Ngày soạn:  16/08/2018

Ngày dạy: ..     /08/2018 Ngày dạy:        /08/2018                                                                                                                                                                                                           

Dạy lớp : 6A                Dạy lớp : 6B                                                                        

Tiết 1: BÀI MỞ ĐẦU

1. Mục tiêu: Sau bài này HS phải:

a) Về kiến thức: Biết được vai trò của gia đình và kinh tế gia đình, mục tiêu và chương trình và SGK công nghệ 6 phân môn kinh tế gia đình.

b) Về kĩ năng: Hiểu và làm quen được phương pháp học tập bộ môn. Biết cách sử dụng hiệu quả sgk bộ môn.

c) Về thái độ: Hứng thú, tích cực học tập bộ môn.                                                                                                                                                                                                                                             

2. Chuẩn bị của GV và HS :

a) Chuẩn bị của GV:  - Tài liệu tham khảo về kiến thức gia đình, KTGĐ(nếu có).

b) Chuẩn bị của HS:  SGK , đồ dùng học tập..

3. Tiến trình bài dạy:

a) Kiểm tra bài cũ: ( 2’)

- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

 * Đặt vấn đề vào bài mới (1’): Gia đình là nền tảng của xã hội, Ở đó mỗi người được sinh ra lớn lên, được nuôi dưỡng giáo dục để trở thành người có ích cho xã hội. Để biết được vai trò của mỗi người đối với gia đình và xã hội...

b) Dạy nội dung bài mới:

GV

 

 

HS

GV

HS

 

GV

 

GV

 

GV

 

HS

GV

HS

GV

HS

 

 

 

 

 

GV

 

HS

 

? Gia đình em có những ai? Để mọi thành viên trong gia đình sống khỏe mạnh cần những gi?

    - HSTL, GV kết luận.

? Gia đình có vai trò gì?

- HSTL, GV chốt ý, ghi bảng.

 

? Mỗi thành viên trong gia đình cần có trách nhiệm như thế nào?

? Là thành viên trong gia đình, các em có trách nhiệm ra sao đối với gia đình?

? Trong gia đình có những công việc nào cần phải làm?

    - HSTL, GV kết luận.

? Thế nào là kinh tế gia đình ?

    - HSTL, GV kết luận

? Kinh tế gia đình có vai trò gì?

    - HSTL, GV chốt ý, ghi bảng

 

 

 

 

 

? Phân môn KTGĐ nhiệm vụ như thế nào đối với học sinh?

- HSTL, GV chốt ý, ghi bảng

 

I.Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình : 

 

 

1. Vai trò của gia đình.7’

- Là nền tảng của xã hội.   

- Đáp ứng các nhu cầu thiết yếu của con người về vật chất và tinh thần.

 

 

 

 

 

 

2.Vai trò của kinh tế gia đình.

7

- Tạo ra thu nhập.

- Sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, hiệu quả.

- Làm các công việc nội trợ trong gia đình.

II. Mục tiêu của chương trình CN6, phân môn KTGĐ

1. Mục tiêu môn học : 10’

  Phân môn kinh tế gia đình có nhiệm vụ góp phần hình thành nhân cách toàn diện cho học sinh góp phần giáo dục hướng nghiệp tạo tiền đề cho việc lựa chọn nghề nghiệp tương lai.

1

 


 

 

 

GV

 

 

 

GV

 

GV

 

GV

 

 

 

 

 

GV

 

 

 

 

 

GV

 

 

 

? Môn KTGĐ cung cấp cho học sinh những kiến thức gì?  (ăn uống, may mặc, trang trí nhà ở và thu chi trong gia đình, biết khâu vá, cắm hoa trang trí, nấu ăn, mua sắm.)

? Môn KTGĐ cung cấp cho học sinh những kĩ năng như thế nào?

? Môn KTGĐ giúp cho học sinh có những thái độ ra sao?

