Evaluation Only. Created with Aspose.Pdf. Copyright 2002-2017 Aspose Pty Ltd.
Tiết PPCT: 1, 2, 3  
Ngày soạn: … / … / 20 …  
CHỦ ĐỀ: KHÁI NIỆM VỀ HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU  
BÀI 1: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN  
I. MỤC TIÊU  
1
. Kiến thức:  
-
-
Biết các vấn đề cần giải quyết trong một bài toán quản lí và sự cần thiết phải có CSDL.  
Biết vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống.  
2
3
4
.Kĩ năng:  
-
Bước đầu hình thành kĩ năng khảo sát thực tế cho ứng dụng CSDL.-  
.Thái độ:  
-
Có ý thức sử dụng máy tính để khai thác thông tin, phục vụ công việc hàng ngày.  
. Định hướng hình thành năng lực  
-
-
-
Qua dạy học có thể hướng tới hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề:  
Lấy được ví dụ về những bài toán quản lý phổ biến trong thực tế.  
Diễn tả được các công việc thường gặp khi xử lý thông tin của một tổ chức  
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH  
1
. Chuẩn bị của giáo viên  
-
Sách GK tin 12 - bài 1, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý  
học sinh:gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẵn .  
. Chuẩn bị của học sinh  
2
-
Sưu tầm tranh ảnh, bảng điểm, danh sách lớp…  
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP  
A. KHỞI ĐỘNG:  
1
2
3
. Mục tiêu: Lấy được ví dụ về bài toán quản lí trong cuộc sống  
. Phương pháp/kĩ thuật: vấn đáp/ thảo luận nhóm  
. Hình thức tổ chức các hoạt động:  
-
Chuyển giao nhiệm vụ  
GV giao nhiệm vụ cho HS: Em hꢀy lấy ví dụ về các vấn đề trong cuộc sống cần được  
quản lí  
-
-
-
Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: HS nghe, ghi nhớ và thảo luận.  
Báo cáo kết quả: HS trả lời câu hꢁi  
Đánh giá, nhận xét: GV quan sát, gọi HS khác nhận xét, bổ sung. GV kết luận hoạt  
động.  
4
5
. Phương tiện dạy học: SGK.  
. Sản phẩm: Mỗi HS có thể đưa ra một ví dụ khác nhau về một lĩnh vực khác nhau.  
Vậy baì toán quản lí là gì  
1
Evaluation Only. Created with Aspose.Pdf. Copyright 2002-2017 Aspose Pty Ltd.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC  
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiu bài toán qun lí  
1
2
3
4
5
. Mục tiêu: Biết được các vấn đề cần xử lý trong một bài toán quản lý  
. Phương pháp/Kĩ thuật: Đàm thoại, phát hiện khai thác mối quan hệ thực tiễn với tin học  
. Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân, hoạt động thảo luận nhóm  
. Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu  
. Sản phẩm: Học sinh biết cách tổ chức một bài toán quản lý vận dụng giải quyết một bài toán  
quản lý trong cuộc sống  
Hoạt động của GV  
Hoạt động của HS  
Giao nhiệm vụ cho học sinh tìm hiểu thông  
tin hồ sơ của các bạn học sinh trong lớp  
mình  
-
GV: Để quản lý học sinh thì nhà trường HS: Suy nghĩa và trả lời câu hꢁi.  
cần quản lý những thông tin gì? Để quản lí thông tin về điểm của học sinh  
GV: Hiện nay trong nhà trường không chỉ trong một lớp ta cần cột Họ tên, giới tính,  
-
quản lý thông tin của học sinh dựa trên hồ ngày sinh, họ tên bố, họ tên mẹ, địa chỉ,  
sơ học bạ mà còn quản lý trực tiếp trên máy sdt, điểm toán, điểm văn, điểm tin...  
tinh. Theo em Tác dụng của việc quản lí  
học sinh trên máy tính là gì?  
GV: Chia lớp thành các nhóm nhꢁ 2 bàn - HS: Các nhóm tiến hành quá trình thảo  
quay lại với nhau tiến hành thảo luận trong luận nhóm, trao đổi và báo cáo  
khoảng thời gian 3 đến 5 phút. Sau đó gọi  
bất kỳ 1 em của nhóm đứng tại chỗ trình  
bày. Sau đó có thể gọi các nhóm khác bổ  
sung ý kiến  
HOẠT ĐỘNG 2. Tìm hiu các công việc thường gp khi x  thông tin ca mt t chc  
1
. Mc tiêu: Giúp hc sinh hiểu được công việc thường gp khi xlý thông tin ca mt tổ  
chc  
2
3
4
5
. Phương pháp/Kĩ thuật: Đàm thoại, phát hiện khai thác vấn đề  
. Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân, hoạt động thảo luận nhóm  
. Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu  
. Sản phẩm: Học sinh biết các công việc cần phải làm khi xử lý thông tin của một tổ chức  
Hoạt động của GV  
GV: Em hꢀy nêu lên các công việc thường gặp khi HS: Suy nghĩ và trả lời câu hꢁi.  
quản lí thông tin của một đối tượng nào đó? 1. Tạo lập hồ sơ đối tượng cần quản  
Giao nhiệm vụ cho học sinh tìm hiểu các công lý.  
