ trên xuống).

- Hình chiếu cạnh.

3. Vị trí các hình chiếu:

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi nhớ: SGK

4. Củng cố: (4 Phút)

-         GV hệ thống bài và khắc sâu nội dung chính cho HS .

+    Thế nào là hình chiếu của một vật thể?

+    Có các phép chiếu nào? mỗi phép chiếu có đặc điểm gì?

+         Tên gọi và vị trí của các hình chiếu ở trên bản vẽ như thế nào?

-           Đọc có thể em chưa biết.

5. Dặn dò: (1 Phút)

-           Học bài  theo vở + câu hỏi SGK.

-           Làm bài  tập trang 10,11 SGK.

-           Chuẩn bị tiết 3 bài  Bản vẽ các khối đa diện.

Trang 1                                 

 


Tuần 2

Tiết 3                                                                                Ngày soạn: 28/ 8/ 2016

 

BÀI 3:  THỰC HÀNH

HÌNH CHIẾU VẬT THỂ

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Học sinh chỉ ra được hình chiếu vật thể, nhận biết được sự liên quan giữa hướng chiếu

-         Biết được sự liên quan giữa hướng chiếu và hình chiếu và cách bố trí các hình chiếu ở trên bản vẽ.

2. Kỹ năng:

-         Học sinh biết cách bố trí hình chiếu trên bản vẽ, cách vẽ hình chiếu thứ ba của vật thể

-         Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng các khối đa diện.

-         Phát huy trí tưởng tượng không gian.

3. Thái độ:

-         Nghiêm túc, yêu thích môn kỹ thuật.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

-         Dụng cụ: Thước, êke, com pa …

-         Vật liệu: Giấy A­4, bút chì, tẩy…

-         Cho vật thể và hình chiếu chỉ rõ sự tương quan giữa hình chiếu và hướng chiếu; Hình chiếu và vật thể.

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút)

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

Nêu mục tiêu cần đạt được của bài thực hành.

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

36 Phút

Tìm hiểu hình chiếu của vật thể.

GV: Cho học sinh đọc phần nội dung của bài học.

GV: Yêu cầu h/s trình bày bài làm trên khổ giấy A4.

I. Bài 3:

 

 

 

 

 

Trang 1                                 

 


 

 

GV: Cho học sinh nghiên cứu hình 3.1 và điền dấu ( x) vào bảng 3.1 để tỏ rõ sự tương quan giữa các hình chiếu, hướng chiếu.

HS: hoat động cá nhân

GV: Hướng dẫn vẽ hình chiếu thứ ba.

Kẻ khung cách mép giấy 10mm

Tuỳ vào vật thể mà ta bố trí sao cho cân đối với tờ giấy.

Vẽ khung tên góc dưới phía bên phải bản vẽ.

GV: Làm mẫu cho học sinh quan sát và làm theo

Bước 1: Kẻ trục toạ độ xoy .

Bước 2: Vẽ hình chiếu đứng và hình chiếu bằng theo tỉ lệ kích thước

Bước 3: Kẻ đường 450

bươc 4: Vẽ hình chiếu cạnh

GV: Quan sát học sinh thực hành và uốn nắn bổ sung khi học sinh yêu cầu, hoặc khi học sinh gặp khó khăn

a. Bảng 3.1

 

          Hình chiếu

Hướng chiếu

A

B

C

1

 

X

 

2

 

 

X

3

X

 

 

 

 

b. Vị trí của 3 hình chiếu:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Củng cố: (4 Phút)

-         Hướng dẫn học sinh cách xác định hình chiếu, hướng chiếu, cách xếp các vị  trí hình chiếu

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Xem lại nội dung bài học

-         Chuẩn bị trước bài 4 SGK

          

 

 

 

 

 

Trang 1                                 

 


Tuần 2

Tiết 4                                                                                Ngày soạn: 28/ 8/ 2016

 

BÀI 4: BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Nhận dạng được các khối đa diện thường gặp: Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều.

2. Kỹ năng:

-         Đọc được bản vẽ vật thể  có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ, hình chóp đều. Rèn luyện kỹ năng vẽ, vẽ chính xác các khối đa diện và hình chiếu của nó.

3. Thái độ:

-         Nghiêm túc, yêu thích môn kỹ thuật.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

-           Tranh H4.2, H4.3, H4.4, H4.5, H4.6, H4.7.(như SGK)

-           Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều.