- GVgiới thiệu:Nội dung chương trình gồm một số kiến thức, kĩ năng về:

+ May mặc trong gia đình.

+ Trang trí nhà ở.

+ Nấu ăn trong gia đình.

+ Thu chi trong gia đình.

- GV giới thiệu: Điểm mới của sách giáo khoa là có nhiều nội dung chưa được trình bày đầy đủ “ SGK mở “ đòi hỏi học sinh phải hoạt động tích cực để tìm hiểu nắm vững kiến thức mới và rèn kĩ năng dưới sự hướng dẩn của giáo viên.

- GV giới thiệu:Trong quá trình học tập các em cần tìm hiểu kĩ các hình vẽ, câu hỏi, bài tập, thực hiện các bài thử nghiệm, thực hành.

* Khi học xong phần kinh tế gia đình các em có thể tự mình làm ra một sản phẩm đã học hay các em tự thiết kế ra một sản phẩm cho riêng mình...

 

 

 

 

 

 

 

2. Nội dung chương trình. 3

 

 

(SGK)

 

 

 

3.Sách giáo khoa. 3

 

(SGK)

 

 

 

4. Phương pháp học tập. 4

- GV dẫn dắt, gợi mở.

- HS chủ động hoạt động, sáng tạo, tìm hiểu nắm vững và rèn luyện kiến thức, kĩ năng.

c) Củng cố - Luyện tập:(5’)

?  Vai trò của gia đình, kinh tế gia đình?

?  Thế nào là KTGĐ? Kinh tế gia đình có vai trò gì?

- Gv hệ thống toàn bài, chốt ý.

d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (3’): 

- Về nhà làm bài tập sgk trang 8.

- Chuẩn bị bài mới “Các loại vải thường dùng trong may mặc”: Một số mẫu vải vụn (vải sợi bông, vải tơ tằm, vải xa tanh,vải xoa, tôn, nylon, têtơron...).

* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:

- Thời gian giảng toàn bài................................................................................

+ Thời gian dành cho từng phần .....................................................................

- Nội dung kiến thức.........................................................................................

           - Phương pháp giảng dạy................................................................................

1

 


Ngày soạn:  17/08/2018

Ngày dạy: ..      /08/2018 Ngày dạy:         /08/2018                                                                                                                                                                                                           

Dạy lớp :6A                Dạy lớp :6B                                                                        

 

CHƯƠNG I: MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH

Tiết 2 . Bài 1: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC

 

1. Mục tiêu: Sau bài này HS phải:

a) Về kiến thức: Biết được nguồn gốc, tính chất của các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học.

b) Về kĩ năng:  Bước đầu biết phân biệt 1 số vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học.

c) Về thái độ: Có ý thức lựa chọn, sử dụng một số loại vải hợp lí.

*THMT

2. Chuẩn bị của GV và HS :

a) Chuẩn bị của giáo viên: 

- Tranh quy trình sản xuất vải sợi tự  nhiên, vải sợi hoá học.

- Bộ mẫu các loại vải.

b) Chuẩn bị của học sinh: Một số mẫu vải thường dùng...

3. Tiến trình bài dạy:

a) Kiểm tra bài cũ: (5’)

Câu hỏi

Đáp án - Biểu điểm

Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình?

 

+ Vai trò của gia đình. (5 điểm)

- Là nền tảng của xã hội.   

- Đáp ứng các nhu cầu thiết yếu của con người về vật chất và tinh thần.

+ Vai trò của kinh tế gđ.  (5 điểm)

- Tạo ra thu nhập.

- Sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, hiệu quả.

          - Làm các công việc nội trợ trong gia đình.

 

* Đặt vấn đề vào bài mới(1'): ...Các loại vải thường dùng trong may mặc, rất đa dạng, rất phong phú về chất liệu, độ dày, mỏng, màu sắc, hoa văn, trang trí.....

b) Dạy nội dung bài mới:

GV

 

 

HS

 

GV

GV

 

 

GV

GV

 

 

 

GV

?Người ta thường cân cứ vào đâu để phân chia các loại vải? Hãy kể tên một số loại vải thường dùng mà em biết?