Hoạt động của HS  
-
việc thường gặp khi xử lý thông tin của một tổ 2. Cập nhật hồ sơ như thêm, xóa, sửa  
2
Evaluation Only. Created with Aspose.Pdf. Copyright 2002-2017 Aspose Pty Ltd.
chức nhà trường  
hồ sơ  
-
GV: Chia lớp thành 3 nhóm:  
3. Khai thác hồ sơ như tìm kiếm, sắp  
Nhóm 1: Tìm hiểu công việc tạo lập hồ sơ trong xếp, thống kê, tổng hợp, in ấn,…  
nhà trường  
Nhóm 2: Tìm hiểu công việc cập nhật hồ sơ trong HS: Các nhóm tiến hành thảo luận  
nhà trường  
trong khoảng thời gian 7 phút.  
Nhóm 3: Tìm hiểu công việc khai thác hồ sơ  
trong nhà trường  
Sau đó lần lượt các nhóm sẽ trình  
GV: Hướng dẫn và điều hành quá trình thảo luận bày trước lớp kết quả của nhóm ở  
và báo cáo để tìm ra nội dung kiến thức trọng tâm bảng phụ  
GV: Mục đích cuối cùng của việc tạo lập, cập  
nhật, khai thác hồ sơ là phục vụ hỗ trợ cho quá  
trình lập kế hoạch, ra quyết định xử lí công việc  
của người có trách nhiệm.  
VD: Cuối năm học, nhờ các thống kê, báo cáo và  
phân loại học tập mà Hiệu trưởng ra quyết định  
thưởng cho những hs giꢁi, ...  
HOẠT ĐỘNG 3. Tìm hiu khái nim csdl và hqun trcsdl  
1
2
3
4
5
. Mc tiêu: Biết được các vấn đề khái niệm cơ sở dliu và hqun trị cơ sở dliu  
. Phương pháp/Kĩ thuật: Đàm thoại, phát hin khai thác mi quan hthc tin vi tin hc  
. Hình thc tchc hoạt động: Làm vic cá nhân, hoạt động tho lun nhóm  
. Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu  
. Sản phẩm: Học sinh biết cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu  
Hoạt động của GV  
GV: Treo bảng phụ hình 1 SGK trang 4.  
Hoạt động của HS  
Qua thông tin có trong hồ sơ lớp: Tổ trưởng cần HS: Suy nghĩ và trả lời câu hꢁi.  
quan tâm thông tin gì? Lớp trưởng và bí thư  
muốn biết điều gì? ...  
GV: Tổng hợp: Có nhiều người cùng khai thác  
CSDL và mỗi người có yêu cầu, nhiệm vụ riêng.  
HS: Dữ liệu lưu trên máy tính được  
GV: Dữ liệu lưu trên máy có ưu điểm gì so với lưu trữ ở bộ nhớ ngoài có khả năng  
một dữ liệu lưu trên giấy?  
lưu trữ dữ liệu khổng lồ, tốc độ truy  
xuất và xử lí dữ liệu nhanh chóng và  
GV: Nhằm đáp ứng được nhu cầu trên, cần thiết chính xác.  
phải tạo lập được các phương thức mô tả, các cấu  
3
Evaluation Only. Created with Aspose.Pdf. Copyright 2002-2017 Aspose Pty Ltd.
trúc dữ liệu để có thể sử dụng máy tính trợ giúp  
đắc lực cho con người trong việc lưu trữ và khai  
thác thông tin.  
GV: Thế nào là cơ sở dữ liệu?  
HS: Suy nghĩ trả lời.  
GV: Có nhiều định nghĩa khác nhau về CSDL,  
nhưng các định nghĩa đều phải chứa 3 yếu tố cơ  
bản:  
-
-
-
Dữ liệu về hoạt động của một tổ chức;  
Được lưu trữ ở bộ nhớ ngoài;  
Nhiều người khai thác.  
GV: Phần mềm giúp người sử dụng có thể tạo HS: hệ quản trị, ...  
CSDL trên máy tính gọi là gì?  
GV: Hiện nay có bao nhiêu hệ quản trị  
HS: Các hệ quản trị CSDL phổ biến  
CSDL?  
được nhiều người biết đến là  
MySQL, SQL, Microsoft Access,  
Oracle, ...  
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 3 SG  
GV: Hình 3 trong SGK đơn thuần chỉ để minh  
họa hệ CSDL bao gồm CSDL và hệ QTCSDL,  
ngoài ra phải có các chương trình ứng dụng để  
việc khai thác CSDL thuận lợi hơn.  
HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiu mt s ứng dng  
1
2
3
4
5
. Mc tiêu: Giúp hc sinh hiểu được yêu cầu cơ bản ca hCSDL  
. Phương pháp/Kĩ thuật: Đàm thoại, phát hiện khai thác vấn đề  
. Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân, hoạt động thảo luận nhóm  
. Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu  
. Sản phẩm: Học sinh biết cầu cơ bản của hệ CSDL  
Hoạt động của GV  
Hoạt động của HS  
GV: Việc xây dựng, phát triển và khai HS: Nghiên cứu SGK trả lời câu hꢁi.  
thác các hệ CSDL ngày càng nhiều hơn, -  sở giáo dục;  
đa dạng hơn trong hầu hết các lĩnh vực -  sở kinh doanh;  
kinh tế, xꢀ hội, giáo dục, y tế, ... Em hꢀy - Tổ chức tài chính;  
nêu một số ứng dụng có sử dụng CSDL - Tổ chức ngân hàng  
mà em biết?  
4
nguon VI OLET