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút)

Tên gọi và vị trí của các hình chiếu trên bản vẽ như thế nào? Làm bài  tập trang 10, 11 SGK?

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

9 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

9 Phút

Hoạt động 1: Tìm hiểu khối đa diện.

GV cho HS quan sát mô hình khối đa diện.

Các khối hình học đó được bao bởi những hình gì?

HS quan sát, trả lời và rut ra kết luận.

Hãy kể tên các khối đa diện mà em biết?

Hoạt động 2: Tìm hiểu hình hộp chữ nhật :

I. Khối đa diện.

 

 

Khối đa diện được bao bởi các hình đa giác phẳng.

 

 

 

 

 

II. Hình hộp chữ nhật:

Trang 1                                 

 


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GV: Cho h/s quan sát H4.2 và mô hình hình hộp chữ nhật.

Hình hộp chữ nhật đựơc giới hạn bởi các hình gi?

Các cạnh và các mặt bên có đặc điểm gì ?.

HS quan sát, trả lời câu hỏi và rút ra kết luận.

GV cho HS quan sát hình 4.3 hướng dẫn học sinh đọc bản vẽ hình chiếu.

Khi chiếu hình hộp chữ nhật lên mặt phẳng chiếu đứng thì hình chiếu đứng là hình gì? Đó là mặt nào của hình hộp? Nó phản ánh kích thước nào?

HS quan sát vẽ 3 hình chiếu của hình hộp và hoàn thành bảng 4.1

 

 

 

Hoạt động 3:Tìm hiểu về hình lăng trụ đều.

GV cho h/s quan sát H4.4 và mô tả hình lăng trụ đều.

Cho biết khối đa diện được bao bởi các hình gì?

HS quan sát trả lời câu hỏi và rút ra kết luận.

 

GV: Hướng dẫn h/s quan sát hình và vẽ các hình chiếu.

 

 

HS: Quan sát và vẽ các hình chiếu và hoàn thành bảng 4.2.

 

GV: Hướng dẫn h/s vẽ đúng theo yêu cầu cả về kích thước và vị trí các hình chiếu.

HS: Thảo luận và hoàn thành bảng 4.2.

1. Thế nào là hình hộp chữ nhật:

Hình hộp chữ nhật được bao bởi 6 hình chữ nhật .

2. Hình chiếu của hình hộp chữ nhật :

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bảng 4.1.

Hình

Hình chiếu

Hình dạng

Kích thước

1

 

Đứng

Chữ nhật

Chiều dài , chiều cao.

2

Bằng

Chữ nhật

Chiều dài , chiều rộng.

3

Cạnh

Chữ nhật

Chiều cao, chiều rộng.

III. Hình lăng trụ đều.

1. Thế nào là hình lăng trụ đều.

Hình lăng trụ đều được bao bởi hai mặt đáy là hai hình da giác đều bằng nhau vaf các mặt bên là hình chữ nhật bằng nhau.

2. Hình chiếu của hình lăng trụ đều.

 

 

 

 

 

Bảng 4.2.

Hình

Hình chiếu

Hình dạng

Kích thước

1

Đứng

Chữ nhật

Chiều dài  cạnh đáy, chiều cao.

2

Bằng

Tam giác

Chiều dài  cạnh đáy , chiều cao đáy.

3

Cạnh

Chữ nhật

Chiều cao, chiều cao đáy.

Trang 1                                 

 


 

10 Phút

 

Hoạt động 4: Tìm hiểu hình chóp đều.

GV: Cho h/s quan sát hình chóp đều và yêu cầu h/s nhận xét.

HS: Quan sát và rút ra khái  niệm về hình chóp đều.

HS: vẽ các hình chiếu của hình chóp đều, mỗi liên hệ giữa các kích thước và hoàn thành bảng 4.3.

 

GV: Hướng dẫn h/s tìm hiểu khái  niệm và hình chiếu của hình chóp đều.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HS: Đọc phần ghi nhớ SGK

 

IV. Hình chóp đều.

1. Thế nào là hình chóp đều: SGK.

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Hình chiếu của hình chóp đều.

 

 

 

 

 

 

 

Bảng 4.3.