- HSTL, GV kết luận.

 

- GV hướng dẫn HS quan sát hình 1-1(sgk):

? Hãy kể các loại cây trồng(vật nuôi) cung cấp sợi để dệt vải sợi thiên nhiên?

- HSTL, GV kết luận.

? Vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc ntn?

- HSTL, GV chốt ý, ghi bảng.

 

 

 

? Hãy nêu tóm tắt quy trình sản xuất vải sợi bông và vải tơ tằm?

I.Nguồn gốc, tính chất các loại vải.

 

 

1. Vải sợi thiên nhiên 15’

 

 

 

 

a) Nguồn gốc.

- Thực vật như: sợi bông, lanh, đay, gai

- Động vật như :sợi tơ tằm, sợi len từ lông cừu, dê, vịt.

 

1

 


 

 

GV

 

 

GV

HS

 

 

GV

 

GV

 

GV

 

 

 

 

 

 

 

GV

 

HS

 

 

 

 

GV

GV

 

HS

 

GV

 

 

 

HS

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(v sơ đồ)

- HSTL, GV kết luận.

? Thời gian để tạo thành nguyên liệu, để dệt thành vải sợi bông và vải tơ tằm như thế nào ?  ( lâu )

? Phương pháp dệt các loại vải... như thế nào ?

- HSTL, GV kết luận, đưa bộ mẫu vải cho HS quan sát và nhận biết.

 

- GV làm thử nghiệm vò vải, đốt sợi vải, nhúng vải vào nước trước lớp để HS quan sát:

? Vải sợi bông và vải tơ tằm có tính chất gì?

 

Để có được nguyên liệu sản xuất vải sợi thiên nhiên con người cần phải làm gì ?

THMT: Để có nguyên liệu dệt vải con người phải trồng bông, đay, nuôi tằm, dê... và phải bảo tồn các tài nguyên thiên nhiên như gỗ, than đá, dầu mỏ... trồng cây nguyên liệu góp phần phủ xanh mặt đất, giảm lượng khí  CO2 , tăng khí O2 hạn chế BĐKH

- GV hướng dẫn HS quan sát hình 1-2(sgk):

? Vải sợi hoá học có nguồn gốc từ đâu ?

- HSTL, GV chốt ý, ghi bảng. 

 

 

 

 

? Vải sợi hoá học có thể chia làm mấy loại? (2)

? Hãy vẽ sơ đồ quy trình sản xuất vải sợi hoá học?

- HSTL, GV kết luận.

 

- GV làm thử nghiệm vò vải, đốt sợi vải, nhúng vải vào nước trước lớp để HS quan sát:

?Vải sợi hoá học nói chung thường có tính chất gì?

- HSTL, GV chốt ý, ghi bảng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b) Tính chất :

 

 

Vải sợi bông, vải tơ tằm có độ hút ẩm cao (nên mặc thoáng mát), d bị nhàu, vải bông giặt lâu khô, khi đốt sợi vải tro bóp d tan.

 

 

 

 

 

 

2. Vải sợi hoá học : 14

    a) Nguồn gốc

    Vải sợi hoá học được dệt bằng các loại sợi do con người tạo ra từ một số chất hoá học lấy từ gỗ, tre, nứa, dầu mỏ, than đá.

 

 

 

 

 

 

b) Tính chất :

 - Vải sợi nhân tạo hút ẩm cao nên mặc thoáng mát, nhưng ít nhàu và bị cứng lại trong nước, khi đốt sợi vải tro bóp không tan.

 - Vải sợi tổng hợp có độ hút ẩm thấp (mặc bí vì ít thấm mồ hôi), rất đa dạng bền, đẹp, giặt mau khô và không bị nhàu (được sử dụng nhiều), khi đốt sợi vải, tro vón cục, bóp không tan.

1

 


 

 

GV

 

 

 

? Vì sao vải sợi hoá học được sử dụng nhiều trong may mặc? (vải sợi hoá học nhờ sản xuất trên máy móc hiện đại nên rất nhanh chóng, nguyên liệu rất dồi dào và giá rẻ….).

 

c) Củng cố - Luyện tập: ( 7’)

 - Làm bài tập trang 8 SGK.

 - Đáp án:

 + Vải sợi nhân tạo, vải sợi tổng hợp

 + Sợi visco, axêtát, g, tre, nứa.

 + Sợi nylon, sợi polyeste, dầu mỏ, than đá.

 - GV hệ thống toàn bài, HS đọc ghi nhớ sgk, mục “Có thể em chưa biết”.

d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: ( 3’)

 - Trả lời câu hỏi trang 10 SGK.

 - Đọc phần có thể em chưa biết trang 10 SGK.

 - Chuẩn bị:

+ Các mẫu vải,băng vải nhỏ đính trên áo quần may sẵn.

+ Diêm, nước...

* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:

- Thời gian giảng toàn bài................................................................................

+ Thời gian dành cho từng phần .....................................................................

- Nội dung kiến thức.........................................................................................

- Phương pháp giảng dạy...................................................................................

   ---------------------------------------------------

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 


Ngày soạn:  22/08/2018

Ngày dạy:        /08/2018 Ngày dạy:        /08/2018                                                                                                                                                                                                             

Dạy lớp :6A                Dạy lớp :6B                                                                        

 

Tiết 3 . Bài 1: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC (Tiếp theo)

 

1. Mục tiêu: Sau bài này HS phải nắm được:

a) Về kiến thức: Biết được nguồn gốc tính chất của vải sợi pha, cách phân biệt một s loại vải.

b) Về kĩ năng:  Phân biệt, lựa chọn được một số loại vải thông dụng theo nhu cầu.

c) Về thái độ:  Có ý thức lựa chọn và s dụng các loại vải hợp lí.

2. Chuẩn bị của GV và HS :

a) Chuẩn bị của giáo viên:

 Bộ mẫu các loại vải, một số băng vải nhỏ, ghi thành phần sợi dệt đính trên áo, quần.

b) Chuẩn bị của học sinh:

 Bát chứa nước, bật lửa, nhang, mẫu vải...

3. Tiến trình bài dạy:

a) Kiểm tra bài cũ: (5’)

Câu hỏi

 

? Nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học?

 

Nguồn gốc:   5 điểm

+Vải sợi thiên nhiên:

- Thực vật như: sợi bông, lanh, đay, gai

- Động vật như :sợi tơ tằm, sợi len từ lông cừu, dê, vịt.

+Vải sợi hoá học được dệt bằng các loại sợi do con người tạo ra từ một số chất hoá học lấy từ gổ, tre nứa, dầu mỏ, than đá.

Tính chất:     5 điểm

-Vải sợi bông, vải tơ tằm có độ hút ẩm cao, nên mặc thoáng mát nhưng dể bị nhàu,…Vải sợi nhân tạo có nhu cầu hút ẩm cao nên mặc thoáng mát nhưng ít nhàu…

-Vải sợi tổng hợp có độ hút ẩm thấp nên mặc bí vì ít thấm mồ hôi, được sử dụng nhiều vì rất đa dạng bền, đẹp, giặt mau khô và không bị nhàu, khi đốt sợi vải, tro vón cục, bóp không tan.

* Đặt vấn đề vào bài mới (1'): Trong tiết trước các em đã tìm hiểu nguồn gốc ,tính chất của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học, vậy còn vải sợi pha có nguồn gốc, tính chất như thế nào? Làm thế nào để phân biệt các loại vải?...

b) Dạy nội dung bài mới:

GV

 

 

- GV hướng dẫn HS xem một số mẫu vải có ghi thành phần sợi pha và rút ra nguồn gốc vải sợi pha:

3. Vải sợi pha : 14’

 a) Nguồn gốc :

 Vải sợi pha được dệt bằng sợi pha được kết hợp hai hoặc nhiều loại sợi khác nhau để tạo thành sợi dệt.