Hình

Hình chiếu

Hình dạng

Kích thước

1

 

Đứng

Tam giác

Chiều dài  cạnh đáy, chiều cao hình chóp.

2

Bằng

Hình vuông

Chiều dài  cạnh đáy.

3

Cạnh

Tam giác

Chiều cao hình chóp, chiều dài  cạnh đáy.

Ghi nhớ:   SGK.

4. Củng cố: (4 Phút)

-         GV hệ thống bài và khắc sâu nội dung chính cho HS .

-         GV yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK và trả lời các câu hỏi cuối bài

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Học bài  theo vở + câu hỏi SGK.

-         Làm bài  tập trang 19 SGK.

-         Chuẩn bị tiết 4 thực hành.

        

 

 

 

 

 

 

Trang 1                                 

 


Tuần 4

Tiết 7                                                                               Ngày soạn:11/ 9/ 2016                                                                      

 

BÀI 7: THỰC HÀNH

ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng các khối tròn xoay

2. Kỹ năng:

-         Hình thành kỹ năng phân tích tổng hợp; so sánh; tư duy logic.

3. Thái độ:

-         Phát huy trí tưởng tượng không gian.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

-         Chuẩn bị tranh vẽ các hình của Bài 7 và nghiên cứu SGK.

-         Đọc và tham khảo tài liệu chương IV phần hình chiếu trục đo vuông góc đều

-         Mô hình các vật thể.

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút)

Cho 2 học sinh lên bảng vẽ hình của bài thực hành

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

16 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 1: Giáo viên giới thiệu bài học, và hướng dẫn học sinh thực hành:

GV: Kiểm tra dụng cụ, vật liệu thực hành của học sinh.

GV: Nêu rõ nội dung thực hành gồm 2 phần.

Phần 1. Trả lời câu hỏi bằng phương pháp lựa chọn và đánh dấu (x) vào bảng 7.1 SGK để tỏ dõ sự tương quan giữa các bản vẽ với các vật thể.

 

Phần 2. Phân tích hình dạng vật thể bằng cách đánh dấu ( x ) vào bảng 7.2 SGK.

I. Hướng dẫn ban đầu

1. Giáo viên tổ chức giờ học

 

 

 

 

2. Hướng dẫn thực hành

a. Xác định sự liên quan giữa bản vẽ và vật thể

 

b. phân tích hình dạng của vật thể

 

Trang 1                                 

 


 

 

 

 

 

 

 

20 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GV: Hướng dẫn học sinh hoàn thành bảng 7.1 và bảng 7.2 sgk dựa vào hình 7.1 và hình 7.2 sgk

Hs; Hoạt động theo hướng dẫn của giáo viên

Hoạt động 2: Tổ chức thực hành

GV: hướng dẫn các bước tiến hành của bài.

Yêu cầu học sinh làm trên giấy A4. Phần chữ và hình bố trí trên giấy cân đối.

Họ tên học sinh, lớp được ghi ở góc dưới, bên phải bản vẽ.

 

 

GV: Làm ví dụ cho HS một vật thể bất kỳ.

Các nhóm làm bài theo sự phân công: Mỗi nhóm một vật thể.

Yêu cầu cả lớp tiến hành làm và hoàn thiện bài thực hành trong giờ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Học sinh thực hành

HS làm bài theo yêu cầu của giáo viên

Bảng 7.1

      Bản vẽ

Vật thể

1

2

3

4

A

 

 

x

 

B

 

x

 

 

C

 

 

 

X

D

x

 

 

 

Bảng 7.2

    Vật thể

 

Khối

hình học

A

B

C

D

Hình trụ

x

 

 

X

H. nón cụt

 

 

x

X

Hình hộp

x

X

x

X

H. chỏm cầu

 

X

 

 

4. Củng cố: (4 Phút)

-         Nhận xét giờ làm bài tập thực hành

       Sự chuẩn bị của học sinh

       Thực hiện các bước

       Thái độ học tập

       Kết quả hoàn thành

-         GV hướng dẫn HS cách đánh giá dựa theo mục tiêu của bài 

-         GV thu bài nhận xét và đánh giá kết quả và hướng dẫn học sinh vệ sinh phòng học.

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Về nhà học bài đọc và xem trước bài 8.Bản vẽ kỹ thuật, Khái niệm về hình cắt”

 

 

Trang 1                                 

 

nguon VI OLET