1

 


GV

HS

 

 

HS

 

 

HS

GV

 

 

 

GV

HS

 

GV

 

GV

 

HS

 

 

GV

 

 

HS

GV

HS

GV

 

HS

HS

 

 

HS

 

 

 

HS

HS

? Vải sợi pha có nguồn gốc như thế nào?

- HSTL, GV chốt ý, ghi bảng.

 

 

* HS đọc nội dung trong SGK, hướng dẫn HS xem các mẫu vải sợi pha, yêu cầu HS nhắc lại tính chất vải thiên nhiên, hoá học:

+ Chia nhóm: nhóm đôi.

+ Giao việc: Dựa vào ví dụ về vải sợi bông, pha, sợi tổng hợp peco đã nêu ở SGK. Nêu tính chất của một số mẫu vải sợi pha, cho biết:

? Vải sợi pha có tính chất như thế nào?

+ Thời gian: 3’

HS làm việc theo nhóm, TLCH.

GV chốt ý, ghi bảng, lấy ví dụ.

 

+ Ví dụ : Vải sợi polyeste pha sợi visco (pevi) tương tự vải peco.

+Vải sợi tơ tằm pha sợi nhân tạo : mềm mại, bóng đẹp, mặc mát giá thành rẻ hơn vải 100% tơ tằm.

THMT: Để có nguyên liệu dệt vải con người cần phải làm gì? Vì sao?(trồng.., nuôi...và bảo tồn...)

 

- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm:

+ Chia nhóm: Nhóm 4.

+ Giao việc: Thảo luận và thực hiện yêu cầu sau:

* Điền nội dung vào bảng 1 trang 9 SGK.

* Thí nghiệm vò vải và đốt sợi vải để phân biệt các mẫu vải hiện có, vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha.

* Đọc thành phần sợi vải trong các khung của hình 1-3 trang 9 SGK và những băng vải nhỏ do GV và HS sưu tầm được

+ Thời gian: 5-7’

- Đại diện HS trình bày, GV kết luận.

* Khi biết được một số loại vải sợi pha và vải sợi tổng hợp các em có thể tự lựa chọn vải để may một bộ trang phục phù hợp cho mình......

 b) Tính chất :

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Vải sợi pha thường có những ưu điểm của các loại sợi thành phần.

 

 

 

 

 

II.Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải  17’

 1. Điền tính chất của một số loại vải

 2. Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải

 3. Đọc thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ đính trên áo quần

 

c) Củng cố - Luyện tập:( 5’)

- GV cho HS đọc phần ghi nhớ, đọc mục “Có thể em chưa biết”(sgk)

Bài tập trắc nghiệm: Hãy điền dấu x vào      đầu câu đúng.

? Vải sợi pha được sử dụng phổ biến trong may mặc hiện nay vì?

1

 


Vải sợi pha bền đẹp, ít nhàu.

Vải sợi pha hút ẩm nhanh, mặc thoáng mát.

Vải sợi pha có ưu điểm của các sợi thành phần.

d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (3’ )

 -Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài.

 -Làm bài tập 2, 3 trang 10 SGK.

 -Đọc trước bài 2, lựa chọn trang phục. Sưu tầm một số mẫu trang phục.

* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:

- Thời gian giảng toàn bài................................................................................

+ Thời gian dành cho từng phần .....................................................................

- Nội dung kiến thức.........................................................................................

- Phương pháp giảng dạy...................................................................................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 


Ngày soạn:  23/08/2018

Ngày dạy:       /08/2018 Ngày dạy:       /08/2018                                                                                                                                                                                                       

Dạy lớp :6A                Dạy lớp :6B                                                                     

 

Tiết 4 . Bài 2: LỰA CHỌN TRANG PHỤC

 

I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:

1. Kiến thức: Biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục, chức năng trang phục.

2. Kĩ năng: Bước đầu biết cách lựa chọn trang phục.

3. Thái độ: Có ý thức lựa chọn, sử dụng trang phục hợp lí.

4. Năng lực cần đạt: Năng lực tự học, tư duy sáng tạo, giao tiếp, SD ngôn ngữ, năng lực tự quản lí, hợp tác, giải quyết vấn đề....

II. CHUẨN BỊ :

a) Chuẩn bị của giáo viên: Tài liệu tham khảo về may mặc, thời trang, tranh ảnh về một s loại trang phục.

b) Chuẩn bị của học sinh: Mẫu thật một số loại áo, quần và tranh ảnh.

III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH:

1. Các hoạt động đầu giờ

     Kiểm tra bài cũ (5’)

Câu hỏi: Vải sợi pha có những ưu điểm gì? Lấy ví dụ?

Đáp án - Biểu điểm: Vải sợi pha thường có những ưu điểm của các loại sợi thành phần. Ví dụ vải tổng hợp(10 điểm)

ĐVĐ: Mặc là một trong những nhu cầu thiết yếu của con người. Cần phải biết cách lựa chọn vải may mặc ntn để có được trang phục đẹp, hợp thời trang và tiết kiệm. Hôm nay thầy cùng các em học bài ”Lựa chọn trang phục”.

2. Nội dung bài học:

HĐ1. Trang phục (22’)

+ Mục tiêu :Giúp học sinh hiểu về trang phục và chức năng của trang phục

+ Nhiệm vụ :Biết lấy ví dụ về trang phục, nêu rõ được chức năng của trang phục.

+ Phương thức thực hiện :GV cho HS hoạt động cá nhân, cặp đôi

+ Sản phẩm :Học sinh chọn được trang phục hợp lí cho mình trong một số hoạt động.

+ Tiến trình thực hiện :

 

 

 

GV:- yêu cầu HS nghiên cứu nội dung SGK(2’):

? Trang phục là gì?

HSTL, GV chốt ý, ghi bảng

- Ngày nay cùng với sự phát triển của xã hội loài người và sự phát triển của khoa học công nghệ áo quần ngày càng đa dạng về kiểu dáng , mẫu mã , chủng loại để ngày càng đáp ứng nhu cầu của con người .

 

GV: hướng dẫn HS quan sát hình ảnh(1-14 sgk): em bé mặc đồ thể thao, cô công nhân, em bé mặc đồng phục đi học.

GV: ? Nêu tên và công dụng của từng loại trang phục trong hình?(trang phục của ai, màu sắc như thế nào?)

I.Trang phục và chức năng của trang phục.

 1. Trang phục là gì ?

Trang phục bao gồm các loại quần áo và một số vật dụng khác đi kèm như mủ, giày, tất, khăn quàng. . . Trong đó áo quần là những vật dụng quan trọng nhất.

 

 2. Các loại trang phục:

 

 

 

 

 

1

 


(Trẻ em, màu sắc tươi sáng rực rỡ…)

GV: hướng dẫn HS mô tả trang phục trong hình, liên hệ thực tiễn:

 GV: ? Hãy kể tên các bộ môn thể thao mà em biết?

GV: ? Các môn thể thao trên có trang phục như thế nào?

   + Môn thể thao đá bóng trang phục như thế nào ?

   + Thể hình, đấu võ trang phục như thế nào ?

   + Trang phục ngành ytế như thế nào ? Màu gì?

   + Cảnh sát giao thông, bộ đội Trang phục ntn ?

HSTL, - GV nhận xét, kết luận, ghi bảng

Tuỳ đặc điểm của từng hoạt động, của từng ngành nghề mà trang phục lao động được may bằng chất liệu vải, màu sắc và kiểu may khác nhau.

GV: Hãy các cách phân loại trang phục mà em biết ?

GV Ở VN thời tiết thường như thế nào? Mỗi mùa trang phục thường ra sao?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Có nhiều cách phân loại trang phục:

- Theo thời tiết: hè, đông...

- Theo công dụng:lao động.

- Theo lứa tuổi: trẻ em...

- Theo giới tính: nam, nữ.

 

 

HĐ 2. Chức năng của trang phục.(10’)

+ Mục tiêu :Giúp học sinh hiểu về chức năng của trang phục…

+ Nhiệm vụ :Biết lấy ví dụ về trang phục, nêu rõ được các loại trang phục.

+ Phương thức thực hiện :GV cho HS hoạt động cá nhân, cặp đôi

+ Sản phẩm :Học sinh biết chọn được trang phục hợp lí cho mình

+ Tiến trình thực hiện :

 

GV Theo công dụng thì có những trang phục gì?

GV Theo lứa tuổi có những trang phục nào ?

GV Theo giới tính có những trang phục nào ?

HSTL, GV chốt ý, kết luận, ghi bảng,

GV: Người ở vùng địa cực hoặc xứ lạnh mặc như thế nào ? Vì sao?

GV: Người ở vùng xích đạo hoặc xứ nóng mặc như thế nào ? Vì sao?

GV: Vậy trang phục có chức năng gì ?

HSTL, GV chốt ý, kết luận, ghi bảng

THMT:Trang phục bảo vệ con người tránh được những tác hại của môi trường. Trang phục còn làm đẹp môi trường sống của con người

3.Chức năng của trang phục

 

 

 

a) Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường.

 

 

 

 

 

 

b) Làm đẹp con người trong mọi hoạt động.

 

1

 


* Giáo viên tổ chức cho HS thảo luận: Theo em thế nào là mặc đẹp?

   1-Mặc áo quần mốt mới hoặc đắt tiền.

   2-Mặc áo quần phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi, phù hợp với công việc và hoàn cảnh sống.

   3-Mặc áo quần giản dị, màu sắc trang nhả, may vừa vặn và biết cách ứng xử khéo léo.

   -Trả lời đúng câu: Mặc áo quần giản dị, màu sắc trang nhả, may vừa vặn và biết cách ứng xử khéo léo.

* Không phải mua vải đắt tiên, màu sắc chói chang là các em có một bộ trang phục đẹp mà chúng ta phải biết chọn lựa vải ntn để phù hợp với vóc dáng của mình thì mới có được một bộ trang phục đẹp.

=> Kết luận: Cái đẹp trong may mặc là sự phù hợp giữa trang phục với đặc điểm của người mặc, phù hợp với hoàn cảnh xã hội và cách ứng xử.

 

Mặc áo quần giản dị, màu sắc trang nhả, may vừa vặn và biết cách ứng xử khéo léo.

 

* Không phải mua vải đắt tiên, màu sắc chói chang là các em có một bộ trang phục đẹp mà chúng ta phải biết chọn lựa vải ntn để phù hợp với vóc dáng của mình thì mới có được một bộ trang phục đẹp.

 

Cái đẹp trong may mặc là sự phù hợp giữa trang phục với đặc điểm của người mặc, phù hợp với hoàn cảnh xã hội và cách ứng xử.

3. Củng cố luyện tập, hướng dẫn học sinh tự học ( 5’)

* Củng cố luyện tập

? Thế nào là trang phục ?

? Có những loại trang phục nào ?

? Chức năng của trang phục ?

*Hướng dẫn học sinh tự học (3’) 

- Về nhà học thuộc bài. TLCH cuối bài.

- Đọc phần ghi nhớ trang 16 SGK. Chuẩn bị: Đọc trước phần lựa chọn trang phục, kẻ bảng 2 trang 13, bảng 3 trang 14 SGK vào vở.

*Điều chỉnh, bổ sung

................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 

 

 

 

 

1

 

nguon VI OLET